intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Cam kết của Việt Nam trong WTO về cắt giảm trợ cấp xuất khẩu đối với hàng công nghiệp những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện và giải pháp

Chia sẻ: Lala Lala | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

212
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tìm hiểu các cam kết của Việt nam trong WTO về cắt giảm trợ cấp xuất khẩu đối với hàng công nghiệp. Đánh giá tình hình thực hiện các cam kết cắt giảm trợ cấp xuất khẩu đối với các sản phẩm công nghiệp của Việt nam trong thời gian qua. Đặc biệt là làm rõ những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện cam kết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Cam kết của Việt Nam trong WTO về cắt giảm trợ cấp xuất khẩu đối với hàng công nghiệp những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện và giải pháp

  1. T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TÊ V À KINH DOANH QUỐC TÊ C H U Y Ê N N G À N H KINH TẾ Đ ố i NGOẠI sodos KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP CAM KẾT CỦA VIỆT NAM TRONG WT0 VỀ CẮT GIẢM TRỢ CẤP XUẤT KHÂU ĐÔI VỚI HÀNG CÔNG NGHIỆP: NHỮNG VÂN ĐE PHÁT SINH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN VÀ GIẢI PHÁP Sinh viên thực hiện Cao Thị Tĩnh Lớp Anh 18 Khoa 44H Giáo viên hướng dẩn GS.TS. Nguyễn Thị M ơ lểíp I K - i ' M-Oim ị long i Hà Nội - 05/2009 L
  2. DCI^&íí luân tất ỆUẬỈtiệp Qrttữnạ (Đại họe Qtựtìựì thư&nụ. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT C h ữ viết Tiếng Anh/ T i ế n g Việt tắt 1 AFTA Asian Free Trade Area: Khu vực thương mại tự do ASEAN 2 AOA Agreement ôn Agriculture: Hiệp định nông nghiệp 3 ASEAN Association o f Southeast Asia Nations: Hiệp hội các nước Đông Nam Á 4 GIÈM Central Institute for Economic Management: Viện nghiên cứu quản lý trung ương. 5 CN Công nghiệp 6 EU European Union: Liên minh châu  u 7 FDI Foreign Direct Investment: Đầu tư nước ngoài 8 FSC Forest Stewardship Council: chứng chỉ rừng và quản lý bền vững 9 FTA Free Trade Agreement: Hiệp định Thương mại tự do 10 GATS General Agreement ôn Trade in Services: Hiệp định chung về Thương mại dịch vụ li GATT General Agreement ôn Tarriís and Trade: Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch 12 GCI Global Competitiveness Index: chỉ số năng lực cạnh tranh 13 GDP Gross Domestic Product: Tống sản phẩm quốc nội 14 GSP Generalised System o f Preference: Hệ thống ưu đãi thuế quan ph cập 15 HACCP Hazard Analysiss and Critical Control Points: Phân tích mối nguy hiếm và kiếm soát tới hạn 16 ISO International Organization for standardization: t chức tiêu chuẩn quốc tế
  3. 3ơư>á luận tết tu/hiệp Qraìínụ Dụi họe Qlạoại thuVttụ. 17 HO International Trade Organization: Tổ chức thương mại quốc tế 18 JICA Japan International Cooperation Agency: Tổ chức hợp tác quốc tế của Nhật Bản 19 JIS Japancse Industrial Standards: Tiêu chuẩn công nghệ Nhật Bản 20 KNXK K i m ngạch xuất nhập khẩu 21 KS Khoáng sản 22 MFN Most Favoured Nation: Tối huệ quốc 23 NT National Treatment: Đãi ngộ quốc gia 24 SCM Agreement o f Subsidies and Countervailing Measures: Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp đối kháng 25 S&D Special and Differential Treatment: Đ ố i xử đặc biệt và khác biệt 26 TCMN Thủ công mỹ nghệ 27 TRIPS Agreement ôn Trade- Related Aspects o f Intellectual Property Rights: Hiệp định về các khía cạnh liên quan đến thương mại của quyến s hữu trí tuệ 28 TRIMS Agreement ôn Trade Related Investment Measures: Hiệp định liên quan đến các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại. 29 WTO World Trade Organization: Tổ chức thương mại quốc tế li
