intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu bón phân khoáng theo chẩn đoán dinh dưỡng lá cho cây cao su ở Quảng Trị

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:134

38
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài là góp phần hoàn thiện phương pháp bón phân khoáng theo chẩn đoán dinh dưỡng lá trong điều kiện có sử dụng chất kích thích mủ cho cây cao su thời kỳ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu bón phân khoáng theo chẩn đoán dinh dưỡng lá cho cây cao su ở Quảng Trị

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ CÔNG NAM NGHIÊN CỨU BÓN PHÂN KHOÁNG THEO CHẨN ĐOÁN DINH DƯỠNG LÁ CHO CÂY CAO SU Ở QUẢNG TRỊ LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ CÔNG NAM NGHIÊN CỨU BÓN PHÂN KHOÁNG THEO CHẨN ĐOÁN DINH DƯỠNG LÁ CHO CÂY CAO SU Ở QUẢNG TRỊ LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC CÂY TRỒNG MÃ SỐ: 62.62.01.10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN MINH HIẾU PGS. TS. DƯƠNG VIẾT TÌNH HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi trong thời gian từ năm 2013 đến 2016. Những số liệu, kết quả trình bày trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tất cả những sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án đã được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận án Lê Công Nam PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, các cấp lãnh đạo và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn và kính trọng tới tất cả tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Ban Đào tạo Sau đại học của Đại học Huế, Ban Giám hiệu, Khoa Nông học, Phòng Đào tạo Sau đại học của Đại học Nông Lâm Huế đã hết sức giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận án. Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn Minh Hiếu và PGS. TS. Dương Viết Tình, Trường Đại học Nông Lâm Huế, những người đã hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Trị, các Phòng, Chi cục, Trung tâm, đơn vị trực thuộc liên quan của Sở, các Phòng Nông nghiệp và PTNT, Phòng Kinh tế các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh, đặc biệt là Trung tâm Điều tra, quy hoạch, thiết kế nông- lâm Quảng Trị, UBND và các hộ nông dân thuộc các xã Vĩnh Tân (huyện Vĩnh Linh), Gio An (huyện Gio Linh), xã Cam Chính (huyện Cam Lộ) đã tạo điều kiện về kinh phí và nhân lực và giúp tôi hoàn thành quá trình điều tra số liệu, thực hiện các thí nghiệm. Cuối cùng, tôi rất biết ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên chia sẻ, giúp đỡ nhiệt tình trong quá trình thực hiện luận án. Huế, tháng 3 năm 2018 Tác giả Lê Công Nam PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii MỤC LỤC .................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ...................................................... ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................... 1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................ 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ........................................ 3 3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................... 3 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ 3 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ......................................................... 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 5 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................... 5 1.1.1. Cây cao su và các yêu cầu sinh thái cơ bản......................................................... 5 1.1.2. Dinh dưỡng và phân bón cho cây trồng ............................................................ 10 1.1.3. Cơ sở khoa học của việc bón phân đạm cho cây cao su .................................... 12 1.1.4. Cơ sở khoa học của việc bón phân lân cho cây cao su ...................................... 13 1.1.5. Cơ sở khoa học của việc bón phân kali cho cây cao su ..................................... 14 1.1.6. Cơ sở khoa học của việc bón phân hữu cơ cho cây cao su ................................ 15 1.1.7. Cơ sở khoa học của việc sử dụng chất kích thích mủ cho cây cao su ................ 16 1.1.8. Cơ sở khoa học của việc bón phân theo chẩn đoán dinh dưỡng cho cao su ....... 17 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 19 1.2.1. Tình hình phát triển cao su thiên nhiên trên thế giới và ở Việt Nam ................. 19 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv 1.2.2. Những nghiên cứu về bón phân khoáng N, P, K cho cây cao su ....................... 24 1.2.3. Những nghiên cứu về bón phân hữu cơ cho cây cao su..................................... 26 1.2.4. Tình hình nghiên cứu sử dụng chất kích thích Ethephon nhằm tăng năng suất mủ cao su................................................................................................................... 27 1.2.5. Những nghiên cứu về bón phân cho cao su theo chẩn đoán dinh dưỡng lá........ 30 1.2.6. Điều kiện cơ bản và tình hình sản xuất cao su thiên nhiên ở tỉnh Quảng Trị ..... 34 1.2.7. Luận giải về lý do chọn vấn đề và các địa điểm nghiên cứu ............................. 