intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ: Hoạt động đầu tư trái phiếu của các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:240

33
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là cốt lõi của luận án là nghiên cứu bổ sung và làm rõ thêm các vấn đề lý luận về hoạt động đầu tư trái phiếu của ngân hàng thương mại, đề xuất định hướng và giải pháp đối với hoạt động đầu tư trái phiếu của ngân hàng thương mại Việt Nam dựa trên các kết luận rút ra từ phân tích đánh giá thực trạng và dự báo những thay đổi về môi trường hoạt động đầu tư trong bối cảnh mới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ: Hoạt động đầu tư trái phiếu của các ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- ĐINH THỊ PHƯƠNG ANH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 9.34.02.01 Người hướng dẫn 1: PGS,TS. Nguyễn Đức Trung Người hướng dẫn 2: GS,TS. Herve Boismery Hà Nội, Năm 2021
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng, luận án tiến sĩ “Hoạt động đầu tư trái phiếu của các ngân hàng thương mại Việt Nam” do tôi thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Kết quả nghiên cứu nêu trong Luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Đinh Thị Phương Anh i
  3. LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn PGS,TS. Nguyễn Đức Trung và GS,TS. Herve Boismery đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành Luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cô giáo trong Trường Đại học Thương mại trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận án Tiến sĩ. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn ủng hộ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận án ii
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................ ii MỤC LỤC ..................................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................... vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ........................................................................ viii PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................................... 1 2. Mục đích, nhiệm vụ và các câu hỏi nghiên cứu ....................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 4 4. Những đóng góp mới của luận án.............................................................................................. 5 5. Kết cấu luận án............................................................................................................................. 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................................................... 8 1.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN...........................................................................................................8 1.1.1. Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa hoạt động đầu tư/đầu tư trái phiếu của ngân hàng thương mại với hoạt động ngân hàng truyền thống ................................................................... 10 1.1.2. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của hoạt động đầu tư/đầu tư trái phiếu đến kết quả kinh doanh của ngân hàng ..................................................................................................................... 14 1.1.3. Các nghiên cứu về tổ chức hoạt động đầu tư/đầu tư trái phiếu tại ngân hàng thương mại ................................................................................................................................................... 18 1.2. MỘT SỐ KẾT LUẬN RÚT RA TỪ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ..........................................................................................................................24 1.2.1. Giá trị khoa học và thực tiễn của các nghiên cứu đã công bố...........................24 1.2.2. Giới hạn của các nghiên cứu đã công bố ..........................................................24 1.2.3. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................25 1.3. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 26 1.3.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................................... 26 1.3.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................... 28 iii
  5. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................................... 31 2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TRÁI PHIẾU VÀ THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU ........................................................................................................................................... 31 2.1.1. Tổng quan về trái phiếu ...................................................................................................... 31 2.1.2. Thị trường trái phiếu ........................................................................................................... 36 2.2. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI . 39 2.2.1. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ........................................................... 39 2.2.2. Khái niệm và các hình thức đầu tư trái phiếu của ngân hàng thương mại .................... 40 2.2.3. Mục đích và đặc điểm hoạt động đầu tư trái phiếu của ngân hàng thương mại ........... 44 2.2.4. Thu nhập và rủi ro trong đầu tư trái phiếu của ngân hàng thương mại .................. 46 2.2.5. Tính hai mặt trong hoạt động đầu tư trái phiếu của ngân hàng thương mại.................. 48 2.3. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................................. 49 2.3.1. Mục tiêu tổ chức, quản lý hoạt động đầu tư trái phiếu .................................................... 49 2.3.2. Ban hành chính sách/quy định nội bộ về đầu tư trái phiếu ............................................. 49 2.3.3. Tổ chức bộ máy triển khai hoạt động đầu tư trái phiếu ................................................... 51 2.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................................................................................... 53 2.4.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động đầu tư trái phiếu.............................................. 53 2.4.2. Mô hình nghiên cứu tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu đến kết quả kinh doanh của ngân hàng thương mại ............................................................................................................ 57 2.4.3. Các yếu tố tác động tới hoạt động đầu tư trái phiếu của ngân hàng thương mại .......... 60 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................................... 66 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ....................................................................... 67 3.1. VÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VÀ HỆ THỐNG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM............................................................. 67 3.1.1. Vài nét khái quát về thị trường trái phiếu Việt Nam........................................................ 67 3.1.2. Tổng quan về hệ thống các ngân hàng thương mại Việt Nam ....................................... 75 3.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ..................................................................................... 82 iv
  6. 3.2.1. Cơ sở pháp lý đối với hoạt động đầu tư trái phiếu của các ngân hàng thương mại Việt Nam ........................................................................................................................................ 82 3.2.2. Thực trạng tổ chức, quản lý hoạt động đầu tư trái phiếu của các ngân hàng thương mại Việt Nam......................................................................................................................................... 85 3.2.3. Thực trạng kết quả hoạt động đầu tư trái phiếu của các ngân hàng thương mại Việt Nam ................................................................................................................................................. 87 3.2.4. Nghiên cứu hoạt động đầu tư trái phiếu của một số ngân hàng thương mại Việt Nam ....................................................................................................................................... 98 3.3. NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU ĐẾN KẾT QUẢ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ....................................................................................................................... 107 3.3.1. Mô hình và phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 107 3.3.2. Kết quả và phân tích dữ liệu............................................................................................. 111 3.3.3. Bình luận về kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động đầu tư trái phiếu đến kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam ............................................................. 124 3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ................................................ 126 3.4.1. Những kết quả đã đạt được .............................................................................................. 126 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................................. 126 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................................ 132 CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KHUYẾN NGHỊ............................................................................................................................................ 133 4.