  4. 3Clifíá luận. tét ỆỀạểuêệề Qra&ềtạ sĐtỊtỉ họe Qlụtìtù thùrUụặ, MỤC LỤC LÒI MỞ ĐẦU Ì C H Ư Ơ N G 1: C Á C QUY ĐỊNH CỦA T Ỏ CHỨC T H Ư Ơ N G MẠI T H Ê GIỚI VÈ CẤT GIẢM TRỢ C Á P XUẤT KHẤU ĐÓI VỚI H À N G C Ô N G NGHIỆP 4 ì. TỐNG QUAN V È T Ổ CHỨC T H Ư Ơ N G M Ạ I THỂ GIỚI 4 1.1. Sự ra đời của WTO 4 1.2. Mục t ê và chức năng hoạt động của WTO iu 6 1.3. Nguyên tắc hoạt động của WTO 8 l i . H À N G C Ô N G NGHIỆP V À VAI TRÒ CỦA H À N G C Ô N G NGHIỆP TRONG T H Ư Ơ N G M Ạ I QUỐC TẾ l i 2.1. Đẩc điếm của hàng công nghiệp và xuất khẩu hàng công nghiệp 11 2.2. Vai trò của hàng công nghiệp trong thương mại quốc tế 13 IU. C Á C QUY ĐỊNH CỦA WTO VỀ TRỢ CẤP XUẤT KHẨU Đ Ổ I V Ớ I H À N G C Ô N G NGHIỆP V À NGHĨA v ụ CỦA C Á C T H À N H VIÊN 16 3.1. Hiệp định SCM và các quy định về trợ cấp xuất khẩu đối với hàng công nghiệp 16 3.2. Nghĩa vụ của các nước thành viên trong việc dỡ bỏ trợ cấp xuất khẩu đối với hàng công nghiệp 25 C H Ư Ơ N G 2: CAM K É T CỦA VIỆT NAM V È CẮT GIẢM TRỢ CẤP XUẤT KHẨU ĐÓI VỚI H À N G C Ô N G NGHIỆP V À NH N G VẤN Đ È Đ Ặ T RA TRONG Q U Á TRÌNH THỰC HIỆN 28 ì. CÁC CAM KẾT CỦA VIỆT NAM VỀ CẮT GIẢM TRỢ CẤP XUẤT KHẨU Đ Ố I V Ớ I H À N G C Ô N G NGHIỆP 28 l i Việt Nam cam kết cắt bỏ tất cả hình thức hỗ trợ xuất khẩu trực tiếp đối với sản phẩm công nghiệp 3 0 Ì 2 Việt Nam cam kết loại bỏ dàn các chương trình ưu đãi đầu tư sản xuất hàng công nghiệp xuất khẩu 32 1.3. Việt Nam cam kết loại bỏ các quy định thuế nhập khẩu l ê quan tới tỷ lệ in nội địa hóa 33 iii
  5. 3CJioá //tựu lối tuịìtĩỀp r Ji'ưèltụf. ị)(ỊÌ hoe ^ÌL/tìại tliuđiig. r li. NHŨNG V Ắ N Đ Ề Đ Ậ T RA CHO VIỆT NAM KHI PHẢI CẮT GIẢM TRỢ CẮP XUẤT KHẤU Đ Ố I V Ớ I H À N G C Ô N G NGHIỆP 34 2.1. Cơ hội và những tác động t c cực từ việc cắt giảm trợ cớp xuớt khẩu đối íh với hàng công nghiệp 34 2.2. Khó khăn và những tác động t ê cực từ việc cắt giảm trợ cớp xuớt khẩu iu đối với hàng công nghiệp 39 2.3. Thực tế xuớt khẩu hàng công nghiệp Việt Nam sau khi dỡ bỏ trợ cớp xuớt khẩu đối với hàng công nghiệp 44 C H Ư Ơ N G 3: P H Ư Ơ N G HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ ĐẶT RA TỪ THỰC TIỄN THỰC HIỆN CAM KÉT NHẰM THỦCĐẢY XUẤT KHẨU H À N G CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM HẬU WT067 ì. D ự B Á O K H Ả N Ă N G XUẤT KHẨU H À N G C Ô N G NGHIỆP VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI 67 1.1. Cơ sở dự báo 67 Ì .2. Dự báo chỉ t ê xuớt khẩu trong giai đoạn từ nay tới 2010 iu 68 1.3. Dự báo chỉ t ê xuớt khẩu các mặt hàng công nghiệp chủ lực iu 71 li. C Á C GIẢI PHÁP T H Á O DỠ K H Ó K H Ă N KHI CẮT GIẢM TRỢ CẤP XUẤT KHẨU V À Đ Ẩ Y MẠNH XUẤT KHẨU H À N G C Ô N G NGHIỆP H Ậ U WTO 76 2.1. Nhóm giải pháp về phía Nhà nước 76 2.2. Nhóm giải pháp về phía các doanh nghiệp sản xuớt và xuớt khẩu hàng công nghiệp 83 2.3. Nhóm các giải pháp khác 88 KẾT LUẬN 90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 92 IV
  6. DCÍUHÍ Ittiịntôií tụi tiệt ỉ tyritđnụ (Dại họe Qtạtì€ti ệhưđềtạ. LỜI M Ỏ Đ Ầ U l.Tính cấp thiết của đề tài Chính thức trở thành thành viên t h ứ 150 của Tổ chức Thương m ạ i Thế giới từ đầu năm 2007 là một bước ngoặt lớn trên tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. V i ệ t Nam đã mở rộng quan hệ ngoại giao v ớ i 152 quốc gia, 1 Việt Nam không chỉ có thêm điều kiện họp tác văn hoa, chính trự m à còn thúc đẩy thương mại hàng hoa trong môi trường tự do hoa thương mại và không phân biệt đối xử. Ngoài ra, k h i gia nhập WTO, V i ệ t Nam còn được hưởng các quy đựnh về đối xử đặc biệt và khác biệt dành cho các nước thành viên đang và kém phát triển. N h ờ đó, Việt Nam có nhiều điều kiện thuận l ợ i để mở rộng thự trường, thúc đấy xuất nhập khẩu hàng hoa, dựch vụ, và phát triển kinh tế trong nước. Bên cạnh đó, gia nhập W T O Việt Nam cũng phải thực hiện các cam kết trong các hiệp đựnh đa biên của WTO trong đó có Hiệp đựnh trợ cấp và các biện pháp đối kháng (Hiệp đựnh SCM). Hiệp đựnh SCM yêu cầu các nước phải cắt giảm trợ cấp xuất khẩu đối v ớ i sản phẩm công nghiệp. Thực hiện xoa bỏ trợ cấp, Việt Nam phải loại bỏ một số chính sách hỗ trợ xuất khẩu và tạo lập chính sách ừợ cấp xuất khẩu m ớ i phù hợp và phổ biến hiện nay. Điều này gây không í khó t khăn cho doanh nghiệp xuất khẩu hàng công nghiệp cũng như cơ quan N h à nước, đặc biệt là k h i nền sản xuất công nghiệp của Việt Nam còn non trẻ, khó cạnh tranh v ớ i các sản phẩm công nghiệp của các nước tiên tiến. Câu hỏi đặt ra là: "Làm thế nào để tháo gỡ khó khăn k h i thực hiện đầy đủ các cam kết trong Hiệp đựnh SCM m à vẫn thúc đẩy phát triển xuất khẩu và xuất khẩu hàng công nghiệp ở V i ệ t Nam?" Đ ể trả lời cho câu hỏi này, em đã chọn đề tài "Cam kết của V i ệ t Nam ừong WTO về cắt giảm trợ cấp xuất khẩu đối v ớ i hàng công nghiệp: N h ữ n g vấn đề phá sinh trong quá trình thực hiện và giải pháp" làm đề tài cho khoa luận tốt t nghiệp đại học. ' Tính đến thời điềm này, WTO có 153 thành viên, kể từ khi Việt Nam gia nhập đóng vai trò là thành viên thứ 150, đã có thêm 3 thành viên mới là: Tonga gia nhập ngày 27/6/2007; Ukraina gia nhập ngày 16/05/2008 và Cape Verde gia nhập ngày 23/06/2008. @ao ơfự lĩnh -ríbik18 3C44 JC7 O
  7. Dưioả tuân tết nghiệp QrưòntỊ. 'Dụi họe QỌựiại tltúđttỊ/ 2. Mục đích nghiên cứu - Tìm hiểu các cam kết của Việt Nam trong WTO về cắt giảm trợ cấp xuất khẩu đối với hàng công nghiệp - Đánh giá tình hình thực hiện các cam kết cắt giảm trợ cấp xuất khẩu đối với sản phàm công nghiệp của Việt Nam trong thời gian qua, đặc biệt là làm rõ những vấn đề phát sinh trong quá trình thực thi cam kết. - Đe xuất các phưong hướng và giải pháp tháo gị khó khăn để Việt Nam vừa thực hiện tốt cam kết trong WTO, vừa tăng cường xuất khẩu sản phẩm công nghiệp trong thời gian tới. 3. Đ ố i tượng và phạm v i nghiên cứu 3.1. Đ ố i tượng nghiên cứu Đ ố i tượng nghiên cứu của đề tài là các quy định của WTO liên quan đến trợ cấp xuất khẩu đối với hàng công nghiệp và cam kết cụ thể của Việt Nam trong Hiệp định SCM. Ngoài ra, đề tài nghiên cứu tình hình xuất khẩu hàng công nghiệp Việt nam hiện nay và đưa ra các phân tích nhận định về thuận lợi và thách thức trong việc xuất khấu hàng công nghiệp Việt Nam hậu WTO. 3.2. Phạm v i nghiên cứu - về nội dung: Phạm v i của khoa luận giới hạn ờ việc phân tích các cam kết cắt giảm trợ cấp xuất khẩu hàng công nghiệp nói chung và nêu ra những vấn đề phát sinh từ việc thực thi các cam kết này. Đ e tài không phân tích cụ thể từng sản phẩm công nghiệp m à chỉ dành thời gian phân tích ba mặt hàng có k i m ngạch xuất khẩu lớn là dệt may, đồ gỗ và giày da. - về thời gian và không gian: Khóa luận tập trung phân tích tình hình xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp kể từ khi Việt Nam đàm phán để gia nhập WTO tức là từ năm 1995 đến này và dự báo tình hình xuất khẩu tới năm 2010. 4. Phương pháp nghiên cứu Đ ề tài áp dụng các phương pháp nghiên cứu tổng họp như: phân tích, thống kê, hệ thống hoa và luận giải. Đặc biệt, phương pháp phân tích so sánh được áp dụng triệt ẾM ơhị Qũth - cềnh 18 - 3L44 - JCJ
  8. Dơtíỉá luân tết fujjtĩệ:p Ĩ7ni'r)'iiạ Dụi họe Qlạtìt/i thưiỉnạ. để làm rõ những un thế m à Việt Nam có được trong bản cam kết gia nhập so với các quy định chung của WTO. Việc thống kê và hệ thống hoa các số liệu thực tế giúp nêu bật thực trạng xuất khẩu hàng công nghiệp Việt Nam nhằm hiểu rõ dược lộ trình thực hiện cam kết và tác động của việc thực hiện các cam kết này tới xuất khẩu hàng công nghiệp trong nước. 5. Két cấu luận văn Ngoài danh mồc t i liệu tham khảo, mồc lồc, lời mờ đầu, và kết luận, nội à dung của khoa luận gồm 3 chương như sau: Chương 1: Các quy định của Tổ chức Thương mại Thế giới về cắt giảm trợ cấp xuất khẩu đối với hàng công nghiệp Chương 2: Cam kết của Việt Nam về cắt giảm trợ cấp xuất khẩu đối v ớ i hàng công nghiệp và những vấn đề đặt ra trong quá trình thực hiện Chương 3: Phương hướng và giải pháp giải quyết các vấn đề đặt ra từ thực tiễn thực hiện cam kết nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng công nghiệp Việt Nam hậu WTO. Ẽ«ở QUỊ Ganh cành 18 3C44 3C
