intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI TỔNG CÔNG TY PHÁT TRIỂN PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH THÔNG TIN(EMICO)

Chia sẻ: Buiduong_1 Buiduong_1 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:137

127
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngày nay trong xu thế hội nhập với nền kinh tế quốc tế, nền kinh tế Việt Nam đang có những bước chuyển mình mạnh mẽ với tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao thứ hai thế giới. Hoạt động ngoại thương, xuất nhập khẩu đã có những chuyển biến rõ rệt, không ngừng mở rộng và phát triển, đóng góp một vai trò lớn trong nền kinh tế đất nước. Tổng công ty phát triển phát thanh truyền hình thông tin EMICO là một đoàn lớn trực thuộc ĐàI tiếng nói Việt Nam, là doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI TỔNG CÔNG TY PHÁT TRIỂN PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH THÔNG TIN(EMICO)

  1. 1 Luận văn HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI TỔNG CÔNG TY PHÁT TRIỂN PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH THÔNG TIN(EMICO)
  2. 2 MỤC LỤC Trang Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các phụ lục Danh mục sơ đồ, bảng biểu LỜI CAM ĐOAN LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 7 PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU ................................ ............... 9 1.1.Đặc điểm chung của hoạt động nhập khẩu : ............................................................. 9 1.1.1.Khái quát chung về hoạt động nhập khẩu: ......................................................... 9 1.1.2. Phương thức kinh doanh hàng nhập khẩu: ...................................................... 10 1.1.3. Các hình thức nhập khẩu : .............................................................................. 10 1.1.3.1. Nhập khẩu trực tiếp: ................................................................................ 10 1.1.3.2. Nhập khẩu uỷ thác:.................................................................................. 11 1.1.4. Nội dung, phạm vi, thời điểm xác định hàng nhập khẩu: ................................ 11 1.1.5. Phương pháp xác đ ịnh giá thực tế hàng nhập khẩu. ........................................ 14 1.1.6. Các phương thức thanh toán chủ yếu: ................................ ............................. 15 1.1.6.1. Phương thức mở thư tín dụng L/C. ......................................................... 15 1.1.6.2. Phương thức chuyển tiền. ........................................................................ 20 1.1.6.3. Phương thức nhờ thu: .............................................................................. 21 1.1.6.4 Phương thức ghi sổ:................................................................................. 23 1.2.Kế toán hàng hoá nhập khẩu trực tiếp: ................................................................... 24 1.2.1. Chứng từ ban đầu: .......................................................................................... 24 1.2.2.TK sử dụng: .................................................................................................... 25 1.2.3 Phương pháp hạch toán: .................................................................................. 26 1.3.Kế toán hàng hoá nhập khẩu uỷ thác: ..................................................................... 29 1.3.1. Chứng từ ban đầu: .......................................................................................... 29 1.3.2.TK sử dụng: .................................................................................................... 30 1.3.3 Phương pháp hạch toán: .................................................................................. 30 1.4. Kế toán tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu:.................................................................... 32 1.4.1. TK sử dụng. ................................................................................................... 32 1.4.2. Phương pháp hạch toán. ................................................................................. 33 1.4.2.1. Trường hợp bán hàng hoá nhập khẩu qua kho.......................................... 33 1.4.2.2.Trường hợp bán thẳng không qua kho: ..................................................... 37 1.5. So sánh với kế toán một số nước: .......................................................................... 38 1.5.1. Kế toán Mỹ: ................................................................ ................................ .. 38 1.5.2.Kế toán Pháp:................................................................ ................................ .. 43 PHẦN II : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI TỔNG CÔNG TY EMICO : ................................ ................................ ................................ .................... 46 2.1. Tổng quan về tổng công ty EMICO: ..................................................................... 46 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của tổng công ty EMICO: ......................... 46 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của tổng công ty: ........................................................... 47 2.1.3. Đặc điểm và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tổng công ty: ........... 49 2.1.3.1. Khách hàng và đối thủ cạnh tranh: ........................................................... 49 2.1.3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và các mặt hàng chủ yếu: ...................... 49 2.1.3.3. Năng lực tài chính của tổng công ty: ................................ ........................ 51 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại tổng công ty. ........................................ 54 2.2. Đặc điểm tổ chức kế toán tại tổng công ty EMICO: ............................................. 57 2.2.1. Đặc điểm chung về tổ chức kế toán tại tổng công ty: ................................ ...... 57