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VÀ NGÀNH NGÂN HÀNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2025, TẦM NHÌN 2030 ............... 133 4.1.1. Định hướng phát triển thị trường trái phiếu Việt Nam .................................................. 134 4.1.2. Định hướng phát triển ngành ngân hàng Việt Nam....................................................... 139 4.2. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2025, TẦM NHÌN 2030 144 4.2.1. Dự báo những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động đầu tư trái phiếu của các ngân hàng thương mại Việt Nam ........................................................................................................ 144 4.2.2. Quan điểm và định hướng đầu tư trái phiếu của các ngân hàng thương mại Việt Nam...................................................................................................................................... 146 4.3. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ........ 149 v
  7. 4.3.1. Hoàn thiện các văn bản nội bộ về đầu tư trái phiếu ....................................................... 149 4.3.2. Tăng cường đầu tư trang thiết bị và tuân thủ nghiêm ngặt quy định về quản trị rủi ro trong đầu tư trái phiếu.................................................................................................................. 150 4.3.3. Phát triển và nâng cao chất lượng nhân lực cho hoạt động đầu tư trái phiếu .............. 151 4.3.4. Các giải pháp khác ............................................................................................................ 152 4.4. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ VỚI CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC..... 153 4.4.1. Với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .............................................................................. 153 4.4.2. Với Chính phủ và các bộ ngành liên quan đến quản lý nhà nước về thị trường trái phiếu .............................................................................................................................................. 154 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................................ 159 KẾT LUẬN................................................................................................................................. 160 DANH MỤC BÀI BÁO CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ...........................................................................................................................162 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 163 PHỤ LỤC.................................................................................................................................... 169 vi
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 CSTT Chính sách tiền tệ 3 CTCK Công ty chứng khoán 4 KBNN Kho bạc Nhà nước 5 NHTƯ Ngân hàng Trung ương 6 NHTM Ngân hàng thương mại 7 NHNN Ngân hàng Nhà nước 8 OTC Thị trường phi tập trung 9 SGDCK Sở giao dịch chứng khoán 10 TCTD Tổ chức tín dụng 11 TTCK Thị trường chứng khoán 12 TPCP Trái phiếu chính phủ 13 TPCQĐP Trái phiếu chính quyền địa phương 14 TPDN Trái phiếu doanh nghiệp 15 UBCKNN Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước vii
  9. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ BẢNG Bảng 2.1: Chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động đầu tư trái phiếu của NHTM ......................... 53 Bảng 2.2: Mô tả tóm tắt các biến được sử dụng trong mô hình nghiên cứu............................ 59 Bảng 3.1: Tỉ trọng nhà đầu tư nắm giữ TPCP giai đoạn 2015-2019........................................ 70 Bảng 3.2: Các loại hình giao dịch TPCP trên thị trường thứ cấp.............................................. 70 Bảng 3.3: Kết quả phát hành trái phiếu năm 2019 của các NHTM Việt Nam ....................... 73 Bảng 3.4: Số lượng NHTM tại Việt Nam giai đoạn 2015-2019 (Số liệu ngày 31/12 hàng năm)................................................................................................................................................. 75 Bảng 3.5: Tình hình tài sản của các NHTM ở Việt Nam giai đoạn 2015-2019 ..................... 76 Bảng 3.6: Vốn điều lệ của các NHTM ở Việt Nam giai đoạn 2015-2019 .............................. 78 Bảng 3.7: Vốn tự có của các NHTM ở Việt Nam giai đoạn 2015-2019 ................................. 79 Bảng 3.8: ROA của các NHTM ở Việt Nam giai đoạn 2015-2019......................................... 80 Bảng 3.9: ROE của các NHTM ở Việt Nam giai đoạn 2015-2019 ......................................... 82 Bảng 3.10: Tổng đầu tư trái phiếu của các NHTM ở Việt Nam giai đoạn 2015-2019 .......... 