intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Doanh nghiệp vừa và nhỏ đồng bằng sông Cửu Long thực trạng và giải pháp phát triển

Chia sẻ: Sdasf Dgfcg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:159

124
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ đồng bằng sông Cửu Long, hiện trạng doanh nghiệp vừa và nhỏ đồng bằng sông Cửu Long. Giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ đồng bằng sông Cửu Long

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Doanh nghiệp vừa và nhỏ đồng bằng sông Cửu Long thực trạng và giải pháp phát triển

  1. B ộ GIÁO DỤC V À Đ À O TẠO TRƯỜNG Đ Ạ I HỌC KINH T Ế TP H ổ CHỈ M I N H ĐỀ TÀI NGHIÊN c ứ u KHOA HỌC CẤP BỘ D0RÍ1H Í1GHIỆP DỪA un Í1HÓ B Ô M BĂỈÌG sône cứu LOỈÌG THỰC ĨRQỈIG un GIẢI PHÁP PHÁT T R Ê M Ã SÔ : B 2000 - 22 - 31 T M Li' V í é N 1 fiu (j K íỉ l :\ Hũ cì NGOAI T H U Ô N ủ ị TẬP THỂ T Á C GIẢ 1. Tiến sĩ Hồ Tiến Dũng Chủ nhiỷm 2. Thạc sĩ Huỳnh Văn T â m Phó chủ nhiỷm 3. Thạc sĩ Bùi Thị Thanh Thư kỷ 4. Thạc sĩ Trần Thanh Tùng Thành viên 5. Thạc sĩ Nguyễn Viỷt Thảo Thành viên TP. HCM - 2004
  2. DANH MỤC CÁC Biểu Đổ Biểu Ị: TIÊU CHÍ X Á C ĐỊNH DOANH NGHIỆP VỪA V À NHỎ Ở MỘT SỐ N Ư Ớ C TRANGÌ Biểu 2 LOẠI HÌNH KINH DOANH PHỔ BIẾN CỦA C Á C DOANH NGHIỆP : VỪA V À NHỎ 9 Biểu 3: TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ SẢN LƯẦNG CỦA DOANH NGHIỆP VỪA V À NHỎ TRONG NEN KINH TẾ C Á C N Ư Ớ C 12 Biểu 4 TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ C Ô N G NGHIỆP CỦA DOANH NGHIỆP V Ừ A : V À NHỎ ĐBSCL N Ă M 2003 13 Biểu 5: SỐ LƯẦNG DOANH NGHIỆP VỪA V À NHỎ Đ O N G BANG S Ô N G CỬU LONG N Ă M 2003 29 Biểu 6 SỐ LƯẦNG DOANH NGHIỆP VỪA V À NHỎ C Á C TỈNH THEO : T H À N H PHẦN KINH TẾ 2003 30 Biểu 7: N G À N H NGHE CỦA DOANH NGHIỆP VỪA V À NHỎ Ở CÁC TỈNH ĐỒNG BANG SÔNG c ử u LONG 31 Biểu 8: GIÁ TRỊ SẢN LƯẦNG C Ô N G NGHIỆP CỦA C Á C DN VỪA V À NHỎ ĐỒNG BẰNG SÔNG cửu LONG 34 Biểu 9: SỐ LƯẦNG DOANH NGHIỆP VỪA V À NHỎ CÓ VON DƯỚI 500 T R Ệ U ĐỒNG 37 Biểu 10: TỶ LỆ VỐN Tự CÓ TRONG TONG số VON CỦA DOANH NGHIỆP VỪA V À NHỎ Đ O N G BANG S Ô N G cửu LONG 38 Biểu l i : CÁC NGUỒN CUNG CẤP N G U Y Ê N VẬT LIỆU CHO CÁC DOANH NGHIỆP VỪA V À NHỎ Đ O N G BANG SÔNG cửu LONG 40 Biểu 12: TỶ TRỌNG C Á C THẾ HỆ M Á Y M Ó C THIẾT BỊ TRONG C Á C DOANH NGHIỆP VỪA V À NHỎ ĐBSCL 41 Biểu 13: SỐ LƯẦNG LAO ĐỘNG TRONG C Á C DN V Ừ A V À NHỎ ĐỒNG BẰNG SÔNG cửu LONG TÍNH Đ E N N G À Y 31/12/2003 43 Biểu 14: TỶ TRỌNG SẢN P H À M CỦA C Á C DOANH NGHIỆP VỪA V À NHỎ ĐBSCL TIÊU THỤ TRÊN C Á C THỊ T R Ư Ờ N G 45 Ì
  3. Biểu 15: MA TRẬN SWOT CỦA DOANH NGHIỆP VỪA V À NHỎ ĐỒNG BẰNG SÔNG cửu LONG 62 Biểu 16: CÁC CHIẾN Lược ÁP DỤNG CHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ĐỒNG BANG SÔNG cửu LONG 63 Biểu 17: GIÁ TRỊ KHAU HAO TSCĐ VÀ GIÁ TRỊ TSCĐ CHƯA KHẤU HAO QUA CÁC NĂM THEO PHƯƠNG THỨC 2 74 Biểu số 18: GIÁ TRỊ KHAU HAO TSCĐ VÀ GIÁ TRỊ TSCĐ CHƯA KHẤU HAO QUA CÁC NĂM THEO PHƯƠNG THỨC 3 75 Biểu 19: GIÁ TRỊ KHAU HAO TSCĐ VÀ GIÁ TRỊ TSCĐ CHƯA TÍNH KHẤU HAO QUA CÁC NĂM THEO PHƯƠNG THÚC 4 77 Biểu 20: HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN PHÀM CỦA DNVVN ĐONG BẰNG SÔNG C U LONG 14S 2