  3. 3 2.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán................................................................... 58 2.2.3. Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại tổng công ty. ....................................... 60 2.2.3.1. Chứng từ. ................................................................................................ 60 2.2.3.2. Tài khoản. ............................................................................................... 62 2.2.3.3. Sổ kế toán: .............................................................................................. 63 2.2.3.4. Báo cáo kế toán: ...................................................................................... 64 2.3. Một số đặc điểm về hoạt động kinh doanh nhập khẩu tại tổng công ty: ................. 65 2.3.1. Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu ................................ ........................ 65 2.3.2. Loại hàng hóa nhập khẩu: .............................................................................. 67 2.3.3. Phương pháp tính giá hàng nhập khẩu: ........................................................... 67 2.4. Kế toán quá trình nhập khẩu tại tổng công ty: ....................................................... 68 2.4.1. Kế toán hoạt động nhập khẩu trực tiếp: .......................................................... 68 2.4.1.1. Chứng từ và tài kho ản sử dụng: ............................................................... 68 2.4.1.2. Trình tự hạch toán: .................................................................................. 70 2.4.1.3. Trình tự ghi sổ kế toán:............................................................................ 71 2.4.2. Kế toán hoạt động nhập khẩu ủy thác: ............................................................ 77 2.4.2.1. Chứng từ và tài kho ản sử dụng: ............................................................... 77 2.4.2.2. Trình tự hạch toán: .................................................................................. 78 2.4.2.3. Trình tự ghi sổ kế toán:............................................................................ 80 2.5. Kế toán bán hàng hóa nhập khẩu:.......................................................................... 85 2.5.1. Hạch toán giá vốn hàng bán: .......................................................................... 85 2.5.1.1. Chứng từ và tài kho ản sử dụng: ............................................................... 85 2.5.1.2. Trình tự hạch toán: ................................................................................. 86 2.5.2. Hạch toán doanh thu bán hàng nhập khẩu:...................................................... 91 2.5.2.1. Chứng từ và tài kho ản sử dụng: ............................................................... 91 2.5.2.2. Trình tự hạch toán: .................................................................................. 91 2.5.2.3. Trình tự ghi sổ kế toán:............................................................................ 92 2.6. Kế toán thuế GTGT và thu ế nhập khẩu hàng hoá: ................................................. 95 2.6.1. Thu ế nhập khẩu:................................ ................................ ............................. 95 2.6.2. Thu ế GTGT: ................................................................ ................................ .. 96 2.7. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí qu ản lý doanh nghiệp: ................................... 97 2.7.1. Kế toán chi phí bán hàng: ................................ ................................ ............... 97 2.7.1.1. Nội dung chi phí bán hàng: ................................ ................................ ...... 97 2.7.1.2. TK sử dụng: ............................................................................................ 98 2.7.1.3. Trình tự hạch toán và ghi sổ: ................................................................... 98 2.7.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:............................................................ 99 2.7.2.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp: .................................................. 99 2.7.2.2. TK sử dụng: ............................................................................................ 99 2.7.2.3. Trình tự hạch toán và ghi sổ: ................................................................. 100 Phần III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI TỔNG CÔNG TY EMICO.......................................................................... 