intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ viêm phổi kẽ ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:149

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Y học "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ viêm phổi kẽ ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp" nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh phổi kẽ ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp; Phân tích một số yếu tố liên quan đến bệnh phổi kẽ ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ viêm phổi kẽ ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI TẠ THỊ HƯƠNG TRANG LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI ======= TẠ THỊ HƯƠNG TRANG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ VIÊM PHỔI KẼ Ở BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP Chuyên ngành : Nội xương khớp Mã số : 9720107 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN HÙNG PGS.TS. PHAN THU PHƯƠNG HÀ NỘI – 2022
  3. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Văn Hùng và PGS.TS. Phan Thu Phương những người Thầy đã tận tình hướng dẫn, đã cho em nhiều ý kiến quý báu trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án này. Em xin trân trọng cảm ơn tới các Thầy Cô trong các hội đồng từ khi em làm nghiên cứu sinh đến nay, đã cho em các kiến thức quý báu để hoàn thành luận án. Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong Ban giám hiệu, các Thầy Cô Bộ môn Nội tổng hợp và Phòng đào tạo sau đại học Trường đại học Y Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới tập thể nhân viên Trung Tâm Cơ xương khớp- Bệnh viện Bạch Mai đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Em xin chân thành cảm ơn các bệnh nhân là đối tượng cũng như là động lực giúp em thực hiện nghiên cứu này. Cuối cùng, em xin dành tình cảm biết ơn của mình tới gia đình, người thân, đồng nghiệp và bạn bè đã luôn chia sẻ, động viên em trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Tạ Thị Hương Trang, nghiên cứu sinh khóa 34 Trường đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Nội Xương khớp, xin cam đoan: Đây là luận án do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Văn Hùng và PGS.TS. Phan Thu Phương. 1. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 2. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2022 Tác giả Tạ Thị Hương Trang
  5. DANH MỤC VIẾT TẮT Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ACR American Collegue of Hội Thấp Khớp Mỹ Rheumatolory Anti CCP Anti Cyclic Kháng thể kháng anti CCP Citrullinated Peptide ATS American Thoracic Hội Lồng ngực Mỹ Society BTS British Thoracic Society Hội Lồng Ngực Anh BPK Bệnh phổi kẽ CRP Reactive Protein C Protein phản ứng C CDAI Clinical Disease Thang điểm đánh giá mức độ hoạt động Activity Index bệnh trên lâm sàng DAS28 Disease Activity Scores Thang điểm đánh giá mức độ hoạt động With 28-Joint Counts bệnh viêm khớp dạng thấp sử dụng 28 khớp EULAR European League Hội thấp khớp học Châu âu Against Rheumatism ERS European Respiratory Hội Hô hấp Châu âu Society FVC Forced Vital Capacity Dung tích sống gắng sức HRCT High Resolution Chụp cắt lớp vi tính lớp mỏng độ phân Computed Tomography giải cao ILD Interstitial Lung Disease Bệnh phổi kẽ ERS European Respiratory Hội hô hấp Châu âu Society MHD Màng hoạt dịch MTX Methotrexate NSIP Nonspecific Interstitial Bệnh phổi kẽ không đặc hiệu Pneumonia SDAI Simplified Disease Thang điểm đánh giá mức độ hoạt động Activity Index bệnh đơn giản
  6. TLC Total Lung Capacity Dung tích toàn phổi TNF-α Tumor Necrosis Factors Yếu tố hoại tử u anpha RF Rheumotoid Factor Yếu tố dạng thấp VC Dung tích sống Vital Capacity VKDT Viêm khớp dạng thấp UIP Usual Interstitial Bệnh phổi kẽ thông thường Pneumonia 6MWT 6-Minute Walk Test Test đi bộ 6 phút MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chương 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 3 1.1. TỔNG QUAN BỆNH VIÊM KHỚP DẠNG THẤP.............................. 3 1.1.1. Dịch tễ học bệnh viêm khớp dạng thấp ............................................ 3 1.1.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của bệnh viêm khớp dạng thấp .. 3 1.1.3. Triệu chứng học bệnh viêm khớp dạng thấp .................................... 5 1.1.4. Chẩn đoán bệnh viêm khớp dạng thấp............................................ 10 1.2. BỆNH PHỔI KẼ Ở BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP ....... 12 1.2.1. Bệnh phổi kẽ ................................................................................... 12 1.2.2. Bệnh phổi kẽ ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp ........................... 20 1.2.3. Tình nghiên cứu về viêm khớp dạng thấp có bệnh phổi kẽ. ........... 32 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ........ 36 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 36 2.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 36 2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ...................................................... 36 2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ .......................................................................... 36 2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 37 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 37