  9. 3Choá luận tốt ttẩjfaỉộp Qeuồitụ. ^Đíti ỉtớe Qtụtưii ihtứtnụ, C H Ư Ơ N G 1: C Á C QUY ĐỊNH CỦA TỞ CHỨC T H Ư Ơ N G MẠI T H Ể GIỚI VỀ CẮT GIẢM TRỌ CẤP XUẤT KHẤU ĐỐI VỚI H À N G C Ô N G NGHIỆP ì. TỐNG QUAN VÈ TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI 1.1. Sự ra đòi của WTO 1.1.1. Sự ra đời của GATT'- tiền thân của WTO Khi Thế chiến l i sắp kết thúc-tháng 7/1944, quân Đồng Minh sắp giành được thắng lợi hoàn toàn, các nước đã nghĩ tới thiết lập các định chế chung về kinh tế đế hỗ trợ công cuộc t i thiết sau chiến tranh. H ộ i nghị Bretton Woods tại bang New á Hamsphire (Mỹ) nhóm họp 44 nước Đồng minh, quyết định thành lập ra Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) và Ngân hàng Thế giới (WB). Lúc này, hai nhà kinh tế học: John Maynard - người Anh và Harry Dexter White - người Mỹ, đồng thời đưa ra đề nghị nên thành lập Tổ chức thương mại quốc tế (International Trade Organization-ITO) với mữc đích hình thành nên thế chân vạc kinh tế, tài chính và thương mại quốc tế sau nhiều cuộc khủng hoảng dữ dội kéo theo chủ nghĩa phát xít và chiến tranh khốc liệt. Tài chính tiền tệ sẽ do I M F chịu trách nhiệm, phát triển kinh tế sẽ là phần việc của WB, còn ITO sẽ chịu trách nhiệm xúc tiến đồng bộ các vấn đề có liên quan đến mậu dịch giữa các quốc gia nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế s chiến tranh. au Nhưng ý tường thành lập ITO đã không trở thành hiện thực vì không được chính phủ M ỹ phê chuẩn chấp nhận. Sau chiến tranh, nước bại trận cũng như nước thắng trận ở châu Âu, châu Á đều kiệt quệ, chỉ có M ỹ lại thu được rất nhiều lợi nhuận sau chiến tranh: N ă m 1945 GNP của M ỹ là 213,5 tỷ USD, bằng 4 0 % tổng sản phẩm toàn thế giới và gấp đôi so với năm 1942 . Đứng trước tương quan thế 2 giới như vậy, rõ ràng M ỹ không cần và không mong muốn có sự bình đẳng trong thương mại giữa các quốc gia. Tuy vậy, sau chiến tranh, kinh tế các nước phữc hồi dần, bắt đầu tham gia và phát triển thương mại quốc tế với luật lệ của riêng mình. Sự phữc hồi này bắt đầu ảnh hưởng tới Mỹ: Hàng hoa của M ỹ m à chủ yếu là hàng công nghiệp rất khó thâm 2 : http://blog.360.yahoo.eom/blog-7E6MbuMofqiEK.l KRJEVqhofvXYYn?p=162 gao ghi
  10. 'íchná luận tết nạhìêp. trường. Dụi họe Qlạtìtù thương. nhập vào các thị trường vì các rào cản thương mại, đặc biệt là rào cản thuế quan được đưa ra rất cao để bảo hộ nền sản xuất trong nước. Đ ể phục vụ quyền lợi của mình, mặc dù ITO không được thành lập nhưng chính phủ M ỹ chủ trương soạn 3 thảo một Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (General Agreement ôn Taưiff and Trade - GATT) được 23 nước thống nhất và ký kết ngày 23/10/1947. GATT bỉt đầu có hiệu lực vào ngày 1/1/1948 và được coi là hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động thương mại quốc tế, trong đó chủ yếu là các quy định cỉt giảm thuế quan (thuế nhập khẩu) nhằm thực hiện tự do hoa thương mại. Trải qua gần 50 năm tồn tại (1948-1994), G A T T đã đạt được 8 vòng đàm phán: Vòng Geneva (1947),Vòng Annecy (1949), Vòng Torquay (1951), Vòng Genenva (1956), Vòng Dillon (1960-1961), Vòng Kenedy (1964-1967), Vòng Tokyo (1973-1979), Vòng Uruguay (1986-1994). Đáng chú ý là khoảng cách giữa các vòng đàm phán ngày càng lớn và thời gian thương lượng của mỗi vòng cũng càng dài ra, cho thấy tính phức tạp và quyết liệt của các chương trình nghị sự ngày càng tăng lên. GATT đã trở thành thoa thuận đa phương then chốt trong mậu dịch toàn cầu. GATT góp phần vào tự do hoa thương mại, trên cơ sở cỉt giảm thuế quan. Điều này đã góp phần loại bỏ chính sách bảo hộ mậu dịch vốn tồn tại trước đó hàng t kỷ. hế 1.1.2. Sự thành lập WTO G A T T đã rất thành công trong việc thúc đẩy phát triển thương mại t giới hế dựa trên các