  4. DANH MỤC CÁC sơ Đ ổ Sơ đổ 1: TỶ LỆ GIÁ TRỊ CÔNG NGHIỆP CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ở ĐỒNG BANG SÔNG c ử u LONG Sơ đồ 2: M Ô HÌNH TON KHO POQ Sơ đồ 3 Sơ Đ Ồ CẤU TRÚC BỘ M Á Y QUẢN LÝ TRỰC : TUYẾN CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ ở ĐB SCL ( DẠNG Ì ) SỞ đồ 4 Sơ Đ Ồ CẤU TRÚC BỘ M Á Y QUẢN LÝ TRỰC TUYẾN CỦA : DOANH NGHIỆP NHỎ ở ĐB SÔNG c ử u LONG (DẠNG 2 ) Sơ đồ 5 Sơ Đ Ồ CẤU TRÚC BỘ M Á Y QUẢN LÝ TRỰC TUYẾN : CHÚC NĂNG CỦA DOANH NGHIỆP VỪA ở ĐB SCL Sơ đồ 6 Sơ Đ Ồ MÔI QUAN HỆ TONG QUÁT GIỮA CÁC PHÒNG : CHỨC NĂNG VÀ PHÂN XƯỞNG Sơ đồ 7 Sơ Đ Ồ L U Â N CHUYÊN C H Ú N G TỪ NGHIỆP v ụ : NHẬP NGUYÊN VẬT LIỆU VÀO KHO DOANH NGHIỆP Sơ đồ 8 Sơ Đ Ồ LUÂN CHUYÊN CHỨNG TỪ NGHIỆP vụ : XUẤT THÀNH PHẨM BÁN RA NGOÀI Sơ đồ 9 : Sơ Đ Ồ LUÂN CHUYÊN CHỨNG TỪ NGHIỆP vụ MUA VẬT Tư SỞ đồ 10: Sơ Đ Ồ LUÂN CHUYÊN CHỨNG TỪ NGHIỆP vụ MUA VẬT Tư THÔNG QUA NGÂN HÀNG Sơ đồ Ui Sơ Đ Ồ LUÂN CHUYỂN CHÚNG TỪ NGHIỆP v ụ MUA VẬT Tư BÊN NGOÀI BANG TIÊN MẶT Sơ đồ 12: Sơ Đ Ồ LUÂN CHUYÊN CHỨNG TỪ NGHIỆP vụ CẤP PHÁT VẬT Tư THEO HẠN M Ú C
  5. MỤC LỤC • • LỜI MỞ ĐẦU Ì CHƯƠNG Ì : VAI TRÒ CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ĐỒNG BẰNG SÔNG cửu LONG 4 Ì. Ì CÁC QUAN NIỆM VÀ TIÊU THỨC PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 4 1.2 VAI TRÒ CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 10 CHƯƠNG 2 : HIỆN TRẠNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ĐỒNG BẰNG SÔNG cửu LONG 19 2.1 GIỚI THIỆU Sơ LƯỢC Vạ ĐONG BANG SÔNG cửu LONG 19 2.2.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. ở ĐBSCL TRONG THỜI GIAN QUA 22 2.2.1. Giai đoan trước năm 1986 23 2.2.2. Giai đoạn từ năm 1986 đến nay 25 2.3 HIỆN TRẠNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG cửu LONG. 28 2.3.1. Số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ. 28 2.3.2. về ngành nghề. 31 2.3.3. về giá trị sản lượng. 33 2.3.4 về vốn. 35 2.3.5 về nguyên vật liệu 3g 2.3.6. về nhà xưởng, máy móc thiết bi 40
  6. 2.3.7. về lao động, tiền lương 42 2.3.8 về thị trường tiêu thụ sản phẩm. 44 2.3.9 về quản lý và hệ thống thông tin. 46 2.3.10 Về cơ chế chính sách. 46 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG 47 2.4.1. Về thuận lợi. 47 2.4.2. Về khó khăn 49 2.4.3. Về cơ hội. 51 2.4.4. Về đe doa 52 CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ĐỒNG BựNG SÔNG cửu LONG 55 3. Ì. QUAN ĐIỂM XÂY DƯNG CÁC GIẢI PHÁP NHAM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ĐBSCL 55 3.2. MÓT SỐ GIẢI PHÁP NHAM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ĐBSCL. 59 3.2.1. Giải pháp xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ở ĐBSCL 6C 3.2.2. Tạo vốn và nâng cao năng lực về vốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ĐBSCL . 66 3.2.3. Hoàn thiện chiến lược marketing của doanh nghiệp vừa và nhỏ Đồng bằng sông cửu Long 7£ 3.2.4. Hoàn thiện hoạt động quản lý và sử dụng hợp lý nguyên vật liệu 8'
