intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu sự thay đổi một số thông số chức năng hô hấp ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính bằng phương pháp thể tích ký thân

Chia sẻ: Co Ti Thanh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:174

46
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận án là đánh giá thay đổi một số thông số chức năng hô hấp theo các phân nhóm ở bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định bằng phương pháp thể tích ký thân. Đánh giá mối liên quan giữa các thông số chức năng hô hấp với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu sự thay đổi một số thông số chức năng hô hấp ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính bằng phương pháp thể tích ký thân

  1. 803  
  2.  
  3. BẢNG CHỮ VIẾT TẮT  
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt trong luận án Danh mục các hình ảnh Danh mục các biểu đồ Danh mục các bảng ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1. TỔNG QUAN 3 1.1.    Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 3 1.1.1. Định nghĩa 3 1.1.2. Dịch tễ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 3 1.1.3. Các   thể   lâm   sàng   bệnh   phổi   tắc   nghẽn  4 mạn tính  
  5. 1.1.4. Các   nghiên   cứu   về   phân   chia   các   phân  6 nhóm trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 1.2. Thăm dò chức năng hô hấp trong bệnh phổi tắc nghẽn  11 mạn tính bằng phương pháp thể tích ký thân 1.2.1. Thăm dò chức năng hô hấp  11 1.2.2. Các nghiên cứu về  thăm dò chức năng hô  26 hấp trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 1.3. Các nghiên cứu vể  mối liên quan giữa thông số  chức   30 năng hô hấp với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng  ở  bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính  1.3.1. FEV1  không là thông số  chức năng hô hấp  30 duy   nhất   cho   đánh   giá   tiên   lượng  bệnh   phổi   tắc  nghẽn mạn tính  1.3.2. Tương quan giữa sức cản đường thở  với  31 đặc điểm của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính  1.3.3. Tương quan giữa thể tích khí cặn với mức  31 độ  tắc nghẽn, mức độ  nặng của bệnh và dự  báo  nguy cơ tử vong ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn  mạn tính  1.3.4. Tương quan giữa khuếch tán khí với đặc  33 điểm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 1.3.5. Tương quan chỉ  số  khí máu với đặc điểm  34 của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35 2.1. Đối tượng nghiên cứu 35  
  6. 2.1.1. Số lượng bệnh nhân nghiên cứu 35 2.1.2. Tiêu chuẩn chọn. 35 2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ. 36 2.1.4. Vật liệu nghiên cứu. 37 2.2. Nội dung nghiên cứu.  38 2.2.1. Đánh giá sự thay đổi giá trị  các thông số  chức năng  38 hô hấp theo các phân nhóm  bệnh phổi tắc nghẽn  mạn tính giai đoạn ổn định. 2.2.2. Mối liên quan giữa các thông số  chức năng hô hấp  40 với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh phổi  tắc nghẽn mạn tính.  2.3. Phương pháp nghiên cứu. 41 2.3.1.  Thiết kế nghiên cứu. 41 2.3.2.  Cỡ mẫu nghiên cứu 41 2.3.3.  Phương pháp tiến hành 42 2.4. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu 61 2.5. Đạo đức y học trong nghiên cứu 61 SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU 62  
