intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Chiến lược nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:166

45
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài “Chiến lược nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long” được thực hiện nhằm giúp các nhà quản lý địa phương cũng như các tác nhân tham gia chuỗi hiểu rõ hơn thực trạng sản xuất, chế biến và tiêu thụ cũng như yêu cầu thị trường trong và ngoài nước về sản phẩm ớt. Từ đó có những chiến lược và giải pháp nâng cấp phù hợp góp phần phát triển ổn định ngành hàng ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Chiến lược nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ NGUYỄN THỊ THU AN CHIẾN LƯỢC NÂNG CẤP CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM ỚT VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số chuyên ngành: 62 34 01 02 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ NGUYỄN THỊ THU AN CHIẾN LƯỢC NÂNG CẤP CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM ỚT VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN ÁN TIẾN SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số chuyên ngành: 62 34 01 02 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS VÕ THỊ THANH LỘC 2021
  3. LỜI TRI ÂN Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô Khoa Kinh tế, Trường Đại học Cần Thơ đã nhiệt tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập, thu thập, xử lý số liệu và viết báo cáo luận án. Xin cảm ơn Lãnh đạo Khoa Sau đại học, Lãnh đạo Bộ môn Quản trị kinh doanh đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ giúp tôi hoàn thành luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Võ Thị Thanh Lộc đã tận tâm hướng dẫn, góp ý và định hướng chuyên môn, luôn động viên tinh thần giúp tôi hoàn thành luận án này. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả nông dân, thương lái, chủ vựa, người bán lẻ, công ty, cơ sở sản xuất kinh doanh ớt, cán bộ quản lý tỉnh An Giang, Tiền Giang, Đồng Tháp đã nhiệt tình cung cấp thông tin quý báu cho tôi thực hiện luận án. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ, đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho tôi học tập. Cuối cùng, xin cám ơn gia đình đã luôn yêu thương, ủng hộ, động viên, giúp đỡ để tôi sự học tập cũng như hoàn thành luận án. Xin chân thành cảm ơn!!! Cần Thơ, ngày ….. tháng …… năm 2021 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Thu An
  4. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phú -------o0o------- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án “Chiến lược nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long” là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các kết quả trong luận án là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Cần Thơ, ngày ….. tháng …… năm 2021 Người hướng dẫn Nghiên cứu sinh PGS.TS Võ Thị Thanh Lộc Nguyễn Thị Thu An
  5. TÓM TẮT Đề tài “Chiến lược nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long” được thực hiện nhằm giúp các nhà quản lý địa phương cũng như các tác nhân tham gia chuỗi hiểu rõ hơn thực trạng sản xuất, chế biến và tiêu thụ cũng như yêu cầu thị trường trong và ngoài nước về sản phẩm ớt. Từ đó có những chiến lược và giải pháp nâng cấp phù hợp góp phần phát triển ổn định ngành hàng ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long. Với mục tiêu trên, 389 quan sát mẫu được phỏng vấn bao gồm các tác nhân, nhà hỗ trợ và các bên tham gia trong chuỗi giá trị ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long: Nông dân trồng ớt, thương lái, chủ vựa, công ty xuất khẩu, cơ sở chế biến sản phẩm giá trị gia tăng từ ớt, nhà bán lẻ, nhà hỗ trợ và thúc đẩy chuỗi và hợp tác xã/tổ hợp tác. Ba tỉnh Đồng Tháp, An Giang và Tiền Giang có diện tích và sản lượng ớt lớn nhất vùng, đặc biệt là ớt Chỉ Thiên (đại diện 90% diện tích và 91,4% sản lượng ớt của vùng) cũng như có vùng chuyên canh ớt lớn nhất vùng đồng bằng sông Cửu Long được chọn làm địa bàn nghiên cứu. Qua lược khảo tổng quan và lược khảo chi tiết các nghiên cứu về chuỗi giá trị nông sản nói chung và ớt nói riêng, khung nghiên cứu được đề xuất. Các nghiên cứu định tính và định lượng lần lượt được sử dụng để giải quyết các mục tiêu của luận án cũng như trả lời các câu hỏi nghiên cứu. Các phương pháp phân tích chính được ứng dụng trong nghiên cứu bao gồm: phân tích và nâng cấp chuỗi giá trị bằng bộ công cụ của GTZ (2007), mô hình màng bao dữ liệu (DEA), hàm Tobit và phân tích hiệu quả tài chính. Một số kết quả chính của nghiên cứu bao gồm: Sản phẩm ớt được tiêu thụ chủ yếu ở thị trường Châu Á và Châu Âu với yêu cầu chất lượng không giống nhau. Thị trường tiêu thụ chính sản phẩm ớt của vùng là Trung Quốc bao gồm ớt tươi và ớt khô. Ngoài ra, độ tập trung thị trường ở ba khâu trong chuỗi có sự khác biệt: người trồng ớt phân tán không tập trung và gần như không có rào cản về mặt tài chính và kỹ thuật. Ngược lại, khâu trung gian gồm hai tác nhân tham gia là thương lái, chủ vựa thì có độ tập trung cao hơn, thị trường tiêu thụ ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long mang tính độc quyền tương đối, đòi hỏi thương lái, chủ vựa phải có vốn, kinh nghiệm mua bán mới tham gia được thị trường này. Hơn nữa, trong sản xuất ớt, hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân phối nguồn lực và hiệu quả chi phí còn ở mức thấp, do còn lãng phí nhiều yếu tố đầu vào mặc dù hiệu quả qui mô ở mức khá hợp lý. Chuỗi giá trị ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long còn qua nhiều tác nhân trung gian nên giá trị gia tăng của mỗi tác nhân còn thấp, chất lượng còn hạn chế dẫn đến hiệu quả thị trường chưa cao. i