  7. 3.2.5. Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị nhân sự trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ĐBSCL 92 3.2.6 - Giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý và hệ thống thông tin. 99 3.2.7. Giải pháp tăng cường hỗ trợ của Nhà nước 121 KẾT LU N 141
  8. LỜI M Ở Đ Ầ U Trong thời gian gần đây doanh nghiệp vừa và nhỏ ( D N V V N ) nước ta được đặc biệt chú ý đến, bởi vì nó không chỉ là nguồn tăng trưởng kinh tế, nguồn thu hút lao động xã hội, m à còn là nguồn xuất khẩu mang lại ngoại tệ cho đất nước. Đồng bằng sông Củu Long ( ĐBSCL) l vùng đất Nam bộ, l à à vùng có thế mạnh về sông nước, đồng ruộng, và cũng là nơi có nhiều tiềm năng về nguồn nguyên liệu, nên sự phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ lại càng được sự quan.tâm của Nhà nước và các cấp chính quyền địa phương. Tuy nhiên, trong thời gian qua, sự phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Đồng Bằng Sông Củu Long còn mang tính tự phát, bộc lộ nhiều hạn chế như: thiếu cơ chế chính sách mang tính chiến lược đồng bộ và lâu dài; thiếu vốn, thiếu kỹ thuật công nghệ tiên tiến; trình độ quản lý còn yếu.... Do vậy, việc tìm ra hệ thống các giải pháp nhằm phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Đồng Bằng Sông Củu Long là vấn đề cấp bách và có ý nghĩa thực tiễn nhằm tạo điều kiện đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Đồng bằng sông Củu Long nói riêng và đối với nền kinh tế nước ta nói chung. Xuất phát từ nhận thức trên, chúng tôi chọn đề tài: "DOANH NGHIỆP V Ừ A V À N H Ỏ Đ O N G BANG S Ô N G củu LONG - T H Ự C TRẠNG V À G I Ả I P H Á P P H Á T TRIỂN" Đ ố i tượng và phạm v i nghiên cứu của đề tài được chọn là các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Đồng Bằng Sông Củu Long, là những doanh nghiệp có vốn điều lệ dưới 5 tỷ đồng và có số lao động trung bình hàng năm dưới 200 người. Chúng tôi cho rằng việc lựa chọn này phù hợp với những đặc điểm cơ sở vật chất và kỹ thuật của Đồng bằng sông cửu Long. Ì
  9. K ế t cấu đề tài được chia thành 3 chương, ngoài l ờ i mở đầu và k ế t luận. Chương 1: V a i trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ Đ ồ n g Bằng Sông Cửu Long Chương 2: H i ệ n trạng doanh nghiệp vừa và nhỏ Đ B S C L Chương 3: Giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ Đồng Bằng Sông cửu Long M ị c đích nghiên cứu của đề tài là làm rõ các vấn đề sau đây: Một là: Khẳng định tầm quan trọng của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. Hai là: Tổng k ế t quá trình hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Đ ồ n g Bằng Sông cửu Long qua các giai đoạn, và quan trọng hơn là rút ra những k ế t luận có liên quan đến sự phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Đ ồ n g Bằng Sông Cửu Lons trong thời gian qua. Ba là: Dựa trên kết quả nghiên cứu của 2 vấn đề trên, chúng tôi mạnh dạn đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Đ ồ n g Bằng Sông cửu Long Trong thực t ế hiện nay, tài liệu và các công trình nghiên