  7. Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 63 3.1. Đánh giá sự thay đổi giá trị một số thông số chức năng  63 hô hấp  theo các phân nhóm ở  bệnh phổi tắc nghẽn mạn  tính giai đoạn ổn định bằng phương pháp thể tích ký thân 1.3.1.1. Đặc   điểm   về   giá   trị   các   thông   số   chức  63 năng   hô   hấp   ở   bệnh   nhân  bệnh   phổi   tắc   nghẽn  mạn tính 1.3.1.2. Sự thay đổi giá trị  các thông số  chức năng  67 hô hấp theo các phân nhóm  bệnh phổi tắc nghẽn  mạn tính giai đoạn ổn định 3.2. Đánh giá mối liên quan giữa các thông số  chức năng hô  73 hấp với đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng  ở  bệnh   nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính  3.2.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân  73 bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 3.2.2. Mối liên quan giữa thông số chức năng hô hấp với  81 đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng  ở  bệnh nhân  bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính  Chương 4. BÀN LUẬN 92 4.1. Đánh giá sự  thay đổi một số  thông số  chức năng hô hấp  92 theo các phân nhóm ở  bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai  đoạn ổn định bằng phương pháp thể tích ký thân 4.1.1. Đặc điểm giá trị  các thông số  chức năng hô hấp  ở  92 bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính   4.1.2. Sự  thay đổi giá trị  một số  thông số  chức năng hô  99 hấp theo các phân nhóm bệnh phổi tắc nghẽn mạn  tính giai đoạn ổn định  
  8. 4.2. Đánh giá mối liên quan giữa các thông số  chức năng hô  101 hấp với   đặc  điểm  lâm   sàng,  cận lâm  sàng  của  bệnh   nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính  4.2.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân  101 bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính  4.2.2. Mối liên quan giữa thông số chức năng hô hấp với  110 đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng  ở  bệnh nhân  bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính  Một số hạn chế trong nghiên cứu 123 KẾT LUẬN 124 KIẾN NGHỊ 126 DANH   MỤC   CÁC   CÔNG   TRÌNH   CÔNG   BỐ   KẾT   QUẢ  NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC  
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN TT Phần viết  Phần viết đầy đủ tắt 1 ACOS Asthma   COPD   Overlap   Syndrome   (hội   chứng  chồng lấp hen và COPD) 2 ATS American   Thoracic   Society   (Hội   lồng   ngực   Hoa  Kỳ). 3 BB Blue Bloater (Thể xanh phị)  5 BMI Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể) 6  ± SD Chỉ số khối cơ thể trung bình ± độ dao động 7 BN Bệnh nhân 8 BODE   BODE   (BMI   –  Obstruction  –Dyspnea   –   Exercise  tolerance) Thang điểm BODE (BMI – Tắc nghẽn  – Khó thở – Khả năng gắng sức) 9 BPTNMT   Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 10 CAT COPD   Assessment   Test   (Trắc   nghiệm   đánh   giá  bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính) 11 CNHH Chức năng hô hấp 12 COPD   Chronic obstructive pulmonary disease (Bệnh phổi  tắc nghẽn mạn tính) 13 DLCO Diffusion Lung CO (sự khuếch tán CO của phổi) 14 DLCO h/c DLCO sau khi đã hiệu chỉnh với Hb 15 ERS European Respiratory Society (Hội hô hấp châu Âu). 16 ERV   Expiratory Reserve Volume  (Thể tích dự trữ thở ra) 17 FEF 25­75% Forced   Expiratory   Flow   in   25%   –   75%   vital  capacity   (Lưu   lượng   thở   ra   gắng   sức   trong   khoảng 25% – 75% dung tích sống)  