nguyên tỉc cơ bản của thương mại quốc tế là tự do hoa thương mại. Tầm vóc lớn lao của nó được thế hiện qua các vòng đàm phán kéo dài nhiều năm với sự tham gia ngày càng tăng của các quốc gia từ khỉp các châu lục. Tuy nhiên đến cuối những năm 1980, trước những biến đổi của tình hình thương mại, chính trị thế giới và sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, G A U đã bỉt đầu bộc lộ nhiều hạn chế của mình. M ỹ và một số nước muốn đưa vào chương trình nghị sự nhiều vấn đề mới như: trao đổi dịch vụ quốc tế, đầu tư, lao : Mặc dù Hiến chương ITO đã được thong qua tại Havana (tháng 3/1948) nhung quốc Hội Hoa Kỳ trì hoãn 3 không phê chuẩn Hiến chương làm cho các nước khác cũng không phê chuân, dẫn đến 1TO không trờ thành hiện thực. ẽa4% Ghi Qũơi - M i 18 3C44 - 3CQ
  11. 3Chúá luân tát Iiạhiệp CJru'h'nụ, Dại hoe 'ti'ạt)ụì thuVnạ động, môi trường...và thời kỳ sụp đổ của các nước XHCN, kết thúc chiến tranh lạnh, chuyển từ đối đầu sang đối thoại, thực hiện mở cửa và hội nhồp quốc tế. Nhiều vấn dề mới vượt xa so với khuôn khổ của GATT, đồng thời các thiết chế không đủ sức giải quyết các tranh chấp trong các quan hệ kinh tế quốc tế này đòi hỏi các quốc gia phải xem xét lại hoạt động của GATT. Sau vài tháng hoàn tất vòng đàm phán Uruguay, các nước họp lại tại Marrakesh (Maroc) ngày 19/04/1994 để ký kết Định ước cuối cùng gọi là Định ước Maưakesh cho ra đời một thiết chế mới tiếp tục và thay thế GATT, đó là Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization- WTO). WTO chính thức hoạt động vào ngày 1/1/1995. So với GATT, WTO có những điểm khác nhau căn bản là: Thứ nhất, GATT chỉ là một hiệp định còn WTO là một tổ chức quốc tế. Vì vồy, WTO có bộ máy hoạt động với chức năng rõ ràng và có các luồt chung được các nước thành viên tuân thủ. Thứ hai, các quy định của GATT chỉ áp dụng với thương mại hàng hoa hữu hình còn WTO điều chình cả những vấn đề thương mại liên quan đến dịch vụ, đến đầu tư quốc tế và đến quyền sở hữu t í tuệ. r Thứ ba, WTO có cơ chế giải quyết tranh chấp so v ớ i G A T T nhanh hơn, linh động hơn và tính thực thi đảm bảo cũng cao hơn nhờ bộ máy, thủ tục, quy trình giải quyết tranh chấp có tính ràng buộc mạnh mẽ. 1.2. Mục tiêu và chức năng hoạt động của W T O 1.2.1. Mục tiêu hoạt động của WTO Mục tiêu ra đời của WTO được nêu ra ở lời nói đầu của Hiệp định thành lồp tổ chức thương mại thế giới . Ngoài việc kế thừa các mục tiêu căn bản của hiệp định 4 GATT, WTO còn phát triển và bổ xung thêm một số mục tiêu mới nhằm đáp ứng những điều kiện mới của kinh tế và thương mại quốc tế. Cụ thể là: - Phát triển sản xuất và thương mại; 4 Hiệp định này được ký kết tại Maưakesh (Maroc) năm 1994 nên còn được gọi là Hiệp định Marrakesh @tu% QỉhỊ
  12. 3CỈUÌỈL tuân lết nghiêặt Ĩ7iviỉ)'nạ
  13. 3Utfỉú luận tjểl nghiệp ĩĩrưètmạ. Dùi họe Qiụoụi IhúđníỊ. - Thứ năm, WTO có chức năng thường xuyên thực hiện các cơ chế rà soát chính sá thương mại. Mục tiêu của cơ chế này nhằm làm cho các thành ch viên tuân thủ triệt để các quy tắc, kỷ luật và cam kết được ghi nhận trong các Hiệp định của WTO khi các Hiệp định này được áp dụng. Nhờ đó, hệ thống thương mại đa biên sẽ vận hành suôn sẻ hơn, đạt được sự minh bạch hơn và hiểu biết nhiều hơn về chính sá thương mại của các thành viên. ch 1.3. Nguyên tắc hoạt đọng của WTO Mặc dù các Hiệp định trong WTO khá phức tạp nhưng chúng được xây dựng và hoạt đọng dựa trên 5 nguyên tắc cơ bản. Đ ó là: 1.3.1. Nguyên tắc không phân biệt đối xử Đây là nguyên tắc pháp lý quan trọng nhất của WTO, bao gồm hai nọi dung để điều tiết quan hệ đối xử giữa các thành viên trong thương mại quốc tế: đãi ngọ tối huệ quốc (Most favoured nation -MFN) và đãi ngọ quốc gia (National Treatment -NT) - Đối xử tối huệ quốc (MFN): Theo M F N các nước thành viên phải dành sự đối xử không phân biệt cho hàng hoa và dịch vụ đến từ các nước thành viên WTO