cứu doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Đồng Bằng Sông Cửu Long còn rất hạn c h ế và đặc biệt còn nhiều quan điểm khác nhau về loai hình doanh nghiệp này. Vì vậy trong quá trình nghiên cứu, một mặt, chúng tôi c ố gắng vận dịng các học thuyết kinh tế, các chủ trương đường l ố i của Đ ả n g và Nhà nước, và kinh n g h i ệ m của các nước trên t h ế giới. M ặ t khác chúng tôi khảo sát thực t ế nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Đ ồ n g Bằng Sông Cửu Long và tham khảo thêm số liệu thống kê của m ộ t số cơ quan như: Tổng Cịc Thống Kê, Cịc Thống kê các tỉnh Đ ồ n g bằng sông Cửu Long .. . Trong quá trình nghiên cứu các vấn đề của đề tài chúng tôi đã sử dịng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp so 2
  10. sánh tổng hợp, thực hiện điều tra mẫu theo phiếu điều tra, phương pháp thống kê phân tích, tham khảo ý kiến chuyên gia, phương pháp d ự báo và nhiều phương pháp khác. Tuy nhiên, do có một số hạn c h ế nhất định về thời gian, trình độ nghiên cứu, về địa bàn nghiên cứu, về kinh phí...nên đề tài không thể tránh được m ộ t số thiếu sót nhất định. Rất mong được sư góp ý. 3
  11. CHƯƠNG 1 VAI TRÒ CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ĐỒNG BẰNG SÔNG cửu LONG 1.1. C Á C Q U A N N I Ệ M V À TIÊU T H Ứ C P H Â N L O Ạ I D O A N H NGHIỆP V Ừ A V À NHỎ. Doanh nghiệp vừa và nhỏ l loại doanh nghiệp được phân loại à theo quy mô. Trên thế giới, tiêu thức xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ thường là: vốn, lao động, doanh thu. Có nước chả dùng một tiêu chí, nhưng cũng có một số nước dùng một vài tiêu chí để xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ. M ộ t số nước dùng tiêu chí chung cho tất cả các ngành, nhưng cũng có nước lại dùng tiêu chí riêng để xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ trong từng ngành, (xem biểu 1). Biểu h TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ở MỘT số NƯỚC Nước Các tiêu chí áp dụng Số lao động (nsười) Tổns vốn hoặc giá trị tài sản Doanh thu Canada Dưới 500 Dưới 20 triệu trong CN và DV đô la Canada Indonesia Dưới 0,6 tỷ Rupi Dưới 2tỷ Rupi Nhật Dưới 100 trong Dưới 30 triệu Yên buôn bán trong buôn bấn Dưới 50 trong bán lẻ Dưới 10 triệu Yên trong bán lẻ Dưới 300 trong các ngành Dưới 100 triệu Yên trong các ngành Singapore Dưới 100 Dưới 499 triệu s$ Mỹ Dưới 500 Malaysia Dưới 50 Dưới 500.000 Ringit Nguồn: Dẫn theo kỷ yếu khoa học: Dự án chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam, viện Friedrich Ebert CHLB Đức 1999. 4
  12. Căn cứ vào tiêu thức xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ nêu trên, có thể khái quát thành những quan niệm sau: Quan niệm thứ nhất cho rằng, tiêu chuẩn đánh giá xếp loại doanh nghiệp vừa và nhỏ phải gắn với đặc điểm từng ngành đồng thời phải tính đến số lưậng vốn và lao động đưậc thu hút vào hoạt động sản xuất kinh doanh, Nhật Bản là nước theo quan niệm này. Luật về doanh nghiệp vừa và nhỏ của Nhật Bản quy định trong lĩnh vực kinh doanh bán buôn các doanh nghiệp vừa