102 3.1 Đánh giá thực trạng kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại tổng công ty: .... 102 3.1.1. Ưu điểm: ...................................................................................................... 102 3.1.1.1 Về tính giá hàng hoá nhập khẩu :............................................................ 102 3.1.1.2.Về hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:........................................... 102 3.1.1.3. Về tổ chức bộ máy kế toán : .................................................................. 102 3.1.1.4. Về hệ thống chứng từ, tài kho ản và hình thức ghi sổ:............................. 104 3.1.1.5. Về hoạt động kinh tế: ............................................................................ 104 3.1.2. Hạn chế:....................................................................................................... 105 3.1.2.1. Về hạch toán ngoại tệ: ........................................................................... 105
  4. 4 3.1.2.2. Về hạch toán hàng mua đang đi đường: ................................................. 106 3.1.2.3. Về hạch toán, quản lý TSCĐ vô hình:................................................... 106 3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện và yêu cầu hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại tổng công ty EMICO:........................................................................... 107 3.3. Một số giảp đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại tổng công ty EMICO: ................................................................ ................................ 108 3.3.1. Về theo dõi và hạch toán ngoại tệ: ................................ ................................ 108 3.3.2. Về hạch toán hàng mua đang đi đường: ........................................................ 109 3.3.3. Về các vấn đề chung khác: ........................................................................... 110 KẾT LUẬN ............................................................................................................................... 111 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN NHẬN XẾT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  5. 5 Danh mục các chữ viết tắt Nhập khẩu NK TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TSCĐ Tài sản cố định Giá trị gia tăng GTGT Tài kho ản TK Nhật ký chứng từ NKCT Kê khai thường xuyên KKTX KKĐK Kiểm kê định kỳ DT Doanh thu Giá vốn h àng bán GVHB Danh mục các phụ lục Phụ lục 1: Báo cáo kết quả kinh doanh 2003-2005 Phụ lục 2: Bảng cân đối kế toán 2003-2005 Phụ lục 3: Hệ thống tài khoản của doanh nghiệp Phụ lục 4: Bộ chứng từ nhập khẩu Phụ lục 5: Hợp đồng nhập khẩu uỷ thác Phụ lục 6: Hợp đồng kinh tế
  6. 6 Danh mục sơ đồ, bảng biểu Sơ đồ 1.1.Sơ đồ khái quát quá trình nhập khẩu trực tiếp theo phương pháp KKTX 22 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ khái quát quá trình nhập khẩu trực tiếp theo phương pháp KKĐK 23 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ khái quát nhập khẩu ủy thác b ên giao ủ y thác 25 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ khái quát quá trình nhập khẩu ủy thác bên nhận ủy thác 26 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ bán trực tiếp qua kho hoặc gửi bán 29 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán bán hàng giao đ ại lý qua kho 29 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán phương thức tiêu thụ hàng đổi h àng 30 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán bán hàng trả góp 31 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán bán thẳng không qua kho 32 Sơ đồ 1.10: Hạch toán mua hàng theo phương pháp KKĐK 35 Sơ đ ồ 1.11:Hạch toán quá trình mua hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên 37 Sơ đồ 1.13: Hạch toán quá trình mua hàng kế toán Pháp 39 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Tổng Công ty EMICO 50 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy Phòng kế toán tài chính Tổng công ty EMICO 53 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký - ch ứng 58 từ tại EMICO
  7. 7 LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, trong xu thế hội nhập với n ền kinh tế quốc tế, nền kinh tế Việt Nam đ ang có những bước chuyển mình mạnh mẽ. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế h àng năm của Việt Nam là tỷ lệ tăng trưởng cao thế hai thế giới. Hoạt động ngoại thương, xu ất nhập khẩu theo đã có những chuyển biến rõ rệt, không n gừng mở rộng và phát triển, đóng góp một vai trò lớn trong sự tăng trưởng kinh tế đất nước. Với những thay đổi nhanh chóng của nền kinh tế đất nước cũng như trên th ế giới, với sự gia nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, đặc biệt khi Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới, WTO, đ iều này đ òi hỏi công tác kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu phải không ngừng được củng cố và hoàn thiện để ph ù hợp với những thay đổi nhanh chóng của thị trường cũng như phù h ợp với tiêu chuẩn quốc tế. Tổng công ty phát triển phát thanh truyền hình thông tin EMICO là một tập đoàn lớn trực thuộc Đài tiếng nói Việt Nam, là doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh lực cung cấp các thiết bị phục vụ cho ngành phát thanh, truyền hình thông tin. Với hoạt động trọng tâm là nhập khẩu các thiết