41 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 43 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU.................................................... 43 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 43 2.1.2. Vật liệu nghiên cứu .......................................................................................... 43 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 43 2.2.1. Điều tra thực trạng vườn cây, sử dụng phân bón và chất kích thích mủ cho cây cao su tiểu điền thời kỳ kinh doanh ở Quảng Trị ........................................................ 43 2.2.2. Đánh giá hàm lượng các chất dinh dưỡng trong đất, trong lá và tương quan với năng suất cao su kinh doanh ở Quảng Trị................................................................... 44 2.2.3. Nghiên cứu xây dựng thang dinh dưỡng khoáng qua lá cho cây cao su ở Quảng Trị.............................................................................................................................. 44 2.2.4. Nghiên cứu thiết lập chỉ số DRIS để chẩn đoán dinh dưỡng cho cây cao su ở Quảng Trị .................................................................................................................. 44 2.2.5. Thử nghiệm bón phân theo chẩn đoán dinh dưỡng khoáng qua lá cho cây cao su ở Quảng Trị ............................................................................................................... 44 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 44 2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu về thực trạng vườn cây, sử dụng phân bón và chất kích thích mủ ................................................................................................. 44 2.3.2. Phương pháp lấy mẫu, xử lý và phân tích mẫu đất, mẫu lá cao su .................... 45 2.3.3. Phương pháp xây dựng thang dinh dưỡng khoáng qua lá cao su ....................... 47 2.3.4. Phương pháp xác định chỉ số DRIS cho cao su ................................................ 47 2.3.5. Phương pháp bố trí thí nghiệm ......................................................................... 47 2.3.6. Phương pháp phân tích và xử lý thông tin, số liệu ............................................ 51 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................... 52 3.1. THỰC TRẠNG VƯỜN CÂY, SỬ DỤNG PHÂN BÓN VÀ CHẤT KÍCH THÍCH MỦ CHO CAO SU TIỂU ĐIỀN THỜI KỲ KINH DOANH Ở QUẢNG TRỊ ............ 52 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v 3.1.1. Quy mô và chất lượng vườn cây cao su tiểu điền kinh doanh ở Quảng Trị ....... 52 3.1.2. Thực trạng sử dụng phân bón và năng suất cao su tiểu điền kinh doanh ở Quảng Trị.............................................................................................................................. 55 3.1.3. Phân vô cơ và năng suất cao su tiểu điền kinh doanh ở Quảng Trị.................... 61 3.1.4. Phân hữu cơ và năng suất cao su tiểu điền kinh doanh ở Quảng Trị ................. 64 3.1.5. Hiệu quả sử dụng phân bón cho cao su tiểu điền kinh doanh ở Quảng Trị ........ 66 3.1.6. Thực trạng sử dụng chất kích thích mủ cho cao su tiểu điền kinh doanh ở Quảng Trị.............................................................................................................................. 68 3.2. HÀM LƯỢNG CÁC CHẤT DINH DƯỠNG TRONG ĐẤT, TRONG LÁ VÀ TƯƠNG QUAN VỚI NĂNG SUẤT CAO SU KINH DOANH Ở QUẢNG TRỊ ....... 70 3.2.1. Tình hình dinh dưỡng trong đất trồng cao su kinh doanh ở Quảng Trị .............. 70 3.2.2. Tình hình dinh dưỡng trong lá cao su kinh doanh ở Quảng Trị ......................... 72 3.2.3. Tương quan giữa hàm lượng các chất dinh dưỡng trong đất, trong lá với năng suất cao su kinh doanh ở Quảng Trị ........................................................................... 74 3.3. XÂY DỰNG THANG DINH DƯỠNG KHOÁNG QUA LÁ CHO CAO SU KINH DOANH Ở QUẢNG TRỊ ................................................................................ 82 3.4. THIẾT LẬP CHỈ SỐ DRIS ĐỂ CHẨN ĐOÁN DINH DƯỠNG CHO CAO SU KINH DOANH Ở QUẢNG TRỊ ................................................................................ 84 3.5. THỬ NGHIỆM BÓN PHÂN THEO CHẨN ĐOÁN DINH DƯỠNG LÁ CHO CAO SU KINH DOANH Ở QUẢNG TRỊ ................................................................. 88 3.5.1. Nghiên cứu thử nghiệm thang dinh dưỡng khoáng qua lá và vận dụng DRIS để điều chỉnh lượng phân bón cho cao su kinh doanh tại huyện Gio Linh ....................... 88 3.5.2. Nghiên cứu thử nghiệm bón phân theo chẩn đoán dinh dưỡng khoáng qua lá kết hợp phân khoáng với phân hữu cơ cho cao su kinh doanh ở huyện Cam Lộ ............... 99 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................................... 110 1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 110 2. ĐỀ NGHỊ............................................................................................................. 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 112 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ............................. 122 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 123 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ARNPC: Association of Natural Rubber Producing Countries/ Hiệp hội các quốc gia sản xuất cao su CĐDD: Chẩn đoán dinh dưỡng CT: Công thức (thí nghiệm) Cv: Co-efficient of variation/ Độ biến động DRC: Dry Rubber Content/ Hàm lượng biến thiên mủ khô DRIS: Diagnosis and Recommendation Integrated Systems/ Hệ thống tích hợp chẩn đoán và khuyến cáo Đ/c: Đối chứng ET: Ethephon FAO: Food and Agriculture Organization of the United Nations/ Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc FAOSTAT: Cơ quan thống kê của FAO g/c/c: gam/cây/lần cạo Ha: hecta IFA: International Fertilizer Association/ Hiệp hội Phân bón Thế giới IRSG: Internation Rubber Study Group/ Tổ chức nghiên cứu cao su quốc tế KTM: Kích thích mủ KTCB: Kiến thiết cơ bản LNL: Lần nhắc lại LSD: Least Significant Difference/ Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa N, P, K: Đạm - Lân - Kali NS: Năng suất ns: Non-significant/ Không sai khác PTNT: Phát triển nông thôn QT: Quy trình RCBD: Randomized Complete Block/ Thiết kế khối hoàn toàn ngẫu nhiên RRIM: Rubber Research Institute of Malaysia/ Viện Nghiên cứu cao su Malaysia RRIV: Rubber Research Institute of Vietnam/ Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam SE: Standard Error/ Sai số chuẩn TB: Trung bình TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam; TCN: Tiêu chuẩn ngành TN: Thí nghiệm VCR: Value Cost Ratio/ Tỷ lệ chi phí - giá trị VRG: Vietnam Rubber Group/ Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1. Thang chuẩn đánh giá dinh dưỡng đất trồng cao su ở Việt Nam................... 9 Bảng 1.2. Diện tích, năng suất và sản lượng cao su của Việt Nam qua các năm ........ 21 Bảng 1.3. Xuất nhập khẩu cao su thiên nhiên của Việt Nam qua các năm .................. 22 Bảng 1.4. Thị trường xuất khẩu cao su chính của Việt Nam năm 2015 ...................... 22 Bảng 1.5. Liều lượng phân vô cơ bón thúc cho cao su thời kỳ kinh doanh ................. 25 Bảng 1.6. Xếp hạng hàm lượng dinh dưỡng trong lá cao su ..................................... 30 Bảng 1.7. Chỉ số chẩn đoán dinh dưỡng lá cao su ..................................................... 30 Bảng 1.8. Xếp hạng dưỡng chất cung cấp từ đất trong vườn cao su ............................ 31 Bảng 1.9. Bảng tham khảo ngưỡng hàm lượng dinh dưỡng trong lá cao su .................. 33 Bảng 1.10. Diện tích, năng suất và sản lượng cao su của Quảng Trị qua các năm ........ 39 Bảng 1.11. Quy hoạch tổng thể diện tích trồng cao su của tỉnh Quảng Trị ................. 41 Bảng 3.1. Quy mô vườn cây cao su tiểu điền kinh doanh ở Quảng Trị ....................... 52 Bảng 3.2. Chất lượng vườn cây cao su tiểu điền kinh doanh ở Quảng Trị .................. 54 Bảng 3.3. Tình hình sử dụng phân bón và năng suất cao su ở huyện Vĩnh Linh ......... 56 Bảng 3.4. Tình hình sử dụng phân bón và năng suất cao su ở huyện Gio Linh ........... 57 Bảng 3.5. Tình hình sử dụng phân bón và năng suất cao su ở huyện Cam Lộ............. 59 Bảng 3.6. Lượng phân bón vô cơ và năng suất cao su ở huyện Vĩnh Linh .................. 62 Bảng 3.7. Lượng phân bón vô cơ và năng suất cao su ở huyện Gio Linh .................... 63 Bảng 3.8. Lượng phân bón vô cơ và năng suất cao su ở huyện Cam Lộ ..................... 64 Bảng 3.9. Lượng phân bón hữu cơ và năng suất cao su ở Quảng Trị .......................... 65 Bảng 3.10. Hiệu quả kinh tế đầu tư phân bón cho cao su kinh doanh ở Quảng Trị ..... 67 Bảng 3.11. Tình hình sử dụng chất kích thích mủ cho cao su ở Quảng Trị ................. 69 Bảng 3.12. Tính chất hóa học đất của các vùng trồng cao su ở Quảng Trị .................. 71 Bảng 3.13. Hàm lượng các dưỡng chất tích lũy trong lá cao su ở Quảng Trị .............. 73 Bảng 3.14. Tương quan giữa hàm lượng một số dưỡng chất trong đất với năng suất cao su kinh doanh ở Quảng Trị......................................................................................... 77 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii Bảng 3.15. Tương quan giữa hàm lượng một số dưỡng chất trong lá với năng suất cao su kinh doanh ở Quảng Trị......................................................................................... 80 Bảng 3.16. Thang dinh dưỡng khoáng qua lá cao su tiểu điền thời kỳ kinh doanh ở Quảng Trị .................................................................................................................. 83 Bảng 3.17. Tỷ lệ các nguyên tố khoáng trong lá và năng suất cao su ở Quảng Trị...... 85 Bảng 3.18. Tính chất hóa học của đất trước thí nghiệm ở huyện Gio Linh ................. 89 Bảng 3.19. Hàm lượng một số nguyên tố khoáng trong lá cao su trước thí nghiệm ở huyện Gio Linh .......................................................................................................... 90 Bảng 3.20. Tính chất hóa học của đất sau thí nghiệm ở huyện Gio Linh .................... 92 Bảng 3.21. Dinh dưỡng khoáng trong lá cao su sau bón phân ở huyện Gio Linh ........ 94 Bảng 3.22. Năng suất mủ khô cao su thí nghiệm ở huyện Gio Linh ........................... 95 Bảng 3.23. Hiệu quả kinh tế của việc bón phân cho cao su ở huyện Gio Linh ............ 98 Bảng 3.24. Tính chất hóa học của đất trước thí nghiệm ở huyện Cam Lộ ................... 99 Bảng 3.25. Hàm lượng một số nguyên tố khoáng trong lá cao su trước thí nghiệm ở huyện Cam Lộ ......................................................................................................... 100 Bảng 3.26. Tính chất hóa học của đất sau thí nghiệm ở huyện Cam Lộ .................... 103 Bảng 3.27. Dinh dưỡng khoáng trong lá cao su sau bón phân ở huyện Cam Lộ ....... 104 Bảng 3.28. Năng suất mủ khô cao su thí nghiệm ở huyện Cam Lộ ........................... 106 Bảng 3.29. Hiệu quả kinh tế của việc bón phân cho cao su ở huyện Cam Lộ ........... 108 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Biểu đồ Biểu đồ 1.1. Tình hình nhập khẩu cao su của Việt Nam năm 2015 ............................. 23 Biểu đồ 1.2. Diện tích cao su của tỉnh Quảng Trị phân theo đơn vị hành chính ............. 40 Hình vẽ Hình 1.1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2016 của tỉnh Quảng Trị...................... 38 Hình 1.2. Bản đồ vị trí các khu vực nghiên cứu của đề tài .......................................... 42 Hình 3.1. Tương quan giữa hàm lượng đạm trong đất với năng suất cao su kinh doanh ở Quảng Trị ............................................................................................................... 74 Hình 3.2. Tương quan giữa hàm lượng lân trong đất với năng suất cao su kinh doanh ở Quảng Trị .................................................................................................................. 75 Hình 3.3. Tương quan giữa hàm lượng kali trong đất với năng suất cao su kinh doanh ở Quảng Trị ............................................................................................................... 75 Hình 3.4. Tương quan giữa hàm lượng mùn trong đất với năng suất cao su kinh doanh ở Quảng Trị ............................................................................................................... 76 Hình 3.5. Tương quan giữa hàm lượng đạm trong lá với năng suất cao su kinh doanh ở Quảng Trị .................................................................................................................. 78 Hình 3.6. Tương quan giữa hàm lượng lân trong lá với năng suất cao su kinh doanh ở Quảng Trị .................................................................................................................. 78 Hình 3.7. Tương quan giữa hàm lượng kali trong lá với năng suất cao su kinh doanh ở Quảng Trị .................................................................................................................. 79 Hình 3.8. Tương quan giữa hàm lượng các dưỡng chất thiết yếu trong lá với hàm lượng các dưỡng chất thiết yếu trong đất trồng cao su ở Quảng Trị ............................ 81 Hình 3.9. Sơ đồ DRIS chẩn đoán dinh dưỡng cho cây cao su kinh doanh ở Quảng Trị86 Hình 3.10. Biến thiên năng suất cao su thí nghiệm ở huyện Gio Linh trong năm ........ 97 Hình 3.11. Biến thiên năng suất cao su thí nghiệm ở huyện Cam Lộ trong năm ....... 107 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Là loại cây công nghiệp dài ngày có nguồn gốc từ Nam Mỹ, cây cao su cung cấp mủ và gỗ cho rất nhiều ngành công nghiệp. Phạm vi phân bố của cao su hoang dại trong khoảng từ vĩ độ 5 0 Bắc đến vĩ độ 50 Nam, mọc trên địa bàn rộng đến 5 – 6 triệu km 2 thuộc toàn bộ lưu vực sông Amazon và vùng kế cận. Cây cao su lần đầu tiên được ông Alexande Yersin đưa vào Việt Nam trồng ở Thủ Dầu Một, Bình Dương và Suối Dầu, Nha Trang năm 1897, trải qua nhiều giai đoạn phát triển, cao su ngày càng khẳng định vai trò của mình trong phát triển kinh tế, ổn định xã hội, góp phần cải thiện môi trường sinh thái. Hiện nay, cao su đã trở thành một trong bốn nguyên liệu chính của ngành công nghiệp thế giới, chỉ đứng sau gang thép, than đá và dầu mỏ (theo thống kê có đến 50.000 công dụng của mủ cao su) [21]. Ở Việt Nam, cao su đã trở thành 1 trong 7 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất (năm 2011 đạt 2,9 tỷ đô la Mỹ), đứng vị trí thứ 3 giá trị kim ngạch xuất khẩu trong ngành nông nghiệp sau các sản phẩm gỗ và gạo, Việt Nam đang là nước đứng vị trí thứ 3 về sản lượng và thứ 3 về xuất khẩu cao su thiên nhiên trên thế giới [11]. Việt Nam có nhiều vùng có các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tương đối thuận lợi cho việc phát triển cây cao su. Sản xuất, thu mua, chế biến, tiêu thụ cao su đã trở thành ngành kinh tế quan trọng hàng đầu đóng góp vào tăng trưởng kinh tế, tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu, tạo nhiều việc làm và là nguồn thu nhập chính ổn định cho người nông dân. Tuy nhiên, ngành cao su Việt Nam nói chung vẫn còn nhiều hạn chế ở tất cả các khâu từ sản xuất – thu mua – chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm. Mặc dù Việt Nam là nước có năng suất cao su cao (đứng thứ 3 thế giới) nhưng cao su tiểu điền ở nước ta năng suất lại còn thấp (bình quân chỉ khoảng 1,3 – 1,5 tấn/ha/năm so với các nước khác trên 2 tấn/ha/năm), các biện pháp kỹ thuật đối với cây cao su tiểu điền còn chưa được quan tâm một cách đúng mức, chưa có những nghiên cứu, đánh giá để định hướng cho việc phát triển bền vững cây cao su [49]. Tỉnh Quảng Trị có tổng diện tích tự nhiên 4.737,44 km2, có các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tương đối thuận lợi cho việc phát triển cây cao su. Quảng Trị hiện có diện tích cao su tiểu điền chiếm 3/4 diện tích cao su toàn tỉnh (14.828 ha/20.689 ha). Tuy nhiên, đến nay việc phát triển cao su tiểu