intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Công nghệ sinh học: Nghiên cứu màng bao kết hợp vi khuẩn phân giải lân tạo phân bón vô cơ tan chậm sử dụng cho cây trồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:167

14
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Công nghệ sinh học "Nghiên cứu màng bao kết hợp vi khuẩn phân giải lân tạo phân bón vô cơ tan chậm sử dụng cho cây trồng" trình bày các nội dung chính sau: Phân lập, tuyển chọn chủng vi khuẩn phân giải lân vô cơ khó tan và khảo sát điều kiện tối ưu tạo vi hạt calcium sodium alginate; Tổng hợp màng polymer phân hủy sinh học; Cố định vi khuẩn phân giải lân trong vi hạt calcium sodium alginate; Tạo chế phẩm phân tan chậm kết hợp vi khuẩn phân giải lân và bước đầu thử nghiệm phân bón cho cây trồng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Công nghệ sinh học: Nghiên cứu màng bao kết hợp vi khuẩn phân giải lân tạo phân bón vô cơ tan chậm sử dụng cho cây trồng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ******************* BÙI ĐOÀN PHƯỢNG LINH NGHIÊN CỨU MÀNG BAO KẾT HỢP VI KHUẨN PHÂN GIẢI LÂN TẠO PHÂN BÓN VÔ CƠ TAN CHẬM SỬ DỤNG CHO CÂY TRỒNG Chuyên ngành: Công nghệ sinh học Mã số: 9.42.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ******************* BÙI ĐOÀN PHƯỢNG LINH NGHIÊN CỨU MÀNG BAO KẾT HỢP VI KHUẨN PHÂN GIẢI LÂN TẠO PHÂN BÓN VÔ CƠ TAN CHẬM SỬ DỤNG CHO CÂY TRỒNG Chuyên ngành: Công nghệ sinh học Mã số: 9.42.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC Hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Huỳnh Thanh Hùng TS. Nguyễn Ngọc Hà Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2023
  3. i LỜI CẢM ƠN Bằng sự nỗ lực, cố gắng hết mình của bản thân cùng với sự hướng dẫn, góp ý, chia sẻ, động viên, khích lệ của người thân, bạn bè, đồng nghiệp và đặc biệt là Quý Thầy Cô, luận án của tôi đã được hoàn thành. Tôi xin chân thành cảm ơn: - PGS. TS. Huỳnh Thanh Hùng và TS. Nguyễn Ngọc Hà đã tận tình hướng dẫn, định hướng, truyền đạt kinh nghiệm và kiến thức, giúp đỡ cho tôi từ lúc bắt đầu cho đến khi hoàn thành luận án; - PGS.TS. Lê Đình Đôn và TS. Nguyễn Vũ Phong đã động viên, hỗ trợ nhiệt tình về chuyên môn; - Ban Giám hiệu Trường đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, Tập thể Quý Thầy Cô Viện Nghiên cứu Công nghệ Sinh học và Môi trường, Khoa Khoa học Sinh học, Phòng Đào tạo Sau đại học đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập; - PGS.TS. Lê Quang Luân đã quan tâm, góp ý xây dựng và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện một số nội dung luận án tại Phòng Công nghệ Sinh học Vật liệu và Nano – Trung tâm Công nghệ Sinh học Thành Phố Hồ Chí Minh; - Ban Lãnh đạo Công ty cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau đã giúp đỡ và tạo điều kiện về cơ sở vật chất cho tôi để thực hiện một số nội dung của luận án; - Ban Giám hiệu và các đồng nghiệp Trường đại học Đồng Nai đã tạo mọi điều kiện, thời gian cho tôi đi học; - Quý Thầy Cô các hội đồng khoa học trong suốt quá trình học tập của tôi đã nhiệt tình phân tích, góp ý, định hướng để giúp tôi hoàn thành luận án; - Một số sinh viên của Trường đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh và Trường đại học Đồng Nai kết hợp cùng thực hiện với tôi một số nội dung của luận án;
  4. ii - Các anh chị, các bạn và các em làm việc tại phòng thí nghiệm của Viện Nghiên cứu Công nghệ Sinh học và Môi trường, Công ty cổ phần Phân bón Dầu Khí Cà Mau đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành luận án; - Ba mẹ, ông xã và anh chị em trong gia đình đã luôn ủng hộ, hỗ trợ, nâng đỡ cả về vật chất và tinh thần trong suốt thời gian tôi đi học và thực hiện luận án. Nghiên cứu sinh Bùi Đoàn Phượng Linh