bị vật tư phục vụ cho ngành phát thanh, truyền hình, thông tin, tổng công ty đã thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ của mình, nhập khẩu các thiết bị hiện đại đáp ứng cho nhu cầu sản xuất trong nước. Gắn liền với nhiệm vụ trọng tâm n ày thì công tác kế toán lưu chuyển h àng hoá nhập khẩu tại tổng công ty cũng có một vai trò h ết sức quan trọng, là ph ần hành kế toán chính trong toàn bộ công tác hạch toán kế toán của tổng công ty. Việc tổ chức kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu khoa học và hợp lý sẽ giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Sau một thời gian thực tập tại Tổng công ty, được sự giúp đỡ tận tình của các cán bộ phòng kế toán, với sự hướng dẫn của TS. Phạm Thị Bích Chi em đã hoàn thành được luận văn tại Tổng công ty phát triển phát thanh truyền h ình thông tin EMICO với đề tài: “HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI TỔNG CÔNG TY PHÁT TRIỂN PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH THÔNG TIN(EMICO.)” Nội dung luận văn gồm 3 phần
  8. 8 PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU P HẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI TỔNG CÔNG TY EMICO PHẦN III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG NHẬP KHẨU TẠI TỔNG CÔNG TY EMICO Mặc dù đã rất cố gắng song do thời gian, hiểu biết còn h ạn chế nên luận văn này không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp và sự giúp đ ỡ của các thầy cô đ ể luận văn đ ược hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
  9. 9 PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU 1 .1.Đặc điểm chung của hoạt động nhập khẩu : 1.1.1.Khái quát chung về hoạt động nhập khẩu: Hoạt động nhập khẩu là ho ạt động kinh doanh ngoại thương mà hàng hoá và d ịch vụ được quốc gia n ày bán cho quốc gia khác. Đặc điểm của hoạt động nhập khẩu : - Ho ạt động nhập khẩu có thị trường rộng lớn cả trong và ngoài nước, chịu sự ảnh hưởng rất lớn của sự phát triển của sản xuất trong nước và tình hình thị trường nước ngoài. - Thời gian lưu chuyển hàng hoá trong hoạt động kinh doanh nhập khẩu bao giờ cũng dài hơn so với thời gian lưu chuyển hàng hoá trong hoạt động kinh doanh nội đ ịa do phải thực hiện 2 giai đoạn mua h àng và 2 giai đoạn bán hàng, mua ở thị trường nước ngoài và bán cho thị trường nội địa. Do đó để xác định kết quả kinh doanh nhập khẩu người ta chỉ xác định khi h àng hoá đã luân chuyển được 1 vòng h ay khi đ ã th ực hiện xong một thương vụ n goại thương. - Hàng hoá trong kinh doanh nhập khẩu bao gồm nhiều loại, chủ yếu là các mặt h àng mà trong nước không có chưa sản xuất được hoặc chưa đáp ứng được nhu cầu cả về số lượng và ch ất lượng, thị hiếu. - Thời điểm giao nhận h àng và thời điểm thanh toán: Khoảng cách giữa hai thời đ iểm này thường là dài. - Tập quán, pháp luật: Hai b ên mua bán có quốc tịch, pháp luật khác nhau, tập quán kinh doanh khác nhau, do vậy phải tuân thủ luật kinh doanh cũng như tập quán kinh doanh của từng nước và luật thương mại quốc tế. - Tiền tệ sử dụng trong hoạt động nhập khẩu: Các bên phải sử dụng đơn vị tiền tệ nhất định và được quy định cụ thể trong hợp đồng. Tiền tệ tính toán là tiền tệ đ ược dùng để xác định giá trị thanh toán trong h ợp đồng mua bán ngoại thương. Còn đồng tiền thanh toán thường là các ngoại tệ
  10. 10 chuyển đổi tự do. Trong nhiều trường hợp th ì đồng tiền thanh toán và đồng tiền tính toán phù hợp với nhau. Xu ất phát từ các đặc điểm trên, kế toán hàng hoá trong kinh doanh nh ập khẩu cần thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau đây: - Phản ánh và kiểm tra tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu, kiểm tra việc bảo đảm an toàn của h àng hoá nhập khẩu cả về số lượng và giá trị. - Tổ chức kế toán tài chính và kế toán quản trị, nghiệp vụ h àng hoá, nghiệp vụ thanh toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp, trên cơ sở đó tính toán chính xác trung thưc kết quả kinh doanh. - Cung cấp thông tin chính xác kịp thời, đầy đủ phục vụ cho việc điều hành và quản lý quá trình kinh doanh nhập khẩu đạt hiệu quả cao. 1.1.2. Phương thức kinh doanh hàng nhập khẩu: - Theo nghị định thư: Phương thức kinh doanh nhập khẩu theo nghị định th ư là hoạt động nhập khẩu trong đó chính phủ Việt Nam và các chính phủ nước ngoài phải ký các nghị định thư ho ặc hiệp định thương mại, sau đó giao cho một số đơn vị thực hiện nhập khẩu. - Ngoài ngh ị định th ư : Là việc nhập khẩu giữa các đơn vị trong và ngoài nước không ph ải thông qua nghị định thư hay hiệp định trao đổi nhưng hàng hoá nhập khẩu phải tuân thủ theo quy định của nhà nước. Các đơn vị nhập khẩu phải thực h iện đầy đủ nghĩa vụ với nh à nước như nộp thuế nhập khẩu, thuế TTĐB… 1.1.3. Các hình thức nhập khẩu : 1.1.3.1. Nhập khẩu trực tiếp: Nhập khẩu trực tiếp là phương thức kinh doanh m à trong đó đơn vị tham gia nhập khẩu có thể trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng với nước ngoài trực tiếp giao nhận hàng và thanh toán tiền h àng. Các doanh nghiệp tiến hành nhập khẩu trực tiếp trên cơ sở tự cân đối về tài chính, có quyền tìm bạn hàng, định đoạt giá cả, lựa chọn phương thức thanh toán và thị trường, xác định phạm vi kinh doanh nhưng trong khuôn khổ chính sách quản lý hàng nhập khẩu của chính phủ. Các doanh nghiệp muốn tiến hành nhập khẩu trực tiếp phải có giấy phép nhập khẩu do Nhà nước cấp.
  11. 11 Nhập khẩu trực tiếp gồm hai giai đoạn là nhập khẩu hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu. 1.1.3.2. Nhập khẩu uỷ thác: Nhập khẩu uỷ thác là phương thức kinh doanh m à trong đó, đơn vị kinh doanh nhập kh ẩu không đứng ra trực tiếp đ àm phán với n ước ngo ài mà phải nhờ qua một đ ơn vị nhập khẩu có uy tín thực hiện hoạt động nhập khẩu cho m ình. Đặc điểm của hoạt động nhập khẩu uỷ thác: gồm bên giao u ỷ thác nhập khẩu và b ên nhận uỷ thác nhập khẩu: - Bên giao u ỷ thác là bên có đủ điều kiện mua h àng nh ập khẩu theo quy định của pháp luật. Bên giao u ỷ thác nhập khẩu có trách nhiệm căn cứ vào hợp đồng uỷ thác nhập khẩu để chuyển vốn cho bên nhận uỷ thác; quản lý số tiền giao cho bên nh ận uỷ thác nhập khẩu để nhập khẩu hàng hoá và nộp các khoản thuế liên quan đ ến hàng hoá nhập khẩu; tổ chức nhận h àng nh ập khẩu khi bên nh ận uỷ thác báo hàng đ ã về; thanh toán hoa h ồng uỷ thác nhập khẩu theo quy định của hợp đồng. - Bên nh ận uỷ thác: là bên đứng ra thay mặt bên giao u ỷ thác ký kết hợp đồng với nước ngoài. Hợp đồng n ày được thực hiện thông qua hợp đồng nhập khẩu uỷ thác và ch ịu sự đ iều chỉnh của luật kinh doanh trong nước. Bên nhận uỷ thác nhập khẩu đứng ra nhập khẩu hàng hoá, thanh toán và tham gia các khiếu nại tranh chấp nếu có xảy ra; chịu trách nhiệm kê khai và nộp thuế nhập khẩu hàng hoá, thuế GTGT hay thuế TTĐB của hàng nhập khẩu theo từng lần nhập khẩu vớii cơ quan hải quan. 1.1.4. Nội dung, phạm vi, thời điểm xác định hàng nhập khẩu: * Theo quy định những hàng hoá sau được coi là hàng hoá nh ập khẩu: - Hàng mua của nước ngoài dùng để phát triển kinh tế và tho ả mãn nhu cầu sử dụng trong nước theo hợp đồng mua bán ngoại thương. - Hàng đưa vào Việt Nam tham gia hội trợ triển lãm sau đó doanh nghiệp mua lại và thanh toán bằng ngoại tệ. - Hàng tại các khu chế xuất bán tại thị trường Việt Nam, thu ngoại tệ. * Những hàng hoá sau đây không được coi là hàng nhập khẩu: - Hàng tạm nhập để tái xuất.
  12. 12 - Hàng tạm xuất, nay nhập về. - Hàng viện trợ nhân đạo. - Hàng đưa qua nước thứ ba. * Thời điểm ghi chép h àng nhập khẩu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu khi mà người nhập khẩu nắm được quyền sở hữu về hàng hoá và m ất quyền sở hữu về tiền tệ hoặc có nghĩa vụ thanh toán tiền cho người xuất khẩu. Thời điểm này phụ thuộc vào điều kiện giao hàng và chuyên chở. Giá cả trong hợp đồng mua bán ngoại thương sẽ là điều kiện để xác định địa đ iểm giao hàng. Điều kiện về địa điểm giao hàng quy định những cơ sở có tính n guyên tắc giữa bên b án với b ên mua, những cơ sở đó gồm sự phân chia giữa bên b án và bên mua các trách nhiệm tiến hành việc giao nhận hàng, sự phân chia giữa các bên về chi phí giao h àng và sự di chuyển từ người bán sang người mua những rủi ro và tổn thất về hàng hoá.. Trong Incoterms 2000 có 4 nhóm giá cả trong hợp đồng mua bán ngoại thương: + Nhóm C : Người bán trả cước phí vận chuyển quốc tế (CER, CIF, CPT, CIP) + Nhóm D: Ngư ời bán chịu mọi phí tổn và rủi ro cho đến khi giao hàng tại đ ịa điểm đã thoả thuận (DAF, DES, DEQ, ĐU, DDP) + Nhóm E: Hàng hoá thuộc quyền của người mua tại địa điểm hoặc nhà máy n gười bán ( EXW) + Nhóm F: Người mua chịu mọi chi phí và rủi ro về vận chuyển quốc tế (FCA, FAS, FOB) Một số điều kiện giao hàng chủ yếu: + Tiền hàng cộng bảo hiểm cộng cước ( cost + insurance + freight), ký hiệu là CIF. Theo điều kiện này người bán ký kết hợp đồng chuyên chở để chở hàng đến cảng đ ích, lấy giấy phép xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu, giao hàng lên tàu, ký kết hợp đồng bảo hiểm cho hàng hoá ; người mua chịu mọi rủi ro và tổn thất khi h àng hoá đã qua hẳn lan can tàu ở cảng bốc hàng. Điều kiện n ày chỉ áp dụng với vận tải đường biển.
  13. 13 + Giao lên tàu : Free on Board-FOB: trong điều kiện này người bán có trách nhiệm làm thủ tục và trả mọi chi phí liên quan đến thông quan, giấy phép xuất khẩu, chuyển giao các hoá đơn thương m ại và các chứng từ khác có liên quan, giao hàng lên tàu tại cảng quy định; người mua phải chịu mỏi rủi ro về hàng hoá kể từ khi h àng hoá qua lan can tàu. Điều kiện n ày cũng chỉ áp dụng với vận tải đường b iển. + Cước và bảo hiểm trả tới đích: (Carriage and insurance paid to… ), ký hiệu CIP.