điền bộc lộ nhiều bất cập, hạn chế như năng suất thấp, cây sinh trưởng, phát triển không đồng đều, chưa được quản lý một cách chặt chẽ, đặc biệt là mỗi năm người dân sử dụng hàng chục nghìn tấn phân để bón cho cây cao su nhưng việc sử dụng phân bón đang mang tính tự phát, thiếu cơ sở, hiệu quả chưa cao [62]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 Một trong những công cụ quan trọng để bón phân cân đối và hợp lý là bón phân theo chẩn đoán dinh dưỡng, đây được coi là một trong những tiến bộ to lớn của ngành khoa học phân bón và khoa học cây trồng. Cơ sở khoa học của phương pháp này là dựa trên phân tích đất, lá như là kết quả tổng hòa các mối quan hệ giữa đất, cây trồng, khí hậu và các yếu tố khác để đánh giá tình trạng dinh dưỡng vườn cây. Các nhà khoa học như Beaufils E. R. (1954 – 1973) [79], Pushparajah E. (1972 – 1994) [104] đã có các công trình nghiên cứu về hàm lượng dinh dưỡng trong lá và đã đưa ra được hàm lượng dinh dưỡng trong lá cao su chung cho các dòng vô tính thời bấy giờ như PR107, Tjir, Avros, GI1,... nhưng chưa phân biệt loại hình vườn cây kinh doanh và kiến thiết cơ bản và trên các loại đất khác nhau. Ở Việt Nam cũng mới chỉ có công trình của Ngô Thị Hồng Vân (2005) [65] nhưng chỉ tập trung nghiên cứu trên cao su đại điền ở vùng Đông Nam Bộ, nghiên cứu cũng mới dừng ở giai đoạn đề xuất thang dinh dưỡng khoáng, chưa ứng dụng hệ thống tích hợp chẩn đoán và khuyến cáo (DRIS). Mặc dù Tiêu chuẩn ngành (số 10TCN của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành năm 2005 [9]) và Quy trình kỹ thuật năm 2012 của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam [39] đều quy định phải bón phân cho cây cao su theo chẩn đoán dinh dưỡng nhưng thực tế sản xuất cao su tại Quảng Trị và các tỉnh khu vực Bắc Trung Bộ do nhiều nguyên nhân nên cho đến nay chưa thấy có tổ chức, cá nhân nào thực hiện bón phân cho cao su theo phương pháp ưu việt này. Vướng mắc chủ yếu là do các thang của các tác giả trước đây xây dựng trên cao su đại điền, ở các lập địa khác với khu vực Bắc Trung Bộ, phương pháp thực hiện phức tạp, chưa có những hướng dẫn chi tiết về phương pháp, trình tự, nội dung cần làm nên những người trồng cao su, đặc biệt là cao su nông hộ rất khó áp dụng vào thực tiễn sản xuất. Rất cần có những nghiên cứu để xây dựng thang dinh dưỡng khoáng trong lá cao su với những dòng vô tính chủ yếu trong điều kiện canh tác, đất đai, lập địa tại Quảng Trị, ứng dụng DRIS vào bón phân hợp lý cho cây cao su theo yêu cầu dinh dưỡng của cây, tiết kiệm lượng phân bón, tăng hiệu quả sản xuất, đặc biệt là với cao su tiểu điền khi người nông dân còn nhiều hạn chế trong việc tiếp cận với các thành tựu khoa học kỹ thuật. Từ những vấn đề đặt ra qua thực tiễn sản xuất nêu trên, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài "Nghiên cứu bón phân khoáng theo chẩn đoán dinh dưỡng lá cho cây cao su ở Quảng Trị". 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu tổng quát Góp phần hoàn thiện phương pháp bón phân khoáng theo chẩn đoán dinh dưỡng lá trong điều kiện có sử dụng chất kích thích mủ cho cây cao su thời kỳ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được thực trạng vườn cây, sử dụng phân bón và sử dụng chất kích thích mủ cho cao su tiểu điền thời kỳ kinh doanh ở Quảng Trị. - Đánh giá được hàm lượng các chất dinh dưỡng trong đất, trong lá và mối quan hệ với năng suất cao su thời kỳ kinh doanh ở Quảng Trị. - Xây dựng được thang dinh dưỡng khoáng qua lá cho cao su thời kỳ kinh doanh ở Quảng Trị. - Xác định được chỉ số hệ thống tích hợp chẩn đoán và khuyến cáo (DRIS) cho cao su thời kỳ kinh doanh ở Quảng Trị. - Xây dựng được các tổ hợp phân bón cho cao su thời kỳ kinh doanh ở Quảng Trị theo chẩn đoán dinh dưỡng lá trong điều kiện có sử dụng chất kích thích mủ. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý nghĩa khoa học - Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp các dẫn liệu khoa học về sự tương quan của các nguyên tố khoáng N, P, K trong đất, trong lá với năng suất cao su thời kỳ kinh doanh, là cơ sở khoa học để đánh giá thực trạng dinh dưỡng của vườn cây cao su thông qua thang hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng khoáng trong lá cao su kinh doanh vào đầu mùa mưa hướng tới dinh dưỡng tối ưu để đạt được năng suất 1,5 – 2 tấn mủ/ha đồng thời với việc đưa vào áp dụng Hệ thống tích hợp chẩn đoán và khuyến cáo (DRIS) để điều khiển bón phân cho cao su kinh doanh. - Bổ sung, hoàn thiện phương pháp bón phân theo chẩn đoán dinh dưỡng lá cho cây cao su thời kỳ kinh doanh, làm cơ sở cho việc hoàn thiện quy trình bón phân cho cây cao su, đặc biệt là cao su tiểu điền. - Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tài liệu tham khảo có giá trị cho việc giảng dạy và nghiên cứu khoa học theo hướng bón phân hợp lý dựa theo chẩn đoán dinh dưỡng lá trong điều kiện sử dụng chất kích thích mủ không chỉ cho cây cao su mà còn cho các cây trồng khác nữa. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm giới thiệu rộng rãi đến nông dân đang sản xuất cao su tiểu điền một biện pháp bón phân tiên tiến cho cao su kinh doanh, đó là phương pháp bón phân theo chẩn đoán dinh dưỡng qua lá trong điều kiện đồng thời sử dụng chất kích thích mủ để tăng năng suất. - Kỹ thuật này cho phép người sản xuất đánh giá tình hình dinh dưỡng của cây theo từng giai đoạn, có thể bón phân đúng lúc và sát với yêu cầu của cây, vừa sử dụng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 tiết kiệm phân bón mà không gây ô nhiễm môi trường, vừa nâng cao năng suất nhưng chi phí sản xuất lại không tăng, làm giảm giá thành sản phẩm. - Về thực tiễn dựa vào thang dinh dưỡng khoáng qua lá và chỉ số DRIS được xác lập đã giúp cho nông hộ có định hướng cân đối được liều lượng phân bón trong điều kiện có sử dụng chất kích thích mủ để làm gia tăng năng suất nhưng lại tiết giảm chi phí, phát triển cao su một cách hiệu quả và bền vững. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI - Nghiên cứu tập trung điều tra đánh giá thực trạng vườn cây, sử dụng phân bón, chất kích thích mủ, đánh giá dinh dưỡng khoáng trong đất, trong lá cao su để xây dựng thang dinh dưỡng khoáng và chỉ số DRIS qua lá cao su kinh doanh dòng RRIM 600 ở độ tuổi 10 – 20 trồng trên đất nâu đỏ bazan vùng gò đồi tại 3 huyện có diện tích cao su chiếm gần 90% diện tích cao su của cả tỉnh là Vĩnh Linh, Gio Linh và Cam Lộ. Bố trí thí nghiệm bón phân theo chẩn đoán dinh dưỡng tại xã Gio An, huyện Gio Linh và xã Cam Chính, huyện Cam Lộ, là 2 xã có điều kiện đặc trưng cho các vùng trồng cao su tiểu điền phía Bắc và phía Nam của tỉnh Quảng Trị. - Nghiên cứu tiến hành trong 4 năm: 2013 – 2016. 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN - Xây dựng được thang dinh dưỡng khoáng qua lá cao su kinh doanh ở Quảng Trị hướng tới dinh dưỡng tối ưu để đạt được năng suất từ 1,5 – 2 tấn mủ/ha trong điều kiện có sử dụng chất kích thích mủ với các giá trị trung bình hàm lượng chất khô (tính theo %) chứa trong lá của nitơ (xN ) là 3,19%, phốt pho (x P ) là 0,25%, kali (xK ) là 1,00%; độ lệch chuẩn của hàm lượng nitơ (N) là 0,36, phốt pho ( P) là 0,04, kali (K) là 0,23; ngưỡng tối ưu của hàm lượng nitơ trong lá là 3,56 – 3,91%, phốt pho là 0,30 – 0,33%, kali là 1,24 – 1,46%. - Xác định được chỉ số DRIS cho cây cao su kinh doanh ở Quảng Trị trong điều kiện có sử dụng chất kích thích mủ, thiết lập dựa trên 3 trục: N/P, N/K, K/P với tâm là giao điểm của các hàm lượng N, P, K trên lá cao su tối thích theo năng suất trung bình của tập hợp phụ có năng suất cao nhất trên từng trục tương ứng làXN/P là 11,99;XN/K là 4,20;XK/P là 2,85, các giới hạn đáng tin cậy biểu thị trạng thái cân bằng dinh dưỡng (ngưỡng bình thường) của tỷ lệ N/P là 10,19 – 13,79, N/K là 2,42 – 3,28, K/P là 3,57 – 4,83, góp phần hoàn thiện phương pháp bón phân theo chẩn đoán dinh dưỡng. - Xây dựng được 2 tổ hợp phân bón cho cao su kinh doanh theo chẩn đoán dinh dưỡng lá trong điều kiện có sử dụng chất kích thích mủ ở tỉnh Quảng Trị là: (100 kg N + 25 kg P2O5 + 80 kg K2O)/ ha và (120 kg N + 10 kg P 2O5 + 80 kg K2O + 4.500 kg phân hữu cơ)/ ha. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Cây cao su và các yêu cầu sinh thái cơ bản 1.1.1.1. Nguồn gốc, phân loại và đặc điểm hình thái của cây cao su Cây cao su ba lá (Hevea brasiliensis Muell. Arg.) là loại cây có nguồn gốc hoang dã từ vùng nhiệt đới, lưu vực sông Amazôn (Nam Mỹ). Cây cao su thuộc chi Hevea của họ Thầu dầu (Euphorbiaceae), bộ Sơ ri (Malpighiales). Cách đây gần 10 thế kỷ, thổ dân Mainas sống ở đây đã biết lấy nhựa của cây này dùng để tẩm vào quần áo chống ẩm ướt, và tạo ra những quả bóng vui chơi trong dịp hội hè. Họ gọi chất nhựa này là Caouchouk, theo Thổ ngữ Mainas nghĩa là “Nước mắt của cây” (cao là gỗ, uchouk là chảy ra hay khóc). Cho đến cuối thế kỷ 18, Braxin vẫn là nước độc quyền cung cấp cao su cho thế giới. Cây cao su được đưa vào châu Á năm 1876 bởi Henry Wickham và phát triển hết sức nhanh chóng, hiện châu Á chiếm 94% sản lượng cao su thiên nhiên toàn cầu (Nguyễn Thị Huệ, 2006) [24]. Cao su là một loài cây thân gỗ trung bình có chiều cao khoảng 20 – 30 mét, rễ ăn rất sâu để giữ vững thân cây, hấp thu chất bổ dưỡng và chống lại sự khô hạn. Cây có vỏ nhẵn màu nâu nhạt. Lá thuộc dạng lá kép, mỗi năm rụng lá một lần. Hoa thuộc loại hoa đơn, hoa đực bao quanh hoa cái nhưng thường thụ phấn chéo, vì hoa đực chín sớm hơn hoa cái. Quả cao su là quả nang có 3 mảnh vỏ ghép thành 3 buồng, mỗi nang một hạt hình bầu dục hay hình cầu, đường kính 2 cm, có hàm lượng dầu đáng kể được dùng trong kỹ nghệ pha sơn (Nguyễn Thị Huệ, 2006) [24]. Cây cao su là thành viên có tầm quan trọng kinh tế lớn nhất trong chi Hevea do chất lỏng chiết ra tựa như nhựa cây của nó (gọi là mủ) có thể được thu thập lại như là nguồn chủ lực trong sản xuất cao su tự nhiên. Nhựa mủ màu trắng hay vàng có trong các mạch nhựa mủ ở vỏ cây, chủ yếu là bên ngoài libe. Các mạch này tạo thành xoắn ốc theo thân cây theo hướng tay phải, tạo thành một góc khoảng 30 0 với mặt phẳng. Khi cây đạt độ tuổi 5 – 6 năm thì người ta bắt đầu thu hoạch nhựa mủ: các vết rạch vuông góc với mạch nhựa mủ, với độ sâu vừa phải sao cho có thể làm nhựa mủ chảy ra mà không gây tổn hại cho sự phát triển của cây, và nhựa mủ được thu thập trong các thùng nhỏ, quá trình này gọi là cạo mủ cao su. Các cây già hơn cho nhiều nhựa mủ hơn, nhưng chúng sẽ ngừng sản xuất nhựa mủ khi đạt độ tuổi 26 – 30 năm (Nguyễn Thị Huệ, 2006) [24]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 