intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Quan hệ lao động trong các doanh nghiệp sản xuất ô tô có vốn đầu tư Nhật Bản tại Việt Nam

Chia sẻ: ViSteveballmer ViSteveballmer | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:189

28
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án trình bày tổng quan tình hình nghiên cứu quan hệ lao động trong doanh nghiệp; Cơ sở lý luận và thực tiễn về quan hệ lao động tại doanh nghiệp; Thực trạng quan hệ lao động trong các doanh nghiệp sản xuất ô tô có vốn đầu tư Nhật Bản tại Việt Nam; Định hướng và giải pháp xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định trong các doanh nghiệp sản xuất ô tô có vốn đầu tư Nhật Bản tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Quan hệ lao động trong các doanh nghiệp sản xuất ô tô có vốn đầu tư Nhật Bản tại Việt Nam

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN NGÔ THỊ KIM GIANG QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG CÁCDOANH NGHIỆP SẢN XUẤT Ô TÔ CÓ VỐN ĐẦU TƢ NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC HÀ NộI, NĂM 2021
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN NGÔ THỊ KIM GIANG QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT Ô TÔ CÓ VỐN ĐẦU TƢ NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC Mã số: 9 34 04 04 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. VŨ QUANG THỌ 2. TS. NGUYỄN ANH TUẤN HÀ NộI, NĂM 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án tiến sĩ: “Quan hệ lao động trong các doanh nghiệp sản xuất ô tô có vốn đầu tư Nhật Bản tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Vũ Quang Thọ và TS. Nguyễn Anh Tuấn. Luận án chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong Luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của Luận án tiến sĩ. Tác giả luận án Ngô Thị Kim Giang
  4. ii
  5. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án, nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn tập thể giảng viên hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Quang Thọ và TS. Nguyễn Anh Tuấn đã rất tận tình, trách nhiệm giúp đỡ, hướng dẫn, góp ý quý báu trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu luận án. Xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban giám hiệu, Khoa sau đại học, Khoa quản trị nhân lực, các nhà nghiên cứu khoa học, các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Công đoàn… đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi và tốt nhất để nghiên cứu sinh hoàn thành luận án. Bên cạnh đó, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Bộ giáo dục và Đào tạo, Bộ Công Thương, Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam, Công đoàn Công Thương Việt Nam, Viện nghiên cứu Công nhân và Công đoàn, Công đoàn Tổng Công ty máy Động lực – Máy nông nghiệp Việt Nam, Cục Công nghiệp địa phương, các Doanh nghiệp, cá nhân và các tổ chức liên quan đã nhiệt tình hỗ trợ, cung cấp các tài liệu, tham gia trả lời phỏng vấn, điều tra… Sau cùng, nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, quan tâm và giúp đỡ trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn! Nghiên cứu sinh Ngô Thị Kim Giang
  6. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu đồ MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3 4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 4 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................. 8 6. Cấu trúc của luận án ................................................................................................. 9 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................................... 10 1.1. Các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài về quan hệ lao động ..................... 10 1.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nƣớc về quan hệ lao động ..................... 15 1.3. Khoảng trống trong các nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu của luận án ...... 