  10. TT Phần viết  Phần viết đầy đủ tắt 18 FEV1 Forced expiratory volume in the first second (Thể  tích thở ra gắng sức trong giây đầu tiên) 19 FRC Functional   residual   capacity   (Dung   tích   cặn   chức  năng) 20 FVC   Forced Vital Capacity (Dung tích sống gắng sức) 21 GOLD   Global   initiative   for   chronic   Obstructive   Lung  Disease (Chiến lược toàn cầu quản lý bệnh phổi  tắc nghẽn mạn tính) 22 KCO The carbon monoxide transfer coefficient  (Hệ  số  khuếch tán khí CO) 23 KCO h/c KCO sau khi đã hiệu chỉnh với Hb 24 IOS Impulse Oscillometry System (Hệ thống dao động  xung ký) 25 IRV Inspiratory   Reserve   Volume   (Thể   tích   dự   trữ   hít  vào). 26 KTP Khí thũng phổi 27 LDL­C Low­Density   Lipoprotein   Cholesterol:   cholesterol  tỷ trọng thấp. 28 n Số bệnh nhân 29 NCS Nghiên cứu sinh 30 NETT National Emphysema Treatment Trial (Nghiên cứu  toàn  quốc   đa  trung  tâm   Mỹ   về   điều   trị   khí   phế  thũng). 31 mMRC modified   Medical   Research   Council   (Bộ   câu   hỏi  khó thở cải biên của hội đồng nghiên cứu y khoa) 32 MVV   Maximum Voluntary Ventilation (Thông khí tự ý tối đa)  
  11. 33 PaCO2 Pressure   of   arterial   carbon   dioxide   (Phân   áp   khí  carbonic máu động mạch) TT Phần viết  Phần viết đầy đủ tắt 34 PaO2 Pressure of arterial oxygene (Phân áp khí oxy máu  động mạch) 35 PEF Peak Expiratory Flow (Lưu lượng đỉnh thở ra) 36 Post   Post bronchodilator (Sau test phục hồi phế quản) 37 PP Pink Puffer (Thể hồng thổi) 38 Raw Airway Resistance (Sức cản đường thở) 39 Rint Airway Resitance interruption technique (Kỹ thuật   gián đoạn luồng khí để đo kháng lực đường thở) 40 RV Residual volume (Thể tích khí cặn) 41 sGaw   Specific   Airway   Conductance   (Suất   dẫn   đường  thở đặc hiệu) 42 SGRQ   Saint   George   Respiratory   Questionnaire   (Bộ   câu  hỏi hô hấp Saint George) 43 SLT Số lý thuyết 44 sRaw Specific Airway Resistance (Sức cản  đường thở  đặc hiệu – riêng phần) 45 TLC Total Lung Capacity (Dung tích toàn phổi) 46 VPQM Viêm phế quản mạn 47 ± SD   Giá trị trung bình   ± độ dao động 48 WHO World   Health   Organization   (Tổ   chức   Y   tế   thế  49 ΔF giới) 50 ΔP Chênh lệch lưu lượng  
  12. Chênh lệch áp suất 51 % Tỷ lệ phần trăm 52 %SLT  Tỷ lệ phần trăm so với số lý thuyết  
  13. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Ảnh Tên hình ảnh Trang  1.1. Giản đồ  Venn về  sự  giao thoa của các bệnh lý trong  5 bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 1.2. Phân nhóm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính  giai đoạn ổn   8 định ­ GOLD 2013 1.3. Phân nhóm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn  ổn  9 định – GOLD 2017 1.4. Mô   hình   phương   pháp   hô   hấp   ký   cột   nước   của  12 Hutchinson 1.5. Phương pháp hô hấp ký hiện nay 12 1.6. Phương pháp thể tích ký thân hiện nay 13 1.7. Các thông số về thể tích và dung tích hô hấp 14 1.8. Biểu đồ  lưu lượng – thể  tích và biểu đồ  thể  tích – thời  17 1.9. gian 19 Biểu đồ  lưu lượng qua miệng – áp suất buồng (đo Raw)  1.10. và biểu đồ áp suất tại miệng – áp suất buồng (đo thể tích  22 1.11. cặn) 27 Biểu đồ khuếch tán khí Các thể tích phổi trong thăm dò căng giãn phổi 2.1. Máy thể tích ký thân Care Fusion 37  
  14. 2.2. Bình khí nén methan 0,3% và CO 0,3% 37 2.3. Máy xét nghiệm khí máu GEM premier 3000 38 2.4. Hình  ảnh thăm dò chức năng hô hấp bằng phương pháp  46 thể tích ký thân. 2.5. Phân nhóm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định 49 2.6. Hình ảnh khí thũng phổi trung tâm tiểu thuỳ 55 2.7. Hình ảnh khí thũng phổi toàn tiểu thuỳ 55 2.8. Hình ảnh khí thũng phổi cạnh vách 56 Ảnh Tên hình ảnh Trang  2.9. Hình ảnh khí thũng phổi dạng bóng 56 2.10. Test Allen 58 2.11. Kỹ thuật lấy máu động mạch 58  