và nhỏ là những doanh nghiệp thu hút dưới 100 lao động với số vốn 30 triệu Yên; nhưng trong lĩnh vực chế biến và các ngành khác là 300 lao động và vốn là 100 triệu Yên. Quan niệm thứ hai cho rằng, tiêu chuẩn đánh giá xếp loại doanh nghiệp vừa và nhỏ không phân biệt ngành nghề m à chỉ căn cứ vào số lao động và vốn thu hút vào kinh doanh, các nước theo quan niệm này gồm có: Mexico, Philippine, Singapore, Thái Lan, Malaysia .. Tuy . nhiên về mức độ thì có khác nhau như Mêxicô là 250 lao động còn Malaysia chỉ là 50 lao động, về vốn thì Singapore là 499 triệu s $ (tương đương 275 triệu USD) còn Malaysia chỉ có 50.000 Ringit (tương đương 132.000 USD). Quan niệm thứ ba là, tiêu chuẩn để đánh giá, xếp loại doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài tiêu thức về lao động hay vốn kinh doanh còn quan tâm đến doanh thu hàng năm của doanh nghiệp, theo quan niệm này có Canada (doanh số 20 triệu đôla Canada), Indonesia (doanh số 2 tỷ Rupi). Quan niệm thứ tư là, căn cứ vào tiêu thức số lưậng lao động tham gia hoặc có phân biệt ngành nghề, hoặc không có phân biệt ngành nghề, quan niệm này nhằm để Nhà nước có những chính sách đối với doanh nghiệp trong vấn đề thu hút lao động giải quyết việc làm. Theo quan niệm này có các nước như: Ôxtrâylia, Hồng Kông, Mỹ, Myanmar. ở Việt Nam, có nhiều tiêu thức phân loại doanh nghiệp vừa và 5
  13. nhỏ trong thời gian qua. Theo cách phân loai của một số cơ quan Nhà nước, một số tổ chức có thể tổng hợp như sau: Thứ nhất, ngân hàng công thương V i ệ t Nam coi doanh nghiệp vừa và nhỏ là các doanh nghiệp có dưới 50 lao động, v ố n c ố định dưới 10 tỷ đồng, v ố n lưu động dưới 8 tỷ đồng và doanh thu hàng n ă m dưới 20 tỷ đồng. Thứ hai, Thông tư 21/LĐTT ngày 17/6/1993 của Liên Bộ Lao Động Thương Binh X ã H ộ i Tài Chính coi doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có: - Lao động thường xuyên dưới 100 người - Doanh thu hàng n ă m dưới 10 tỷ đồng. - V ố n pháp định dưới Ì tỷ đồng. Thứ ba, dự án VPE/US/95/004 hả trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ở V i ệ t Nam do U N I D O tài trợ coi doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có lao động dưới ba mươi người vốn đăng ký dưới Ì tỷ đồns. Cũng theo dự án này, doanh nghiệp vừa có lao độnơ từ 31 đến 200 người và vốn đăng ký dưới năm tỷ đồng. Thứ tư, quỹ hả trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc chương trình VN-EU: Doanh nghiệp được Quỹ này hả trợ gồm các doanh nghiệp có số công nhân t ừ 10 đến 500 người và v ố n điều l ệ từ 50 ngàn đến 300 ngàn USD . Thứ năm, quỹ phát triển nông thôn (thuộc Ngân hàng nhà nước) coi doanh nghiệp vừa và nhỏ là doanh nghiệp có: .Giá trị tài sản không quá 2 triệu USD. - Lao động không quá 500 người. Thứ sáu, ngày 20/6/1998 tại Công văn số 681/CP-KTN của Chính Phủ đã t ạ m thời quy định thống nhất tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở V i ệ t Nam trong giai đoạn hiện nay là những doanh nghiệp có vốn điều l ệ dưới 5 tỷ đồng và có số lao động trung bình hàng n ă m dưới 6