  5. iii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Huỳnh Thanh Hùng và TS. Nguyễn Ngọc Hà. Kết quả báo cáo trong luận án này là trung thực và chưa từng được công bố trong thời gian trước đây bởi tác giả khác. Nghiên cứu sinh Bùi Đoàn Phượng Linh
  6. iv TÓM TẮT Sự kết hợp giữa khả năng phóng thích chất dinh dưỡng chậm với hoạt động của vi sinh vật trong một sản phẩm phân bón là một giải pháp góp phần tăng hiệu suất sử dụng phân bón và hạn chế tác động của phân bón tới môi trường. Mục tiêu của nghiên cứu là chế tạo được phân vô cơ tan chậm với vỏ bọc tạo bởi polymer phân hủy sinh học có kết hợp vi khuẩn phân giải lân vô cơ khó tan và bước đầu thử nghiệm hiệu quả trên cây trồng cạn ở điều kiện nhà lưới. Để giải quyết mục tiêu trên, qua tìm hiểu về lý thuyết, các kết quả nghiên cứu thực nghiệm của các công trình nghiên cứu trước liên quan tới vi sinh vật, phân bón, polymer phân hủy sinh học, thử nghiệm phân bón trên cây trồng đã được thực hiện. Kết quả nghiên cứu đã phân lập được 60 chủng vi khuẩn có khả năng chuyển hóa lân vô cơ khó tan, trong đó có 3 chủng vi khuẩn có khả năng chịu được nồng độ muối cao. Trên môi trường PVK bổ sung 3% và 4% NaCl chỉ có chủng vi khuẩn PSM54 xuất hiện vòng phân giải lân. Kết quả định danh hai chủng vi khuẩn được lựa chọn để thực hiện các khảo sát trong nghiên cứu là chủng vi khuẩn PSM57 là Burkholderia silvatlantica và chủng PSM54 là Bacillus velezensis. Thời gian nhân sinh khối tối ưu để thu được mật số vi khuẩn cao nhất đối với cả 2 chủng vi khuẩn PSM54 và chủng vi khuẩn PSM57 là 48 giờ. Mặt khác, đề tài cũng đã xác định được phương pháp tạo vi hạt cố định vi khuẩn bằng phương pháp nhốt với sodium alginate 1% và calcium chloride 1% là nồng độ tối ưu tạo vi hạt có kích thước thích hợp nhằm cố định vi khuẩn vào màng bao polymer dùng để tạo màng cho phân tan chậm kết hợp vi khuẩn. Khả năng bảo vệ vi khuẩn của các vi hạt cố định trên màng polymer giúp bảo vệ vi khuẩn trước điều kiện bất lợi của môi trường bên ngoài dựa trên kết quả nuôi cấy vi khuẩn tự do và vi khuẩn cố định trong vi hạt trên môi trường chứa chitosan cũng đã được chứng minh. Đề tài cũng đã xác định được vật liệu phân hủy sinh học chính để làm màng bao phân tan chậm kết hợp vi khuẩn phân giải lân là polyurethane, bentonite, CMC, PVA, paraffin và sodium alginate. Phân tan chậm được tạo ra nhờ lớp vỏ bọc là các polymer phân hủy sinh học có bổ sung chủng vi khuẩn PSM54 thỏa mãn tiêu chuẩn về phân tan chậm theo quy định của AAPFCO (Association of American Plant Food Control
  7. v Officials) (1997). Kết quả khảo sát cho thấy sau 60 ngày được cố định trong màng bao, chủng vi khuẩn PSM54 vẫn sống và mật số vi khuẩn trên màng bao đạt 88,3% so với mật số ban đầu. Đồng thời, đề tài cũng đã thử nghiệm phân tan chậm kết hợp vi khuẩn phân giải lân tạo được trên cây trồng cạn là cây đậu phộng trong điều kiện nhà lưới. Kết quả bước đầu cho thấy phân có ảnh hưởng tốt tới sự phát triển chiều cao cây, số cành trên cây, khả năng hình thành nốt sần và các yếu tố cấu thành năng suất của cây đậu phộng. Khi sử dụng công thức phân bón với lượng phân tan chậm chỉ bằng 60% - 80% so với lượng phân bón thông thường thử nghiệm trên cây đậu phộng vẫn cho hiệu quả tương đương. Từ khóa: cố định vi khuẩn, phân vô cơ tan chậm, polymer phân hủy sinh học, vi khuẩn phân giải lân vô cơ khó tan.