19 1.3.1. Khoảng trống trong các nghiên cứu ................................................................. 19 1.3.2. Hướng nghiên cứu của luận án ........................................................................ 20 1.4. Kinh nghiệm một số nƣớc trong việc xây dựng quan hệ lao động ............... 21 1.4.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc .......................................................................... 21 1.4.2. Kinh nghiệm của Nhật Bản .............................................................................. 22 1.4.3. Kinh nghiệm của một số quốc gia Đông Nam Á ............................................. 25 1.5. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam khi xây dựng quan hệ lao động ........................................................................................................................... 27 Tiểu kết chƣơng 1 ..................................................................................................... 30 Chƣơng 2.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUAN HỆLAO ĐỘNGTẠI DOANH NGHIỆP .................................................................................................... 31 2.1. Các khái niệm liên quan đến quan hệ lao động.............................................. 31 2.2. Một số mô hình lý thuyết về quan hệ lao động ............................................... 35 2.3. Quan hệ lao động trong doanh nghiệp ............................................................ 37
  7. 2.3.1. Các chủ thể của quan hệ lao động trong doanh nghiệp.................................... 38 2.3.2. Mối quan hệ của các bên khi tham gia quan hệ lao động trong doanh nghiệp............... 41 2.3.3. Các nội dung quan hệ lao động trong doanh nghiệp ........................................ 43 2.4. Mô hình quan hệ lao động và đặc trƣng của quan hệ lao động ở Việt Nam ...... 46 2.4.1. Mô hình quan hệ lao động ở Việt Nam ............................................................ 46 2.4.2. Đặc trưng của quan hệ lao động ở Việt Nam ................................................... 47 2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quan hệ lao động trong doanh nghiệp sản xuất ô tô có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài ................................................................................. 48 2.5.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ................................................................ 48 2.5.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ............................................................... 50 2.6. Cơ chế vận hành của quan hệ lao động ........................................................... 52 2.6.1. Cơ chế vận hành của quan hệ lao động ............................................................ 52 2.6.2. Mối quan hệ của Cơ chế 3 bên trong nền kinh tế thị trường............................ 53 2.7. Một số nguyên tắc cần quán triệt thực hiện trong quan hệ lao động nền kinh tế thị trƣờng ..................................................................................................... 55 2.7.1. Nguyên tắc hợp tác trong quan hệ lao động ..................................................... 55 2.7.2. Nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ lao động................................................. 56 2.7.3. Nguyên tắc thương lượng trong quan hệ lao động........................................... 56 2.8. Đặc điểm quan hệ lao động trong các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài ở Việt Nam ...................................................................................................... 57 Tiểu kết chƣơng 2 ..................................................................................................... 60 Chƣơng 3.THỰC TRẠNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT Ô TÔ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM................... 61 3.1. Tổng quan thực trạng kinh tế xã hội và các nhân tố ảnh hƣởng .................. 61 3.1.1. Thực trạng kinh tế xã hội ................................................................................. 61 3.1.2. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lao động trong doanh nghiệp sản xuất ô tô có vốn đầu tư Nhật Bản ........................................................................ 61 3.2. Tổng quan về ngành công nghiệp ô tô Việt Nam và vai trò của các doanh nghiệp sản xuất ô tô có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài ..................................................... 71 3.2.1. Tổng quan ngành công nghiệp ô tô Việt Nam ................................................. 71 3.2.2. Cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp sản xuất ô tô tại Việt Nam.............. 75
  8. 3.2.3. Vai trò của các doanh nghiệp sản xuất ô tô có vốn FDI ở Việt Nam .............. 76 3.2.4. Tổng quan về các doanh nghiệp sản xuất ô tô có vốn đầu tư Nhật Bản tại Việt Nam ............................................................................................................................ 78 3.3. Thực trạng quan hệ lao động trong các doanh nghiệp sản xuất ô tô có vốn đầu tƣ Nhật Bản tại Việt Nam ................................................................................ 83 3.3.1. Khái quát tình hình quan hệ lao động trong các doanh nghiệp ở Việt Nam83 3.3.2. Thực trạng quan hệ lao động trong các doanh nghiệp sản xuất ô tô có vốn đầu tư Nhật Bản tại Việt Nam........................................................................................... 85 3.3.3. Đánh giá chung về thái độ của các chủ thể trong quan hệ lao động .............. 108 3.4. Đánh giá chung về thực trạng quan hệ lao độngtrong các doanh nghiệp sản xuất ô tô có vốn đầu tƣ Nhật Bản tại Việt Nam .................................................. 115 3.4.1. Những mặt tích cực ........................................................................................ 115 3.4.2. Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân............................................................ 118 Tiểu kết chƣơng 3 ................................................................................................... 121 Chƣơng 4. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG QUAN HỆ HÀI HÕA, ỔN ĐỊNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT Ô TÔ CÓ VỐN ĐẦU TƢ NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM ..................................................... 122 4.1. Bối cảnh trong nƣớc và quốc tế và xu hƣớng phát triển quan hệ lao động ở Việt Nam.................................................................................................................. 122 4.1.1. Bối cảnh trong nước ....................................................................................... 122 4.1.2. Bối cảnh quốc tế ............................................................................................. 124 4.1.3. Quan điểm và chủ trương của Đảng và Nhà nước Việt Nam về xây dựng quan hệ lao động ............................................................................................................... 124 4.1.4. Xu hướng phát triển quan hệ lao động trong các doanh nghiệp dưới ảnh hưởng của cách mạng công nghiệp lần 4.0 .............................................................. 127 4.2. Định hƣớng phát triển quan hệ lao động trong các doanh nghiệp sản xuất ô tô có vốn đầu tƣ của Nhật Bản tại Việt Nam .................................................... 134 4.2.1. Định hướng chung .......................................................................................... 134 4.2.2. Đối với các doanh nghiệp ô tô có vốn đầu tư của Nhật Bản tại Việt Nam ............. 135 4.3. Các giải pháp xây dựng quan hệ lao động .................................................... 135 4.3.1. Hoàn thiện cơ chế chính sách có liên quan đến quan hệ lao động ................. 135
  9. 4.3.2. Nhóm giải pháp về phía hệ thống công đoàn ................................................. 141 4.3.3. Nhóm giải pháp về phía tổ chức đại diện cho người sử dụng lao động ......... 152 4.3.4. Nhóm giải pháp về phía người sử dụng lao động .......................................... 153 4.3.5. Nhóm giải pháp đối với người lao động ........................................................ 156 4.3.6. Kiến nghị ........................................................................................................ 159 Tiểu kết chƣơng 4 ................................................................................................... 161 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 162 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ........................................................................... 163 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 164 PHỤ LỤC
  10. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ ACFTU Tổng công hội Trung Quốc ADB Ngân hàng Phát triển châu Á AFTA Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN ASEAN Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á ATVSLĐ An toàn vệ sinh lao động BCH Ban chấp hành BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BLLĐ Bộ Luật lao động CBCĐ Cán bộ công đoàn CBU Xe ô tô nguyên chiếc CĐCS Công đoàn cơ sở CMCN 4.0 Cách mạng công nghiệp 4.0 CPTTP Hiệp định xuyên Thái Bình Dương ĐKLĐ Điều kiện lao động DN Doanh nghiệp DNNVV Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam ĐTTNLV Đối thoại tại nơi làm việc ĐTXH Đối thoại xã hội Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam EVFTA & Liên minh Châu Âu FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA Hiệp định Thương mại HĐLĐ Hợp đồng lao động ILO Tổ chức Lao động Quốc tế KCN Khu công nghiệp KH-CN Khoa học Công nghệ
  11. MOLISA Bộ Lao động Thương Binh và Xã hội NCS Nghiên cứu sinh NK Nhập khẩu NLĐ Người lao động NQLĐ Nội quy lao động NSDLĐ Người sử dụng lao động ODA Hỗ trợ Phát triển Chính thức QHLĐ Quan hệ lao động QLNN Quản lý Nhà nước SNTUC Hội đồng công đoàn Quốc gia Singapore SXKD Sản xuất kinh doanh SXLR Sản xuất lắp ráp TCLĐ Tranh chấp lao động TCLĐTT Tranh chấp lao động tập thể TLLĐTT Thương lượng lao động tập thể TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTLĐ Thị trường lao động TƯLĐTT Thoả ước lao động tập thể VAMA Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam VCA Liên minh Hợp tác xã Việt Nam VCCI Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam WB Ngân hàng thế giới WEF Diễn đàn Kinh tế thế giới WTO Tổ chức Thương mại thế giới
  12. DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang bảng Bảng 3.1. Phân loại xe 76 Bảng 3.2. Phân loại xe theo phân khúc 77 Bảng 3.3. Thông tin liên quan đến các doanh nghiệp sản xuất ô tô của 80 Nhật Bản tại Việt Nam Bảng 3.4. Tình trạng ký kết hợp đồng lao động 90 Bảng 3.5. Nhận thức về vai trò của tổ chức đại diện cho người lao động 93 Bảng 3.6. Nhận thức của người lao động về sự công bằng trong doanh 94 nghiệp Bảng 3.7. Cơ hội tham gia đóng góp ý kiến của người lao động vào 96 chính sách đối với doanh nghiệp Bảng 3.8. Mức độ chia sẻ thông tin về tình hình sản xuất kinh doanhcủa 99 doanh nghiệp với người lao động Bảng 3.9. Mức độ hài lòng của người lao động về các nội dung của 101 quan hệ lao động trong doanh nghiệp Bảng 3.10. Mức độ hài lòng của người lao động về vấn đề nhà ở cho 102 công nhân trong các doanh nghiệp Bảng 3.11. Tình hình thực hiện thoả ước lao động tập thể trong các 103 doanh nghiệp Bảng 3.12. Đánh giá của người lao động đối với cán bộ công đoàn cơ sở 104 trong việc bảo vệ quyền lợi của người lao động Bảng 3.13. Đánh giá của người lao động đối với cán bộ công đoàn cơ sở 104 trong việc giữ ổn định trong doanh nghiệp và tổ chức các hoạt động phong trào Bảng 3.14. Đánh giá của NLĐ về các nguyên nhân đình công 108 Bảng 3.15. Nhận thức của người lao động về sự công bằng tại doanh 109 nghiệp Bảng 3.16. Thiện chí của người lao động đối với người sử dụng lao động 109 Bảng 3.17. Niềm tin của cán bộ công đoàn vào hiệu quả của thanh tra lao 111 động Bảng 3.18. Nhận thức của người sử dụng lao động đối với người lao 111 động
  13. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Số hiệu Tên biểu đồ Trang biểu đồ Biểu đồ 3.1 Thị phần các hãng xe 11 tháng 2018 79 Biểu đồ 3.2. Số lượng lao động tại Tổng công ty VEAM năm 2018 80 Biểu đồ 3.3. Phân bố lao động theo khối thuộc Tổng công ty VEAM 81 năm 2017, 2018 Biểu đồ 3.4. Thu nhập bình quân tại các đơn vị thuộc Công đoàn 81 Tổng công ty VEAM năm 2018 81 Biểu đồ 3.5. So sánh thu nhập của các đơn vị sản xuất ô tô có vốn 82 FDI tại Công đoàn VEAM năm 2018 Biểu đồ 3.6. Nhận thức của người lao động thông qua việc quan tâm 92 tới hợp đồng lao động Biểu đồ 3.7. Các yếu tố gắn bó người lao động với doanh nghiệp 95 Biểu đồ 3.8. Mức độ hài lòng của người lao động về các yếu tố điều 100 kiện lao động trong doanh nghiệp Biểu đồ 3.9. Đánh giá của người lao động về hiệu quảcủa các hình 106 thức đối thoại trong doanh nghiệp Biểu đồ 3.10. Mức độ hiểu biết về pháp luật lao động của cán bộ 114 công đoàn cơ sở Biểu đồ 4.1. Điểm đánh giá sự sẵn sàng các doanh nghiệp thuộc các 130 lĩnh vực Biểu đồ 4.2. Đánh giá tính sẵn sàng ngành Công Thương theo các 132 trụ cột và ngành
  14. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam đang tiếp tục sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đồng thời đẩy mạnh hợp tác, tiếp tục phát triển mạnh nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (với nhiều thành phần kinh tế tham gia) có sự quản lý của Nhà nước nhằm phát huy các nguồn lực trong đó coi trọng nguồn lực đầu tư nước ngoài. Cùng với quá trình tái cơ cấu nền kinh tế là sự phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, khuyến khích các doanh nghiệp (DN) thuộc mọi thành phần kinh tế (đặc biệt là các DN có vốn đầu tư nước ngoài) không ngừng phát triển sản xuất kinh doanh (SXKD), nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh, tạo thêm nhiều việc làm, có mức tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước; Đầu tư nhiều hơn vào khu vực sản xuất, tham gia nhiều hơn vào hoạt động công ích, hợp tác liên doanh với các DN thuộc mọi thành phần kinh tế. Với kinh nghiệm sau 35 năm đổi mới, cùng với yêu cầu hội nhập ngày càng sâu rộng trong khu vực và Quốc tế sẽ tác động đến những biến đổi về cơ cấu, số lượng, chất lượng của đội ngũ công nhân lao động trong các đơn vị, DN; Thêm vào đó, sự phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 (CMCN 4.0) sẽ tạo điều kiện thuận lợi để tiếp thu những thành tựu khoa học kỹ thuật mới, có cơ hội thu hẹp khoảng cách so với các nước trong khu vực và thúc đẩy kinh tế tri thức phát triển; làm chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế và làm biến đổi các lĩnh vực của đời sống xã hội, tạo điều kiện cho các DN đẩy mạnh sử dụng công nghệ mới, cắt giảm lao động giản đơn; tình trạng người lao động (NLĐ) thất nghiệp, không có việc làm gia tăng sẽ ảnh hướng đến tâm tư, nguyện vọng của NLĐ. Hiện nay, quan hệ lao động (QHLĐ) ở nước ta còn nhiều bất cập như: các văn bản pháp luật về QHLĐ còn thiếu và chưa kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thông lệ quốc tế, dễ làm nảy sinh xung đột lao động và đình công (nhất là trong các DN kinh tế ngoài nhà nước). Bao gồm cả các DN có vốn đầu tư nước ngoài; hầu hết nguyên nhân của sự xung đột là do những mâu thuẫn trong QHLĐ. Tình hình trên đang đặt ra những thách thức và khó khăn lớn trong hoạt động công đoàn và QHLĐ ngày nay. QHLĐ là vấn đề mà Đảng, Nhà nước, các cấp công đoàn, NLĐ và giới sử
  15. 2 dụng lao động đặc biệt quan tâm bởi lẽ, nền kinh tế Việt Nam phát triển có thay đổi tích cực, đời sống người dân có được cải thiện hay không phần lớn là do ảnh hưởng của mối quan hệ giữa NLĐ và người sử dụng lao động (NSDLĐ) trong đó các bên tham gia có sự thỏa thuận hợp lý về lợi ích. QHLĐ trong phạm vi hẹp mới chỉ biểu hiện trong các vấn đề về quyền và lợi ích các bên trong hoạt động lao động sản xuất. Theo cách nhìn rộng, nó còn là vấn đề quyền con người, là vấn đề phân phối và lợi ích xã hội. Các nguồn lợi ích và sự phân phối phù hợp đều đem lại sự thỏa mãn cho NLĐ và NSDLĐ;NLĐ được hưởng quyền lợi tương xứng với sự cống hiến sẽ tạo sự phấn khởi lao động và gắn bó xây dựng DN. Nếu giải quyết tốt QHLĐ thì nó trở thành yếu tố quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng NLĐ trong DN; tạo động lực DN phát triển góp phần thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ hội nhập ngày càng ổn định và phát triển bền vững. Trong bối cảnh mới, khi Việt Nam tham gia ký kết và thực hiện hiệp định Quốc tế trong khu vực ASEAN, Hiệp định thương mại (FTA) thế hệ mới hiệp định xuyên Thái Bình Dương (CPTTP), Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu âu (EVFTA) và một số tiêu chuẩn của Tổ chức lao động quốc tế (ILO)... thì QHLĐ càng trở nên quan trọng. QHLĐ là một trong những điều kiện không thể thiếu trong sự ổn định, phát triển của DN. Nhất là các DN đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) cũng bị ảnh hưởng trực tiếp bởi QHLĐ. Trong số đó có các DN sản xuất ô tô có vốn đầu tư Nhật Bản tại Việt Nam. Lao động trong các DN này chiếm số lượng nhất định trong nguồn lực tham gia lao động tại các DN FDI. Mặc dù ngành công nghiệp ô tô trong nước cho đến nay vẫn chỉ dừng lại ở các bước gia công, lắp ráp đơn giản và từng bước nâng cao tỷ lệ nội địa hóa nhưng các DN này cũng đang đứng trước những cơ hội, và thách thức khi hội nhập sâu trong khu vực và thế giới. Trong 5 năm gần đây, QHLĐ trong các DN sản xuất ô tô có vốn đầu tư Nhật Bản tại Việt Nam vẫn đang ổn định; chưa phát sinh tình trạng tranh chấp lao động (TCLĐ) hoặc đình công. Tuy nhiên, trước sự vận động không ngừng của nền kinh tế trong và ngoài nước; Sự phát triển của nền công nghiệp 4.0 thì QHLĐ tại các DN này luôn tiềm ẩn các nguy cơ xảy ra sự bất đồng trong QHLĐ; dễ dẫn đễn tình trạng
  16. 3 lao động thất nghiệp gia tăng và lực lượng lao động tại các DN có khả năng biến động. Do đó, QHLĐ trong DN sản xuất ô tô có vốn đầu tư nước ngoài hiện nay đang là mấu chốt tạo nên môi trường đầu tư kinh doanh ổn định, bền vững. Bởi lẽ: với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của các DN có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam đã mang lại nhiều lợi ích thiết thực đóng góp quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước nói chung và sự phát triển ngành công nghiệp sản xuất ô tô trong nước riêng. Đồng thời đã tạo ra được nhiều việc làm, thu nhập của NLĐ không ngừng được nâng cao, nhận thức của NLĐ cũng được cải thiện và gắn bó với DN. Nhật Bản không những là một quốc gia có nền kinh tế phát triển mà đây là nước có nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) lớn nhất vào Việt Nam. Do vậy các DN có vốn đầu tư của Nhật Bản đã được hưởng một phần ưu đãi rất lớn từ quốc gia này; Các DN Nhật Bản nhìn chung có quan điểm giải quyết khá tốt trong QHLĐ. Giới chủ này, thường quan tâm nhiều hơn và có các chính sách tuyển dụng, sử dụng và đãi ngộ hợp lý hơn nhiều các DN FDI khác.Trong cùng một môi trường đầu tư, với điều kiện kinh doanh như nhau, trên thực tế các DN FDI Nhật Bản ít xảy ra TCLĐ, nếu có thì chỉ là mâu thuẫn, tranh chấp nhỏ, có thể tự dàn xếp, tại các DN sản xuất ô tô không để xảy ra tình trạng đình công. Đồng thời với lợi thế cạnh tranh hơn so với các DN có vốn đầu tư nước ngoài khác tại Việt Nam. Các vấn đề liên quan đến DN sản xuất ô tô có vốn đầu tư của Nhật Bản tại Việt Nam đang là vấn đề được rất nhiều người quan tâm. Chính vì vậy, nghiên cứu sinh (NCS) tập trung vào nghiên cứu đề tài: “Quan hệ lao động trong các doanh nghiệp sản xuất ô tô có vốn đầu tư Nhật Bản tại Việt Nam” mong muốn sẽ đánh giá sát thực tiễn, đề xuất giải pháp thiết thực đối với các DN sản xuất ô tô có vốn đầu tư Nhật Bản nói riêng và ngành công nghiệp sản xuất ô tô của Việt Nam nói chung góp phần ổn định, phát triển ngành công nghiệp sản xuất ô tô tại Việt Nam trong thời kỳ hội nhập và phát triển. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp xây dựng QHLĐ hài hòa, tiến bộ trong các DN sản xuất ô tô có vốn đầu tư Nhật Bản tại Việt Nam, góp phần nâng cao năng suất lao động và chất lượng việc làm. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Chủ thể: Quan hệ lao động
  17. 4 - Khách thể: Các doanh nghiệp sản xuất ô tô có vốn đầu tư Nhật Bản tại Việt Nam 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung nghiên cứu: QHLĐ là phạm trù rất rộng và phức tạp. Luận án chỉ tập trung nghiên cứu các nội dung QHLĐ cơ bản giữa NLĐ (và người đại diện của họ) và NSDLĐ (và người đại diện của họ) về các vấn đề tiền lương, thỏa ước lao động, các điều kiện lao động (ĐKLĐ), vấn đề TCLĐ trong các DN. Bởi lẽ những vấn đề về QHLĐ trong DN mà Luận án tập trung nghiên cứu nêu trên, chủ yếu trong mối quan hệ giữa NLĐ và NSDLĐ. Do vậy, Luận án không nghiên cứu sâu mối quan hệ giữa đại diện NLĐ với nhà nước và đại điện của NSDLĐ với nhà nước. Tuy nhiên, trong một số nội dung của Luận án, mối quan hệ ba bên vẫn được đề cập, phân tích, làm rõ hơn ở mức độ nhất định. Phạm vi về không gian: Bên cạnh những phân tích tình hình QHLĐ trong các DN; trên cơ sở khảo sát quá trình thực hiện các nội dung QHLĐ, luận án nghiên cứu thực trạng QHLĐ chủ yếu trong phạm vi 03 DN lớn có vốn đầu tư của Nhật Bản tại Việt Nam như: Công ty ô tô Toyota Việt Nam (tại Vĩnh Phúc), công ty Honda Việt Nam (tại Vĩnh Phúc), công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Việt Nam Suzuki (tại Đồng Nai). Đây là những DN hàng đầu, chiếm thị trường mua, bán chủ yếu về lĩnh vực sản xuất, lắp ráp ô tô tại Việt Nam. QHLĐ tại các DN này khá ổn định. Trong 6 năm gần đây, chưa xảy ra tình trạng tranh chấp, đình công, bãi công; nếu có thì chỉ là những mâu thuẫn, tranh chấp nhỏ có thể tự dàn sếp, được giải quyết kịp thời, thỏa mãn các bên. Phạm vi về thời gian: Luận án chủ yếu lấy số liệu nghiên cứu trong các DN sản xuất ô tô có vốn đầu tư của Nhật Bản ở Việt Nam từ năm 2012 đến năm 2019 về thực trạng QHLĐ của các DN sản xuất ô tô; đề xuất các giải pháp đến năm 2025, tầm nhìn 2030. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu - Thu thập dữ liệu thứ cấp: NCS tiến hành thu thập các dữ liệu thứ cấp bằng việc thu thập thông tin, số liệu từ sách báo, tạp chí chuyên ngành, các báo cáo chính thức từ các cơ quan quản lý nhà nước (QLNN) có liên quan, từ mạng Internet và
  18. 5 đặc biệt là các cuộc hội thảo do tổ chức công đoàn cơ sở (CĐCS): Công ty ô tô Toyota Việt Nam, công ty Honda Việt Nam, công ty TNHH Việt Nam Suzuki, công đoàn cấp trên cơ sở Tổng Công ty Máy động lực Máy Nông nghiệp liên quan đến chuyên đề về QHLĐ, các văn bản pháp luật liên quan đến QHLĐ. - Thu thập dữ liệu sơ cấp: Để thu thập dữ liệu sơ cấp phục vụ cho luận án, NCS đã kết hợp sử dụng phương pháp chuyên gia, phương pháp điều tra xã hội học, phương pháp quan sát, điều tra bằng bảng hỏi, phương pháp phỏng vấn sâu cá nhân, cụ thể như: + Phương pháp chuyên gia NCS đã sử dụng phưong pháp chuyên gia để làm sáng tỏ hơn các nội dung nghiên cứu, nhất là các giải pháp. Học viên đã tham vấn ý kiến chuyên gia gồm những cán bộ quản lý, nhà nghiên cứu, cán bộ công đoàn (CBCĐ), NSDLĐ. Họ đều là những người có hiểu biết chuyên sâu, có nhiều kinh nghiệm, tâm huyết với lĩnh vực QHLĐ. Để đảm bảo mức độ chính xác của thông tin khi thực hiện phương pháp chuyên gia, NCS đã xin phép ghi chép lại đầy đủ những câu trả lời của các chuyên gia, sau đó tổng hợp lại làm căn cứ trong quá trình thực hiện nghiên cứu của mình. + Phương pháp điều tra xã hội học - Cách thức chọn mẫu và quá trình thực hiện điều tra: Với mục tiêu phân tích các QHLĐ trong DN ô tô có vốn đầu tư của Nhật Bản, nên trong nghiên cứu này, NCS tiến hành chọn mẫu có tính điển hình với 03 đơn vị để tiến hành khảo sát là công ty Toyota, công ty Honda và công ty SUZUKI. Ba công ty này chiếm tỷ trọng lớn và về năng lực sản xuất và sử dụng lao động trong tổng số các DN sản xuất ô tô của Nhật Bản tại Việt Nam. Do vậy, những vấn đề về QHLĐ ở 03 DN này có tính đại diện cho các DN sản xuất ô tô có vốn đầu tư của Nhật Bảntại Việt Nam. Trên cơ sở số lao động của 03 DN, số lượng và cơ cấu đối tượng cụ thể như sau:
  19. 6 Bảng 1: Bảng phân bổ mẫu điều tra khảo sát năm 2019 Đơn vị: Người Công ty Công Ty Công ty Đối tƣợng Tổng Toyota Honda VN SUZUKI NLĐ 90 90 70 250 Quản trị công ty 10 8 7 25 Cản bộ công đoàn CS 5 5 5 15 CB CĐ trên cơ sở 10 Tổng 300 + Phương pháp quan sát: Tác giả trực tiếp quan sát hệ thống QHLĐ tại 03 DN sản xuất ô tô có vốn đầu tư của Nhật Bản. Tác giả trực tiếp gặp gỡ, trao đổi và thảo luận với NLĐ, NSDLĐ, CBCĐ của DN. Qua đó, phát hiện những vấn đề chuyên sâu đồng thời tạo dựng lên những hình ảnh cơ bản về thực trạng QHLĐ tại DN. Việc trực tiếp quan sát được tiến hành chủ yếu trong hai giai đoạn là lúc bắt đầu nghiên cứu và trong quá trình nghiên cứu thực trạng QHLĐ tại DN. +Phương pháp phỏng vấn sâu: Được NCS ghi chép, tổng hợp, phân tích kiểm tra dựa theo các tiêu chí về tính chính xác, tính phù hợp và tính cập Nhật Bản. Những dữ liệu phù hợp được NCS sử dụng nhằm mô tả, giải thích cho một số nhận định được đưa ra trong luận án và làm rõ cho những kết quả mà NCS đã chỉ ra trước đó (nghiên cứu định tính). Phương pháp này được tác giả sử dụng đối với các chuyên gia là 15 người, bao gồm: CBCĐ 10 người (trong đó CBCĐ cơ sở 5 người và CBCĐ cấp trên cơ sở 05 người); 05 chuyên gia trong lĩnh vực QHLĐ. Mục đích là làm rõ cho tài liệu điều tra bằng bảng hỏi và kiểm tra tính đúng đắn của các nhận định cũng như các vấn đề liên quan đến giải pháp. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Luận án dùng cả phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
  20. 7 Bảng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu STT Phƣơng pháp nghiên cứu Kỹ thuật Thời gian thực hiện Năm 2018 1 Định tính Phỏng vấn sâu Năm 2019 Khảo sát sơ bộ Năm 2018 2 Định lượng Khảo sát chính thức Năm 2019 * Nghiên cứu định tính: được thực hiện thông qua phỏng vấn sâu 15 chuyên gia. Nghiên cứu này được tiến hành trong 2 năm (2018, 2019). * Nghiên cứu định lƣợng: được thực hiện thông qua quá trình khảo sát để thu thập dữ liệu. Nghiên cứu này cũng được tiến hành trong 2 năm (2018, 2019). Nghiên cứu này được thực hiện theo 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: nghiên cứu sơ bộ; giai đoạn 2: nghiên cứu chính thức. Ngoài ra, luận án còn sử dụng thêm một số phương pháp nghiên cứu khác trong luận án như: * Phương pháp thống kê, mô tả Luận án được nghiên cứu dựa trên việc sử dụng nguồn số liệu được cung cấp bởi Tổng cục thống kê, Bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan, Công ty cổ phần chứng khoán Châu Á - Thái Bình Dương, Tổng Công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam - CTCP, Viện Công nhân & Công đoàn… Các số liệu được tập hợp, cập nhật nhằm phân tích, đánh giá về QHLĐ tại các DN sản xuất ô tô của Nhật Bản tại Việt Nam. * Phương phápxử lý dữ liệu Với các dữ liệu đã thu thập được, tác giả luận án sử dụng phần mềm SPSS 18.0 và phương pháp phân tích để tiến hành phân tích, tổng hợp. Từ đó, đưa ra các nhận xét và kết luận làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp được đề cập ở chương 4 của luận án. * Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu: NCS tiến hành thu thập tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau có liên quan đến QHLĐ tại các DN sản xuất ô tô có vốn đầu tư Nhật Bản thông các bài báo, các báo cáo, công trình nghiên cứu, sách báo, tạp chí, cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương, Tổng cục Thống kê, các DN sản xuất ô tô trong phạm vi nghiên cứu… Các
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2