  14. 200 người. Quy định cũng nêu rõ, trong quá trình thực hiện các bộ, ngành, địa phương có thể căn cứ vào tình hình xã h ộ i cụ t h ể m à áp dụng đồng thời cả 2 tiêu chí v ố n và lao động hoặc m ộ t trong hơn tiêu chí nói trên. Thứ bảy, Nghị định 90/2001 của Chính Phủ cho rằng "Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sỷ sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có v ố n đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng n ă m không quá 300 người", đồng thời cho phép các ngành, địa phương có thể áp dụng l i n h hoạt cả hai hay một trong hai chỉ tiêu trên. V ớ i nghị định này, hộ cá t h ể đăng ký theo nghị định số 02/2000/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh v ẫ n được xét xếp loại doanh nghiệp vừa và nhỏ. N h ư vậy, việc đưa ra tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ mới chỉ có tính ước l ệ . B ả n thân các tiêu chí đó chưa đủ để xác định t h ế nào là doanh nghiệp vừa và nhỏ ỷ V i ệ t N a m h i ệ n nay. C ó nhiều quan điểm khác nhau về các đối tượng, các chủ t h ể kinh doanh nào được coi là thuộc về hoặc không thuộc về doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thí dụ: có ý kiến cho rằng các hộ sản xuất nông nghiệp cũng cần được coi là doanh nghiệp, và do thoa m ã n các tiêu chí doanh nghiệp vừa và nhỏ như quy định nên cũng được coi là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Khuôn k h ổ luật pháp kinh doanh ỷ nước ta, khái n i ệ m về doanh nghiệp còn nhiều điểm chưa rõ ràng là m ộ t thực t ế khách quan. Theo luật pháp h i ệ n hành thì nhiều chủ thể tiến hành hoạt động sản xuất (có thể chỉ là t ự cung t ự cấp), hoặc thực hiện cả v i ệ c k i n h doanh v ẫ n chưa được coi là doanh nghiệp pháp lý, nghĩa là chưa được đăng ký kinh doanh. Thí dụ: hộ sản xuất nông nghiệp, k ể cả hộ nông dân có sản lượng lúa hàng hoa l ớ n hơn ỷ Đ ồ n g Bằng Sông Cửu Long, không p h ả i đăng ký kinh doanh do đó không được coi là doanh nghiệp. Thông thường trong các văn bản pháp quy, thuật ngữ hoặc doanh nghiệp được dùng để chỉ 7
  15. các chủ t h ể sản xuất kinh doanh có đăng ký, tức là các doanh nghiệp pháp lý. N h ư v ậ y k h i các văn bản luật pháp hay văn bản có n ộ i dung chính sách của Chính phủ dùng thuật ngữ doanh nghiệp là để chỉ doanh nghiệp pháp lý, tức đăng lý v ớ i cơ quan Nhà nước theo quy định. T ừ khái n i ệ m doanh nghiệp pháp lý nêu trên chúng ta có thể định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ ở V i ệ t N a m là các cơ sở sản xuất kinh doanh có đăng ký, không phân biệt thành phần kinh tế, có quy m ô về vựn lao động thoa m ã n quy định của Chính Phủ đựi v ớ i từng ngành nghề tương ứng v ớ i từng thời kỳ phát triển của nền kinh tế. N h ư v ậ y khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ ở V i ệ t Nam bao gồm: + Các doanh nghiệp Nhà nước có quy m ô vừa và nhỏ được thành lập và đăng ký theo luật doanh nghiệp Nhà nước. + Các Công ty cổ phần, Công ty T N H H , Công ty hợp doanh và doanh nghiệp tư nhân có quy m ô vừa và nhỏ đănơ ký hoạt độne theo luật doanh nghiệp, luật đầu tư nước ngoài t ạ i V i ệ t Nam. + Các hợp tác xã có quy m ô vừa và nhỏ đăng ký hoạt động theo luật doanh nghiệp, luật đầu tư nước ngoài t ạ i V i ệ t Nam. + Các Hợp tác xã có quy m ô vừa và nhỏ đăng ký hoạt động theo luật Hợp tác xã. + Các cá nhân và nhóm sản xuất kinh doanh dưới v ự n pháp định đăng ký theo Nghị định SỐ02/2000/NĐ-CP ngày 3/2/2002.(Xem biểu 2). 8