  6. Từ các vấn đề còn tồn tại qua phân tích thị trường, độ tập trung thị trường, thực trạng sản xuất, chế biến và tiêu thụ ớt và qua phân tích chuỗi giá trị ớt vùng ĐBSCL, hai chiến lược được chọn để nâng cấp chuỗi giá trị ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long đó là chiến lược nâng cao chất lượng và chiến lược đầu tư công nghệ với 9 nhóm giải pháp từ phân tích ma trận SWOT. (1) Chiến lược nâng cao chất lượng sản phẩm ớt: Mục tiêu của chiến lược này nhằm cải thiện đổi mới chất lượng ớt tốt hơn, đây là cơ sở tăng giá trị sản phẩm ớt và thâm nhập thị trường mới. Chiến lược này bao gồm các nhóm giải pháp có liên quan đến phát triển các liên kết kinh doanh trong sản xuất và tiêu thụ ớt bằng cách thành lập hoặc củng cố các liên kết ngang để sản xuất ớt qui mô lớn theo hướng an toàn và đạt tiêu chuẩn GAP, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm đạt hiệu quả sản xuất tối ưu để mở rộng thị trường xuất khẩu, tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại. (2) Chiến lược đầu tư công nghệ: Mục tiêu của chiến lược này nhằm sản xuất theo qui mô: giảm chi phí, tăng sản lượng, chất lượng đồng nhất, đa dạng hóa sản phẩm và giá cạnh tranh về lâu dài. Chiến lược này bao gồm các giải pháp liên quan đến tăng cường đầu tư công nghệ để sản xuất, chế biến, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm và tăng cường sản xuất sản phẩm giá trị gia tăng từ ớt. Các hàm ý quản trị chính liên quan đến khâu sản xuất bao gồm thay đổi tư duy trong sản xuất ớt theo hướng chất lượng để đáp ứng yêu cầu thị trường tốt hơn bằng cách phát triển các liên kết kinh doanh. Trong khâu chế biến cần đầu tư công nghệ cao và tăng cường quản lý theo chuẩn chất lượng. Trong khâu tiêu thụ: các tác nhân thương mại cần tăng cường đầu tư vùng nguyên liệu ớt, đăng ký nhãn hiệu và phát triển thương hiệu, thâm nhập và phát triển thị trường mới. Ngoài ra, các nhà hỗ trợ chuỗi (chính quyền địa phương các cấp) cần thay đổi tư duy quản lý – có trách nhiệm đến cùng trong liên kết kinh doanh, hỗ trợ khâu tổ chức sản xuất cũng như xúc tiến thương mại. Từ khóa: Chiến lược, chuỗi giá trị, ớt ii
  7. ABSTRACT This thesis titled “Strategies for upgrading chili value chain in the Mekong Delta” was conducted to enable local managers as well as chain stakeholders better understanding the status quo of chili production, processing and distribution as well as chili market requirements in order to propose suitable strategies and managemental solutions for upgrading chili value chain in the Mekong Delta. Based on findings and follow-up proposed solutions, the chain stakeholders and facilitators can plan and manage the chili value chain better for customers’ demand. With such goals, 389 sample observations were interviewed including chain actors, stakeholders and facilitators: Farmer, collector, wholesaler, company, processing factory, retailer, local facilitator and cooperation/coop.group. The three provinces of Dong Thap, An Giang and Tien Giang were chosen for the research sites, where the area and production as well as specialized region of chili are biggest in the Mekong Delta (representative 90% of total chili area and 91,4% of total production in the Mekong Delta). Through an overview of the agricultural value chain in general and chili in particular, the research framework was proposed for the study. Qualitative and quantitative researches are applied to address objectives of the thesis, to answer the research questions. The main methods of analysis include descriptive statistics, value chain approach and upgrading strategies of GTZ tools (2007), model of DEA, Tobit regression and financial efficiency. Main results of the study including: Main markets for chili distribution are in Asia and Europe with different requirements of chili quality. Particularly, China is key market of chili in the Mekong Delta including fresh and dried chili. In addition, market structure of three stages of chili value chain is different: farmers are decentralized and have almost no financial and technical barriers. In contrast, the intermediary stage consisting of the collector and wholesaler has a higher concentration, the chili market in the Mekong Delta is relatively monopolistic, requiring traders and wholesalers to have capital experience for participating in the market. In chili production, the technical efficiency, the efficiency of resource allocation and cost- effectiveness are still low because many inputs are wasted although efficiency of scale is quite reasonable. The chili value chain in the Mekong Delta still has many actors, so the added value of each actor is low, quality is limited, these are leading to low market efficiency. iii
  8. From existing problems through market analysis, market concentration, current status of chili production, processing and consumption, and through chili value chain analysis in the Mekong Delta, two strategies have been chosen to upgrade the chili value chain in the Mekong Delta, namely the quality improvement strategy and the technology investment strategy with 9 groups of solutions from the SWOT matrix analysis. Firstly, chili quality improvement strategy: The goal of this strategy is to improve better chili quality, which is the basis of increasing the value of chili product and entering new markets. This strategy includes a set of solutions that relates to developing business linkages in chili production and distribution by establishing or consolidating horizontal linkages for large-scale chili production towards safety and meeting GAP standards; application of scientific and technical advances to achieve optimal production efficiency in order to expand export markets. Secondly, technology investment strategy: The objective of this strategy is economy of scale: cost reducing, increase in output, uniform quality, chili product diversification and competitive prices in the long run. This strategy includes solutions related to increasing investment in technology to produce high-tech products, ensuring food hygiene and safety and increasing production of value-added products from chili. The main governance implications in chili production include changing the mindset in chili production towards quality to meet market requirements better by developing business linkages. In the processing stage, it is necessary to invest in high technology and strengthen management according to quality standards. In the distribution stage: commercial actors need to increase investment in chili material areas, register trademarks and develop brands in order to penetrate and develop new markets for chili products. In addition, the chain facilitators and supporters (local authorities at all levels) need to change their management mindset – being responsibility to the end in business linkages, support in production organization as well as trade promotion. Keywords: Chili, strategy, value chain iv
  9. MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... v DANH MỤC BẢNG .....................................................................................ix DANH MỤC HÌNH ......................................................................................xi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................xii CHƯƠNG 1 ................................................................................................... 1 GIỚI THIỆU ................................................................................................. 1 1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................... 4 1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................ 4 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 4 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..................................................................... 4 1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................ 5 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 5 1.4.2 Đối tượng khảo sát ........................................................................... 5 1.4.3 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 5 1.5 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ...................... 6 1.5.1 Ý nghĩa khoa học ............................................................................. 6 1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................. 7 1.6 TÍNH MỚI CỦA LUẬN ÁN ................................................................. 7 1.7 CẤU TRÚC LUẬN ÁN ......................................................................... 8 CHƯƠNG 2 ................................................................................................... 9 LƯỢC KHẢO TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................... 9 2.1 PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN CHUỖI GIÁ TRỊ..................................... 9 2.1.1 Định nghĩa chuỗi giá trị ................................................................... 9 2.1.2 Phương pháp luận trong cách tiếp cận chuỗi giá trị .......................... 9 2.1.2.1 Khung phân tích của Porter ...................................................... 10 2.1.2.2 Phương pháp Filière (chuỗi, mạch) .......................................... 11 2.1.2.3 Mô hình SIPOC ....................................................................... 12 2.1.2.4 Phương pháp tiếp cận toàn cầu................................................. 13 2.2 LƯỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ ỚT VÀ MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CHUỖI GIÁ TRỊ ỚT ................................... 15 2.2.1 Chiến lược và giải pháp nâng cấp chuỗi giá trị ............................... 15 v
  10. 2.2.2 Nghiên cứu chuỗi giá trị ớt nhằm mục đích khác ........................... 21 2.3 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CHIẾN LƯỢC NÂNG CẤP VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHUỖI GIÁ TRỊ NÔNG SẢN........................................... 23 2.4 LƯỢC KHẢO VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT ................................................... 28 2.5 ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................ 31 2.6 KHUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 34 CHƯƠNG 3 ................................................................................................. 36 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 36 3.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................... 36 3.1.1 Các công cụ được sử dụng trong phân tích chuỗi giá trị ................. 36 3.1.1.1 Vẽ sơ đồ chuỗi giá trị ............................................................... 36 3.1.1.2 Phân tích kinh tế chuỗi giá trị .................................................. 38 3.1.1.3 Phân tích hậu cần chuỗi ........................................................... 42 3.1.1.4 Phân tích rủi ro chuỗi ............................................................... 42 3.1.1.5 Phân tích SWOT ...................................................................... 43 3.1.1.6 Chiến lược nâng cấp và giải pháp nâng cấp chuỗi giá trị .......... 45 3.1.2 Phân tích hiệu quả sản xuất của nông dân ...................................... 48 3.1.2.1 Các khái niệm đo lường hiệu quả sản xuất ............................... 48 3.1.2.2 Phương pháp phân tích bao phủ dữ liệu (DEA) ........................ 55 3.1.2.3 Mô hình hồi quy Tobit ............................................................. 57 3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 58 3.2.1 Phương pháp tiếp cận ..................................................................... 58 3.2.2 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu và quan sát mẫu .................... 58 3.2.2.1 Chọn địa bàn nghiên cứu ......................................................... 58 3.2.2.2 Cỡ mẫu và phương pháp chọn quan sát mẫu ............................ 59 3.2.3 Phương pháp thu thập dữ liệu......................................................... 61 3.2.3.1 Dữ liệu thứ cấp ........................................................................ 61 3.2.3.2 Dữ liệu sơ cấp .......................................................................... 61 3.2.4 Phương pháp phân tích................................................................... 62 CHƯƠNG 4 ................................................................................................. 69 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................... 69 4.1 KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ....................................... 69 4.1.1 Điều kiện tự nhiên.......................................................................... 69 vi
  11. 4.1.2 Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ............................................... 71 4.2 THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ ỚT TRÊN THẾ GIỚI ... 74 4.3 PHÂN TÍCH YÊU CẦU THỊ TRƯỜNG VÀ THỰC TRẠNG TIÊU THỤ ỚT VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬA LONG ............................... 75 4.3.1 Yêu cầu thị trường về chất lượng ớt ............................................... 75 4.3.1.1 Sản phẩm ớt ............................................................................. 75 4.3.1.2 Yêu cầu thị trường về sản phẩm ớt ........................................... 76 4.3.1.3 Lợi thế của ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long ........................ 77 4.3.1.4 Phân tích lỗ hổng sản phẩm ớt so với yêu cầu thị trường.......... 78 4.3.2 Thực trạng tiêu thụ ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long .................. 78 4.3.2.1 Các tác nhân tham gia thị trường ............................................. 78 4.3.2.2 Hoạt động của các tác nhân tham gia thị trường ....................... 79 4.3.2.3 Xác định giá trên thị trường ..................................................... 82 4.3.2.4 Đánh giá mức độ tập trung của thị trường ................................ 83 4.4 THỰC TRẠNG SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT ỚT VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG .................... 86 4.4.1 Thực trạng sản xuất ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long ................. 86 4.4.1.1 Diện tích, năng suất, sản lượng ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long .................................................................................................... 86 4.4.1.2 Hoạt động sản xuất của hộ trồng ớt .......................................... 89 4.4.1.3 Hiệu quả sản xuất của hộ trồng ớt .......................................... 101 4.4.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của hộ trồng ớt . 104 4.4.2 Thực trạng sơ chế, chế biến ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long... 107 4.4.2.1 Sản phẩm được sơ chế, chế biến từ ớt .................................... 107 4.4.2.2 Công nghệ bảo quản, sơ chế, chế biến.................................... 107 4.5 PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM ỚT VÙNG ĐBSCL ..... 108 4.5.1 Sơ đồ chuỗi giá trị và kênh thị trường của chuỗi .......................... 108 4.5.1.1 Sơ đồ chuỗi giá trị ớt vùng ĐBSCL ....................................... 108 4.5.1.2 Kênh thị trường của chuỗi giá trị ớt vùng ĐBSCL ................. 109 4.5.1.3 Tổ chức, cá nhân hỗ trợ, thúc đẩy chuỗi giá trị ....................... 110 4.5.2 Phân tích kinh tế chuỗi ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long .......... 111 4.5.2.1 Phân tích kinh tế chuỗi theo kênh thị trường .......................... 111 4.5.2.2 Phân tích tổng hợp kinh tế chuỗi ............................................ 114 vii
  12. 4.5.3 Phân tích hậu cần chuỗi giá trị ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long ............................................................................................................. 115 4.5.3.1 Hậu cần trong khâu sản xuất .................................................. 115 4.5.3.2 Hậu cần trong khâu tiêu thụ ................................................... 116 4.5.4 Phân tích rủi ro chuỗi giá trị ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long .. 117 4.5.4.1 Rủi ro trong sản xuất và tiêu thụ ớt của nông dân ................... 117 4.5.4.2 Rủi ro trong sản xuất kinh doanh của thương lái, chủ vựa ...... 120 4.6 CHIẾN LƯỢC NÂNG CẤP CHUỖI GIÁ TRỊ ỚT VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ..................................................................... 121 4.6.1 Điểm nghẽn của chuỗi giá trị ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long 121 4.6.2 Các yếu tố của phân tích SWOT toàn chuỗi ngành hàng ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long .................................................................... 122 4.6.3 Ma trận SWOT ngành hàng ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long .. 125 4.6.4 Chiến lược nâng cấp chuỗi giá trị ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long ............................................................................................................. 135 CHƯƠNG 5 ............................................................................................... 137 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ....................................................... 137 5.1 KẾT LUẬN ....................................................................................... 137 5.2 HÀM Ý QUẢN TRỊ .......................................................................... 139 5.2.1 Đối với nông dân ......................................................................... 139 5.2.2 Đối với thương lái và chủ vựa ...................................................... 140 5.2.3 Đối với nhà xuất khẩu ớt .............................................................. 140 5.2.4 Đối với nhà quản lý của các tỉnh trồng ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long ..................................................................................................... 141 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 143 viii
  13. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Chiến lược can thiệp và giải pháp đối với ngành rau của Nepal ...... 26 Bảng 2.2: Tóm tắt các lược khảo có liên quan trong luận án ............................... 33 Bảng 3.1: Những loại rủi ro trong chuỗi cung ứng nông sản ............................... 42 Bảng 3.2: Ma trận SWOT và các giải pháp (GP) chiến lược ............................... 44 Bảng 3.3: Diện tích, năng suất, sản lượng ớt của các tỉnh ĐBSCL năm 2015 . 59 Bảng 3.4: Cơ cấu quan sát mẫu.................................................................................. 60 Bảng 3.5: Các biến độc lập ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất............................. 66 Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất vùng ĐBSCL và cả nước năm 2018 ............ 70 Bảng 4.2: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá so sánh 2010 ................. 72 Bảng 4.3: Tổng sản phẩm trên địa bàn của 3 tỉnh vùng ĐBSCL theo giá so sánh 2010........................................................................................................................ 73 Bảng 4.4: Dân số của Việt Nam và vùng ĐBSCL năm 2019 .............................. 74 Bảng 4.5: Sản lượng ớt của một số quốc gia sản xuất ớt lớn nhất thế giới năm 2014 và 2018 ................................................................................................................. 75 Bảng 4.6: Định giá trong mua bán ............................................................................ 83 Bảng 4.7: Diện tích, năng suất, sản lượng ớt tỉnh Tiền Giang, An Giang, Đồng Tháp giai đoạn 2014-2019 .......................................................................................... 88 Bảng 4.8: Thông tin chung của hộ trồng ớt ............................................................. 90 Bảng 4.9: Nguồn thu nhập của hộ ............................................................................. 90 Bảng 4.10: Thu nhập, chi tiêu của hộ trồng ớt năm 2015 ..................................... 91 Bảng 4.11: Lợi ích khi tham gia HTX/THT ............................................................ 91 Bảng 4.12: Diện tích, năng suất, sản lượng ớt của hộ năm 2015 ........................ 92 Bảng 4.13: Diện tích, năng suất, sản lượng ớt của hộ năm 2015 phân theo địa bàn khảo sát ................................................................................................................... 93 Bảng 4.14: Nguồn cung cấp giống ớt ....................................................................... 95 Bảng 4.15: Các giống ớt được hộ trồng ớt sử dụng ............................................... 96 Bảng 4.16: Lý do chọn giống của hộ trồng ớt ......................................................... 97 Bảng 4.18: Chi phí sản xuất của nông hộ trồng ớt trên 1 kg ớt tươi (Đồng/kg) ........................................................................................................................................ 101 Bảng 4.19: Hiệu quả kỹ thuật, phân phối nguồn lực và hiệu quả chi phí của hộ trồng ớt .......................................................................................................................... 102 Bảng 4.20: Lượng các yếu tố đầu vào thực tế và đề xuất ................................... 103 Bảng 4.21: Hiệu quả theo qui mô sản xuất của hộ trồng ớt................................ 104 Bảng 4.22: Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất ớt ......................... 105 ix
  14. Bảng 4.23: Phân tích giá trị gia tăng thuần theo kênh thị trường xuất khẩu ... 112 Bảng 4.24: Phân tích tổng hợp kinh tế chuỗi giá trị ớt vùng ĐBSCL .............. 114 Bảng 4.25: Rủi ro và quản lý rủi ro trong sản xuất ớt của nông dân ................ 118 Bảng 4.26. Rủi ro và quản lý rủi ro trong tiêu thụ ớt của nông dân ................. 120 Bảng 4.27. Rủi ro và quản lý rủi ro của thương lái, chủ vựa ............................. 121 Bảng 4.28: Ma trận SWOT và các chiến lược nâng cấp chuỗi giá trị ớt vùng ĐBSCL ......................................................................................................................... 126 x
  15. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Khung phân tích chuỗi giá trị của Porter ........................................ 10 Hình 2.2: Khái niệm chuỗi theo phương pháp Filière .................................... 11 Hình 2.3: Mô hình SIPOC ............................................................................. 12 Hình 2.4: Sơ đồ chuỗi giá trị ......................................................................... 14 Hình 2.5: Mô hình tổ chức nông dân trồng ớt ở Ghana .................................. 23 Hình 2.5: Khung nghiên cứu ......................................................................... 35 Hình 3.1: Sơ đồ CGT của một sản phẩm ....................................................... 37 Hình 3.2: Xác định giá trị gia tăng, giá trị gia tăng thuần ............................... 40 Hình 3.3: Phân phối giá trị gia tăng ............................................................... 41 Hình 3.4: Chiến lược nâng cao chất lượng..................................................... 45 Hình 3.5: Chiến lược đầu tư công nghệ ......................................................... 46 Hình 3.6: Chiến lược giảm chi phí ................................................................. 47 Hình 3.7: Chiến lược tái phân phối ................................................................ 48 Hình 3.9 a&b: Đo lường hiệu quả kỹ thuật định hướng nhập lượng và xuất lượng và thu nhập qui mô .............................................................................. 50 Hình 3.10: Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối theo định hướng xuất lượng............................................................................................................. 51 Hình 4.1: Kênh phân phối ớt của nông dân .................................................... 79 Hình 4.2: Kênh phân phối của thương lái ...................................................... 80 Hình 4.3: Kênh phân phối của chủ vựa .......................................................... 80 Hình 4.4: Kênh phân phối của người bán lẻ ................................................... 81 Hình 4.5: Hệ số GINI trong khâu sản xuất ..................................................... 84 Hình 4.6: Hệ số GINI trong khâu thu gom của thương lái.............................. 85 Hình 4.7: Hệ số GINI trong khâu thu gom của chủ vựa ................................. 86 Hình 4.8: Các vụ ớt chính trong năm ............................................................. 94 Hình 4.9: Lịch thời vụ trồng ớt phân theo địa bàn.......................................... 94 Hình 4.10: Các loại quy trình trồng ớt của hộ trồng ớt ................................... 98 Hình 4.11: Cơ cấu chi phí sản xuất ớt tươi của nông dân năm 2015............. 100 Hình 4.12: Sơ đồ chuỗi giá trị ớt vùng ĐBSCL năm 2015 ........................... 108 Hình 4.13: Tỷ số tài chính của các tác nhân trong chuỗi giá trị ớt vùng ĐBSCL .................................................................................................................... 115 Hình 4.14: Hậu cần vận chuyển trong khâu sản xuất ................................... 116 Hình 4.15: Đề xuất mô hình liên kết kinh doanh ớt vùng ĐBSCL ............... 133 xi
  16. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT AE : Hiệu quả phân phối nguồn lực sản xuất (Allocative Efficiency) BVTV : Bảo vệ thực vật CE : Hiệu quả chi phí (Cost Efficiency) CGT : Chuỗi giá trị ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long DFID : Bộ Phát triển quốc tế Anh (The Department for International Development) DN : Doanh nghiệp ĐVT : Đơn vị tính EE : Hiệu quả kinh tế (Economic Efficiency) FAO : Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (United Nation's Food and Agriculture Organization) GDP : Tổng sản phẩm trong nước GP : Giải pháp HQSX : Hiệu quả sản xuất HSX : Hộ sản xuất HTX : Hợp tác xã IFAD : Quỹ quốc tế về phát triển nông nghiệp (International Fund for Agricultural Development) ND : Nông dân NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NVA : Giá trị gia tăng thuần (Net Value Added) TE : Hiệu quả kỹ thuật (Technical Efficiency) THT : Tổ hợp tác VA : Giá trị gia tăng (Value Added) xii
  17. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Phương pháp tiếp cận chuỗi giá trị (CGT) là phương pháp tổ chức sản xuất (đặc biệt là nông sản) đáp ứng yêu cầu thị trường về số lượng, chất lượng và giá cạnh tranh. Vì vậy, phương pháp tiếp cận này được các nước phát triển áp dụng trong nhiều thập kỷ qua nhằm đưa sản phẩm ra thị trường một cách hiệu quả, đặc biệt là sản phẩm nông nghiệp. Phương pháp này còn được các tổ chức quốc tế rất quan tâm để phát triển ổn định và bền vững các ngành hàng nông nghiệp ở các quốc gia đang phát triển như Việt Nam vì đây là phương pháp giúp cho các tác nhân tham gia chuỗi nhận thức được vai trò và trách nhiệm của mình trong việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm theo yêu cầu từng thị trường. Ngoài ra, các kết quả từ việc nghiên cứu CGT, đặc biệt là CGT nông sản sẽ giúp các nhà hoạch định chính sách có căn cứ để phát triển các chính sách hợp lý cho sự phát triển kinh tế của địa phương. Trong thực tế, phương pháp tiếp cận CGT được sử dụng để đưa ra các chiến lược hoặc giải pháp nâng cấp CGT của sản phẩm, nâng cao hiệu quả cho toàn CGT. Phương pháp này đã được đề cập bởi nhiều nhóm tác giả, tổ chức khác nhau ở nước ngoài như Gereffi (1994, 1999), Kaplinsky (1999), Porter (1985), Kaplinsky và Morris (2001), Gereffi và cộng sự (2005). Đến năm 2006, FAO cũng đã đưa ra những hướng dẫn cho việc phân tích một CGT sản phẩm; Và đặc biệt năm 2007, cách tiếp cận liên kết chuỗi giá trị "Valuelinks” được áp dụng bởi tổ chức GTZ. Năm 2008, DFID đã áp dụng cách tiếp cận CGT để nâng cao hiệu quả thị trường cho người nghèo "M4P” (viết tắt của Making Markets Work for the Poor). Tương tự, IFAD cũng đã đề xuất cách phân tích CGT có lồng ghép giới vào CGT vào năm 2014. Những cách tiếp cận này được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực nghiên cứu khác nhau như nông nghiệp, thủy sản và du lịch. Riêng ở Việt Nam, cách tiếp cận CGT được biết đến và sử dụng rộng rãi từ sau năm 2000. Những nhà nghiên cứu của Việt Nam cũng đã kế thừa những cách tiếp cận này để thực hiện những nghiên cứu liên quan đến CGT sản phẩm, ngành hàng trong nhiều lĩnh vực khác khau, đặc biệt là nông sản. Nhiều nghiên cứu sử dụng phương pháp tiếp cận CGT của GTZ (2007) vì nó có ý nghĩa rất lớn đối với phát triển ổn định một sản phẩm/ngành hàng, bởi vì nó là công cụ đắc lực giúp cho những nhà quản trị xác định đâu là những hoạt động chính một ngành hàng, kiểm soát được sự tương tác giữa những người tham gia khác nhau trong chuỗi và phát hiện tính không hiệu quả ở một khâu nào đó trong CGT, đo lường được hiệu quả chung của sản phẩm, của ngành hàng và 1
  18. xác định được mức đóng góp cụ thể của từng tác nhân tham gia chuỗi để có cơ sở đưa ra những quyết định phù hợp, xác định phân phối chi phí và chi phí của những người tham gia trong chuỗi từ đó khuyến khích sự hợp tác giữa các khâu trong chuỗi để việc phân phối lợi ích vươn tới sự công bằng, tạo ra nhiều hơn giá trị tăng thêm và nâng cao lợi thế cạnh tranh. Ngoài ra, phương pháp tiếp cận CGT còn giúp các nhà tạo lập chính sách có nguồn thông tin cần thiết để có những giải pháp và chính sách phù hợp, giúp hình thành và phát triển các liên kết dọc và liên kết ngang trong chuỗi, tạo việc làm ổn định và có kỹ năng, nối kết thị trường. Đây là cơ sở chính để phát triển các liên kết kinh doanh nhằm quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả, quản lý rủi ro dọc theo chuỗi tốt hơn, tổ chức hậu cần chuỗi hiệu quả hơn, các tác nhân tham gia chuỗi có nhận thức, năng động và trách nhiệm hơn đến sản phẩm cuối cùng và từ đó cải thiện và nâng cấp chuỗi kịp thời và hiệu quả, đáp ứng tốt hơn yêu cầu thị trường về sản phẩm. Ớt là một trong những cây trồng thuộc nhóm rau màu, góp phần thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt cũng như nâng cao giá trị sản xuất trên một đơn vị diện tích và gia tăng thu nhập cho nông hộ ở vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Thêm vào đó, do nhu cầu sử dụng và tiêu dùng các sản phẩm từ ớt khá phổ biến và đa dạng, cụ thể như ớt tươi, ớt khô, ớt qua sơ chế, chế biến (gia vị),… nên ớt được xác định là một trong những đối tượng cây trồng quan trọng trong qui hoạch sử dụng đất nông nghiệp của một số địa phương trong vùng như Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang và Trà Vinh. Ưu điểm của loại cây trồng này là thời gian sinh trưởng ngắn. Mỗi vụ ớt chỉ khoảng hơn 100 ngày, thời gian từ khi gieo hạt đến bắt đầu thu hoạch khoảng 70 ngày, thời gian thu hoạch kéo dài trong khoảng 1 tháng. Chính vì vậy, từ nhiều năm nay nông dân ở các tỉnh thành ở ĐBSCL như Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Long An đã lựa chọn ớt là một trong những loại rau màu phổ biến để canh tác do thời gian thu hồi vốn nhanh Một số tỉnh ở ĐBSCL mỗi năm có thể trồng 2 vụ ớt như ở tỉnh Tiền Giang, An Giang, Đồng Tháp và Vĩnh Long. Với năng suất 10-12 tấn ớt tươi/vụ/ha, người trồng đạt được mức lợi nhuận gấp 3 - 4 lần trồng lúa (Báo cáo của Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp, 2014). Hơn nữa, trong những năm gần đây các địa phương đã tích cực và chủ động thực hiện chủ trương chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp trên đất lúa kém hiệu quả, cụ thể trong đó có mô hình canh tác ớt, với kỳ vọng đạt được mức thu nhập cao hơn cho người nông dân trồng lúa kém hiệu quả. Hành vi chuyển đổi này cũng phù hợp với quan điểm phát triển gần đây của cả giới khoa học và lãnh đạo của các địa 2
  19. phương ở ĐBSCL. Đặc biệt, trong bối cảnh sản xuất nông nghiệp đã, đang và sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề từ biến đổi khí hậu (hạn mặn kéo dài) ở ĐBSCL Hiện nay, phần lớn ớt ở ĐBSCL được trồng là giống ớt Chỉ thiên và phần lớn được tiêu thụ qua kênh xuất khẩu, chủ yếu xuất sang thị trường Trung Quốc dưới dạng ớt tươi hoặc ớt sấy khô. Trung Quốc đóng vai trò thu gom, sau đó tiếp tục xuất khẩu sản phẩm ớt sang các quốc gia khác. Các thị trường khác ở Châu Á như Ấn Độ, Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan, Campuchia có nhu cầu nhập khẩu ớt rất cao nhưng Việt Nam chỉ mới bắt đầu xuất khẩu sang các thị trường này, nên tiềm năng thị trường xuất khẩu ớt của ĐBSCL nói riêng và Việt Nam nói chung vẫn còn lớn. Hơn nữa, ớt của Việt Nam còn có nhiều cơ hội giảm thị phần của Trung Quốc, tăng cường tự xuất khẩu sang các thị trường khác thông qua Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC - ASEAN Economic Community) và các Hiệp định Thương mại tự do như: Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (AFTA - ASEAN Free Trade Area), Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) và Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), điều này sẽ giúp nâng cao giá trị gia tăng (GTGT) cho CGT ớt, cũng như tạo điều kiện cho ngành hàng ớt của Việt Nam tham gia vào CGT toàn cầu trong tương lai. Như đã được đề cập ở trên, mặc dù trồng ớt mang lại lợi nhuận cao hơn trồng lúa, có thời gian thu hồi vốn nhanh, có tiềm năng tiêu thụ và phát triển tốt, nhưng việc trồng ớt của nông dân đang đứng trước nhiều nguy cơ. Theo Võ Thị Thanh Lộc và cộng sự (2014) và qua khảo sát của nghiên cứu sinh, ngành ớt của vùng ĐBSCL đang gặp phải những nguy cơ như sau: i) Sản xuất nhỏ lẻ, manh mún; ii) Kỹ thuật sản xuất của người trồng còn hạn chế; iii) Biến đổi khí hậu làm dịch bệnh trên ớt nhiều hơn, sương muối làm giảm năng suất ớt; iv) Người sản xuất chưa áp dụng các tiêu chuẩn Thực hành Nông nghiệp tốt (GAP); v) Ớt phơi khô chưa đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP); vi) Thiếu hậu cần trong sơ chế, chế biến và kho dự trữ; vii) Giá bán không ổn định; viii) Ớt chủ yếu xuất khẩu tiểu ngạch sang Trung Quốc; ix) Địa phương chỉ tập trung vào vụ chính, chưa bố trí sản xuất theo hướng rải vụ. Về lâu dài, sản lượng ớt gia tăng không thể kiểm soát được do các địa phương chưa có chiến lược chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp một cách rõ ràng và còn một số hộ nông dân trồng lúa chuyển đổi sang trồng ớt một cách tự phát, trong khi đó thị trường xuất khẩu chưa được khai thông, những điều này sẽ dẫn đến tình trạng cung vượt cầu và giảm giá sản phẩm ớt. Thực tế trong những năm qua cho thấy, giá ớt biến động liên tục dẫn đến rủi ro rất lớn cho các tác nhân tham gia chuỗi, đặc biệt là người trồng ớt. Để khắc phục tình trạng này, một trong những giải pháp được Việt Nam áp dụng trong hơn một 3
  20. thập kỷ qua đó là ứng dụng phương pháp tiếp cận CGT để phân tích cụ thể hơn về CGT sản phẩm ớt, phân tích thị trường và yêu cầu thị trường của sản phẩm cũng như xay dựng chiến lược nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm ớt để nâng cao giá trị gia tăng và hiệu quả toàn chuỗi, góp phần phát triển ổn định các ngành hàng nông sản ở Việt Nam. Với ý nghĩa khoa học của phương pháp tiếp cận CGT và những tồn tại thực tế trong ngành hàng ớt nêu trên, việc nghiên cứu và đề xuất “Chiến lược nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long” là thật sự cần thiết. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu chung của luận án là xây dựng chiến lược nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm ớt nhằm nâng cao giá trị và hiệu quả chuỗi ngành hàng ớt, góp phần phát triển ổn định ngành hàng ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Để đáp ứng mục tiêu chung nêu trên, nghiên cứu thực hiện 4 mục tiêu cụ thể như sau: 1) Phân tích yêu cầu thị trường về sản phẩm ớt trong và ngoài nước. 2) Đánh giá thực trạng sản xuất, chế biến và phân tích hiệu quả sản xuất ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long. 3) Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long. 4) Đề xuất chiến lược và giải pháp nâng cấp chuỗi giá trị sản phẩm ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long. 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Yêu cầu thị trường về sản phẩm ớt của Việt Nam và các quốc gia nhập khẩu ớt hiện nay như thế nào? Độ tập trung thị trường của các khâu trong chuỗi và hiện trạng tiêu thụ ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long ra sao? - Số lượng, chất lượng và giá bán trong sản xuất và chế biến ớt vùng đồng bằng sông Cửu Long hiện nay ra sao? Hiệu quả sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất như thế nào? - Thực trạng hoạt động chuỗi giá trị ớt vùng vùng đồng bằng sông Cửu Long? Giá trị gia tăng cũng như hiệu quả tài chính theo kênh thị trường và toàn chuỗi ra sao? Điễm nghẽn trong nghiên cứu cũng như điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức toàn ngành hàng ớt hiện nay là gì? 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2