  14. 14 Theo điều kiện này người nhập khẩu nhận h àng khi hàng đ ã được giao cho người vận tải đầu tiên và khi hoá đơn, đơn b ảo hiểm, chứng từ vận tải thường lệ được giao cho mình và chịu mọi rủi ro khi hàng hoá đ ã được giao cho người vận tải đầu tiên. 1.1.5. Phương pháp xác đ ịnh giá thực tế hàng nhập khẩu. Trị giá Trị giá mua Chi phí Thu ế NK phải nộp, Giảm giá mua thực p hải thanh trực tiếp thuế GTGT theo hàng nhập tế của = toán cho + - + p hát sinh phương pháp trực khẩu được hàng nhập người xuất trong tiếp, thuế TTĐB hưởng khẩu khẩu NK Trong đó: + Trị giá mua phải thanh toán Trị giá ghi trên hoá Tỷ giá thực tế = * cho người xuất khẩu đ ơn thương mại + Thuế nhập khẩu được thực hiện theo luật thuế nhập khẩu và có biểu thuế, thuế suất quy định cho từng mặt hàng hoặc từng ngành hàng. Trị giá tính thuế được đổi ra tiền VNĐ theo tỷ giá thực tế trên cơ sở giá CIF. Nếu trị giá h àng hoá tính giá CIF nhỏ hơn trị giá trong biểu thuế thì giá tính thuế được xác định theo trị giá trong biểu thuế. Thuế nhập khẩu phải nộp = Giá tính thuế nhập khẩu Thuế suất thuế nhập khẩu × Thuế TTĐB của Thuế Thu ế suất Giá tính = + × hàng nh ập khẩu thuế NK thuế TTĐB NK
  15. 15 Thu ế TTĐB Số thuế GTGT Thu ế suất Số lượng Thuế của hàng Giá tính hàng nhập thu ế GTGT = × + × thuế NK hàng hoá NK + NK khẩu phải nộp hàng NK NK + Chi phí trực tiếp phát sinh trong khấu nhập khẩu bao gồm lệ phí thanh toán, lệ phí chuyển ngân, lệ phí sửa đổi L/C, phí thuê kho, bến bãi, lưu kho (n ếu nhập khẩu theo điều kiện FOB thì chi phí còn bao gồm phí vận tải ngoài nước, phí bảo h iểm đối với hàng nhập khẩu u ỷ thác, hoa hồng trả cho b ên u ỷ thác nhập khẩu được ghi nhận vào chi phí phát sinh trong quá trình nhập khẩu,…) 1.1.6. Các phương thức thanh toán chủ yếu: 1.1.6.1. Phương thức mở thư tín dụng L/C. * Điều 2, UCP 500 định nghĩa tín dụng chứng từ như sau: “Tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận, theo đó một ngân hàng hành động theo yêu cầu và theo các chỉ thị của một khách h àng (người mở L/C) hoặc trên danh n ghĩa của chính mình phải trả tiền cho hoặc trả tiền theo lệnh của một bên thứ ba (người hưởng lợi i. hoặc chấp nhận và trả tiền hối phiếu do người hưởng lợi ký phát, hoặc u ỷ quyền cho một ngân hàng khác trả tiền, hoặc nhận và trả các hối phiếu, ii. hoặc u ỷ quyền cho một ngân hàng khác chiết khấu, iii. đối với chứng từ quy định được xuất trình và tuân thủ các điều kiện của Tín dụng”. * Nói một cách tổng quát, L/C có thể xem là sự bảo lãnh thanh toán có đ iều kiện b ởi một ngân hàng theo ch ỉ thị của người mua (người yêu cầu mở L/C) cho người thụ h ưởng khi người này xu ất trình được bộ chứn g từ phù hợp với quy định của L/C và có thể được thanh toán theo phương thức trả ngay (at sight) hay trả chậm (usance p ayment). L/C có tính ch ất quan trọng, nó h ình thành trên cơ sở của hợp đồng ngoại thương, nhưng sau khi đư ợc thiết lập, nó lại ho àn toàn độc lập với hợp đồng này. Một khi L/C đã được mở và được các b ên ch ấp nhận thì cho dù nội dung của L/C có
  16. 16 đúng với hợp đồng ngoại thương hay không cũng không làm thay đổi quyền lợi và n ghĩa vụ của các bên có liên quan * Các bên tham gia : - Người xin mở L/C (Applicant for L/C) : Là người nhập khẩu hay người mua yêu cầu ngân hàng phục vụ m ình phát hành một L/C và có trách nhiệm pháp lý về việc trả tiền của ngân hàng cho người bán theo L/C n ày. Người xin mở L/C còn được gọi là người mở (Opener), người trả tiền (Accountant) hay người uỷ thác( p rincipal). - Người thụ hưởng (Beneficiary) : Người thụ hưởng còn gọi là người hưởng h ay người hưởng lợi L/C. Theo quy định của L/C, là người được hưởng số tiền thanh toán hay sở hữu hối phiếu đã ch ấp nhận thanh toán . - Ngân hàng phát hành( Issuing Bank) hay ngân hàng mở (Opening bank): Là ngân hàng theo yêu cầu của người mua phát hành một L/C cho người bán hưởng. Ngân hàng phát hành thường được hai bên mua bán tho ả thuận và quy định trong h ợp đồng mua bán. Nếu không có sự thoả thuận trước thì nhà nhập khẩu được phép tự chọn ngân h àng phát hành. - Ngân hàng thông báo (Advising Bank): Là ngân hàng được ngân hàng phát hành yêu cầu thông báo L/C cho người hưởng. Ngân hàng thông báo thường là n gân hàng đại lý hay chi nhánh của ngân h àng phát hành ở nước xuất khẩu. - Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank): Trong trường hợp nh à xuất khẩu muốn có sự bảo đảm chắc chắn của L/C, th ì một ngân hàng có thể đứng ra xác nhận L/C theo yêu cầu của ngân hàng phát hành. Thông thư ờng ngân hàng xác nh ận là một ngân hàng lớn có uy tín và trong nhiều trường hợp ngân h àng thông báo được đ ề nghị là ngân hàng xác nhận. Muốn được xác nhận, ngân h àng phát hành phải trả phí xác nhận rất cao và thườn g phải đặt cọc trước, mức đặt cọc có thể tới 100% trị giá của L/C. - Ngân hàng được chỉ định: Là ngân hàng xác nhận hoặc bất cứ ngân hàng nào khác được ngân h àng phát hành u ỷ nhiệm để khi nhận được bộ chứng từ xuất trình phù hợp với những quy định trong L/C thì : + Thanh toán (pay) cho người thụ hưởng
  17. 17 + Ch ấp nhận (accept) hối phiếu kỳ hạn: Ngân hàng được chỉ định chấp nhận hối phiếu có tên gọi là Accepting bank + Chiết khấu (negotiate) hồi phiếu hoặc bộ chứng từ: ngân h àng ho ặc chi nhánh được chỉ định chiết khấu bộ chứng từ hoặc hối phiếu có tên gọi là Negotiating Bank + Ch ịu trách nhiệm trả chậm (deferred payment) giá trị của L/C Trách nhiệm kiểm tra chứng từ của ngân hàng được chỉ định là giống như ngân h àng phát hành khi nhận được bộ chứng từ của nhà xu ất khẩu gửi đến. * Có 2 loại L/C là L/C hu ỷ ngang và L/C không hu ỷ ngang. - Với L/C huỷ ngang (Revocable L/C), nhà nhập khẩu có quyền đề nghị ngân h àng phát hành sửa đổi hoặc huỷ bỏ bất cứ lúc nào mà không cần sự chấp nhận hay thông báo trước của người thụ h ưởng. Tuy nhiên khi hàng hoá đ ã được giao m à n gân hàng mới thông báo lệnh huỷ bỏ hoặc sửa đổi bổ sung th ì lệnh n ày không có h iệu lực. Với quyền lợi người xuất khẩu không được đảm bảo, loại L/C n ày hầu như không được sử dụng trong thực tế. - Với L/C không huỷ ngang (Irrevocable L/C): là lo ại L/C mà sau khi đã mở và nhà xuất khẩu đ ã chấp nhận, thì ngân hàng phát hành không được huỷ bỏ, sửa đổi h ay bổ sung trong thời gian hiệu lực của L/C trừ khi có sự thoả thuận khác của các b ên tham gia. Theo quy đ ịnh của UCP nếu L/C không được nói rõ là loại nào thì được coi là lo ại không hủy ngang * Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ: a. Trường hợp thanh toán ở ngân hàng phát hành:
  18. 18 (3) Ngân hàng phát hành (6) Ngân hàng thông báo (7) (9) (8) (2) (7) (6) (4) (1) Người mở (Nh à nhập Người hưởng (nh à xuất kh ẩu) khẩu) (5) Bước 1: Hai b ên mua bán ký kết hợp đồng ngoại th ương với điều khoản thanh toán theo phương thức L/C Bước 2: Trên cơ sở các điều khoản và các điều kiện của hợp đồng ngoại thương, nhà nh ập khẩu làm đơn gửi đến ngân h àng phục vụ mình yêu cầu phát h ành một L/C cho người xuất khẩu hưởng. Bước 3: Căn cứ vào hoá đơn xin mở L/C, nếu đồng ý, ngân hàng phát hành lập một L/C và thông qua ngân hàng đại lý của m ình ở nước nh à xu ất khẩu để thông b áo về việc phát hành L/C và chuyển L/C đến người xuất khẩu. Bước 4: Khi nhận được thông báo L/C, ngân h àng thông báo sẽ thông báo L/C cho nhà xuất khẩu. Bước 5:Nh à xuất khẩu nếu chấp nhận L/C thì tiến hành giao hàng nếu không thì đề nghị người nhập khẩu thông qua ngân hàng phát hành sửa đổi, bổ sung L/C cho phù hợp với hợp đồng ngoại th ương .. Bước 6: Sau khi giao hàng nhà xu ất khẩu lập bộ chứng từ theo yêu cầu L/C và xuất trình cho ngân hàng phát hành để thanh toán. Bước 7: Ngân hàng phát hành sau khi kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù h ợp với L/C do mình phát hành thì tiến h ành thanh toán cho nhà xu ất khẩu; nếu thấy không phù h ợp thì từ chối thanh toán và gửi trả lại to àn bộ và nguyên vẹn bộ chứng từ cho nhà xuất khẩu. Bước 8: Ngân hàng phát hành đòi tiền nhà nh ập khẩu và chuyển bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu sau khi đ ã nhận đ ược tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
  19. 19 Bước 9: Nhà nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với L/C th ì trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền, nếu thấy không phù hợp thì có quyền từ chối trả tiền. Bước 10: Là sự cam kết nhận nợ trừu tượng và có điều kiện (hay nợ tiềm năng). b . Trường hợp L/C phát hành ở ngân h àng thông báo: Các bước 1 đến 5 giống như trường hợp thanh toán tại ngân hàng phát hành. Bước 6: Sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ theo yêu cầu của L/C và xuất trình cho ngân hàng thông báo để được thanh toán. Bước 7: Ngân h àng thông báo sau khi kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù h ợp với L/C do mình thông báo thì tiến hành thanh toán tiền cho nhà xu ất khẩu; nếu thấy không phù h ợp, từ chối thanh toán và gửi trả lại toàn bộ và nguyên vẹn bộ chứng từ cho ngân hàng thông báo. Bước 8: Ngân hàng thông báo gửi bộ chứng từ cho ngân hàng phát hành để được hoàn trả. Bước 9: Ngân h àng phát hành sau khi kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù h ợp với L/C do mình phát hành thì tiến hành thanh toán cho ngân hàng thông báo, nếu th ấy không phù hợp thì từ chối thanh toán và gửi trả lại toàn bộ và nguyên vẹn bộ chứng từ cho ngân h àng thông báo. Bước 10: Ngân hàng phát hành đòi tiền nh à nh ập khẩu và chuyển bộ chứng từ cho người nhập khẩu sau khi đã được nhà nh ập khẩu trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Bước 11: Nhà nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với L/C th ì trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền, nếu thấy không phù hợp thì có quyền từ chối trả tiền. Ngân hàng phát hành (3) Ngân hàng thông báo (8) (9) (11) (10) (2) (7) (6) (4) Người mở (Nhà nhập Người hưởng (nhà xuất (1) khẩu) khẩu) (5)
  20. 20 1.1.6.2. Phương thức chuyển tiền. Chyển tiền là một phương thức thanh toán đơn giản nhất, theo đó khách hàng (người mua, người nhập khẩu) yêu cầu Ngân hàng phục vụ m ình chuyển một số tiền nhất định cho người hưởng lợi (người bán, người xuất khẩu) ở một địa điểm xác đ ịnh và trong một thời gian nhất định. Có thể nói chuyển tiền là nghiệp vụ thanh toán đơn giản, trong đó, người chuyển tiền và người nhận tiền tiến h ành thanh toán trực tiếp với nhau. Ngân h àng khi th ực h iện chuyển tiền chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán theo u ỷ nhiệm để h ưởng hoa hồng và không bị ràng buộc bất cứ trách nhiệm gì đối với người chuyển tiền và n gười thụ hưởng. Có 2 hình thức chuyển tiền là chuyển tiền bằng thư (mail transfer-M/T) và chuyển tiền bằng điện (telegraphic Transfer-T/T). Có 2 phương thức chuyển tiền: +Chuy ển tiền ứng trước: Phương thức thanh toán này qui đ ịnh người mua (người nhập khẩu) có nghĩa vụ thanh toán cho người bán (người xuất khẩu) to àn bộ giá trị hoặc một phần giá trị của hợp đồng vào một ngày qui đ ịnh trước khi giao h àng. Với người xuất khẩu thì đây là hình thức thanh toán rất an toàn.Với người nhập khẩu thì đây là h ình thức có đủ rủi ro cao vì không có gì đảm bảo việc người mua sẽ nhận được h àng, vì vậy chỉ nên áp dụng với các nhà xuất khẩu (người bán) có quan hệ th ường xuyên và độ tin cậy cao. + Chuy ển tiền trả sau: Trong phương thức thanh toán trả sau, người mua/người nhập khẩu nhận hàng trước khi thanh toán. Việc thanh toán được thực hiện ngay khi n gười mua nhận được hàng hóa (còn gọi là trả tiền khi nhận hàng (Cash on d elivery)). Phương th ức thanh toán này có lợi cho người mua (người nhập khẩu). Rủi ro thuộc về n gười bán (người xuất khẩu).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2