  8. vi SUMMARY The combination of slow nutrient release with microbial activity in a fertilizer product could increase the fertilizer’s efficiency and limit the impact of chemical hazar of fertilizer on the environment. The research aims are to create controlled release inorganic fertilizer with a membrane made of biodegradable polymers combined with insoluble inorganic phosphate solubilizing bacteria and test its effectiveness on upland plants under greenhouse conditions. To solve the above goal, through learning about theory, experimental research results of previous studies related to microorganisms, fertilizers, biodegradable polymers, testing fertilizers on plants was done. Of sixty insoluble inorganic phosphate solubilizing bacteria strains were isolated from soil samples, there are three strains of bacteria that have both phosphate solubilizing activity and salt tolerance. The analysis results on PVK meidum supplemented with 3% and 4% NaCl showed that only PSM54 strain had phosphorus-degrading ring. The results identified two bacterial strains selected for the analysis, the PSM57 strain Burkholderia silvatlantica and the PSM54 strain Bacillus velezensis. The best time for both PSM54 and PSM57 strains to yield the most biomass multiplication and obtain the highest concentration of bacteria was 48 hours. On the other hand, the results showed that the method to create immobilized microparticles by confinement method using soldium alginate 1% and calcium chloride 1% are the optimal concentrations for the process of creating microparticles with suitable sizes for the purpose of immobilization bacteria into polymeric membranes used to create membranes for controlled realese fertilizers incorporated microorganisms. The thesis identified the ability to protect bacteria from microparticles immobilized on polymer membranes to help protect bacteria against adverse environmental conditions on the results of the culture of free bacteria and immobilized bacteria in bacteria on medium containing chitosan. The polyurethane, bentonite, CMC, PVA, paraffin and sodium alginate were the biodegradable
  9. vii materials that selected for preparing controlled release fertilizers coating membranes combined with microorganisms. The controlled release fertilizer was made by coating of biodegradable polymers incorporated PSM54 bacteria that meets standards for slow dissolution according to AAPFCO (Association of American Plant Food Control Officials) (1997). After 60 days incorporated on the membrane of controlled release, the PSM54 bacteria remained at 88,3 % compared to the initial density. In addition, the results of the experimental application of controlled release fertilizer combined with microorganisms on potted peanuts showed that when using controlled release fertilizer in combination with microorganisms, affected the growth of plant height, number of branches per tree, nodulation, and yield components of peanut. Using controlled release fertilizer with the amount of fertilizer only 60% - 80% compared to the amount of normal fertilizer, it also had the same effect on the peanuts. Keywords: bacterial immobilization, biodegradable polymers, controlled release inorganic fertiliezer, insoluble inorganic phosphate solubilizing bacteria.
  10. viii MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn ..................................................................................................................... i Lời cam đoan ................................................................................................................iii Tóm tắt ......................................................................................................................... iv Summary ...................................................................................................................... vi Mục lục .......................................................................................................................viii Danh sách chữ viết tắt ................................................................................................ xiv Danh sách các bảng ..................................................................................................... xv Danh sách các hình.................................................................................................... xvii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 01 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 01 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 02 3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................................... 02 4. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 03 5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài.................................................................. 03 6. Nội dung nghiên cứu của đề tài............................................................................... 03 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 04 8. Tính mới của luận án ............................................................................................... 04 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 05 1.1. Phân bón vô cơ ..................................................................................................... 05 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của phân bón vô cơ ..................................................... 05 1.1.2.Tính tan và yêu cầu của phân bón vô cơ ............................................................ 06 1.1.3. Phân loại phân bón vô cơ ................................................................................. 06 1.1.4. Tác động của việc sử dụng phân bón vô cơ đến môi trường và sức khỏe ........ 07 1.2. Polymer phân hủy sinh học sử dụng làm màng bao phân bón ............................ 08 1.2.1. Phân hủy sinh học và polymer phân hủy sinh học ............................................ 08 1.2.2. Phân loại polymer phân hủy sinh học sử dụng làm màng bao phân tan chậm ............09 1.2.2.1. Polymer tự nhiên hoặc polymer tự nhiên đã được cải biến .......................... 09
  11. ix 1.2.2.2. Phức hợp các polymer tự nhiên ..................................................................... 10 1.2.2.3. Polymer tổng hợp có nguồn gốc sinh học hoặc tự nhiên .............................. 10 1.2.2.4. Phức hợp của polymer tổng hợp và polymer tự nhiên .................................. 10 1.2.2.5. Hỗn hợp các hydrocarbon tự nhiên ................................................................ 11 1.2.2.6. Polymer tổng hợp từ phức hợp các hydrocarbon tự nhiên ............................ 11 1.3. Lân trong đất và vi sinh vật phân giải lân ........................................................... 11 1.3.1. Các dạng lân trong đất và vai trò của lân đối với cây trồng ............................. 11 1.3.2. Vai trò của vi sinh vật phân giải lân .................................................................. 12 1.3.3. Sự chuyển hóa lân hữu cơ nhờ vi sinh vật ........................................................ 13 1.3.4. Sự chuyển hóa lân vô cơ nhờ vi sinh vật .......................................................... 14 1.4. Tổng quan về cố định tế bào vi sinh vật .............................................................. 15 1.4.1. Các phương pháp cố định tế bào ....................................................................... 15 1.4.1.1. Phương pháp cố định tế bào trên bề mặt chất mang rắn ................................ 16 1.4.1.2. Phương pháp cố định tế bào bằng cách nhốt tế bào trong gel ....................... 16 1.4.1.3. Phương pháp cố định tế bào bằng cách keo tụ tế bào .................................... 17 1.4.1.4. Phương pháp cố định tế bào bằng cách nhốt tế bào trong hệ sợi ................... 17 1.4.1.5. Phương pháp cố định tế bào bằng cách tạo vi nang ....................................... 17 1.4.2. Ưu, nhược điểm của tế bào cố định .................................................................. 18 1.5. Phân bón tan chậm ............................................................................................... 18 1.5.1. Khái niệm .......................................................................................................... 18 1.5.2. Ưu điểm và nhược điểm của phân bón tan chậm .............................................. 19 1.5.3. Phân biệt một số loại phân bón tan chậm.......................................................... 19 1.5.4. Phân bọc tan chậm (CRFs) ............................................................................... 20 1.5.4.1. Cấu tạo phân bọc tan chậm và cơ chế phóng thích chất dinh dưỡng của phân bọc tan chậm ............................................................................................................... 20 1.5.4.2. Tiêu chí đánh giá phân bọc tan chậm ............................................................ 21 1.6. Tổng quan về các nguyên liệu chính dùng tổng hợp màng bao phân tan chậm kết hợp vi khuẩn phân giải lân phân ................................................................................. 21 1.6.1. Polyvinyl alcohol (PVA) ................................................................................... 21
  12. x 1.6.2. Carboxylmethyl cellulose (CMC) ..................................................................... 22 1.6.3. Bentonite ........................................................................................................... 23 1.6.4. Alginate ............................................................................................................. 23 1.6.5. Polyurethane ...................................................................................................... 23 1.7. Tình hình nghiên cứu phân bón tan chậm và phân bón tan chậm kết hợp vi sinh vật .24 1.7.1. Tình hình nghiên cứu phân bón tan chậm và phân bón tan chậm kết hợp vi sinh vật ở trên thế giới ........................................................................................................ 24 1.7.2. Tình hình nghiên cứu phân bón tan chậm và phân bón tan chậm kết hợp vi sinh vật ở Việt Nam ............................................................................................................ 30 CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 34 2.1. Vật liệu ................................................................................................................. 34 2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 34 2.2.1. Nội dung 1: Phân lập, tuyển chọn chủng vi khuẩn phân giải lân vô cơ khó tan và khảo sát điều kiện tối ưu tạo vi hạt calcium sodium alginate ................................ 34 2.2.1.1. Phân lập, tuyển chọn chủng vi khuẩn phân giải lân từ đất trên môi trường thạch đĩa ...................................................................................................................... 34 2.2.1.2. Định danh chủng vi khuẩn ............................................................................. 35 2.2.1.3. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ sodium alginate đến kích thước vi hạt calcium sodium alginate .............................................................................................. 36 2.2.1.4. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ calcium chloride đến kích thước vi hạt calcium sodium alginate .............................................................................................. 37 2.2.1.5. Khảo sát ảnh hưởng của khối lượng phân tử sodium alginate đến kích thước vi hạt calcium sodium alginate .................................................................................... 37 2.2.2. Nội dung 2: Tổng hợp màng polymer phân hủy sinh học ................................ 38 2.2.2.1. Tạo màng PVA và màng CMC ...................................................................... 38 2.2.2.2. Tạo màng polymer bởi sự kết hợp giữa CMC với PVA, urea và glycerol.. .. 38 2.2.2.3. Khảo sát khả năng phân hủy sinh học của màng tạo bởi CMC kết hợp với PVA, urea và glycerol ................................................................................................ 40
  13. xi 2.2.2.4. Khảo sát mức độ hấp thụ nước của màng CMC kết hợp với PVA, urea và glycerol chứa và không chứa vi hạt calcium sodium alginate .................................... 40 2.2.3. Nội dung 3: Cố định vi khuẩn phân giải lân trong vi hạt calcium sodium alginate ........................................................................................................................ 41 2.2.3.1. Khảo sát ảnh hưởng của thời gian nuôi cấy đến nhân sinh khối vi khuẩn ..... 41 2.2.3.2. Cố định tế bào vi khuẩn phân giải lân và và xác định mật số vi khuẩn trong vi hạt calcium sodium alginate ........................................................................................ 42 2.2.3.3. Xác định hoạt tính phân giải lân của vi khuẩn được cố định trong vi hạt calcium sodium alginate .............................................................................................. 43 2.2.3.4. Khảo sát khả năng tạo màng của chitosan và khả năng bảo vệ vi khuẩn trong vi hạt calcium sodium alginate .................................................................................... 43 2.2.4. Nội dung 4: Tạo chế phẩm phân tan chậm kết hợp vi khuẩn phân giải lân và bước đầu thử nghiệm phân bón cho cây trồng ............................................................ 44 2.2.4.1. Tạo màng bao bởi các loại polymer và khảo sát quá trình tan theo thời gian của phân trong nước .................................................................................................... 44 2.2.4.2. Đánh giá khả năng tồn tại của vi khuẩn phân giải lân trên màng bao phân vô cơ tan chậm theo thời gian .......................................................................................... 45 2.2.4.3. Chọn lọc chủng vi khuẩn phân giải lân có khả năng chịu được nồng độ muối cao ............................................................................................................................... 46 2.2.4.4. So sánh hoạt tính phân giải lân của vi khuẩn tự do, vi khuẩn cố định trên màng tạo bởi PVA, CMC, urea và glycerol ................................................................ 46 2.2.4.5. Phân tích hình thái bề mặt viên phân tan chậm bằng kính hiển vi điện tử quét (SEM) .......................................................................................................................... 47 2.2.4.6. Khảo sát khả năng phóng thích chất dinh dưỡng của phân tan chậm kết hợp vi khuẩn phân giải lân trong mô hình mô phỏng điều kiện tự nhiên .......................... 47 2.2.4.7. Đánh giá mức độ phân hủy sinh học của màng bao phân tan chậm .............. 48 2.2.4.8. Ứng dụng thử nghiệm phân bón tan chậm kết hợp vi khuẩn phân giải lân cho cây trồng trong nhà lưới .............................................................................................. 49 2.3. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................... 52
  14. xii CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 53 3.1. Nội dung 1: Phân lập, tuyển chọn chủng vi khuẩn phân giải lân vô cơ khó tan và khảo sát điều kiện tối ưu tạo vi hạt calcium sodium alginate ..................................... 53 3.1.1. Kết quả phân lập vi khuẩn chuyển hóa lân vô cơ khó tan ................................ 53 3.1.2. Kết quả đánh giá hoạt tính phân giải lân vô cơ khó tan của vi khuẩn dựa trên đường kính vòng phân giải ......................................................................................... 61 3.1.3. Định danh chủng vi khuẩn phân giải lân vô cơ khó tan ................................... 68 3.1.4. Khảo sát điều kiện tối ưu tạo vi hạt cố định calcium sodium alginate ............. 70 3.1.4.1. Ảnh hưởng của nồng độ sodium alginate đến kích thước vi hạt cố định....... 70 3.1.4.2. Ảnh hưởng của nồng độ calcium chloride đến kích thước vi hạt cố định .... 74 3.1.4.3. Ảnh hưởng của khối lượng phân tử sodium alginate đến kích thước vi hạt cố định .............................................................................................................................. 78 3.2. Nội dung 2: Tổng hợp màng polymer phân hủy sinh học ................................... 81 3.2.1. Độ bền cơ lý của màng PVA và màng CMC ................................................... 81 3.2.2. Tỷ lệ CMC kết hợp với PVA, urea và glycerol để tạo màng ........................... 83 3.2.3. Khả năng phân hủy sinh học của màng CMC kết hợp với PVA, urea và glycerol ........................................................................................................................ 86 3.2.4. Mức độ hấp thụ nước của màng CMC kết hợp với PVA, urea và glycerol chứa và không chứa hạt calcium sodium alginate ............................................................... 87 3.3. Nội dung 3: Cố định vi khuẩn phân giải lân trong vi hạt calcium sodium alginate ..................................................................................................................................... 90 3.3.1. Ảnh hưởng của thời gian nuôi cấy đến quá trình nhân sinh khối vi khuẩn ...... 90 3.3.2. Mật số vi khuẩn trong vi hạt calcium sodium alginate ..................................... 90 3.3.3. Khả năng tạo màng của chitosan và khả năng bảo vệ vi khuẩn trong vi hạt calcium sodium alginate ............................................................................................. 91 3.4. Nội dung 4: Tạo chế phẩm phân tan chậm kết hợp vi khuẩn phân giải lân và bước đầu thử nghiệm phân bón cho cây trồng ..................................................................... 94 3.4.1. Mức độ tan trong nước theo thời gian của phân tan chậm tạo bởi các lớp màng bao ............................................................................................................................... 94
  15. xiii 3.4.2. Khả năng tồn tại của vi khuẩn PSM57 trên màng bao phân tan chậm theo thời gian ............................................................................................................. 98 3.4.3. Chọn lọc chủng vi khuẩn phân giải lân có khả năng chịu được nồng độ muối cao ......................................................................................................... 99 3.4.4. Định danh chủng vi khuẩn phân giải lân có khả năng chịu được nồng độ muối cao ....................................................................................................... 102 3.4.5. Thời gian nhân sinh khối tối ưu của chủng vi khuẩn phân giải lân có khả năng chịu được nồng độ muối cao ..................................................................................... 103 3.4.6. So sánh hoạt tính phân giải lân của vi khuẩn tự do, vi khuẩn cố định trên màng tạo bởi PVA, CMC, urea và glycerol ........................................................................ 104 3.4.7. Khả năng tồn tại của vi khuẩn PSM 54 trên màng bao phân tan chậm theo thời gian ....................................................................................................... 111 3.4.8. Khả năng phóng thích dinh dưỡng của phân tan chậm kết hợp vi khuẩn phân giải lân trong mô hình mô phỏng điều kiện tự nhiên ................................................ 114 3.4.9. Khả năng phân hủy sinh học của màng bao phân vô cơ tan chậm kết hợp vi khuẩn phân giải lân theo thời gian ............................................................................ 116 3.4.10. Ứng dụng thử nghiệm phân bón tan chậm kết hợp vi khuẩn phân giải lân cho cây trồng trong điều kiện nhà lưới ............................................................................ 117 3.4.10.1. Ảnh hưởng của phân vô cơ tan chậm đến chiều cao thân chính của cây đậu phộng ..................................................................................................... 118 3.4.10.2. Ảnh hưởng của phân vô cơ tan chậm đến số cành trên cây đậu phộng ..... 123 3.4.10.3. Ảnh hưởng của phân vô cơ tan chậm đến khả năng hình thành nốt sần của đậu phộng .................................................................................................................. 125 3.4.10.4. Ảnh hưởng của phân vô cơ tan chậm đến các yếu tố cấu thành năng suất của đậu phộng .................................................................................................................. 127 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 130 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 131
  16. xiv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CFU: Colony forming units (Đơn vị hình thành khuẩn lạc) CMC: Carboxymethyl cellulose CRFs: Controlled release fertilizers DAP: Diamonium phosphate gPLLA: g-poly(L-lactide) K: kali P: lân MAP: Monoamonium phosphate N: đạm PC-CRFs: Biodegradable polymer - coated controlled release fertilizers PCR: Polymerase chain reaction PLA: Poly lactic acid PSM: Phosphate solubilizing microorganisms PVA: Polyvinyl alcohol PVK: Pikovskaya SEM: Scanning electron microscope SRFs: Slow release fertilizers TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
  17. xv DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Thành phần và tỷ lệ CMC kết hợp với PVA, urea và glycerol để tạo màng .............................................................................................................. 39 Bảng 2.2. Đặc tính lý hóa, hiện trạng dinh dưỡng và thành phần cơ giới của đất thí nghiệm trồng đậu phộng.............................................................................................. 50 Bảng 2.3. Lượng phân bón sử dụng trong thí nghiệm trồng đậu phộng..................... 51 Bảng 3.1. Hình thái, màu sắc khuẩn lạc; hình dạng tế bào và phân loại vi khuẩn theo phương pháp nhuộm Gram của các chủng vi khuẩn phân giải lân phân lập được ..... 54 Bảng 3.2. Đường kính vòng phân giải của các chủng vi khuẩn phân giải lân vô cơ khó tan phân lập được có đường kính vòng phân giải < 5 mm................................... 65 Bảng 3.3. Đường kính vòng phân giải của các chủng vi khuẩn phân giải lân vô cơ khó tan phân lập được có đường kính vòng phân giải 5 mm - 10 mm ....................... 66 Bảng 3.4. Đường kính vòng phân giải của các chủng vi khuẩn phân giải lân vô cơ khó tan phân lập được có đường kính vòng phân giải > 10 mm................................ 67 Bảng 3.5. Kích thước trung bình của các vi hạt calcium sodium alginate ở các nồng độ sodium alginate khác nhau ..................................................................................... 71 Bảng 3.6. Kích thước trung bình của các vi hạt calcium sodium alginate ở các nồng độ calcium chloride khác nhau............................................................................................. 74 Bảng 3.7. Kích thước trung bình của các vi hạt calcium sodium alginate được tạo ra với sodium alginate có khối lượng phân tử khác nhau ............................................... 79 Bảng 3.8. Kích thước của màng PVA và màng CMC ................................................ 81 Bảng 3.9. Độ bền cơ lý của màng PVA và màng CMC ............................................ 82 Bảng 3.10. Độ bền cơ lý của màng được tạo ra bởi CMC kết hợp với PVA, urea và glycerol ........................................................................................................................ 84 Bảng 3.11. Kết quả khảo sát khả năng phân hủy sinh học của màng CMC kết hợp với PVA, urea và glycerol ........................................................................................... 87 Bảng 3.12. Kết quả khảo sát khả năng hấp thụ nước của màng CMC kết hợp với PVA, urea và glycerol chứa và không chứa vi hạt calcium sodium alginate ............. 89
  18. xvi Bảng 3.13. Mật số của chủng vi khuẩn PSM57 theo thời gian nhân sinh khối .......... 90 Bảng 3.14. Mật số của chủng vi khuẩn PSM57 trong vi hạt calcium sodium alginate 91 Bảng 3.15. Thông số kích thước và độ bền cơ lý của màng chitosan ........................ 92 Bảng 3.16. Kích thước trung bình vòng phân giải lân của chủng vi khuẩn PSM57.... 92 Bảng 3.17. Kết quả khảo sát mức độ tan trong nước theo thời gian của phân DAP bọc bởi các vật liệu khác nhau ........................................................................................... 95 Bảng 3.18. Mật số của chủng vi khuẩn PSM57 trên màng bao phân tan chậm theo thời gian .............................................................................................................................. 99 Bảng 3.19. Đường kính vòng phân giải lân của các chủng vi khuẩn trên môi trường PVK có bổ sung 2% NaCl, 3% NaCl và 4% NaCl ................................................... 101 Bảng 3.20. Mật số của chủng vi khuẩn PSM54 theo thời gian nhân sinh khối ......... 104 Bảng 3.21. Kết quả khảo sát hoạt tính phân giải lân vô cơ khó tan của vi khuẩn tự do, vi khuẩn tự do trong màng, vi khuẩn cố định và vi khuẩn cố định trong màng CMC kết hợp PVA, urea và glycerol .................................................................105 Bảng 3.22. Mật số của chủng vi khuẩn PSM 54 trên màng bao phân tan chậm theo thời gian ...................................................................................................... 111 Bảng 3.23. Thành phần của phân tan chậm kết hợp vi khuẩn phân giải lân PSM54115 Bảng 3.24. Hàm lượng chất dinh dưỡng được phóng thích của phân vô cơ tan chậm kết hợp vi khuẩn phân giải lân theo thời gian trong mô hình mô phỏng điều kiện tự nhiên ................................................................................................. 116 Bảng 3.25. Mức độ phân hủy sinh học của màng bao phân vô cơ tan chậm theo thời gian ............................................................................................................................ 117 Bảng 3.26. Ảnh hưởng của phân vô cơ tan chậm kết hợp vi khuẩn phân giải lân đến chiều cao thân chính đậu phộng qua các thời kỳ sinh trưởng ................................... 119 Bảng 3.27. Ảnh hưởng của phân vô cơ tan chậm đến số cành trên cây đậu phộng 124 Bảng 3.28. Ảnh hưởng của phân vô cơ tan chậm đến sự phát triển nốt sần trên cây đậu phộng .................................................................................................................. 126 Bảng 3.29. Ảnh hưởng của phân vô cơ tan chậm kết hợp vi khuẩn phân giải lân đến các yếu tố cấu thành năng suất của đậu phộng ......................................................... 128