  15. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ   Biểu đồ  Tên biểu đồ 3.1. Phân   bố   bệnh   nhân   theo   các  phân   nhóm  bệnh   phổi   tắc  nghẽn mạn tính  giai đoạn  ổn  định 3.2. Giá trị  các thông số  thông khí  phổi theo các phân nhóm bệnh  phổi tắc nghẽn mạn tính giai  đoạn ổn định 3.3. Giá trị  các thông số  biểu hiện  căng   giãn   phổi   theo   các   phân  nhóm   bệnh   phổi   tắc   nghẽn  mạn tính giai đoạn ổn định 3.4. Giá trị sức cản đường thở theo  phân   nhóm  bệnh   phổi   tắc  nghẽn mạn tính  giai đoạn  ổn  định 3.5. Giá trị các thông số khuếch tán  theo các phân nhóm bệnh phổi  tắc nghẽn mạn tính  giai đoạn  ổn định 3.6. Phân   bố   giới   của   bệnh   nhân  bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính  3.7. Đặc điểm chỉ  số  khối cơ  thể   ở  bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn  mạn tính  
  16. 3.8. Tiền sử hút thuốc lá, thuốc lào  nhiều   năm   của   bệnh   nhân  bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 3.9. Phân bố  bệnh nhân bệnh phổi  tắc nghẽn mạn tính  theo mức  độ tắc nghẽn 3.10. Kiểu   hình   bệnh   nhân  bệnh  phổi tắc nghẽn mạn tính  3.11. Mối   tương   quan   giữa   giá   trị  các   thông   số   thông   khí   phổi  với giá trị thông số FEV1 3.12. Mối   tương   quan   giữa   giá   trị       85 các   thông   số   biểu   hiện   căng  giãn phổi với giá trị  thông số  FEV1   Biểu đồ  Tên biểu đồ 3.13. Mối   tương   quan   giữa   giá   trị       86 sức cản đường thở  với giá trị  thông số FEV1 3.14. Mối   tương   quan   giữa   giá   trị  các   thông   số   khuếch   tán   với  giá trị thông số FEV1  
  17. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1. Phương trình hồi quy 10 chỉ số thông dụng 25 1.2. Phân loại mức độ tắc nghẽn 26 2.1. Bảng đánh giá BMI tiêu chuẩn của tổ  chức y tế  thế  50 giới dành riêng cho người châu Á (IDI &WPRO) 2.2. Bộ câu hỏi CAT 52 2.3. Kiểu hình khí thũng phổi ­ viêm phế quản mạn ưu thế. 59 3.1. Giá trị trung bình các thông số chức năng hô hấp sau test  63 phục hồi phế quản bằng phương pháp thể tích ký thân. 3.2. Đặc điểm rối loạn thông khí  ở  bệnh nhân bệnh phổi  64 tắc nghẽn mạn tính 3.3. Phân bố  bệnh nhân theo mức độ  căng giãn phổi (bằng  65 phương pháp thể tích ký thân)  3.4. Đặc  điểm căng giãn phổi và giảm dung tích sống  ở  66 bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 3.5. Mức độ  giảm khuếch tán  ở  bệnh nhân  bệnh phổi tắc  66 nghẽn mạn tính  3.6. Giá trị  trung bình các thông số  thông khí phổi theo các  68 phân nhóm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn  định 3.7. Giá trị trung bình các thông số căng giãn phổi theo các phân   69 nhóm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định. 3.8. Giá trị  trung bình thông số  sức cản đường thở  theo các  70 phân nhóm  bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính  giai đoạn  ổn  định. 3.9. Giá trị  trung bình các thông số  khuếch tán phế  nang –  71 mao mạch theo các phân nhóm  bệnh phổi tắc nghẽn  mạn tính   