1.1.1.2. Các yếu tố sinh thái cơ bản có ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của cây cao su - Nhiệt độ: Nhiệt độ là yếu tố chủ yếu tác động đến sinh trưởng và sản lượng của cây cao su. Các nghiên cứu cho thấy cây cao su cần nhiệt độ cao và đều với nhiệt độ thích hợp nhất là từ 25 – 300C, trên 400C cây khô héo, dưới 100C cây có thể chịu đựng được trong một thời gian ngắn nếu kéo dài cây sẽ bị nguy hại như lá cây bị héo, rụng, chồi ngon ngưng tăng trưởng, thân cây cao su kiến thiết cơ bản bị nứt nẻ, xì mủ,… Nhiệt độ thấp 5 0C kéo dài sẽ dẫn đến chết cây (Nguyễn Thị Huệ, 2006) [24]. Các vùng trồng cao su trên thế giới hiện nay phần lớn ở vùng khí hậu nhiệt đới có nhiệt độ bình quân năm 28 0C + 2 0C và biên độ nhiệt trong ngày là 7 – 8 0C. Theo Dijikman M. J. (1951) [83], Sanjeeva R. P. và cộng sự (1990) [111] nhiệt độ trung bình lý tưởng cho cây cao su sinh trưởng, phát triển là 25 – 280C. Zongdao và Xueqin (1983) [122], Jiang A. (1988) [89] xác định cây cao su sinh trưởng chậm lại khi nhiệt độ xuống dưới 200C và ngưng quang hợp khi nhiệt độ thấp hơn 10 0C. Nhiệt độ cao kèm theo độ ẩm xuống thấp vào những tháng cuối mùa khô ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng và phát triển của cây cao su. Trong mùa khô, chu vi thân không tăng, cây cứ ra lá và lại rụng đi. Thời gian kiến thiết cơ bản có thể kéo dài đến hơn 10 năm và tỷ lệ cây chết nhiều hơn trong điều kiện không được tưới nước. Việc tưới với lượng nước bằng 50% lượng bốc thoát hơi có thể giảm thời gian kiến thiết cơ bản xuống còn 6 năm và giảm hẳn số cây bị chết đồng thời vườn cây sinh trưởng đồng đều hơn (Vijayakumar và cộng sự, 1998 – dẫn qua Lê Mậu Túy, 2007) [60]. - Lượng mưa: Lượng mưa thích hợp đối với hầu hết các dòng cây cao su là từ 1.500 – 2.000 mm/năm. Tuy vậy, đối với các vùng có lượng mưa thấp dưới 1.800 mm/năm thì lượng mưa cần phải phân bố đều trong năm, đất phải có thành phần sét khoảng 25%. Ở những nơi không có điều kiện thuận lợi, cây cao su cần lượng mưa 1.800 – 2.000 mm/năm. Các trận mưa tốt nhất cho cây cao su là 20 – 30 mm và mỗi tháng có khoảng 150 mm. Số ngày mưa tốt là 100 – 150 ngày/năm. Lượng mưa và sự phân bố mưa có ảnh hưởng đến tốc độ phát triển và mức độ tác hại của các loại bệnh. Nơi có lượng mưa trong năm lớn nhưng có thời gian khô hạn kéo dài thì mức độ bệnh thấp hơn nơi lượng mưa thấp hơn nhưng không có thời gian khô hạn rõ rệt (Nguyễn Thị Huệ, 2006) [24]. Tuy nhiên, theo Meenattoor và cộng sự (1995) (dẫn qua Lê Mậu Túy, 2007) [60], mưa đá lại gây tổn hại nặng tán và thân cây cao su ở Tripula (Ấn Độ), 4 năm sau khi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 có mưa đá tác hại, vỏ bị thương tổn đến tượng tầng và hệ thống ống mủ phát triển không hoàn chỉnh. Sản lượng trên mặt cạo bị tác hại giảm đến 60% so phía không bị tác hại. - Gió: Gió vừa phải giúp cho vườn cây thông thoáng, hạn chế được bệnh và giúp cho vỏ cây mau khô sau khi mưa. Cây cao su thích hợp nhất với gió nhẹ 1 – 2 m/s, nghiên cứu tại Malaysia cho thấy: Khi gió có tốc độ 8 – 13,8 m/s làm lá cao su non bị xoắn lại, lá bị rách, phiến lá dày lên, nhỏ lại, có ảnh hưởng làm chậm tăng trưởng. Khi gió có tốc độ > 17,2 m/s cây cao su gãy cành, thân (Nguyễn Thị Huệ, 2006) [24]. Nói chung, mức độ chịu đựng gió của cây cao su kém. Trồng cao su ở các nơi có gió mạnh thường xuyên, gió bão, gió lốc sẽ gây hư hại cho cây cao su như gãy cành, gãy thân do gỗ cao su giòn dễ gãy và làm trốc gốc, đổ cây nhất là ở những vùng đất cạn. Phần lớn các vùng trồng cao su ở Đông Nam Á có tốc độ gió bình quân là 1 – 3 m/s, vùng ven biển có tốc độ gió lớn hơn 4 m/s. Những phần dễ bị thiệt hại do gió là cành, nhánh, thân, tán, rễ và hậu quả của những thiệt hại nghiêm trọng đó là làm giảm sản lượng (Mokwunye và cộng sự, 2008) [32]. Quảng Trị là tỉnh chịu ảnh hưởng của 2 loại gió thường xuyên là gió mùa Đông Bắc vào mùa Đông và gió Phơn Tây Nam khô nóng vào mùa hè, hàng năm lại phải chịu nhiều cơn bão từ Biển Đông đổ vào nên việc bố trí trồng cây cao su phải hết sức lưu ý. - Giờ chiếu sáng và sương mù: Ánh sáng đầy đủ giúp cây ít bị bệnh, tăng trưởng nhanh và sản lượng cao. Giờ chiếu sáng ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ quang hợp của cây, mức tăng trưởng và khả năng sản xuất mủ của cây. Theo Nguyễn Thị Huệ (2007) [24], giờ chiếu sáng tốt cho cây cao su bình quân là 1.800 – 2.800 giờ/năm và tối ưu là khoảng 1.600 – 1.700 giờ/năm. Sương mù nhiều gây ra tiểu khí hậu ẩm ướt tạo cơ hội cho các loài nấm bệnh phát triển và tấn công cây cao su như trường hợp bệnh phấn trắng do nấm bệnh Oidium gây nên ở mức độ nặng tại các vùng trồng cao su. - Độ cao: Theo quy trình của Bộ Nông nghiệp và PTNT (2005) [9] giới hạn khuyến cáo độ cao tuyệt đối với cây cao su là dưới 700 m. Cây cao su thích hợp nhất với các vùng đất có độ cao tương đối thấp dưới 200 m, càng lên cao càng bất lợi do độ cao có tương quan với nhiệt độ thấp và gió mạnh. Lê Mậu Túy (2007) [60] cho biết ở vùng cận nhiệt đới núi cao Tây Garo, Meghalaya đang có thử nghiệm trồng cao su đến độ cao từ 1.000 – 1.100 m nhưng chưa thành công. Cao su ở Tây Nguyên phần lớn cũng được trồng ở độ cao dưới 700 m và vĩ độ 14 độ Bắc. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 - Độ dốc: Đất càng dốc, xói mòn càng mạnh, các chất dinh dưỡng trong đất nhất là trong lớp đất mặt bị mất đi nhanh chóng do đó độ dốc đất có liên quan đến độ phì đất. Khi trồng cao su trên các vùng đất dốc cần phải thiết lập các hệ thống bảo vệ đất chống xói mòn rất tốn kém như hệ thống đê, mương, đường đồng mức,… Hơn nữa các diện tích cao su trồng trên đất dốc sẽ gặp khó khăn lớn trong công tác cạo mủ, thu mủ và vận chuyển mủ về nhà máy chế biến. Do vậy, theo Quy trình kỹ thuật cây cao su của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam (2012) [39], trong điều kiện có thể lựa chọn được, nên trồng cao su ở đất có độ dốc dưới 30%. - Tính chất lý học, hóa học của đất: Đất trồng cao su tốt nhất phải có tầng đất canh tác sâu > 2,0 m, trong đó không có tầng trở ngại cho sự tăng trưởng của rễ cao su như lớp thuỷ cấp treo, lớp kết von dầy đặc, lớp đá tảng,… Tuy nhiên, trên thực tế, các loại đất có chiều sâu tầng đất canh tác từ 1,0 m trở lên có thể xem là đạt yêu cầu để trồng cao su. Rễ cao su rất mẫn cảm với mực nước ngầm trong đất. Khi đất có mực nước ngầm thường xuyên ở độ sâu khoảng 60 cm thì sự phát triển của rễ cao su sẽ gặp trở ngại: Rễ cọc ngưng phát triển, bên trong rễ hình thành các lớp tế bào xốp không phát triển sâu được nên cây dễ đổ gãy. Trường hợp mưa lớn, mặt đất bị ngập nước kéo dài thì cây cao su ở thời kỳ kiến thiết cơ bản bị hư hại nặng. Cây cao su ở thời kỳ kinh doanh (cây đang cạo mủ) nếu bị ngập sâu kéo dài 40 ngày thì có khoảng 75% cây bị chết, số cây còn lại tăng trưởng chậm, khô cây và bong vỏ (Webster và Baulkwill, 1989) [119]. Cây cao su phù hợp với đất thịt nặng đến sét. Đất có thể trồng cao su phải có thành phần sét ở lớp đất mặt (0 – 30 cm) tối thiểu 20% và lớp đất sâu hơn (> 30 cm) tối thiểu là 25%. Ở nơi có mùa khô kéo dài, đất phải có thành phần sét 30 – 40% mới thích hợp cho cây cao su. Ở các vùng khí hậu khô hạn, đất có tỉ lệ sét từ 20 – 25% (đất cát pha sét) được xem là giới hạn cho cây cao su. Đất có thành phần hạt thô chiếm trên 50% trong 80 cm lớp đất mặt là ít thích hợp cho việc trồng cao su. Các thành phần hạt thô sẽ gây trở ngại cho sự phát triển của rễ cao su và ảnh hưởng bất lợi đến khả năng dự trữ nước của đất (Nguyễn Thị Huệ, 2006) [24]. Theo Webster và Baulkwill (1989) [119] pH đất thích hợp cho cây cao su là 4,5 – 5,5; giới hạn pH đất có thể trồng cao su là 3,5 – 7,0. Cây cao su cũng như các loại cây trồng khác cần được cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng đa lượng như: N, P, K, Ca, Mg và các chất vi lượng. Các chất dinh dưỡng trong đất không phải là yếu tố giới hạn nghiêm trọng đối với cây cao su, tuy nhiên nếu trồng cao su trên các loại đất nghèo dinh dưỡng, cần đầu tư nhiều phân bón làm tăng chi phí đầu tư và hiệu quả kinh tế sẽ thấp. Võ Văn An và cộng sự (1990) [1] đã nghiên cứu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 và xây dựng thang đánh giá hàm lượng dinh dưỡng đất trồng cao su tại Việt Nam, kết quả thể hiện ở bảng 1.1. Bảng 1.1. Thang chuẩn đánh giá dinh dưỡng đất trồng cao su Việt Nam (tầng 0 – 30 cm) Chỉ tiêu Rất thấp Thấp Trung bình Cao Rất cao pH H2O 5,5 C hữu cơ (%) 3,5 N (%) 0,25 P2O5ts (%) 0,80 K2Ots (%) 0,188 P2O5dt (mg/100gđ) 30 K2Odt (mg/100gđ) 94,2 2+ Mg (lđl/100g đất) 6,0 (Nguồn: Võ Văn An và cộng sự, 1990 [1]) Pushparajah E. và cộng sự (1972) [101] cho biết, đất trồng cao su của Malaysia chia thành 5 nhóm dựa trên các chỉ tiêu về kinh tế, kỹ thuật của đất đai và cây trồng. Các yếu tố chính của đất là độ dốc, tầng sâu, lý tính đất (thành phần cơ giới, nước của đất, kết cấu,...) và độ phì của đất. Sản lượng của cùng 1 dòng vô tính trên các hạng đất có sự khác biệt rất lớn, cao su trồng trên các loại đất tốt (hạng 1) cho sản lượng gần gấp đôi so với cao su trồng trên các loại đất xấu (hạng 4). Quy trình của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam năm 2012 [39] cũng đã phân đất trồng cao su thành các hạng I, II, III, IVa, IVb theo mức độ thích hợp giảm dần dựa trên 7 yếu tố giới hạn (độ sâu tầng đất, thành phần cơ giới, mức độ kết von đá sỏi, độ chua đất, hàm lượng mùn, chiều sâu mặt nước ngầm và độ dốc) được chấm điểm tổ hợp, trong đó các hạng đất I, II và III là các hạng đất trồng được cao su, hạng IVa là đất không trồng được cao su hiện tại, hạng IVb là đất không trồng được cao su vĩnh viễn. Theo Nguyễn Minh Hiếu (2013) [21], có ba nhóm đất lớn mà cao su thường được trồng tại Việt Nam là đất đỏ bazan, đất xám podzonlic trên phù sa cổ và đất sa phiến thạch, trong đó đất bazan và podzonlic có diện tích lớn nhất: Đất đỏ bazan: Loại đất này có mặt ở phần lớn các tỉnh Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và một ít ở Quảng Trị, Quảng Bình, Nghệ An và Vĩnh Phú. Đất đỏ rất đồng nhất, sâu và có cấu trúc tốt rất thích hợp cho việc trồng cao su. Trong cấu trúc thường chứa nhiều sét, khoảng 60 – 65% sét, 80 – 90% sét mùn, chỉ có 3 – 10% cát, vì thế khả năng trao đổi rất tốt về mùa mưa, giữ nước tốt về mùa khô. Về các đặc tính hóa lý, chất hữu cơ chứa khoảng 2,5%, các bon hữu cơ từ 1,5 – 1,7%, đạm 0,15% đất khô, lân tổng số 2.000 – 3.000 ppm, lân dễ tiêu 30 ppm. Có nơi lân dễ tiêu lên đến 100 ppm, pH dao động từ 4,3 – 6. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2