  7. 2.3.2. Chọn cỡ mẫu nghiên cứu ................................................................ 37 2.3.3. Quy trình nghiên cứu ...................................................................... 37 2.4. Xử lý số liệu .......................................................................................... 53 2.5. Đạo đức trong nghiên cứu ..................................................................... 54 2.6. Nguyên nhân gây sai số và khống chế sai số ........................................ 54 2.7. Sơ đồ nghiên cứu .................................................................................. 55 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 56 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có bệnh phổi kẽ. ......................................................................................... 56 3.1.1. Tỷ lệ bệnh phổi kẽ trong nghiên cứu ................................................. 56 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có bệnh phổi kẽ. ... 57 3.1.3. Một số đặc điểm cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có bệnh phổi kẽ .............................................................................................. 67 3.2. Mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp với bệnh phổi kẽ. ....................................... 74 3.2.1. Mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp với bệnh phổi kẽ ...................................................... 74 3.2.2. Mối liên quan giữa một số đặc điểm cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp với bệnh phổi kẽ. ............................................ 77 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 81 4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có bệnh phổi kẽ. ......................................................................................... 81 4.1.1. Tỷ lệ bệnh phổi kẽ trong nghiên cứu .............................................. 81 4.1.2. Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có bệnh phổi kẽ. . 82 4.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có bệnh phổi kẽ. ............................................................................................. 96 4.2. Mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp với bệnh phổi kẽ. ..................................... 108
  8. 4.2.1. Mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp với bệnh phổi kẽ. ................................................... 108 4.2.2. Mối liên quan giữa một số đặc điểm cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp với bệnh phổi kẽ. .......................................... 112 KẾT LUẬN .................................................................................................. 119 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 121 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Bảng phân loại bệnh phổi kẽ ở bệnh nhân VKDT ................... 24 Bảng 3.1: Một số đặc điểm chung của bệnh nhân VKDT có bệnh phổi kẽ . 57 Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân viêm khớp dạng thấp theo giới.................. 57 Bảng 3.3. Thời gian mắc bệnh VKDT trung bình của bệnh nhân nghiên cứu . 58 Bảng 3.4. Phân bố thời gian bị bệnh VKDT trung bình ở bệnh nhân nghiên cứu................................................................................. 59 Bảng 3.5: Số lượng khớp đau trung bình của bệnh nhân nghiên cứu ....... 59 Bảng 3.6. Phân bố bệnh nhân nghiên cứu theo số lượng khớp đau .......... 60 Bảng 3.7. Số lượng khớp sưng trung bình của bệnh nhân nghiên cứu ..... 61 Bảng 3.8. Phân bố bệnh nhân nghiên cứu theo số lượng khớp sưng ........ 61 Bảng 3.9. Mức độ đau trung bình theo thang điểm VAS của bệnh nhân nghiên cứu................................................................................. 62 Bảng 3.10. Phân bố bệnh nhân nghiên cứu theo mức độ đau đánh giá theo thang điểm VAS........................................................................ 62 Bảng 3.11. Mức độ hoạt động trung bình tính theo thang điểm DAS28-CRP của bệnh nhân nghiên cứu ........................................................ 63 Bảng 3.12. Phân bố bệnh nhân nghiên cứu theo mức độ hoạt động bệnh tính theo thang điểm DAS 28-CRP.................................................. 63 Bảng 3.13. Một số đặc điểm lâm sàng khác của bệnh nhân VKDT ........... 64 Bảng 3.14: Đặc điểm triệu chứng hô hấp ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp . 65 Bảng 3.15: Đặc điểm một số biểu hiện lâm sàng ngoài khớp khác ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp. ....................................................... 66 Bảng 3.16. Phân bố tỷ lệ thiếu máu của bệnh nhân nghiên cứu ................. 67 Bảng 3.17. Phân bố mức độ thiếu máu ở bệnh nhân nghiên cứu .................... 67 Bảng 3.18: Giá trị máu lắng trung bình của bệnh nhân nghiên cứu ........... 68 Bảng 3.19. Giá trị CRP huyết thanh trung bình ở bệnh nhân nghiên cứu. . 68
  10. Bảng 3.20. Phân bố giá trị CRP huyết thanh ở bệnh nhân nghiên cứu. ...... 69 Bảng 3.21. Giá trị RF huyết thanh trung bình của bệnh nhân nghiên cứu.. 69 Bảng 3.22. Nồng độ anti CCP huyết thanh trung bình của bệnh nhân nghiên cứu. .............................................................................. 70 Bảng 3.23: Đặc điểm tổn thương X quang bàn tay thẳng hai bên ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp. ....................................................... 70 Bảng 3.24: Đặc điểm tổn thương trên X quang tim phổi thẳng ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có bệnh phổi kẽ ...................................... 71 Bảng 3.25: Đặc điểm tổn thương trên chụp cắt lớp vi tính lồng ngực lớp mỏng độ phân giải cao ở bệnh nhân VKDT có bệnh phổi kẽ .. 71 Bảng 3.26. Phân loại bệnh phổi kẽ trên chụp CLVT phổi lớp mỏng, độ phân giải cao. ............................................................................ 72 Bảng 3.27. Kết quả đo chức năng hô hấp bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có bệnh phổi kẽ ........................................................................ 72 Bảng 3.28: Kết quả đo chức năng hô hấp ở bệnh nhân nhân viêm khớp dạng thấp có bệnh phổi kẽ ................................................................. 73 Bảng 3.29. Mối liên quan giữa tuổi với bệnh phổi kẽ ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp,......................................................................... 74 Bảng 3.30. Mối liên quan giữa tuổi với bệnh phổi kẽ ở bệnh nhân VKDT với gía trị tuổi cut-off 65........................................................... 75 Bảng 3.31. Mối liên quan giữa giai đoạn bệnh viêm khớp dạng thấp với bệnh phổi kẽ ....................................................................................... 75 Bảng 3.32. Mối liên quan giữa hút thuốc lá với bệnh phổi kẽ ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp................................................................. 76 Bảng 3.33. Mối liên quan giữa nồng độ RF huyết thanh với bệnh phổi kẽ ở bệnh nhân VKDT ...................................................................... 77
  11. Bảng 3.34: Mối liên quan giữa nồng độ RF huyết thanh với bệnh phổi kẽ ở bệnh nhân VKDT ...................................................................... 78 Bảng 3.35: Mối liên quan giữa nồng độ anti CCP huyết thanh với bệnh phổi kẽ ở bệnh nhân VKDT .................................................... 78 Bảng 3.36: Mối liên quan giữa bệnh phổi kẽ và nồng độ anti CCP huyết thanh với giá trị anti CCP cut-off là 5 ...................................... 79 Bảng 3.37. Bảng phân tích mối liên quan đơn biến và đa biến giữa một số yếu tố liên quan với bệnh phổi kẽ ở bệnh nhân VKDT ............ 80
  12. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ bệnh phổi kẽ trong nghiên cứu ........................................ 56 Biểu đồ 3.2: Phân bố bệnh nhân VKDT theo tuổi khởi phát bệnh VKDT ... 58 Biểu đồ 3.3: Đặc điểm một số thuốc điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp ở bệnh nhân nghiên cứu. .............................................................. 73 Biểu đồ 3.4: Liều MTX, corticosteroid trung bình ở bệnh nhân nghiên cứu ...... 74
  13. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Cơ chế bệnh sinh viêm khớp dạng thấp .......................................... 5 Hình 1.2. Tổn thương dạng lưới, dày tổ chức kẽ ngoại vi ............................ 14 Hình 1.3. Tổn thương dạng kính mờ ............................................................ 16 Hình 1.4 . Tổn thương dạng tổ ong ................................................................ 16 Hình 1.5. Tổn thương dạng đường mờ ......................................................... 17 Hình 1.6. Tổn thương dạng nốt ..................................................................... 17 Hình 1.7. Tổn thương dạng lưới ................................................................... 17 Hình 1.8. Tổn thương giãn phế quản co kéo................................................. 17 Hình 1.9. Sơ đồ minh hoạ sinh bệnh học của bệnh phổi kẽ do viêm khớp dạng thấp ...................................................................................... 22 Hình 2.1. Cấu tạo thước đo thang điểm VAS ............................................... 43
  14. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm khớp dạng thấp (VKDT) là bệnh mạn tính, nếu không được chẩn đoán, điều trị sớm và đúng sẽ gây tàn phế cho bệnh nhân và là gánh nặng cho gia đình và xã hội1,2. VKDT với các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng phong phú, đa dạng. Ngoài các biểu hiện triệu chứng tại khớp, bệnh VKDT còn có nhiều biểu hiện tại các cơ quan ngoài khớp khác như: Tim mạch, thận, hô hấp…. Các biểu hiện tại phổi ở bệnh nhân VKDT thường xảy ra trong vòng 5 năm đầu trong quá trình tiến triển của bệnh và có thể xuất hiện trước các biểu hiện tại khớp3,4. Các bất thường ở phổi ở bệnh nhân VKDT có thể do nhiều nguyên nhân như tổn thương ở nhu mô phổi, màng phổi, đường dẫn khí và hệ thống mạch phổi5. Tỷ lệ gặp bệnh phổi kẽ ở bệnh nhân VKDT dao động từ 4 đến 68% . Sự xuất hiện bệnh phổi kẽ ở bệnh nhân VKDT là một dấu hiệu tiên lượng xấu của bệnh và là nguyên nhân thường gặp nhất của bệnh phổi gây tử vong ở bệnh nhân VKDT. Bệnh nhân VKDT có bệnh phổi kẽ có nguy cơ tử vong cao xấp xỉ 3 lần so với các bệnh nhân VKDT không có bệnh phổi kẽ5. Theo một nghiên cứu trên 81 bệnh nhân VKDT tử vong, có tới 16% bệnh nhân tử vong vì suy hô hấp trong đó có 34% có bằng chứng của bệnh phổi kẽ6. Có khoảng 26% bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có bệnh phổi kẽ xơ hoá tiển triển. Thời gian sống thêm của bệnh nhân VKDT có bệnh phổi kẽ xơ hoá tiển triển trung bình khoảng 41 tháng 7. Tỷ lệ bệnh nhân VKDT có bệnh phổi kẽ có triệu chứng lâm sàng về hô hấp chiếm tỷ lệ thấp 8, chụp Xquang phổi thường quy chỉ phát hiện được 6% bệnh nhân VKDT có bệnh phổi kẽ9 trong khi chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao cho thấy có tới 33% bệnh nhân VKDT có bệnh phổi kẽ10. Ngoài ra, sự xuất hiện của bệnh phổi kẽ ở bệnh nhân VKDT cũng làm thay đổi phác đồ điều trị và điều trị của
  15. 2 người bệnh trở nên khó khăn hơn. Do vậy, việc phát hiện sớm bệnh phổi kẽ ở bệnh nhân VKDT bằng việc đánh giá các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan đến bệnh phổi kẽ có vai trò quan trọng trong việc chẩn đoán, điều trị, tiên lượng bệnh nhân VKDT. Hiện tại ở Việt nam chúng tôi chưa thấy có nghiên cứu nào về bệnh phổi kẽ ở bệnh nhân VKDT. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu: 1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh phổi kẽ ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp. 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến bệnh phổi kẽ ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp.
  16. 3 Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. TỔNG QUAN BỆNH VIÊM KHỚP DẠNG THẤP 1.1.1. Dịch tễ học bệnh viêm khớp dạng thấp VKDT gặp ở mọi nơi trên thế giới, chiếm khoảng 1% dân số1,2. Theo nghiên cứu của tổ chức kiểm tra sức khỏe quốc gia Mỹ tỷ lệ mắc VKDT là 0,3% ở người lớn dưới 35 tuổi và hơn 1% ở người lớn trên 65 tuổi. Ở Việt nam, tỷ lệ mắc bệnh là 0,5% trong nhân dân và 20% số bệnh nhân mắc bệnh khớp điều trị tại bệnh viện. Trong một nghiên cứu về tình hình bệnh tật ở Trung tâm Cơ xương khớp, Bệnh Viện Bạch Mai từ năm 1991-2000, bệnh VKDT chiếm tỷ lệ 21,94% trong các bệnh khớp, trong đó chủ yếu là nữ giới (92,3%), tuổi trung bình 49,2 và lứa tuổi từ 36-65 chiếm 72,6%11. 1.1.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của bệnh viêm khớp dạng thấp - Nguyên nhân gây bệnh chưa rõ ràng, viêm khớp dạng thấp được coi là một bệnh tự miễn với sự tham gia của nhiều yếu tố như nhiễm khuẩn hoặc di truyền1,2. + Một số giả thuyết cho rằng, một số vius hay vi khuẩn tác động vào yếu tố cơ địa thuận lợi hoặc yếu tố môi trường làm khởi phát bệnh. + Yếu tố di truyền: nhiều nghiên cứu về cha mẹ những người mắc bệnh viêm khớp dạng thấp cho thấy tỷ lệ mắc bệnh VKDT cao hơn hai tới ba lần so với tỷ lệ của cha mẹ nhóm chứng. Tuy nhiên, không phải tất cả các nghiên cứu đều khẳng định sự phù hợp này. Trong những năm gần đây, nhiều công trình nghiên cứu nêu lên mối quan hệ giữa VKDT và yếu tố kháng nguyên phù hợp tổ chức HLA-DR4.
  17. 4 - Cơ chế bệnh sinh của viêm khớp dạng thấp còn chưa rõ. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu cho thấy phản ứng miễn dịch xảy ra ở màng hoạt dịch đóng một vai trò cơ bản trong bệnh VKDT. + Kháng nguyên là các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể gây khởi phát một chuỗi các phản ứng miễn dịch, trong đó có các tế bào lympho T đóng vai trò then chốt. Các lympho bào T, sau khi tiếp xúc với kháng nguyên, sẽ tập trung nhiều ở các khớp bị ảnh hưởng và giải phóng ra các cytokine: IL- 1, IL-4, IL-6, IL-10, TNF-anpha. + Vai trò của các cytokine này tác động lên các tế bào khác, trong đó có 3 loại tế bào chủ yếu là lympho bào B, đại thực bào và tế bào nội mô mạch máu màng hoạt dịch. Dưới tác động của các cytokine trên, các tế bào lympho B sẽ sản xuất ra các yếu tố dạng thấp có bản chất là các immunoglobulin, từ đó tạo ra các phức hợp miễn dịch lắng đọng trong khớp và gây tổn thương khớp. Tế bào lympho B là tế bào chính sản xuất ra các yếu tố dạng thấp đóng vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của bệnh. Các cytokine cũng hoạt hóa đại thực bào sản xuất ra các cytokine khác gây kích thích các tế bào màng hoạt dịch, tế bào sụn, nguyên bào xơ…tăng sinh, xâm lấn vào sụn tạo thành màng máu. Hậu quả của quá trình này là hình thành màng máu, hủy hoại sụn khớp, đầu xương dưới sụn, cuối cùng dẫn đến xơ hóa, dính và biến dạng khớp.
  18. 5 Hình 1.1: Cơ chế bệnh sinh viêm khớp dạng thấp 1.1.3. Triệu chứng học bệnh viêm khớp dạng thấp 1.1.3.1. Triệu chứng lâm sàng Bệnh diễn biến mạn tính với các đợt tiến triển. Trong đợt tiển triển bệnh nhân thường sưng đau nhiều khớp, kèm theo sốt và có thể có các biểu hiện nội tạng. Biểu hiện tại khớp Vị trí khớp tổn thương: thường gặp nhất là các khớp ngón gần, bàn ngón, cổ tay, khuỷu, gối, cổ chân, bàn ngón chân, hai bên. Tính chất khớp tổn thương: Trong các đợt tiến triển, các khớp sưng đau, nóng, ít khi đỏ. Đau kiểu viêm. Các khớp ngón gần thường có dạng hình thoi. Các khớp thường bị cứng vào buổi sáng. Trong các đợt tiến triển, dấu hiệu cứng khớp buổi sáng thường kéo dài trên một giờ. Ở giai đoạn muộn, các khớp ở bàn tay biến dạng: bàn tay gió thổi, ngón tay hình thoi, ngón tay cổ cò, ngón tay của người thợ thùa khuyết, ngón cái hình chữ Z. Tổn thương khớp háng thường gặp ở giai đoạn muộn.
  19. 6 Biểu hiện toàn thân và ngoài khớp Hạt dưới da (Hạt dạng thấp -Rheumatoid nodules) Có thể có một hoặc nhiều hạt. Vị trí xuất hiện của hạt dưới da thường ở trên xương trụ gần khớp khuỷu, trên xương chày gần khớp gối hoặc quanh các khớp nhỏ ở bàn tay. Các bệnh nhân Việt nam ít gặp các hạt này (chỉ khoảng 4% số bệnh nhân viêm khớp dạng thấp)1. Viêm mao mạch Biểu hiện dưới dạng hồng ban ở gan chân tay, hoặc các tổn thương hoại tử tiểu động mạch ở quanh móng, đầu chi; hoặc tắc mạch lớn thực sự gây hoại thư. Triệu chứng này báo hiệu tiên lượng nặng. Gân, cơ, dây chằng và bao khớp Các cơ cạnh khớp teo do giảm vận động. Có thể gặp triệu chứng viêm gân (thường gặp gân Achille), đôi khi có đứt gân (thường gặp đứt gân duỗi của ngón tay thứ 4,5). Các dây chằng có thể co kéo hoặc lỏng lẻo. Thường gặp kén khoeo chân (kén Baker), kén này có thể thoát xuống các cơ cẳng chân. Tổn thương nội tạng - Tổn thương tim: Viêm màng ngoài tim: chiếm tỷ lệ cao trong số các tổn thương tim ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp. Tùy theo phương pháp phát hiện (siêu âm hoặc mổ tử thi) mà tỷ lệ viêm màng ngoài tim có thể là 30-50% số bệnh nhân. Bệnh cơ tim: bệnh cơ tim kết hợp với bệnh viêm khớp dạng thấp thường không rõ nguyên nhân, bao gồm chính tổn thương cơ tim, không phải bệnh tim bẩm sinh, bệnh lý van tim hoặc tổn thương màng ngoài tim. Hiện nay, chưa có nhiều nghiên cứu về dịch tễ học về tổn thương cơ tim trên bệnh nhân viêm khớp dạng thấp. Bệnh cơ tim xung huyết, bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim và yếu tố nguy cơ: Tử vong do bệnh tim mạch dường như kết hợp với các dấu ấn của biểu hiện viêm trong viêm khớp dạng thấp như tốc độ máu lắng, có biểu hiện viêm
  20. 7 mạch, bệnh lý phổi, sự có mặt của yếu tố dạng thấp. Điều này gợi ý rằng các yếu tố nguy cơ của bệnh viêm khớp dạng thấp có thể ảnh hưởng tới nguy cơ tim mạch. Nhiễm bột tim: Nhiễm bột tim là một trong các nguyên nhân gây bệnh cơ tim hạn chế. Các thâm nhiễm protein dạng sợi có thể là nguyên nhân gây cản trở và suy yếu chức năng tâm trương cũng như chức năng tâm thu. Bệnh thường gặp ở nam giới có thời gian mắc viêm khớp dạng thấp kéo dài. Hạt dạng thấp (Rheumatoid nodules) hoặc u hạt (granuloma): Hạt dạng thấp hoặc còn gọi là u hạt dạng thấp, tương tự hạt dưới da, có thể xuất hiện ở mọi cơ quan cũng như ở tổ chức mỡ màng ngoài tim, màng ngoài tim, cơ tim, vách liên thất, gân, dây chằng, động mạch chủ và van tim. Các hạt này có thể gây nên suy giảm chức năng tim đặc biệt là chức năng tâm trương thất trái, cũng như rối loạn nhịp tim và bệnh van tim. Rối loạn nhịp tim: Rối loạn nhịp tim là một trong các nguyên nhân gây nên tử vong ở bệnh nhân VKDT. Triệu chứng này có thể thứ phát do các hạt dạng thấp, nhiễm bột tim hoặc bệnh cơ tim xung huyết. Bệnh van tim: Đa số bệnh van tim ở bệnh nhân VKDT là hở van hai lá, tỷ lệ khoảng 30-80% trong các báo cáo; tiếp theo là hở van động mạch chủ khoảng 9-33%. - Tổn thương phổi: trong các biểu hiện nội tạng, biểu hiện tại phổi hay gặp nhất. Đây cũng là yếu tố tiên lượng mức độ nặng và làm tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp. Trong một số trường hợp triệu chứng về hô hấp xuất hiện trước các biểu hiện tại khớp 3,5. Các tổn thương phổi có thể là triệu chứng của bệnh hoặc do tác dụng phụ của các thuốc ức chế miễn dịch được sử dụng trong quá trình điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp gây ra. Bệnh phổi kẽ: tỷ lệ gặp thay đổi tuỳ theo nghiên cứu. Nếu không chẩn đoán, điều trị kịp thời và đúng có thể gây ra xơ phổi tiến triển ảnh hưởng tới tiên lượng và gây tử vong cho bệnh nhân.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2