87 Bảng 3.11: Tỉ lệ tổng đầu tư/tổng tài sản của các NHTM ở Việt Nam giai đoạn 2015-201989 Bảng 3.12: Cơ cấu đầu tư trái phiếu của các NHTM Việt Nam theo sản phẩm giai đoạn 2015-2019....................................................................................................................................... 90 Bảng 3.13: Tỉ lệ đầu tư vào tín phiếu NHNN và TPCP/Tổng tài sản của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2015-2019 ............................................................................................................ 92 Bảng 3.14: Kết quả đầu tư TPCP của các NHTM Việt Nam trên thị trường sơ cấp giai đoạn 2015-2019....................................................................................................................................... 93 Bảng 3.15: Kết quả đầu tư trái phiếu chính phủ của các NHTM Việt Nam trên thị trường thứ cấp (Giai đoạn 2015-2019) ........................................................................................................... 94 Bảng 3.16: Cơ cấu đầu tư trái phiếu chính phủ của các NHTM Việt Nam............................. 95 giai đoạn 2015-2019 (theo kì hạn của trái phiếu) ....................................................................... 95 Bảng 3.17: Tỉ lệ đầu tư trái phiếu doanh nghiệp trên tổng tài sản của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2015-2019 ...................................................................................................................... 95 Bảng 3.18: Tỉ lệ đầu tư vào trái phiếu của các TCTD khác/Tổng tài sản giai đoạn 2015-2019...................................................................................................................................... 96 Bảng 3.19: Lãi suất bình quân NHTM thu được từ đầu tư trái phiếu chính phủ giai đoạn 2015-2019....................................................................................................................................... 97 viii
  10. Bảng 3.20: Kết quả hoạt động đầu tư trái phiếu của NHTMCP Công Thương Việt Nam . 101 Bảng 3.21: Kết quả đầu tư trái phiếu và TPDN của NHTMCP Quân đội giai đoạn 2015- 2019 ............................................................................................................................................... 104 Bảng 3.22: Kết quả đầu tư trái phiếu của Ngân hàng TMCP Đại Chúng giai đoạn 2015-2019................................................................................................................106 Bảng 3.23 : Mô tả tóm tắt các biến được sử dụng trong mô hình nghiên cứu ...................... 108 Bảng 3.24: Danh sách các NHTM trong mẫu dữ liệu nghiên cứu ......................................... 110 Bảng 3.25: Thống kê mô tả các biến nghiên cứu ..................................................................... 112 Bảng 3.26: Ma trận tương quan các biến trong mô hình nghiên cứu ..................................... 113 Bảng 3.27: Kết quả hồi quy cho ROE theo tiếp cận thu nhập ................................................ 115 Bảng 3.28: Kết quả hồi quy cho ROA theo tiếp cận thu nhập ................................................ 116 Bảng 3.29. kết quả phân tích cho ZSCORE theo tiếp cận thu nhập....................................... 118 Bảng 3.30: Kết quả phân tích cho ROE theo tiếp cận quy mô tài sản.................................... 120 Bảng 3.31: Kết quả phân tích cho ROA theo tiếp cận quy mô tài sản ................................... 121 Bảng 3.32: Kết quả phân tích cho Z-Score theo tiếp cận quy mô tài sản............................... 122 HÌNH VẼ Hình 3.1: Quy mô thị trường trái phiếu Việt Nam ..................................................................... 68 Hình 3.2: Quy mô các thị trường vốn tại Việt Nam so với GDP giai đoạn 2015-2019 ......... 69 Hình 3.3: Quy mô thị trường trái phiếu các nước khu vực Châu Á cuối quý 3/2019 ............ 69 Hình 3.4: Kết quả đầu thấu trái phiếu Chính phủ ....................................................................... 71 Hình 3.5: Cơ cấu phát hành trái phiếu doanh nghiệp theo ngành kinh tế ................................ 72 Hình 3.6: Lãi suất trái phiếu doanh nghiệp phát hành năm 2019 ............................................. 74 Hình 3.7: Cơ cấu các nhà đầu tư TPDN trên thị trường sơ cấp ................................................ 74 ix
