intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Hoạt động kinh doanh tín dụng và các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Chia sẻ: Lala Lala | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

134
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổng quan về ngân hàng thương mại và hoạt động kinh doanh tín dụng của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường . Nêu tình hình hoạt động kinh doanh tín dụng và rủi ro của nó ở các ngân hàng TMCP Việt Nam. Đồng thời đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong kinh doanh tín dụng tại các ngân hàng thương maị cổ phần .

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Hoạt động kinh doanh tín dụng và các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRUỒNG ĐẠI HỌC NGOẠI THUỔNG N G U Y Ê N T H Ụ C HOA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TÍN DỤNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤM; TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM MẢ SỐ : 05.02.12 Nguôi huống dân khoa học : PGS - NHÀ GIÁO ƯU TÚ ĐINH XUÂN TRÌNH T H U ' V .; • ti ! iPiiònaoẠi -.-le NGOA. THÚC!; j | 3 J LUẬN ÁN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
  2. LỜI CẢM ƠN Tói xin dược. bày tỏ lòng biết ơn sâu sác lới Thầy ịỊúio Dinh Xuân Trình, Phó Giáo sư, Nhà "láo líu tú - đã cho tôi nliữiiíỊ IIƯỚIIIỊ (lần bô ích và IIIIŨIIỊỊ (lông viên chán lình troniị quá trình lõi viết và hoàn /hành luân văn. Tôi xin bày tỏ lời cám ơn chần lliàiìh tới các Thày Cô ÌỊÌỚO tia tạo điều kiện cho tôi hoàn thành bản luận văn này. Nhớn dịp này, lôi cũng xin được cám ơn nhữiiiỊ IHỊIÍỜÌ thân, hạn hè. (lồntị nghiệp dãỊỊÍúp lôi, trực tiếp hoặc ỊỊÌỚII tiếp, 11'OIIÍỊ Iiliữni; lúc khó khăn Iilnìì, hoàn lliùnli b n luân văn.
  3. MỤC LỤC 1'niiiỊỊ Lòi nói đầu I Chương Ị : T ổ n g quan vê Ngân hàng Thương m ạ i 4 Hoạt động k i n h doanh của Ngàn hàng Thương m ạ i LI. Ngân /làng (hương mại và vai trò của nó trong liên kinh lù 4 quốc dân 1.1.1 Lịch sử ra đời của Ngân hàng thương mại 4 Ì. Ì .2 Vai trò của N H T M trong nần kinh tế quốc dân 8 1.2. Hoại dộng kình doanh của NHÍM 9 1.2.1 Huy động vốn y I.2.2 Hoại d ộ n g Líu d ụ n g 9 Ì .2.3 Các dịch vụ ngân hàng khác I I 1.3 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân háng 12 1.3.1 Rui ro là gì ? 12 Ì .3.2 Phân loại rủi ro Irong hoại động kinh doanh ngàn hàng 13 1.3.3 Nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng 17 1.4 Hệ thống các biện pháp hạn chế, phòng ngừa rủi ro 24 1.4.1 Xây dựng chính sách LÚI dụng 24 • , 1.4.2 Đ a dạng hóa hoại động nghiệp vụ và duy t ì quan họ r 24 khách hàng lâu dài 1.4.3 Đánh giá rủi ro t n dụng í 25 1.4.4 Phân lích khả năng tài chính của người vay 28 Ì .4.5 Xếp hạng rủirot n dụng í M ì ị .4.6 Chú (rong đến nghệ thuật cho vay 32 ( linơm; 2 : T i n h hình hoại dộng k i n h (loanh tín dụng và r ủ i n i ìì của nó t ạ i các N H Í M en phàn Viộl N a m 2.1 Vài nét vẽ hoạt dộng của hệ thống NHÍM cô phân 33 2.1.1 Gi i thiệu về hẹ thống ngân hàng T M C P Vĩệl Nam .3 ỉ 2. Ì .2 Hoại động kinh doanh cùa hẹ thống N H T M C P Việl Nam 36 2.2 Thục trạng hoạt động túi dụng tại các ngán hàng TMCV 42 2.2.1 Tình hình hoạt động t n dụng í 42
  4. 2.2.2 Thực trạng l ủ i ro tín dụng tại các N H T M CP 44 2.3. Những biện pháp dang thực hiện nhằm hạn ché l úi ro 5I tín dụng tại các NHTMCP, tòn tại & nguyên nhún 2.3.1 Các biện pháp 52 2.3.2 Đánh giá việc thực hiện các biện pháp 54 Chương 3 : M ộ t số giai pháp n h ằ m hạn c h ế r ủ i r o t r o n g k i n h 60 doanh tín d ụ n g t ạ i các N H T M C P 3.1 Định li ương hoạt động của NHÍM Việt Nam trong thời kỳ ft() phát triển mới 3.2 Những vãn đê căn dược xem xét 0)2 3.2.1 Vê phía nhà n ước (2 í 3.2.2 Vê phía ngân hàng nhà nước 66 3.2.3 Vê phía các T C K T có quan hệ tín dụng với N H T M 70 3.3 Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng đôi vói các NHTMCP 71 . 