  18. Bảng Tên bảng Trang 3.10. Phân chia các mức độ giảm DLCO theo các phân nhóm  73 bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định 3.11. Tuổi của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính  74 3.12. Tình trạng bệnh lý khác kết  hợp với  bệnh phổi tắc  76 nghẽn mạn tính  3.13. Hình   ảnh   X   quang   ngực   thẳng   của   bệnh   nhân  bệnh  77 phổi tắc nghẽn mạn tính  3.14. Đặc điểm khí thũng phổi  ở  bệnh nhân  bệnh phổi tắc  77 nghẽn mạn tính  3.15. Đặc điểm khí máu động mạch ở bệnh nhân bệnh phổi  78 tắc nghẽn mạn tính 3.16. Đặc điểm biến chứng của bệnh nhân bệnh phổi tắc  80 nghẽn mạn tính 3.17. Tương quan giữa giá trị các thông số chức năng hô hấp  81 với tuổi bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính  3.18. Liên quan giữa giá trị  các thông số  chức năng hô hấp  82 với phân nhóm BMI 3.19. Tương quan giữa giá trị thông số chức năng hô hấp với  83 thang điểm mMRC, CAT 3.20. Liên quan giữa giá trị  các thông số  chức năng hô hấp  87 với đặc điểm khí máu 3.21. Liên quan thông số chức năng hô hấp với kiểu hình khí  88 thũng phổi hay viêm phế quản mạn ưu thế 3.22. Liên quan thông số  chức năng hô hấp với kiểu hình số  89 đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính  3.23. Liên quan giữa giá trị  các thông số  chức năng hô hấp  90 với biến chứng tim phổi mạn  ở  bệnh nhân bệnh phổi  tắc nghẽn mạn tính   
  19. Bảng Tên bảng Trang 3.24. Liên quan giá trị  thông số  chức năng hô hấp với biến   91 chứng   suy   hô   hấp   mạn   ở   bệnh   nhân  bệnh   phổi   tắc  nghẽn mạn tính  4.1. Các nghiên cứu về tương quan giữa thông số chức năng  116 hô hấp với mức độ tắc nghẽn    
  20. ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh  phổi   tắc  nghẽn  mạn  tính  –  BPTNMT  (COPD  ­  Chronic  Obstructive   Pulmonary Disease) là bệnh đặc trưng bởi tình trạng giảm lưu lượng khí thở  ra   không hồi phục. Bệnh có tỷ lệ mắc cao và xu hướng ngày càng gia tăng, tiến triển   mạn tính, chi  phí   điều trị  cao.  Hiện nay BPTNMT   đứng hàng thứ  4 trong các  nguyên nhân tử  vong trên toàn thế  giới  và tới năm 2020 được dự  báo là nguyên  nhân thứ 3 gây tử  vong hàng đầu. Năm 2012, đã có khoảng 3 triệu người chết do   BPTNMT, chiếm gần 6% trong tổng các nguyên nhân tử  vong ­  [1].  Việt Nam là  quốc gia có tỷ  lệ  mắc BPTNMT 6,7%, cao nhất trong 12 nước  ở  khu vực Đông  Nam Á [2]. Thăm dò chức năng hô hấp (CNHH) có vai trò vô cùng quan trọng từ  chẩn  đoán, tiên lượng và đánh giá kết quả điều trị  bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Theo  các khuyến cáo của chiến lược toàn cầu quản lý bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính  (Global initiative for chronic Obstructive Lung Disease – GOLD) [3], [4] thể tích thở  ra gắng sức trong giây đầu tiên (Forced expiratory volume in the first second   ­  FEV1) là thông số  thăm dò chức năng hô hấp duy nhất được sử  dụng để  đánh giá  mức độ  nặng và tiên lượng của bệnh. Tuy nhiên, các thông số  chức năng hô hấp  khác cũng có vai trò quan trọng để chẩn đoán, tiên lượng và đánh giá kết quả điều  trị bệnh. Burgel P.R.và cs. [5] cho rằng tình trạng  ứ khí ở phổi đã xuất hiện trước  khi xuất hiện sự  tắc nghẽn và mức độ  khí thũng phổi  có ý nghĩa hơn thông số  FEV1 trong đánh giá độ  nặng của bệnh và tiên đoán nguy cơ  tử  vong. Năm 2014,  Boutou A.K. và cs. [6] đã chứng minh rằng chức năng trao đổi khí là yếu tố dự báo  nguy cơ tử vong tốt nhất của BPTNMT so với nhiều thông số khác như FEV1, các  lưu lượng hô hấp, phân áp ô­xy động mạch, khả năng gắng sức. Mặt khác trên tạp   chí ERS (2013), Agusti A. và cs. [7] nhận định sự phân nhóm A, B, C, D không thực  sự  phản ánh một cách tuyến tính mức độ  nặng của bệnh. Phân nhóm B mặc dù    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2