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Đầu tư chứng khoán nói chung và đầu tư trái phiếu nói riêng là một trong những hoạt động quan trọng của các ngân hàng, tỷ trọng của danh mục chứng khoán đầu tư thường chiếm từ 1/5 đến 1/3 tổng tài sản sinh lời của các NHTM. Các nghiên cứu cho rằng, việc nắm giữ chứng khoán có vai trò quan trọng giúp các ngân hàng gia tăng thu nhập, tăng cường thanh khoản và tính đa dạng trong danh mục tài sản của mình, qua đó hạn chế rủi ro trong hoạt động của các NHTM. Đồng thời, khu vực ngân hàng và thị trường trái phiếu có mối quan hệ qua lại chặt chẽ, vừa là đối tượng cạnh tranh, vừa là đối tượng hỗ trợ, thúc đẩy nhau cùng phát triển. Với thế mạnh về tiềm lực tài chính và thông tin, kỹ năng phân tích, các ngân hàng luôn là những nhà đầu tư chiếm tỷ trọng lớn, nhà bảo lãnh phát hành, môi giới, tư vấn, nhận uỷ thác chính trên thị trường trái phiếu. Do vậy, sự tham gia hiệu quả và lành mạnh của các NHTM sẽ đóng góp tích cực vào sự phát triển chung của thị trường trái phiếu, phối hợp hiệu quả với việc điều hành chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt của lĩnh vực ngân hàng truyền thống cùng sự suy giảm lợi nhuận từ hoạt động tín dụng, các ngân hàng ngày càng mở rộng và tham gia sâu vào các giao dịch trên thị trường tài chính nhằm đa dạng hoá kinh doanh và tìm kiếm lợi nhuận. Tuy nhiên, từ sau khủng hoảng tài chính thế giới giai đoạn 2007-2009, những tranh luận trong cả giới học thuật và các nhà hoạch định chính sách xoay quanh vai trò của hoạt động đầu tư trong các NHTM và những tác động của nó đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng, nguồn cung tín dụng, sự phát triển ổn định và bền vững của hệ thống tài chính đã gia tăng đáng kể. Hàng loạt quy định đã được đưa ra trên các thị trường tài chính lớn nhất thế giới như Anh, Mỹ, châu Âu với sự hạn chế ở các mức độ khác nhau tham gia của các NHTM vào thị trường chứng khoán nhằm kiểm soát và ngăn chặn sự đầu tư quá mức của các ngân hàng, đồng thời bảo vệ lợi ích của nguời gửi tiền và đảm bảo chức năng trung gian tài chính của các ngân hàng trong nền kinh tế. 1
  12. Ở Việt Nam, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh của các NHTM ngày càng đa dạng. Song hành với hoạt động kinh doanh truyền thống, các ngân hàng cũng tham gia vào lĩnh vực đầu tư, trong đó, đầu tư trái phiếu là một hình thức tương đối phổ biến. Thời gian vừa qua, hoạt động đầu tư trái phiếu của các NHTM ở Việt Nam diễn ra sôi động với quy mô liên tục tăng trưởng, thu nhập ổn định, tỷ lệ nợ quá hạn thấp, danh mục đầu tư được đa dạng hoá với các loại hình trái phiếu khác nhau, qua đó hỗ trợ tích cực cho hoạt động kinh doanh của các NHTM, góp phần quản lý hiệu quả nguồn vốn khả dụng, đảm bảo thanh khoản và nâng cao năng lực cạnh tranh của mỗi ngân hàng. Tuy nhiên những động thái mới trong xu hướng đầu tư của các NHTM đang đặt ra những câu hỏi về tính an toàn, hiệu quả và lành mạnh của bản thân các NHTM nói riêng và hệ thống ngân hàng nói chung. Nhiều ngân hàng đẩy mạnh đầu tư trái phiếu vào lĩnh vực xây dựng, bất động sản khi thị trường bất động sản chưa phục hồi vững chắc, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp còn nhiều khó khăn, một vài ngân hàng có tỉ lệ đầu tư vào trái phiếu khá cao vượt mức trung bình của toàn hệ thống NHTM Việt Nam cũng như tỉ lệ đầu tư của các NHTM trên thế giới … Thực tế trên đã đặt ra những bài toán về quản trị, vận hành an toàn và hiệu quả hoạt động đầu tư trái phiếu của các NHTM trong bối cảnh mới với nhiều thách thức và rủi ro. Do vậy việc nghiên cứu thực trạng và đề xuất định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của hoạt động đầu tư trái phiếu trong các NHTM gắn với bối cảnh, điều kiện thực tế hiện nay là cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn cấp bách. Trong phạm vi nghiên cứu của luận án tiến sỹ, với mong muốn và hy vọng góp phần giải quyết các vấn đề đang tồn tại, tôi mạnh dạn nghiên cứu Luận án tiến sỹ kinh tế với đề tài: “Hoạt động đầu tư trái phiếu của ngân hàng thương mại Việt Nam”. 2. Mục đích, nhiệm vụ và các câu hỏi nghiên cứu Mục đích nghiên cứu Mục đích chủ yếu, cốt l i của luận án là nghiên cứu bổ sung và làm r thêm các vấn đề lý luận về hoạt động đầu tư trái phiếu của ngân hàng thương mại, đề xuất định hướng và giải pháp đối với hoạt động đầu tư trái phiếu của ngân hàng thương 2
  13. mại Việt Nam dựa trên các kết luận rút ra từ phân tích đánh giá thực trạng và dự báo những thay đổi về môi trường hoạt động đầu tư trong bối cảnh mới. Nhiệm vụ nghiên cứu Luận án xác định các nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu sau: Một là, đánh giá tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan và rút ra khoảng trống nghiên cứu, tạo cơ sở cho việc xác định đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu của luận án. Hai là, bổ sung, làm rõ các cơ sở lý luận về hoạt động đầu tư trái phiếu của ngân hàng thương mại: khái niệm, các chiến lược và hình thức đầu tư, tổ chức quản lý hoạt động đầu tư, hệ thống tiêu chí đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng. Xác lập mô hình nghiên cứu để đo lường tác động của đầu tư trái phiếu đến kết quả kinh doanh của ngân hàng. Ba là, phân tích thực trạng đầu tư trái phiếu của toàn hệ thống các NHTM Việt Nam và lựa chọn một số nghiên cứu điển hình đại diện cho các nhóm ngân hàng theo quy mô hoạt động (quy mô tài sản) tạo luận cứ thực tiễn cho các nhận định, đánh giá. Kiểm định mô hình nghiên cứu để rút ra kết luận về tác động của đầu tư trái phiếu đến kết quả kinh doanh của ngân hàng. Bốn là, đề xuất định hướng đầu tư trái phiếu và khuyến nghị một số giải pháp với NHTM, NHNN và các cơ quan chức năng khác nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động đầu tư trái phiếu và an toàn cho hệ thống các NHTM Việt Nam thời gian tới. Câu hỏi nghiên cứu - Đầu tư trái phiếu của NHTM có những đặc điểm gì khác biệt so với hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp phi ngân hàng? Các chiến lược và hình thức đầu tư trái phiếu? Tổ chức quản lý hoạt động đầu tư trái phiếu của NHTM như thế nào? Tiêu chí đánh giá và các yếu tố tác động ảnh hưởng hoạt động đầu tư trái phiếu của NHTM? - Sử dụng mô hình nghiên cứu gồm những yếu tố nào để kiểm định tác động của đầu tư trái phiếu đến kết quả kinh doanh của NHTM? 3
  14. - Hoạt động đầu tư trái phiếu của các NHTM Việt Nam hiện nay có những bất cập, vướng mắc gì? Thực tế hoạt động đầu tư trái phiếu có tác động như thế nào đến kết quả kinh doanh của các NHTM Việt Nam? - Các NHTM Việt Nam nên xác định quy mô và cơ cấu đầu tư như thế nào? NHTM, NHNN... cần triển khai những giải pháp để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động đầu tư trái phiếu và an toàn cho hệ thống NHTM Việt Nam thời gian tới? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là các vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động đầu tư trái phiếu của NHTM. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu hoạt động đầu tư trái phiếu của hệ thống NHTM Việt Nam theo các nội dung chính như: thực trạng ban hành văn bản nội bộ, tổ chức bộ máy kinh doanh và kết quả hoạt động đầu tư trái phiếu theo các tiêu chí đánh giá về quy mô, về cơ cấu đầu tư (theo loại hình trái phiếu, thời hạn trái phiếu, thị trường...) và về kết quả đầu tư; kiểm định đánh giá mức độ tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu đến kết quả kinh doanh của các NHTM Việt Nam. Luận án không đi sâu vào các góc độ phân tích kỹ thuật, quản trị danh mục hay quản trị rủi ro… Do số lượng các NHTM Việt Nam tương đối lớn (35 ngân hàng), ngoài việc nghiên cứu chung trên toàn hệ thống, luận án lựa chọn nghiên cứu 3 NHTM điển hình, đại diện cho 3 nhóm ngân hàng (ngân hàng có quy mô tài sản lớn, ngân hàng có quy mô trung bình và ngân hàng có quy mô nhỏ), để có thêm luận cứ thực tiễn cho các nhận định, đánh giá và đảm bảo tính chuyên sâu cho luận án. - Về thời gian nghiên cứu: Luận án nghiên cứu thực trạng đầu tư trái phiếu của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019. Cơ sở lựa chọn mốc thời gian bắt đầu từ năm 2015 do ngày 20/11/2014 Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư 4
  15. 36/2014/TT-NHNN Quy định các giới hạn, tỉ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (có hiệu lực từ 01/02/2015). Đây là mốc thời gian có những thay đổi trong quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh ngân hàng, thời điểm số dư đầu tư trái phiếu của ngân hàng được xác định là một bộ phận cấu thành trong tổng dư nợ. Giai đoạn 2015-2019 cũng là khoảng thời gian mà các nghiên cứu đã công bố trước đây chưa nghiên cứu. Định hướng đầu tư và khuyến nghị về các giải pháp đối với NHTM, NHNN đối với hoạt động đầu tư trái phiếu của các NHTM Việt Nam được nghiên cứu cho giai đoạn từ 2020 đến 2025, tầm nhìn đến năm 2030. 4. Những đóng góp mới của luận án Về học thuật, lý luận Bổ sung, làm r khung lý thuyết về đầu tư trái phiếu của NHTM, bổ sung thêm các chỉ tiêu đánh giá (gồm các chỉ tiêu định lượng, định tính) và các yếu tố tác động đến hoạt động đầu tư trái phiếu của NHTM. Xác lập mô hình nghiên cứu tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu đến kết quả kinh doanh của NHTM dựa trên cơ sở nghiên cứu, làm r cơ sở lý thuyết trong xây dựng mô hình và quyết định lựa chọn các yếu tố. Về đánh giá thực tiễn Làm r thực trạng hoạt động đầu tư trái phiếu của NHTM Việt Nam theo xác nội dung: ban hành văn bản nội bộ, tổ chức bộ máy kinh doanh và kết quả đầu tư theo các tiêu chí đánh giá đã được xác lập ở chương lý luận; kiểm định mô hình nghiên cứu và rút ra kết luận về tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu đến kết quả kinh doanh của các NHTM Việt Nam. Trên cơ sở đó luận án rút ra các kết luận về những hạn chế bất cập trong đầu tư trái phiếu của NHTM giai đoạn 2015-2019, đó là: (i) Một số NHTM có quy mô đầu tư ở mức rất cao vượt quá ngưỡng bình quân của toàn hệ thống cũng như mức trung bình phổ biến của các ngân hàng trên thế giới (từ 1/5-1/3 tổng giá trị tài sản); (ii) Chiến lược đầu tư của một số ngân hàng hiện đang đi ngược với chiến lược đầu tư phổ biến của các ngân hàng trên thế giới (các NHTM có quy mô lớn, năng lực quản trị tốt đầu tư trái phiếu chính phủ với tỉ lệ cao 5