3.3.1 Thiết lập quy trình t n dụng í 73 3.3.2 Chuyên môn hóa mội số khâu cơ bàn trong quy trình 74 cho vay 3.3.3 T ổ chức phân loại các khoản cho vay 75 3.3.4 Thông tin t n dụng í 75 3.3.5 Thành lập và ban hành quy chế hoại động của Hội đồng 76 Tín dụng 3.3.6 Tăng cường hợp lác trong đ u tư tín dụng 7í ( 3.3.7 Công lác lổ chức. chãi lượng cán bộ 3.4 Kiến nghị 7X 3.4. Ì Kiến nghị với Nhà nước và các l ố chức liên quan 7X 3.4.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước 79 3.4.3 Kiến nghị với các Ngân hàng T M C P K4 Kế! luận XX Danh mục các tài liệu t h a m khảo
  5. LỜI NÓI ĐÂU /, Tính cáp thiết của (lề tài: Thực hiện đường lôi đổi mói của Đảng Cộng sàn Việt mun trong các IIÍỊIIỊ quyết Đại hội Đủng lần thứ Vỉ và lẩn thứ vu, nền kinh li' nước tu (là chuyển từ cơ chế kế hoạch hoa tập trung hao cỊp xán lị liền kinh lữ hờm; liotĩ nhiêu thành phần theo đinh hướng Xã hội chủ nghĩa. Quá trình vụn (lộiiiỊ Hủy (lòi hỏi cúc quan lú' kinh tứ - xã hội chuyển biên và thay dổi ihườlHỊ MIYỠ1I. Lĩnh vực liên lệ tín ÍỈIIIỊV ngân hàng - mỏi írotiíỉ nhữiiiỉ lĩnh \'ực nhụy Iiím nhái của liền kinh lê do hoạt. động kinh doanh tiền tệ là loại hình ììoạt dộtìiị mang tính năng đông và rủi ro cao - cẩn được: củi biên, đổi mới nhằm đáp tữiq dược những yêu cẩu khắt khe của thị trường. Hơn nữa, yêu cầu đặt ra dôi với ngân liàiiiỊ là khôiiiỊ / / / v Í phui phút í/7;J triển lúlòn tị IHỊÙÌIIỊ đê thích nghi và tổn lại mà còn phải iịiữ vai trò liên phong trong việc dinh ỈIIÍÓÌIÍỊ cho những hoạt độiiíỊ của các (loanh n«hit"'i'. Do vậy, các IÌÍỊÚIÌ hàníỊ càng cần phải năng đông hơn, nhậy cảm hơn vù lình táo hơn dê có thế thực hiện tốt vai trò của mình, đáp ửiiiỊ Iìììữìi)> yêu cỊu ngày càiiỊỊ cao của nền kinh tê. Vlêt num mới bước vào kinỉì tê thị trường liên ven cưu này còm; trớ nen cáp lli.iét. TI Me lé cho thấy rằng, Iroiiíị Iiliữntị n ă m vừa (/lui. (lãi biệt lít /him 1996 và 1997, liàiiíỊ loại các vụ việc xảy ra liên Í/IIIIII đểu hoạt (lộnlị liu IIIỊIIIỊ Ịịiữa các ngăn hàng thương mại và các tổ cliức kinh lẽ tron" nước dỡ làm ảnli hưởng không ít lới nền kinh tê nói chung vù bước pliál triển nia từns> iliHinh nghiệp, tữn
  6. (tịnh hình. Là loại hình non trẻ, lại hoại động trong môi trường kinh lé thị trường chua ổn dinh, ào vậy, tình hình đặt ru đối VỚI rúc ngàn liìtiiỊị / hương mại Có phần cũi KỊ kliôug nằm ngoài bối cảnh trẽn. Ngoài ru, trong (/ná li inh hoạt động, với đặc lính riêng có của mình, các NHTMCP đô có những phát huy nhỈt đinh đóng góp vào sự nglữệp xây dựng chung của chì) nước, tuy nhiên, bên cạnh IIỈ1ĨÙIÍỊ mặt được, đã bộc lộ khá Iiìùềii hạn < hê . Do vậy, việc nghiên cứu Hoạt động kinh doanh tín (lụiiíỊ rà các hiện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại các Ngán hàng Thương mại Cô phân trong điêu kiện kinh tê hiện nay là cẩn thiết 2.Mnc đích nghiên cứu của đề tài : - Nghiên cứu và đánh giá hoạt độiìíỊ kinh doanh tín dụng, l úi ro trong kinh doanh tín (lựiiíỊ của Ntịân hàng ThưoỉiiỊ mại cồ plnỉn iriniiỊ nen kinh lẽ thi trường. -MỘI sô iỊÌtii pháp và kiến MỊIIỊ dê lụm chê rủi ro líu íìụiiiị nhủi)! I lùn lị cao /liệu quà hoại dông kinh doanh rủa khôi các Nyỡii /làiiíỊ Tliươnn mại Cò phẩn. 3. Đói tương và phàm vi nghiên cứu : Luận án nghiên cứu chủ yếu vé hoại (ÌỘIIÌỊ tíu di/li lị và rủi ro nia nó lại các NíỊÔn ÌUÌIIIỊ TlutơniỊ mại cồ phẩn . Nghiêu cửu thui' IrạiiiỊ rủi ro liu (him; ử một số NtỊỚỉi hửng TMCI' tụi Hà nội : Noãn hứng TMCI' ( 'hân Á Thái liu lít OitơiiiỊ, NíỊỠn /lùng IM C Ư Kỹ thương, NIỊỜII liàiiiỊ TMCP Cóc (lihinli nạlitệp ngoài quốc ãooỉììì... là các Nqâỉt hàng Thương mọi Cò phún có Hôi sờ lai Hà nôi. 4. Phương ỵỊuỵi nghiên cứu : