intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ: Thực trạng rối loạn cơ xương khớp của điều dưỡng viên bệnh viện tuyến quận huyện tại Hải Phòng và hiệu quả một số giải pháp can thiệp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:215

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận án nhằm đánh giá hiệu quả của biện pháp can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe nhằm dự phòng rối loạn cơ xương trên điều dưỡng viên tại một số bệnh viện tuyến quận/huyện tại Hải Phòng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ: Thực trạng rối loạn cơ xương khớp của điều dưỡng viên bệnh viện tuyến quận huyện tại Hải Phòng và hiệu quả một số giải pháp can thiệp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG HOÀNG ĐỨC LUẬN THỰC TRẠNG RỐI LOẠN CƠ XƯƠNG KHỚP CỦA ĐIỀU DƯỠNG VIÊN BỆNH VIỆN TUYẾN QUẬN HUYỆN TẠI HẢI PHÒNG VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CAN THIỆP LUẬN ÁN TIẾN SĨ HẢI PHÒNG - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG HOÀNG ĐỨC LUẬN THỰC TRẠNG RỐI LOẠN CƠ XƯƠNG KHỚP CỦA ĐIỀU DƯỠNG VIÊN BỆNH VIỆN TUYẾN QUẬN HUYỆN TẠI HẢI PHÒNG VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CAN THIỆP LUẬN ÁN TIẾN SĨ Chuyên ngành: Y TẾ CÔNG CỘNG Mã số: 62.72.03.01 Người hướng dẫn: Hướng dẫn 1: PGS. TS. Phạm Minh Khuê Hướng dẫn 2: PGS. TS. Nguyễn Mai Hồng HẢI PHÒNG – 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này do chính tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực, chính xác và chưa được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Hải Phòng, ngày tháng năm 2020 NCS Hoàng Đức Luận
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám Hiệu Trường Đại học Y Dược Hải Phòng, phòng Đào tạo sau đại học, khoa Y Tế công cộng và các phòng ban liên quan của Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Phạm Minh Khuê và PGS.TS Nguyễn Mai Hồng, người Thầy đã dành nhiều thời gian, trí tuệ và tâm sức trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu thực hiện luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thày cô giáo Bộ môn Sức khoẻ nghề nghiệp Trường Đại học Y Dược Hải Phòng, đặc biệt cảm ơn đến TS. Hoàng Thị Giang và ThS. Nguyễn Thanh Hải và các chuyên gia quốc tế hợp tác với bộ môn, đã tận tình giúp đỡ tôi về kiến thức chuyên môn và phương pháp can thiệp trong đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ y tế và toàn bộ điều dưỡng viên tham gia vào nghiên cứu của 15 bệnh viện quận/huyện tại Thành phố Hải Phòng đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện để tôi thu thập số liệu phục vụ cho đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp của Trường Cao đẳng Y Dược Phú Thọ và các thầy cô khoa Y tế công cộng đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn tới bạn bè và gia đình đã luôn động viên, chia sẻ và ủng hộ tôi trong suốt quá trình học tập và công tác. Hải Phòng, ngày tháng năm 2020 Người thực hiện
  5. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BNN : Bệnh nghề nghiệp CDC : Centers for Disease Control and Prevention (Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ) CI : Confidence Interval (Khoảng tin cậy) CLCS : Chất lượng cuộc sống CXK : Cơ xương khớp ĐDV : Điều dưỡng viên ILO : International Labour Organization (Tổ chức lao động thế giới) KAP : Knowledge, attitude and practice (Kiến thức, thái độ và thực hành) KTC : Khoảng tin cậy N–n : Số lượng OR : Odds ratio (Tỉ suất chênh) OSHA : Occupational Safety and Health Administration (Cục Sức khỏe và An toàn Nghề nghiệp Hoa Kỳ) RLCX : Rối loạn cơ xương RLCXNN : Rối loạn cơ xương nghề nghiệp SKNN : Sức khỏe nghề nghiệp STT : Số thứ tự TCVSCP : Tiêu chuẩn vệ sinh cho phép TTYTDP : Trung tâm Y tế dự phòng VGBNN : Viêm gan B nghề nghiệp WHO : World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... iii MỤC LỤC ........................................................................................................... iv DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. x ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN .............................................................................. 3 1.1. Đặc điểm dịch tễ học của RLCX nghề nghiệp và tác động của RLCX lên công việc và cuộc sống của nhân viên y tế.................................................. 3 1.1.1. Đại cương về rối loạn cơ xương ....................................................... 3 1.1.2. Dịch tễ học rối loạn cơ xương trên điều dưỡng viên ....................... 7 1.1.3. Tác động của rối loạn cơ xương lên công việc và cuộc sống hằng ngày của điều dưỡng viên ............................................................... 15 1.2. Môi trường - điều kiện làm việc và tình trạng rối loạn cơ xương trên điều dưỡng viên…………………………………………………………………...16 1.2.1. Yếu tố nguy cơ vật lý/tư thế với RLCX ............................................ 17 1.2.2. Cường độ làm việc và tình trạng RLCX .......................................... 20 1.2.3. Các điều kiện khác về môi trường làm việc và RLCX .................... 21 1.3. Biện pháp dự phòng RLCX nghề nghiệp trên điều dưỡng viên và hiệu quả của các biện pháp dự phòng .................................................................... 21 1.3.1. Khái niệm và các cấp độ trong dự phòng ....................................... 21 1.3.2. Dự phòng RLCX trong môi trường lao động .................................. 22 1.3.3. Dự phòng RLCX trên điều dưỡng viên............................................ 23 1.3.4. Một số phương pháp đánh giá tình trạng RLCX trên điều dưỡng viên………………………………………………………………….27 1.3.5. Lý do lựa chọn công cụ đánh giá và các biện pháp dự phòng RLCXNN trên ĐDV trong đề tài ........................................................ 34
  7. v CHƯƠNG 2 : ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 39 2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu .......................................... 39 2.1.1. Đối tượng, địa điểm nghiên cứu ..................................................... 39 2.1.2. Thời gian nghiên cứu: ..................................................................... 39 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 40 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 2 giai đoạn...................................................... 40 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ......................................................................... 43 2.2.3. Kỹ thuật chọn mẫu .......................................................................... 44 2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 46 2.3.1. Biến số và chỉ số nghiên cứu........................................................... 46 2.3.2. Kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu ............................................... 52 2.3.3. Các bước và tiến hành nghiên cứu ................................................. 56 2.4. Sai số và cách khống chế sai số ............................................................... 58 2.5. Xử lý số liệu ............................................................................................. 58 2.6. Đạo đức nghiên cứu ................................................................................. 59 CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................... 60 3.1. Tỷ lệ mắc RLCX và ảnh hưởng của RLCX lên đời sống và công việc hàng ngày của điều dưỡng viên bệnh viện tuyến quận huyện Hải Phòng 60 3.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu .................................... 60 3.1.2. Tỷ lệ mắc RLCX của điều dưỡng viên bệnh viện tuyến quận huyện Hải Phòng .......................................................................................... 67 3.1.3. Ảnh hưởng của RLCX lên đời sống và công việc hằng ngày của điều dưỡng viên các bệnh viện quận huyện Hải Phòng .................... 69 3.2. Kiến thức, thái độ, thực hành và một số yếu tố liên quan đến mắc RLCX trên điều dưỡng viên bệnh viện quận huyện Hải Phòng ........................... 73 3.2.1. Kiến thức, thái độ và thực hành của điều dưỡng viên về RLCX .... 73 3.2.2. Một số yếu tố liên quan đến mắc RLCX trong vòng 12 tháng qua
  8. vi trên điều dưỡng viên bệnh viện tuyến quận huyện Hải Phòng ......... 80 3.3. Hiệu quả của biện pháp can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe nhằm dự phòng RLCX trên điều dưỡng viên bệnh viện quận huyện tại Hải Phòng ......................................................................................................... 86 3.3.1. So sánh một số đặc điểm của điều dưỡng viên trước và sau can thiệp ................................................................................................... 86 3.3.2. Hiệu quả can thiệp lên tỷ lệ mắc RLCX .......................................... 87 3.3.3. Hiệu quả của can thiệp đối với KAP của điều dưỡng viên ............. 89 3.3.4. Hiệu quả can thiệp lên chất lượng cuộc sống, mức độ lo âu và công việc hàng ngày của điều dưỡng viên ................................................. 95 CHƯƠNG 4 : BÀN LUẬN ............................................................................... 99 4.1. Tỷ lệ mắc RLCX và ảnh hưởng của RLCX lên đời sống và công việc hằng ngày của điều dưỡng viên bệnh viện quận huyện Hải Phòng .......... 99 4.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu .................................... 99 4.1.2. Tỷ lệ mắc RLCX trên điều dưỡng viên bệnh viện tuyến quận huyện Hải Phòng ........................................................................................ 103 4.1.3. Ảnh hưởng của RLCX lên đời sống và công việc hằng ngày của điều dưỡng viên bệnh viện quận huyện Hải Phòng ......................... 109 4.2. Kiến thức, thái độ, thực hành và một số yếu tố liên quan đến mắc RLCX trên điều dưỡng viên bệnh viện quận huyện Hải Phòng ......................... 113 4.2.1. Kiến thức, thái độ và thực hành của điều dưỡng viên về RLCX .. 113 4.2.2. Một số yếu tố liên quan đến RLCX trên điều dưỡng viên bệnh viện tuyến quận huyện Hải Phòng........................................................... 119 4.3. Hiệu quả can thiệp dự phòng RLCX trên điều dưỡng viên ................... 122 4.3.1. Cỡ mẫu và quần thể dùng trong nghiên cứu can thiệp ................. 122 4.3.2. Hiệu quả can thiệp lên tỷ lệ mắc RLCX ........................................ 123 4.3.3. Đánh giá sự thay đổi về kiến thức, thái độ và thực hành đối với RLCX................................................................................................ 124 4.3.4. Hiệu quả can thiệp lên chất lượng cuộc sống, mức độ lo âu và công việc hàng ngày của điều dưỡng viên ............................................... 126
  9. vii 4.4. Một số ưu điểm và nhược điểm của nghiên cứu .................................... 129 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 133 5.1. Tỷ lệ RLCX và ảnh hưởng của RLCX lên đời sống và công việc hằng ngày của điều dưỡng viên bệnh viện tuyến quận huyện Hải Phòng ....... 133 5.2. Kiến thức, thái độ, thực hành và một số yếu tố liên quan đến mắc RLCX trên điều dưỡng viên ................................................................................ 133 5.3. Hiệu quả một số biện pháp can thiệp dự phòng RLCX trên điều dưỡng viên bệnh viện quận huyện ...................................................................... 133 KHUYẾN NGHỊ .............................................................................................. 135 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... PHỤ LỤC ............................................................................................................... A. Bộ câu hỏi chuẩn hóa Nordic về Rối loạn cơ xương B. Bộ câu hỏi đánh giá mức độ lo âu – K6 C. Bộ câu hỏi đánh giá sự vắng mặt D. Bộ câu hỏi Quality of Life Enjoyment and Satisfaction Questionnaire (Q- LES-Q-SF) Đánh giá chất lượng cuộc sống E. Bộ câu hỏi KAP về Rối loạn cơ xương F. Xác nhận của cơ sở lấy số liệu G. Một số hình ảnh trong quá trình thực hiện đề tài H. Tờ rơi - Tài liệu truyền thông giáo dục sức khỏe
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Thực trạng RLCX trên điều dưỡng viên tại các nước Châu Âu ........... 9 Bảng 1.2. Thực trạng RLCX trên điều dưỡng viên tại một số nước Châu Á ..... 12 Bảng 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo bệnh viện ................................... 60 Bảng 3.2. Phân bố điều dưỡng theo khoa lâm sàng tại các bệnh viện ................ 63 Bảng 3.3. Phân bố đối tượng theo tiền sử bệnh cơ xương khớp ......................... 64 Bảng 3.4. Đặc điểm lao động và điểm chất lượng cuộc sống của điều dưỡng ... 65 Bảng 3.5. Đặc điểm vắng mặt ở nơi làm việc trong vòng 12 tháng qua ............. 66 Bảng 3.6. Thời gian kéo dài của các đợt mắc RLCX trong 12 tháng qua .......... 68 Bảng 3.7. Thời gian giảm sút các hoạt động thường ngày và giải trí do RLCX trong 12 tháng qua ............................................................................................... 70 Bảng 3.8. Đặc điểm chất lượng cuộc sống trên điều dưỡng viên trong 12 tháng qua theo tình trạng RLCX ................................................................................... 71 Bảng 3.9. Đặc điểm mức độ lo âu trong cuộc sống trên điều dưỡng viên trong 12 tháng qua theo tình trạng RLCX ......................................................................... 72 Bảng 3.10. Đặc điểm sự vắng mặt tại nơi làm việc trong 12 tháng qua theo tình trạng RLCX ......................................................................................................... 72 Bảng 3.11. Tỷ lệ trả lời đúng kiến thức về triệu chứng RLCX........................... 73 Bảng 3.12. Tỷ lệ trả lời đúng về các yếu tố nguy cơ của RLCX ........................ 74 Bảng 3.13. Tỷ lệ trả lời đúng về các biện pháp phòng ngừa RLCX ................... 74 Bảng 3.14. Tỷ lệ trả lời đúng về hậu quả của RLCX .......................................... 75 Bảng 3.15. Tỷ lệ đã nghe về khái niệm Éc-gô-nô-mi của điều dưỡng viên ....... 75 Bảng 3.16. Tỷ lệ trả lời đúng kiến thức thao tác y tế dự phòng RLCX .............. 76 Bảng 3.17. Thái độ dự phòng RLCX trong thao tác y tế .................................... 76 Bảng 3.18. Thái độ dự phòng RLCX trong cuộc sống hàng ngày ...................... 77 Bảng 3.19. Thái độ của điều dưỡng viên với các tổn thương cơ xương khớp .... 77 Bảng 3.20. Thực hành dự phòng RLCX trong một số hoạt động chuyên môn .. 78 Bảng 3.21. Thực hành dự phòng RLCX trong cuộc sống hàng ngày ................. 78 Bảng 3.22. Thực hành khi xuất hiện các triệu chứng RLCX .............................. 79 Bảng 3.23. Liên quan giữa một số đặc điểm về dân số xã hội học của điều dưỡng viên và tình trạng RLCX ..................................................................................... 80 Bảng 3.24. Liên quan giữa một số đặc điểm về công việc của điều dưỡng viên và tình trạng RLCX .................................................................................................. 81 Bảng 3.25. Liên quan giữa kiến thức đúng về RLCX và tình trạng mắc RLCX 82 Bảng 3.26. Liên quan giữa việc được đào tạo hướng dẫn sử dụng các dụng cụ y tế đúng tư thế và tình trạng RLCX .......................................................................... 83 Bảng 3.27. Liên quan giữa có được đào tạo hướng dẫn chăm sóc bệnh nhân đúng tư thế và tình trạng RLCX ................................................................................... 83 Bảng 3.28. Liên quan giữa thái độ đúng về RLCX và tình trạng mắc RLCX .... 84
  11. ix Bảng 3.29. Liên quan giữa thực hành đúng về RLCX và tình trạng mắc RLCX84 Bảng 3.30. Mô hình đa biến yếu tố liên quan đến RLCX trên điều dưỡng viên (chỉ liệt kê những biến có ý nghĩa thống kê) .............................................................. 85 Bảng 3.31. Đặc điểm chung của 2 nhóm điều dưỡng tham gia nghiên cứu can thiệp ..................................................................................................................... 86 Bảng 3.32. Tỷ lệ RLCX trước và sau can thiệp của điều dưỡng viên tại các bệnh viện quận huyện Hải Phòng ................................................................................ 87 Bảng 3.33. Tỷ lệ RLCX trước và sau can thiệp của điều dưỡng viên tại từng vị trí giải phẫu trên cơ thể ............................................................................................ 88 Bảng 3.34. Thay đổi kiến thức về triệu chứng, nguyên nhân, hậu quả của RLCX trước và sau can thiệp trên điều dưỡng viên ....................................................... 89 Bảng 3.35. Thay đổi kiến thức về dự phòng đối với RLCX và Ergonomie trước và sau can thiệp trên điều dưỡng viên ................................................................. 90 Bảng 3.36. Sự thay đổi trước và sau can thiệp về từng khía cạnh trong thái độ đối với RLCX của nhóm không được can thiệp (N=162) ........................................ 91 Bảng 3.37. Sự thay đổi trước và sau can thiệp về từng khía cạnh trong thái độ đối với RLCX của nhóm được can thiệp (N=130) .................................................... 92 Bảng 3.38. Sự thay đổi trước và sau can thiệp về từng khía cạnh trong thực hành đối với RLCX của nhóm không được can thiệp (N=162) .................................. 93 Bảng 3.39. Sự thay đổi trước và sau can thiệp về từng khía cạnh trong thực hành đối với RLCX của nhóm được can thiệp (N=130).............................................. 94 Bảng 3.40. Sự thay đổi về điểm trung bình chất lượng cuộc sống của 2 nhóm điều dưỡng trước và sau can thiệp .............................................................................. 95 Bảng 3.41. Sự thay đổi về điểm trung bình mức độ lo âu trong cuộc sống của 2 nhóm điều dưỡng trước và sau can thiệp ............................................................ 96 Bảng 3.42. Sự thay đổi về tỷ lệ bị giảm sút các hoạt động thường ngày do các vấn đề RLCX tại từng vị trí giải phẫu trên cơ thể trước và sau can thiệp của điều dưỡng viên ...................................................................................................................... 97 Bảng 3.43. Sự thay đổi về tỷ lệ bị giảm sút các hoạt động giải trí do các vấn đề RLCX tại từng vị trí giải phẫu trên cơ thể trước và sau can thiệp của điều dưỡng viên ...................................................................................................................... 98
  12. x DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ giải thích sự xuất hiện của các RLCX ........................................ 7 Hình 1.2. Phân bố các vấn đề sức khỏe trên người lao động tại 28 quốc gia Châu Âu năm 2015 ......................................................................................................... 8 Hình 1.3. Một vài ví dụ về các tư thế làm việc nguy cơ gây ra tình trạng RLCX..19 Hình 1.4. Sơ đồ ba cấp độ dự phòng ................................................................... 22 Hình 1.5. Một phần của Bộ câu hỏi Nordic.........................................................30 Hình 1.6. Một ví dụ về thang đo VAS.................................................................31 Hình 2.1. Địa điểm nghiên cứu theo từng giai đoạn ........................................... 40 Hình 2.2. Sơ đồ thiết kế và quy trình triển khai nghiên cứu ............................... 42 Hình 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới (tỉ lệ phần trăm theo từng bệnh viện) ..................................................................................................................... 61 Hình 3.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi trung bình trong từng bệnh viện ............................................................................................................................. 62 Hình 3.3. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo chỉ số khối cơ thể BMI .............. 62 Hình 3.4. Tỷ lệ RLCX trên điều dưỡng viên tuyến quận huyện Hải Phòng ....... 67 Hình 3.5. Hậu quả RLCX lên hoạt động thường ngày và giải trí trong 12 tháng qua ....................................................................................................................... 69 Hình 3.6. Liên quan giữa khoa phòng làm việc của điều dưỡng viên và tình trạng RLCX .................................................................................................................. 82
  13. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Rối loạn cơ xương là một vấn đề sức khỏe nghề nghiệp phổ biến và ngày càng gia tăng ở người lao động trên thế giới. Nó đề cập đến các rối loạn liên quan đến bộ máy vận động như hệ thống cơ, gân, xương, sụn, dây chằng, hệ thống mạch máu và thần kinh, các tổ chức và mô mềm khác xung quanh khớp [96]. Rối loạn cơ xương liên quan đến nghề nghiệp bao gồm tất cả các rối loạn được gây ra hoặc làm nặng thêm bởi đặc điểm công việc và các điều kiện làm việc liên quan [68]. Những rối loạn này rất phổ biến ở người lao động trên toàn thế giới. Ở châu Âu, rối loạn cơ xương chiếm một phần lớn trong các vấn đề sức khỏe mà người lao động gặp phải [68]. Theo khảo sát về điều kiện làm việc ở châu Âu lần thứ 6, rối loạn cơ xương là một trong những vấn đề sức khỏe được báo cáo nhiều nhất trên người lao động: đau lưng (43%), đau cơ ở cổ hoặc chi trên (42%) và đau cơ ở hông hoặc chi dưới (29%) [109]. Rối loạn cơ xương không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe, chất lượng cuộc sống và hiệu suất của người lao động mà chúng còn tạo ra những gánh nặng lớn cho hệ thống y tế và xã hội [50], [112]. Về khía cạnh nghề nghiệp, rối loạn cơ xương là vấn đề sức khỏe nghề nghiệp thường gặp nhất trên các nhân viên y tế trên thế giới, đặc biệt là ở các điều dưỡng viên [42]. Một nghiên cứu tổng hợp gần đây của Soylar và cộng sự cho thấy tỷ lệ mắc rối loạn cơ xương của điều dưỡng viên trong vòng 12 tháng qua dao động trong khoảng từ 33,0% đến 88,0% và rối loạn cơ xương liên quan đến nghề nghiệp có liên quan đến nhiều yếu tố như đặc điểm dân số xã hội học cũng như các yếu tố liên quan đến tư thế lao động không hợp lý, yếu tố tâm lý và tổ chức công việc [130]. Ở nước ta, các bệnh nghề nghiệp và công tác dự phòng các bệnh nghề nghiệp ngày càng được quan tâm. Hiện danh mục các bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm của nước ta đã tăng lên 34 bệnh [2], kèm theo các tài liệu và thông tư hướng dẫn khám bệnh nghề nghiệp [3], [4], [11]. Nhiều chương trình
  14. 2 dự phòng bệnh nghề nghiệp đã được triển khai tại các môi trường lao động khác nhau, trong đó có môi trường y tế. Tuy nhiên rối loạn cơ xương hiện nay chưa được đưa vào danh mục các bệnh nghề nghiệp dù một số đánh giá cho thấy các rối loạn này rất phổ biến trong một số loại hình lao động [22], [24], [17], [33]. Chúng ta chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá tình trạng rối loạn cơ xương trên người lao động trong ngành y tế. Kết quả gần đây của nhóm nghiên cứu của Trường Đại học Y Dược Hải Phòng cùng với các chuyên gia của Đại học Laval (Canada) cho thấy tỷ lệ mắc rối loạn cơ xương trên điều dưỡng viên tại bệnh viện Việt Tiệp - Hải Phòng trong 12 tháng qua lên tới 81% [33] và rất nhiều các yếu tố nghề nghiệp có thể tác động lên các rối loạn này [32]. Điều này chứng tỏ vấn đề rối loạn cơ xương trên điều dưỡng viên nước ta có thể là rất lớn. Tuy nhiên bệnh viện Việt Tiệp là một bệnh viện tuyến tỉnh lớn nhất của Hải Phòng, áp lực số lượng và mức độ bệnh nhân nặng là tương đối cao. Câu hỏi của chúng tôi là thực trạng vấn đề rối loạn cơ xương trên điều dưỡng ở các tuyến chăm sóc khác, đặc biệt là tuyến huyện là như thế nào, tác động của chúng lên cuộc sống và công việc của những điều dưỡng đó ra sao, kiến thức, thái độ, thực hành của điều dưỡng về rối loạn cơ xương ở mức độ nào, và can thiệp nào trong điều kiện của nước ta có thể có hiệu quả để giúp dự phòng các rối loạn này trên điều dưỡng viên? Từ những câu hỏi trên, chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu này với các mục tiêu cụ thể như sau: 1. Xác định tỷ lệ mắc rối loạn cơ xương và ảnh hưởng của chúng lên đời sống và công việc hằng ngày của điều dưỡng viên đang công tác tại các bệnh viện tuyến quận/huyện của Hải Phòng năm 2017. 2. Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành và một số yếu tố liên quan đến mắc rối loạn cơ xương trên điều dưỡng viên tại các cơ sở trên. 3. Đánh giá hiệu quả của biện pháp can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe nhằm dự phòng rối loạn cơ xương trên điều dưỡng viên tại một số bệnh viện tuyến quận/huyện tại Hải Phòng.
  15. 3 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN 1.1. Đặc điểm dịch tễ học của RLCX nghề nghiệp và tác động của RLCX lên công việc và cuộc sống của nhân viên y tế 1.1.1. Đại cương về rối loạn cơ xương 1.1.1.1. Khái niệm rối loạn cơ xương và rối loạn cơ xương nghề nghiệp Rối loạn cơ xương (RLCX) hay rối loạn cơ xương khớp chỉ các tổn thương ở bộ máy vận động, bao gồm cơ, gân, xương và các thành phần của khớp và ngoại khớp như sụn, dây chằng, các dây thần kinh, mạch máu, bao hoạt dịch [96]… Các vị trí tổn thương thường gặp là ở chi trên (vai, khuỷu tay, cổ bàn tay…), hoặc ở chi dưới (đầu gối), ngoài ra còn có thể gặp ở vùng cổ gáy hoặc vùng lưng. RLCX bao hàm tất cả các dạng tổn thương từ các tổn thương nhẹ thoáng qua đến cả các tổn thương không hồi phục và cả các tình trạng tàn tật mạn tính [96]. RLCX nghề nghiệp (RLCXNN) là một nhóm bệnh mãn tính bao gồm những tổn thương RLCX chủ yếu gây ra hay bị làm nặng lên do quá trình lao động, các hoạt động nghề nghiệp hoặc do các tác động của điều kiện môi trường lao động mà người lao động làm việc [69]. Mặc dù những tổn thương này cũng có thể có liên quan đến các hoạt động trong gia đình hoặc các hoạt động chơi thể thao, vận động khác. Phần lớn các trường hợp RLCXNN là các rối loạn tích lũy là hậu quả của quá trình phơi nhiễm kéo dài và lặp đi lặp lại với các áp lực lên hệ thống cơ xương khớp. Các rối loạn này thường xảy ra ở vùng lưng, vùng cổ, vai và chi trên nhưng cũng có thể xảy ra ở chi dưới. Một vài trường hợp RLCXNN là những rối loạn đặc biệt được đặc trưng bởi các dấu hiệu và triệu chứng rõ ràng, ví dụ như hội chứng ống cổ tay ảnh hưởng đến vùng cổ tay. Các trường hợp tổn thương khác chỉ biểu hiện bởi sự đau hoặc cảm giác khó chịu mà không có một rối loạn cụ thể nào được quan sát một cách rõ ràng [69].
  16. 4 Những biểu hiện ban đầu của RLCXNN cũng tương tự với các triệu chứng của một số tổn thương mạn tính trong các bệnh khớp viêm khác. Tuy nhiên, quá trình xuất hiện và tiến triển của các bệnh lý khớp viêm khác không gắn liền với môi trường làm việc (như mang vác nặng, tư thế gò bó, không hợp lý...). Trong quá trình khai thác bệnh sử, cần tìm hiểu kỹ các triệu chứng của bộ máy cơ xương khớp có liên quan đến yếu tố nghề nghiệp. Ngoài ra, mỗi bệnh lý khớp viêm khác đều có các tiêu chuẩn chẩn đoán đặc hiệu về mặt lâm sàng hoặc cận lâm sàng. Ví dụ, chẩn đoán xác định bệnh viêm khớp dạng thấp cần tuân theo Tiêu chuẩn của Hội Thấp khớp Hoa Kỳ (ACR) 1987 hay của Hội Thấp khớp Hoa Kỳ và Liên đoàn chống Thấp khớp châu Âu 2010 (ACR/EULAR 2010). Hoặc trong bệnh thoái hóa cột sống, chụp X-quang cột sống thường quy sẽ có hình ảnh hẹp khe khớp với bờ diện khớp nhẵn, đặc xương dưới sụn, gai xương thân đốt sống, hẹp lỗ liên hợp đốt sống. [5] Những dấu hiệu, triệu chứng của RLCXNN phát triển từ từ kéo dài theo tuần, tháng hoặc năm. Những đặc điểm mãn tính tiềm ẩn này gây khó khăn cho việc phát hiện nguyên nhân, ban đầu là những triệu chứng mà người lao động không để ý, cho tới khi ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khoẻ, an toàn và năng suất lao động, thì đã phát triển sang giai đoạn bệnh lý trầm trọng. 1.1.1.2. Phân loại RLCXNN Theo tác giả Nguyễn An Lương, RLCXNN được phân thành 5 loại sau [11]: - Rối loạn gân (viêm gân, viêm bao gân hoạt dịch, viêm mỏm trên lồi cầu bên, viêm gân xoay cổ tay…) - Rối loạn thần kinh ngoại biên (hội chứng ống xương trụ, viêm dây thần kinh ngón tay, hội chứng ống khối xương cổ tay…). - Rối loạn thần kinh vận mạch (hội chứng rung động tay - cánh tay “Raynauds” …). - Rối loạn cơ (viêm u xơ cơ, viêm đa cơ…)
  17. 5 - Rối loạn khớp hoặc bao khớp (viêm bao hoạt dịch, viêm mủ màng hoạt dịch…). 1.1.1.3. Một số yếu tố nguy cơ phát triển RLCX Nhiều nhóm yếu tố có thể cùng đóng góp vào sự hình thành và phát sinh tình trạng RLCX, có thể kể đến là nhóm yếu tố vật lý và cơ học, các yếu tố thuộc về mặt tổ chức lao động và tâm lý xã hội cũng như các yếu tố cá thể. Thông thường, tình trạng RLCX là hậu quả của nhiều yếu tố cùng tác động trong thời gian dài [69].  Các yếu tố cơ sinh Yếu tố cơ sinh trong lao động từ lâu đã được chứng minh là có vai trò quan trọng trong sự hình thành nên các tổn thương cơ xương khớp của người lao động [57]. RLCX liên quan đến các yếu tố cơ sinh học sinh ra từ một sự quá tải của hệ thống cơ xương. Nói cách khác, các rối loạn này xuất hiện khi cường độ lao động cơ học vượt quá khả năng chịu đựng của các cơ quan thuộc hệ thống cơ xương khớp, ví dụ như một sự gắng sức quá mức của các cơ [54]. Công việc quá sức Làm công việc chân tay quá sức thường xuyên được coi là mối nguy hại chính gây nên RLCXNN. Các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp bao gồm: trọng lượng của dụng cụ, đối tượng; độ trơn của dụng cụ và đối tượng; độ mất cân bằng của dụng cụ; kích thước và hình dạng quá mức của công cụ; găng tay không phù hợp. Công việc lặp đi lặp lại Sự lặp lại của công việc là số lần cử động trung bình của một bộ phận cơ thể (ví dụ: bàn tay, cẳng tay…) trong một đơn vị thời gian, trong một chu kỳ thao tác nhất định. Số lần lặp lại càng cao thì nguy cơ gây RLCXNN càng lớn. Tư thế làm việc tĩnh, bất lợi hoặc tư thế không thoải mái
  18. 6 Tư thế làm việc liên quan đến vị trí của cơ thể và các bộ phận trong không gian thao tác. Vận cơ tĩnh là trạng thái sinh công bất lợi nhất của hoạt động cơ, do mạch máu bị chèn ép không cung cấp đủ liều lượng và dinh dưỡng cho cơ hoạt động. Vì vậy công việc cần phải được thiết kế sao cho tư thế của cơ thể cũng như các bộ phận cơ thể giữ được ở vị trí tự nhiên hoặc vị trí trung lập. Cũng có nghĩa là không phải làm việc ở tư thế chống lại lực trọng trường. Một số tư thế làm việc gây khó chịu: tay cao hơn vai, đứng hoặc ngồi kéo dài, đè nén bởi các dụng cụ hoặc các bề mặt…  Yếu tố tổ chức công việc và tâm lý xã hội  Công việc đòi hỏi yêu cầu cao, thiếu kiểm soát đối với các nhiệm vụ cần thực hiện và mức độ tự chủ thấp;  Mức độ hài lòng với công việc thấp;  Công việc lặp đi lặp lại và đơn điệu được thực hiện với nhịp độ nhanh;  Thiếu thời gian nghỉ ngơi và phục hồi cần thiết cho hoạt động cơ bắp;  Thiếu sự hỗ trợ từ đồng nghiệp và hệ thống phân cấp.  Yếu tố cá thể - Có tiền sử y tế nghiêm trọng, đặc biệt là các bệnh lý về cơ xương khớp - Khả năng thể chất - Tuổi, giới - Tình trạng béo phì, tình trạng hút thuốc lá  Tác động phối hợp của yếu tố môi trường Tác động phối hợp của yếu tố môi trường xấu (rung chuyển, tiếng ồn, nhiệt độ quá nóng hoặc quá lạnh, hệ thống chiếu sáng kém…) làm tăng nguy cơ gây RLCXNN. Ví dụ: tiếng ồn và mất tập trung thị giác có thể làm tăng độ mệt mỏi và
  19. 7 nhầm lẫn trong thao tác. Tác động của rung cục bộ và nhiệt độ thấp gián tiếp làm tăng lực cầm nắm do đường cảm nhận ngược về trung khu thần kinh bị giảm đi nên gây cho người điều khiển công cụ nhu cầu phải cầm nắm chặt hơn mức cần thiết. Từ đó gây nên hội chứng rung cánh tay, rối loạn thần kinh vận mạch. Ngoài ra, các hoạt động giải trí như: quần vợt, golf, trò chơi điện tử… cũng làm tăng nguy cơ RLCXNN. Sơ đồ giải thích sự xuất hiện của RLCX nghề nghiệp [35]: Yếu tố cá nhân Yếu tố cơ sinh học Yếu tố tâm lý - xã hội - Tuổi - Dùng lực quá sức - Căng thẳng - Giới - Tư thế sai - Áp lực thời gian - Thể trạng - Giữ lâu một tư thế - Thiếu thời gian nghỉ - Tiền sử bệnh tật - Phạm vi làm việc hẹp Rối loạn cơ xương Hình 1.1. Sơ đồ giải thích sự xuất hiện của các RLCX 1.1.2. Dịch tễ học rối loạn cơ xương trên điều dưỡng viên Vấn đề RLCXNN đã được quan tâm từ lâu ở rất nhiều nước trên thế giới. Nhiều nghiên cứu trên thế giới về tình trạng RLCXNN trên nhân viên y tế nói chung và trên điều dưỡng viên (ĐDV) nói riêng đã được thực hiện và chỉ ra những tỉ lệ mắc rất cao. Cũng từ đó mà các biện pháp dự phòng cũng như các khuyến cáo được đề xuất và triển khai rộng rãi, đặc biệt là tại các nước phát triển. Ở Việt Nam, một vài nghiên cứu nhỏ lẻ về RLCXNN cũng đã được tiến hành trên người lao động ở một số ngành nghề như ngành may công nghiệp [33], lái xe nâng [16], công nhân làm việc tại các khu công nghiệp [22] hay chế biến thủy sản [17]… Tuy nhiên, số liệu trên nhân viên y tế trong đó có ĐDV vẫn còn rất hạn chế, thậm chí là chưa từng được nghiên cứu một cách tổng thể nhất.
  20. 8  Tại các nước phát triển RLCX được đánh giá là một vấn đề sức khoẻ phổ biến ở người lao động nhiều ngành nghề. Việc thiết lập chương trình phòng chống RLCX cũng là một ưu tiên sức khỏe nghề nghiệp ở các nước phát triển. Một nghiên cứu trên 28 quốc gia Châu Âu năm 2015 [109] cho thấy, trong số những vấn đề sức khỏe nghề nghiệp hay gặp nhất ở người lao động thì 3 vị trí đầu tiên đều là vấn đề RLCX. Trong số đó đứng đầu là đau lưng chiếm 43%, đau vùng cổ và chi trên đều chiếm 42%; vị trí thứ 5 và thứ 6 lần lượt là đau vùng hông và chi dưới (đều chiếm 29%). 50 45 43 42 42 40 35 35 29 29 30 25 20 15 15 10 8 6 5 0 Đau lưng Đau cơ đau cơ Đau đầu, Đau cơ Đau cơ Lo âu Chấn Vấn đề vùng cổ vùng chi mệt mỏi vùng vùng chi thương về nghe trên mắt và hông dưới và vấn mệt mỏi hoặc chi đề về da toàn bộ dưới Hình 1.2. Phân bố các vấn đề sức khỏe trên người lao động tại 28 quốc gia Châu Âu năm 2015 (Nguồn: 6th European Working Conditions Survey –2017 update) RLCXNN rất phổ biến trên người lao động ngành y tế. Theo các bằng chứng trên thế giới cho thấy nhân viên y tế (NVYT) có nguy cơ cao bị mắc RLCX do phải tiến hành các hoạt động thể lực với tư thế cơ xương khớp không hợp lý. Rất nhiều nghiên cứu trên toàn thế giới đã chỉ ra một tỉ lệ rất cao NVYT xuất hiện các triệu chứng của tình trạng RLCX, từ 28% đến 96%, và đặc biệt là trên ĐDV [42]. Vấn đề này trở nên trầm trọng ở nhiều nước, dẫn đến việc WHO
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2