  19. xvii DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Cơ chế phóng thích chất dinh dưỡng của phân bọc tan chậm .................... 21 Hình 3.1. Hình ảnh nhuộm Gram của các chủng vi khuẩn phân lập được................. 59 Hình 3.2. Hình thái, màu sắc khuẩn lạc với vòng phân giải lân của một số chủng vi khuẩn phân giải lân vô cơ khó tan phân lập được ....................................................... 61 Hình 3.3. Hình thái khuẩn lạc (a) và nhuộm Gram (b) của chủng vi khuẩn PSM57 .. 69 Hình 3.4. Mối quan hệ di truyền giữa chủng PSM57 và các loài Parabukholderia hiện có trên Genbank dựa trên trình tự 16S-rRNA phân tích bằng phương pháp UPMGA, giá trị bootstrap 1000 .................................................................................................. 69 Hình 3.5. Biểu đồ phân bố kích thước vi hạt tạo bởi sodium alginate ở nồng độ 1% ........71 Hình 3.6. Biểu đồ phân bố kích thước vi hạt tạo bởi sodium alginate ở nồng độ 2% ........72 Hình 3.7. Biểu đồ phân bố kích thước vi hạt tạo bởi sodium alginate ở nồng độ 3% ........72 Hình 3.8. Biểu đồ phân bố kích thước vi hạt tạo bởi sodium alginate ở nồng độ 4% ........73 Hình 3.9. Biểu đồ phân bố kích thước vi hạt tạo bởi sodium alginate ở nồng độ 5% ........73 Hình 3.10. Biểu đồ phân bố kích thước vi hạt tạo bởi calcium chloride ở nồng độ 1% .... 75 Hình 3.11. Biểu đồ phân bố kích thước vi hạt tạo bởi calcium chloride ở nồng độ 2%........76 Hình 3.12. Biểu đồ phân bố kích thước vi hạt tạo bởi calcium chloride ở nồng độ 3%........76 Hình 3.13. Biểu đồ phân bố kích thước vi hạt tạo bởi calcium chloride ở nồng độ 4%........77 Hình 3.14. Biểu đồ phân bố kích thước vi hạt tạo bởi calcium chloride ở nồng độ 5%........77 Hình 3.15. Biểu đồ phân bố kích thước vi hạt tạo bởi sodium alginate có khối lượng phận tử 903 kDa.........................................................................................................................79 Hình 3.16. Biểu đồ phân bố kích thước vi hạt tạo bởi sodium alginate có khối lượng phận tử 500 kDa .......................................................................................................... 80 Hình 3.17. Biểu đồ phân bố kích thước vi hạt tạo bởi sodium alginate có khối lượng phận tử 200 kDa .......................................................................................................... 80 Hình 3.18. Biểu đồ phân bố kích thước vi hạt tạo bởi sodium alginate có khối lượng phận tử 100 kDa .......................................................................................................... 81 Hình 3.19. Màng PVA (a) và CMC (b) ...................................................................... 82
  20. xviii Hình 3.20. Màng tạo bởi CMC kết hợp với PVA, urea và glycerol theo các tỷ lệ khác nhau..................................................................................................................... 85 Hình 3.21. Hình thái bề mặt màng tạo bởi CMC kết hợp với PVA, urea và glycerol chôn trong đất theo thời gian....................................................................................... 86 Hình 3.22. Vòng phân giải lân của vi khuẩn Burkholderia silvatlantica sau 48 giờ . 94 Hình 3.23. Sơ đồ chế tạo phân vô cơ tan chậm kết hợp vi khuẩn phân giải lân ........ 97 Hình 3.24. Lõi phân tan chậm và phân tan chậm với các lớp vỏ bọc khác nhau chứa vi khuẩn PSM57 ........................................................................................................... 98 Hình 3.25. Khuẩn lạc của chủng vi khuẩn PSM48 (a), PSM55 (b) trên môi trường PVK bổ sung NaCl 2% và chủng PSM 54 (c) trên môi trường PVK bổ sung NaCl 4% ....................................................................................................... 100 Hình 3.26. Mối quan hệ di truyền giữa chủng PSM54 và các loài Bacillus hiện có trên Genbank dựa trên trình tự 16S-rARN phân tích bằng phương pháp UPMGA, giá trị bootstrap 1000 ........................................................................................................... 103 Hình 3.27. Vòng phân giải lân vô cơ khó tan của vi khuẩn ở các điều kiện sau một ngày....................................................................................................... 107 Hình 3.28. Vòng phân giải lân vô cơ khó tan của vi khuẩn ở các điều kiện sau hai ngày ........................................................................................................ 107 Hình 3.29. Vòng phân giải lân vô cơ khó tan của vi khuẩn ở các điều kiện sau ba ngày ......................................................................................................... 108 Hình 3.30. Vòng phân giải lân vô cơ khó tan của vi khuẩn ở các điều kiện sau bốn ngày ...................................................................................................... 108 Hình 3.31. Vòng phân giải lân vô cơ khó tan của vi khuẩn ở các điều kiện sau năm ngày ...................................................................................................... 108 Hình 3.32. Vòng phân giải lân vô cơ khó tan của vi khuẩn ở các điều kiện sau sáu ngày ....................................................................................................... 109 Hình 3.33. Vòng phân giải lân vô cơ khó tan của vi khuẩn ở các điều kiện sau bảy ngày ........................................................................................................ 109
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2