khác. M F N tạo cơ sở cho cạnh tranh bình đẳng và thúc đẩy xuất khẩu hàng hoa giữa các nước thành viên của WTO với nhau. M F N trong WTO không có tính chất áp dụng tuyệt đối. Hiệp định G A T T 1947 quy định mỗi bên tham gia có quyền tuyên bố không áp dụng tất cả các điều khoản trong Hiệp định đối với các thành viên khác. Tuy nhiên, nếu M F N trong GATT năm 1947 chỉ được áp dụng với hàng hoa thì trong WTO, M F N được áp dụng cả với thương mại dịch vụ (điều 2 của Hiệp định GATT) và thương mại liên quan đến sở hữu trí tuệ (Điều 4 của Hiệp định TRIPS). Trong M F N còn có những ngoại lệ thể hiện qua các quy định đổi xử khác biệt theo thoa thuận trong khu vực hoặc Hệ thống Ư u đãi Thuế quan Phổ cập (GSP). Theo Điều X X I V của G A T T công nhận các thành viên thuọc Ì thoa thuận khu vực có thể dành cho nhau những ưu đãi lòn hơn so với ưu đãi dành cho thành viên WTO nằm ngoài thoa thuận của khu vực đó. Ví dụ, các nước A S E A N dành cho nhau thuế suất thấp hơn so với thuế suất đánh vào hàng hoa các nước ngoài ASEAN.Tính đến Qa» Ghi Tinh - cành 18 ~K44 JCJ
  14. 3Clttiá luận tất nghiệp C7ruĩ)Hụ Dại họe Qlạtìụi thương. năm 2000, WTO đã ghi nhận 184 thoa thuận khu vực tương tự như ASEAN, trong đó có 109 thoa thuận vẫn còn hiệu lực hiện nay như: APEC, EU, NAFTA, SAFR ...Nêu những thoa thuận khu vực mang tính chất có đi có lại t ì GSP là h những thoa thuận un đãi chỉ mang tính một chiều. Trong chương trình GSP, các nước phát triển dành cho các nước đang và kém phát triển mức thuế suất ưu đãi (thậm chi bằng 0%) m à không đòi hỏi các nước này phải dành ưu đãi tương tự. - Đồi xử quốc gia (NT): N T đòi hỏi mỗi nước thành viên phải dành đụi xử với hàng hoa, dịch vụ của các nước thành viên khác không kém thuận lợi hơn so với hàng hoa, dịch vụ của chính nước mình. Theo NT, việc xuất khẩu hàng hoa của một nước sang một nước khác, về cơ bản, sẽ được cạnh tranh bình đẳng với hàng hoa nội địa nước nhập khẩu đó. Khác với M F N hướng đến các nhà kinh doanh hàng hoa ở nước ngoài, thể hiện sự công bằng dành cho những đụi tượng ở ngoài biên giới, N T thể hiện sự không phân biệt đụi xử khi hàng hoa nhập khẩu đã qua biên giới, ở trong nước nhập khẩu. Đ ó là sự công bằng giữa nhà kinh doanh hàng hoa nhập khẩu với nhà kinh doanh hàng hoa trong nước. 1.3.2. Nguyên tắc mở cửa thị trường. Nguyên tắc mở cửa thị trường hay tiếp cận thị trường thực chất là mở cửa thị trường trong nước cho hàng hoa, dịch vụ và nhà đầu tư nước ngoài. Đây là một trong những cam kết bắt buộc phải thực hiện đụi với mọi thành viên WTO. về mặt hình thức, nguyên tắc này thể hiện tư tưởng tự do hoa thương mại của WTO. về mặt pháp lý, nó ràng buộc các nước thành viên phải thực hiện những cam kết về mở cửa thị trường theo các Hiệp định m à các nước này đã ký kết khi đàm phán gia nhập WTO. Khi gia nhập vào WTO, mỗi nước đều phải thực hiện cam kết mở cửa thị trường cho các nhà đầu tư của các nước thành viên khác để đầu tư sản xuất, kinh doanh, cung ứng dịch vụ vào nước mình theo nguyên tắc không phân biệt đụi xử và bình đẳng giữa các quục gia với nhau. 5 Nguồn: Hòi đáp về Tổ chức Thương mại Thế giới -NXB Tài Chính 2008. (gao
  15. 3ơifítt ỉưàtt tết rtạ/ùệp Cĩrttùnạ 'Dụi họe Qĩạtiại thương. 1.3.3. Nguyên tắc minh bạch hoa các chinh sách và luật lệ Nguyên tắc minh bạch hoa các chính sách và luật lệ, các thành viên WTO phải công khai, rõ ràng, dễ dự đoán liên quan trong các thủ tục, quy trình hai quy định liên quan đến thương mại. Với nguyên tắc này, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu sẽ dễ dàng tìm kiếm thông tin cần thiết cho hoạt động kinh doanh của mình mà không phải mất quá nhiều chi phí. Ngoài ra, minh bạch hoa chính sách và luật lệ cũng giúp các doanh nghiệp xuất khẩu thuận lợi hơn trong việc nhận biết và bảo vệ lợi ích của mình. Nguyên tắc này còn được gừi l nguyên tắc dễ dự đoán. Đôi khi cam kết à không tăng một cách tuy tiện các hàng rào thương mại (thuế quan và phi thuế quan) đem lại sự an tâm lớn cho các nhà đầu tư. V ớ i sự ổn định, dễ dụ- đoán thì việc đầu tư sẽ được khuyến khích, việc làm sẽ được tạo ra nhiều hơn và khách hàng sẽ được hường lợi từ sự cạnh tranh lành mạnh trên thị trường. 