  16. Biểu 2: LOẠI HÌNH KINH DOANH PHO BIÊN CỦA C Á C DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ HÌNH T H Ứ C K I N H DOANH C ơ SỞ PHÁP L Ý HIỆN H À N H Hộ kinh doanh cá thể (trước đây Điều 17-21 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ban gọi l cá nhân và nhóm kinh à hành ngày 3/2/2002 về đăng ký kinh doanh (Các doanh theo N Đ số 66/HĐBT). quy định này thay thế Nghị định 66/HĐBT ban hành ngày 2/3/1992). Điều 99-104, Luật doanh nghiệp 1999 ban hành Doanh nghiệp tư nhân ngày 20/6/1999 (thay thế các quy định của Luật Doanh nghiệp tư nhân ban hành ngày 21/12/1990). Hộ gia đình kinh doanh Điều 116-119 bộ luật dân sự, Điều 5 luật thương mại. Trước đây được quy định bởi Nghị định số Nhóm kinh doanh 66/HĐBT ngày 2/3/1992, hiện nay chưa có quy định thay thế. Tử hợp tác Điều 120-129 Bộ luật dân sự Việt Nam. Hợp tác xã Luật hợp tác xã ban hành nsày 20/3/1996 Công ty TNHH có 2 thành viên Luật Doanh nghiệp 1999 (thay thế các quy định trở lên của luật Công ty (1990) Công ty TNHH một thành viên Luật doanh nghiệp 1999 (trước đây có quy định về loại hình doanh nghiệp này). Công ty hợp danh Luật doanh nghiệp 1999 (trước đây không có quy định về loại hình doanh nghiệp này). Công ty cổ phần Luật Doanh nghiệp 1999 (thay thế các quy định của luật Công ty 21/12/1990). Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được ban ngoài hành ngày 29/12/1987 đã qua 4 lần sửa đổi bởi các luật bổ sung, sửa đổi ban hành ngày 30/6/1990; 23/12/1992; 12/11/1996 và gần đây nhất là 6/6/2000. 9
  17. Theo chúng tôi, ở các tỉnh Đồng Bằng Sông cửu Long, việc xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ theo công văn 681/GP-KTN là phù hợp với thực tế, bởi vì: - Thứ nhất: Tiêu thức phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ theo công văn 681/GP-KTN là phù hợp với quy m ô về lao động, về vốn và cơ sở vật chảt ở Đồng Bằng Sông cửu Long. - Thứ hai: V ớ i quy m ô này, tỷ trọng doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Đồng Bằng Sông cửu Long chiếm khoảng 97,2 % trong tổng số doanh nghiệp hiện nay. Nếu so sánh với các nước trên thế giới và ở Việt Nam, tỷ trọng này khá phù hợp và phản ánh đúng trình độ kỹ thuật của các doanh nghiệp Đ B S C L - Thứ ba: V ớ i quy m ô dưới 200 người, cách phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ ở các tỉnh Đồng Bằng Sông cửu Long cũng phù hợp với nhiều nước trên thế giới, đặc biệt, đối với các nước đang phát triển có trình độ máy móc thiết bị gần giốns hoặc có hiện đại hơn-một chút so với Đồng Bằng Sông cửu Long hiện nay. - Thứ tư: Tiêu thức này cũng không đi ngược lại với Nghị