  16. hơn các loại trái phiếu khác; trong khi đó, nhiều ngân hàng nhỏ và vừa lại tăng tỉ lệ đầu tư vào TPDN, trái phiếu của các TCTD khác với kì hạn dài hơn); (iii) Hoạt động đầu tư TPDN ở các NHTM tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro; và (iv) Thực trạng NHTM đầu tư trái phiếu của các TCTD khác tất yếu dẫn đến có một lượng vốn lớn chạy lòng vòng trong hệ thống ngân hàng, làm chậm tốc độ luân chuyển vốn trong nền kinh tế và tác động ngược đến vai trò là trung gian tài chính “cung ứng vốn cho nền kinh tế” của các NHTM. Các nguyên nhân chính của những bất cấp trong hoạt động đầu tư hiện nay ở các NHTM Việt Nam là: (i) Các văn bản nội bộ quy định về đầu tư trái phiếu của NHTM còn khá đơn giản, không có quy định chi tiết về giới hạn đầu tư đối với từng loại trái phiếu, nhất là quy định về các giới hạn mua trái phiếu của doanh nghiệp thuộc các ngành, lĩnh vực kinh doanh mạo hiểm, hoặc đầu tư vào trái phiếu của doanh nghiệp phát hành với mục đích cơ cấu lại các khoản nợ; (ii) Chiến lược, quy trình thực hiện, phương pháp quản trị rủi ro trong đầu tư trái phiếu ở một số NHTM vẫn còn đơn giản, chưa áp dụng các công cụ như Duration, Convexity, VaR..., không áp dụng các phân tích tình huống và phân tích thử nghiệm căng thẳng (stress test); (iii) NHNN chưa ban hành quy định về giới hạn đầu tư trái phiếu của NHTM vào các ngành, lĩnh vực kinh doanh mạo hiểm, cũng như quy định về tỉ lệ đầu tư trái phiếu/ tổng tài sản.... Về định hướng đầu tư và các giải pháp, khuyến nghị Định hướng đầu tư trái phiếu với mỗi NHTM sẽ khác nhau về quy mô và cơ cấu. Điều này xuất phát từ nhận thức, chiến lược kinh doanh, năng lực quản trị điều hành, quy mô tài sản, khả năng chịu đựng rủi ro... của mỗi ngân hàng. Căn cứ vào các nguyên nhân của những bất cập vướng mắc hiện tại, dự báo những thuận lợi khó khăn, luận án đề xuất 4 nhóm giải pháp với NHTM, các khuyến nghị với NHNN, với Chính phủ và các bộ ngành liên quan nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả đầu tư và an toàn cho hệ thống các NHTM Việt Nam giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn 2030. Một số giải pháp và khuyến nghị cần tập trung giải quyết, đó là: (i) Hoàn thiện các văn bản nội bộ về đầu tư trái phiếu; (ii) Tăng cường đầu tư trang thiết bị và tuân thủ 6
  17. nghiêm ngặt quy định nội bộ về quản trị rủi ro trong đầu tư trái phiếu; (iii) Phát triển và nâng cao chất lượng nhân lực cho hoạt động đầu tư trái phiếu; (iv) Rà soát, bổ sung, hoàn thiện các văn bản quản lý nhà nước và tăng cường kiểm soát hoạt động đầu tư nhằm đảm bảo an toàn trong đầu tư trái phiếu của NHTM; (v) Hoàn thiện và phát triển hệ thống các nhà tạo lập thị trường. 5. Kết cấu luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bài báo công bố kết quả nghiên cứu đề tài luận án của tác giả, danh mục tài liệu tham khảo, các phụ lục, Luận án gồm có 04 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận về hoạt động đầu tư trái phiếu của các ngân hàng thương mại Chương 3: Thực trạng đầu tư trái phiếu của các ngân hàng thương mại Việt Nam Chương 4: Định hướng đầu tư trái phiếu của các ngân hàng thương mại Việt Nam và một số giải pháp, khuyến nghị 7
  18. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN Những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động đầu tư trái phiếu của các NHTM chưa thực sự là một hướng nghiên cứu nhận được nhiều sự quan tâm từ giới học giả trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Là một bộ phận cấu thành danh mục đầu tư chứng khoán của các NHTM, hoạt động đầu tư trái phiếu chưa được nghiên cứu một cách độc lập, riêng rẽ, dù đây là công cụ đầu tư tài chính quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất đối với các NHTM hiện nay. Các nghiên cứu về lĩnh vực này chủ yếu xoay quanh hoạt động đầu tư chứng khoán nói chung của các NHTM, vốn đang chiếm được sự chú ý gần đây của không chỉ giới học thuật mà cả các nhà hoạch định chính sách. Xu hướng nghiên cứu này thực sự gia tăng kể từ khủng hoảng tài chính thế giới 2007-2009, bắt nguồn từ khủng hoảng thị trường cho vay thế chấp mua nhà dành cho nhóm khách hàng có độ tin cậy tín dụng dưới chuẩn (sub-prime) tại Mỹ và lan ra các nước khác trên thế giới. Tác động của nó đã không dừng lại ở đây mà lan rộng và bùng phát trở thành cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế có mức độ tàn phá lớn trên phạm vi toàn cầu. Cuộc khủng hoảng được cho là có nguồn gốc sâu xa từ sự bất cân đối về nguồn vốn tín dụng giữa nhu cầu thực của nền kinh tế và nguồn vốn dồi dào từ chính sách tiền tệ được thả lỏng với lãi suất thấp. Áp lực sử dụng nguồn vốn dư thừa khi nhu cầu tín dụng suy giảm cùng những sáng tạo tài chính đã dẫn đến bùng nổ cho vay dưới chuẩn (Mạc Quang Huy, 2009, tr. 43). Sự tham gia sâu của ngân hàng vào các hoạt động đầu tư, đầu cơ trên thị trường tài chính đồng thời là nguồn cơn đóng góp vào sự kiệt quệ của hệ thống ngân hàng trong khủng hoảng tín dụng này, trong đó trung tâm là ngành ngân hàng đầu tư. Từ bối cảnh đó, hoạt động mua bán, giao dịch chứng khoán của các NHTM 8
  19. đang ngày càng trở thành một vấn đề được quan tâm hơn so với trong quá khứ. Các nghiên cứu thường xoay quanh mối quan ngại rằng sự phát triển của hoạt động đầu tư đã làm suy yếu các hoạt động ngân hàng truyền thống thông qua hai kênh: sự phát triển của hệ thống tài chính và các hoạt động ngân hàng tỏ ra kém sinh lợi. Với mối quan ngại này, nhiều nghiên cứu về hoạt động đầu tư nói chung và hoạt động đầu tư trái phiếu nói riêng của các NHTM đã được thực hiện trên cả phương diện lí thuyết và thực nghiệm. Theo khảo sát của NCS, các nghiên cứu tập trung vào ba mảng vấn đề có sự liên hệ lẫn nhau: Thứ nhất, nhiều nghiên cứu đã tập trung khám phá mối quan hệ giữa hoạt động đầu tư với hoạt động ngân hàng truyền thống của các NHTM, đặc biệt là hoạt động cho vay. Các tác giả đã nghiên cứu ảnh hưởng từ việc các ngân hàng theo đuổi các chiến lược đầu tư đến việc phân bổ nguồn lực cũng như hiệu quả của hoạt động cho vay trong các NHTM. Thứ hai, một số công trình đã thực hiện các nghiên cứu thực nghiệm nhằm khám phá mức độ tham gia của hoạt động đầu tư trong các NHTM có ảnh hưởng như thế nào đến rủi ro và lợi nhuận của ngân hàng. Thứ ba, với nhiều bằng chứng xác thực về ảnh hưởng tiêu cực của hoạt động đầu tư đến các hoạt động ngân hàng khác, câu hỏi đặt ra là liệu các NHTM có nên tham gia vào hoạt động này, cách thức tham gia, mô hình hoạt động, tổ chức điều hành hoạt động đầu tư chứng khoán nói chung và trái phiếu nói riêng trong các NHTM như thế nào? Với góc độ này, nhiều tác giả đã thực hiện các nghiên cứu về sự tham gia của các NHTM vào thị trường chứng khoán, mô hình tổ chức, quản lý hoạt động đầu tư nói chung và đầu tư trái phiếu nói riêng trong các NHTM nhằm kiểm soát đồng thời tận dụng những lợi ích không thể chối cãi từ việc đa dạng hoá hoạt động kinh doanh của NHTM. Nội dung tổng quan dưới đây sẽ trình bày các nghiên cứu điển hình về cơ sở lí thuyết và thực nghiệm đã được công bố trong nước và quốc tế theo hai mảng vấn đề nêu trên. 9
  20. 1.1.1. Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa hoạt động đầu tư/đầu tư trái phiếu của ngân hàng thương mại với hoạt động ngân hàng truyền thống Kể từ cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2007, hoạt động đầu tư, tự doanh của các ngân hàng đã bị giám sát chặt chẽ. Hoạt động này xảy ra khi một NHTM chọn cách kiếm lời từ thị trường thay vì thu phí từ hoạt động giao dịch của khách hàng. Tự doanh có thể là giao dịch cổ phiếu, trái phiếu, hàng hóa, tiền tệ hay các công cụ tài chính khác. Quy tắc Volcker ở Mỹ, Vickers ở Anh, Liikanen và các đề xuất của Ủy ban châu Âu ở EU đều nhằm mục đích hạn chế rủi ro được cho là phát sinh từ các hoạt động giao dịch này của các ngân hàng bằng cách tách biệt riêng rẽ các hoạt động đầu tư, tự doanh khỏi hoạt động truyền thống của các ngân hàng thương mại (Lehmann, 2016; Krahnen, Noth và Schüwer, 2017). Mối quan ngại làm nền tảng cho các quy tắc này là việc các ngân hàng đang tham gia vào lĩnh vực đầu tư đầy rủi ro dựa trên nguồn vốn giá rẻ có được từ những đặc quyền của mình, và sau đó đe dọa ngừng cung cấp các dịch vụ ngân hàng truyền thống. Đặc biệt, trong thời kỳ khủng hoảng, các ngân hàng có thể có xu hướng đầu cơ với việc mua chứng khoán với giá bán tháo (fire-sale) và kỳ vọng giá tăng trong quá trình phục hồi kinh tế, hơn là cung cấp tín dụng cho doanh nghiệp. Một mặt, hoạt động đầu tư của các NHTM có thể góp phần tăng tính thanh khoản của thị trường. Mặt khác, nó có thể dẫn đến sự lan tỏa của các cú sốc về giá chứng khoán đối với nền kinh tế thực dưới hình thức khủng hoảng tín dụng. Từ những quan ngại này, các nghiên cứu và tranh luận trong giới học thuật và những nhà hoạch định chính sách có xu hướng gia tăng xoay quanh tác động của hoạt động đầu tư chứng khoán của các NHTM đến nguồn cung tín dụng và TTCK. Một quan điểm được đưa ra trong nhiều nghiên cứu giai đoạn này đó là việc các NHTM gia tăng hoạt động đầu tư chứng khoán dẫn đến hệ quả là nguồn cung tín dụng giảm (Stein, 2013). Đồng thuận với quan điểm này, Shleifer and Vishny (2010) và Diamond and Rajan (2011) cho rằng trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế, cơ hội từ các thương vụ bán tháo trên thị trường chứng khoán có thể thúc đẩy các ngân hàng gia tăng mức độ đầu tư của mình và giảm nguồn lực cho hoạt động cho 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2