1.3.4. Nguyên tắc cạnh tranh công bằng. Nguyên tắc cạnh tranh công bàng là một hệ thống các quy định nhằm đảm bảo môi trường cạnh tranh bình mở, bình đẳng và không có sai phạm, hạn chế tác độn? tiêu cực từ các hiện pháp cạnh tranh không bình đẳng như: bán phá giá, trợ cấp, hay dành các đặc quyền cho một số doanh nghiệp nhất định. Nguyên tắc này còn được gừi là nguyên tắc cắt giảm thuế quan và không sử dụng các biện pháp phi thuế quan. Theo đó, các thành viên WTO phải cắt giảm dần thuế quan và chỉ sử dụng hệ thống thuế quan này để bảo vệ sản xuất trong nước- phải bãi bỏ các biện pháp bảo hộ phi thuế quan (hạn nghạch, cấp giấy phép nhập khẩu) trừ một số trường hừp hạn hữu. 1.3.5. Nguyên tắc (lành cho các thành viên đang và kém phái triển các quy định về đối xử đặc biệt và khác biệt (S&D). Quy định về đối xử dặc biệt và khác biệt (S&D) là quy định của WTO, theo đó, các nước thành viên phát triến cam kết dành cho các thành viên đang và kém phát triển một số ưu đãi nhất định. Các ưu đãi này được thê hiện thông qua việc cho phép các thành viên đang và kém phát triển một sổ quyền và không phải thực hiện một số nghĩa vụ hoặc được gia hạn một thời gian quá độ dài hơn để có thời gian điều chỉnh các chính sách. ẽa* mụ Qỉnh dnk 18 JU4 OCQ^ĐQl 10
  16. DCluìíi tuân lết nghiệp QniỂtnạ Dụi hoe Qtựeụl thương. Với 2/3 số thành viên cùa mình l các nước đang và kém phát triển, hoặc à nước có nền kinh tế chuyển đổi, WTO đã dặt ra một nguyên tắc căn bản là khuyến khích phát triển, dành những điều kiện đối xử đặc biệt và khác biệt cho các quốc gia này, với mục tiêu đảm bảo sự tham ra sâu rộng hơn của họ vào hệ thống thương mại đa phương. Đe thực hiện nguyên tác này, WTO dành cho các nước đang và kém phát triển, nước có nền kinh tế chuyến đổi những linh hoạt và ưu đãi nhờt định trong thực thi các Hiệp định của WTO, đồng thời chú ý đến trợ eiúp kỹ thuật cho các nước này. n. H À N G C Ô N G NGHIỆP V À VAI T R Ò C Ủ A H À N G C Ô N G NGHIỆP T R O N G T H Ư Ơ N G MẠI Q U Ố C T Ế 2.1. Đặc điếm của hàng công nghiệp và xuất khẩu hàng công nghiệp Hàng công nghiệp bao gồm nhiều hàng hoa trong các lĩnh vực khác nhau của ngành công nghiệp, một ngành đóng vai trò chủ chốt cùa mọi nền kinh tế từ các nước phát triển tới các nước đang và kém phát triển, và tạo nền tảng để phát triển các ngành kinh tế khác l dịch vụ và nông nghiệp. Trong nhóm các hàng công à nghiệp bao gồm: nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp (hay còn gọi là thủ công mỹ nghệ). Trong nửa cuối thế kỷ XX, ngành công nghiệp nặng được ưu tiên phát triển hàng đầu đặc biệt tại các nước là nôi sinh ra các cuộc cách mạng công nghiệp và khoa học kỹ thuật như các nước Anh, Pháp, Italia, M ỹ và Nga. Trong thời kỳ này, các nước châu Á và châu Phi còn đang tụt hậu với nền văn minh nông nghiệp cổ xưa và các làng nghề tiểu thủ công nghiệp. Sau sự ra đời của máy tính và công nghệ thúc đờy nền sản xuờt toàn cầu hoa, góp phần làm công nghệ phát triển đã tạo ra cơ cờu mới cho nền công nghiệp thế giới. H à m lượng công nghệ trong hàng hoa tăng lên, giảm chi phí nguyên liệu và cơ cờu hàng hoa ngày càng đa dạng đáp ứng mọi nhu cầu khác nhau. Năng suờt tăng cao đòi hỏi các nước phát triển phải tìm cách mở rộng thị trường và chuyển giao công nghệ cho các nước đang và chậm phát triển góp phần thúc đẩy công nghiệpở các nước này và tạo ra chuỗi sản xuờt toàn cầu. Do vậy, k i m ngạch xuờt khẩu hàng công nghiệp giữa các quốc gia ngày càng tăng (xem bảng 1) (gao gụ Qĩnh - atnh 18 3C44 3C
  17. 3Cíwủ. luận. tốt tiự/tỉệp Qnữnạ.
  18. 3CUữú luân tồi nghiệp Urttònụ. 'Dại họa Qlụeại thuứing. Ngoài việc cắt giảm thuế quan, các rào cản thương mại khác cũng phải bị loại bỏ. Tuy nhiên, các nước thành viên cũng có thể sử dụng các biện pháp phi thuế quan khác trong những trường hợp cần thiết để đảm bảo an ninh quốc gia, văn hoa truyền thống, môi trường. Trợ cấp có thể được sử dụng để hậ trợ cho ngành sản xuất non trẻ vươn lên chiếm lĩnh thị trường, phát triển kinh tế trong nước. WTO chia trọ- cấp ra làm các loại trợ cấp được sử dụng và bị cấm sử dụng. K h i hàng nhập khẩu được trự cấp gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho một ngành hàng công nghiệp của một nước thành viên có thể bị đặt ra thuế đối kháng. 2.2. Vai trò của hàng công nghiệp trong thương mại quốc tế Hàng công nghiệp chiếm tỷ trọng cao trong thương mại quốc tế: chiếm 72,3% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoa và dịch vụ thế giới năm 2006 và 8 9 % tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa . Ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, ngành 6 công nghiệp là xương sống và trụ cột của nền kinh tế quốc dân, sản lượng công nghiệp chiêm tỷ trọng cao và ngày càng có xu hướng tăng lên. Sự phát triên nhanh chóng của ngành công nghiệp và sản phẩm công nghiệp đã góp phần làm tăng tích lũy và đầu tư phát triển. Bên cạnh đó, công nghiệp cũng góp phần quan trọng trong việc tạo tiền đề cơ sở vật chất kỹ thuật cho các hoạt động kinh tế xã hội. Điều này là hiển nhiên và phù hợp với những nguyên lý chung về phát triền kinh tế. Các sản phẩm công nghiệp, ngoài việc phục vụ cho những mục tiêu tiêu dùng của chính phủ ra cũng như của cá nhân, thì một phần lớn các sản phẩm kỹ thuật cơ bản máy móc thiết bị được dùng để phục vụ cho các hoạt động kinh tế xã hội khác. Ngoài ra, công nghiệp phát triển tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế xã hội phát triển. Trước hết, ngành công nghiệp tiêu thụ các sản phẩm nguyên vật liệu từ nông nghiệp, và các loại hình dịch vụ cungứng. Công nghiệp giúp phát triển công nghệ và khoa học kỹ thuật giúpứng dụng vào sản xuất trong các ngành nghề và dịch vụ. Công nghiệp phát triển tạo ra nhiều cơ hội việc làm, làm thay đổi nhanh 6 Nguồn: http://www.wto.org/english/res_e/statis_e/its2008_e/its08_trade_category_e.htm @aữ QUỊ
  19. DOitỉứ luân tốt ítụltỉèp. &rưồug. 'Dại họe (ìlạứai thường. chóng bộ mặt quốc gia. Các nước công nghiệp phát triển có nền công nghiệp tiên tiến, thường sản lượng nông nghiệp chiếm tỷ lệ rất nhỏ so với công nghiệp và dịch vụ nhưng đã cung cấp đủ cho cả nền kinh tế. Hoa Kỳ là một ví dụ điên hình, với sản lượng nông nghiệp chầ chiếm khoảng 2 % GDP nhưng cũng đã cung cấp đủ đế tiêu thụ trong nước và xuất khẩu . Hoa Kỳ luôn đứng đầu về sản lượng ngũ cốc trên toàn 7 thế giới. Nhận thức rõ được tầm quan trọng của ngành công nghiệp, các quôc gia bao gồm cả nước phát triển cũng như đang phát triển đều áp đặt các mức thuế nhập khấu đối với hàng công nghiệp nước ngoài và áp dụng các biện pháp thúc đầy phát triền xuất khẩu hàng công nghiệp trong nước như trợ cấp, miễn giảm thuế quan và tín dụng. Ví dụ điển hình, M ỹ đã từng được mệnh danh là "thiên đường của chủ nghĩa bảo hộ" với bộ luật thuế Dallas Tariff năm 1816 đánh thuế suất 2 5 % v ớ i các hạng mục hàng nhập khẩu nhằm bảo hộ cho nền công nghiệp non trẻ và tăng lên 3 5 % vào năm 1824. Sau đó, M ỹ ra đời Luật thuế suất 1930, còn gọi là Luật thuế quan Smooth-Hawley, theo đó mức thuế suất đánh vào hàng công nghiệp nhập khẩu là 50%, nhằm giải quyết tình trạng thừa cung xảy ra vào những năm 1930. Đ ể trả đũa lại, các nước khác cũng áp dụng mức thuế kỷ lục đánh vào hàng nhập khẩu của Mỹ, làm giảm kim ngạch xuất khẩu từ 2,3 tỷ USD năm 1919 xuống còn 745 triệu USD năm 1932. 8 N h à m đảm bảo tính tự do hoa thương mại, G A T T (sau này là WTO) thực hiện mức cắt giảm thuế quan nhập khẩu thông qua các Vòng đàm phán khác nhau và chầ cho phép bảo hộ sản xuất công nghiệp trong nước bằng thuế quan; các biện pháp phi thuế quan và trợ cấp xuất khẩu đều bị cấm. Dưới đây là mức độ cắt giảm thuế quan đối với hàng công nghiệp qua các vòng đàm phán.(Xem bảng 2) 7 : Nguồn: http://vi.wikipedia.org/wiki/N%C3%B4ng n g h i % E l % B B % 8 7 p Hoa K % E 1 % B B % B 3 8 : nguồn: " Cấc đạo luật buôn bán cùa Hoa Kỷ" trên trang web: http://www.bvom. com/resource/kdhoaky.asp?document=3 ẽaơ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2