định 90/2001 của Chính Phủ, vì Nghị định này cho phép các ngành, địa phương có thể áp dụng linh hoạt các chỉ tiêu trên. Xuảt phát từ những lý do trên, tập thể tác giả đã đưa ra tiêu thức để xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Đồng Bằng Sông Cửu Long, đó là những doanh nghiệp hội đủ 2 điều kiện: - Thứ nhảt: Có số lao động trung bình hàng năm dưới 200 người. - Thứ hai: Có vốn điều lệ dưới 5 tỷ đồng. 1.2. VAI TRÒ CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ở Đ Ô N G BANG SÔNG CỬU LONG. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long được thể hiện qua các mặt sau đây: Mót là, doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần quan trọng tạo công ăn 10
  18. việc làm cho người lao động, tăng thu nhập cho dân cư ở Đ ồ n g Bằng Sông Cửu L o n g . V ớ i tốc độ tăng dân số hiện nay cùng v ớ i quá trình đô thị hoa, quá trình Công nghiệp hoa - H i ệ n đại hoa làm cho nhu cầu g i ả i quyết công ăn việc làm ngày càng trở lên bức bách, suất đầu tư đỏ tạo ra m ộ t chỗ làm việc ở doanh nghiệp vừa và nhỏ thấp hơn nhiều so v ớ i doanh nghiệp lớn. Doanh nghiệp vừa và nhỏ dễ dàng tiếp nhận lao động dôi ra từ khu vực nông nghiệp chưa đòi h ỏ i trình độ cao, p h ả i đào tạo qua nhiều thời gian và chi phí t ố n kém, m à chỉ cần b ồ i dưỡng hay đào tạo ngắn hạn là có thỏ tham gia sản xuất được ngay. H i ệ n nay doanh nghiệp vừa và nhỏ Đ ồ n g Bằng Sông cửu Long đã thu hút gần Ì t r i ệ u lao động thường xuyên. V a i trò g i ả i quyết việc làm của các doanh nghiệp vừa và nhỏ không chỉ là số lao động thường xuyên ở các doanh nghiệp, m à còn là sự tạo điều k i ệ n đỏ lao động ngoài doanh nghiệp có việc làm thôns qua các hoạt động như cung ứng đầu vào, tiếp nhận đầu ra và phục vụ sản xuất kinh doanh cũng như những công việc không thường xuyên nêu trên là do cá nhân và hộ gia đình bên ngoài đảm nhận. Đ ặ c biệt đối v ớ i những ngành nghề truyền thống thì tỷ l ệ này còn cao hơn. Hai là, doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Đ ồ n g Bằng Sông Cửu Long đã tạo nên nguồn thu đáng k ỏ cho nền kinh t ế quốc dân. Xét theo giác độ chung, doanh nghiệp vừa và nhỏ nước ta có những đóng góp đáng k ỏ cho nền kinh t ế quốc dân, cũng như nhiều nước trên t h ế giới, nó đóng góp trên 5 0 % giá trị sản lượng hàng hóa, giải quyết hơn 8 0 % lao động của xã hội. (xem b i ỏ u 3) li
  19. Biểu 3: T Ỷ T R Ọ N G GIÁ TRỊ S Ả N L Ư Ợ N G C Ủ A D O A N H N G H I Ệ P V Ừ A V À N H Ỏ TRONG N E N K I N H T Ế C Á C N Ư Ớ C Quốc gia Tỷ trọng giá trị Tỷ trọng sản lượng(%) lao đểng(%) l.Các nước công nghiệp phát triển - Mỹ 50,0 5 - Đức 45,0 75,0 - Nhật 55,0 80,6 - Pháp 50,0 73,5 - Cannada 50,1 70,0 2. Các nước đang phát triển - Trung Quốc 66,9 - Thái Lan 52,0 80,0 - Đài Loan 61,2 77,8 - Malaysia 57,7 77,5 - Phillippines 52,0 72,1 - Ẩn Để 50,0 80,2 - Singapore 48,0 - Indonesia 550 - Hàn Quốc 50,2 77,8 - Việt Nam 50,3 89,9 Nguồn : Tổ chức và điều hành doanh nghiệp vừa và nhỏ, Clifford Phũ, 2002 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2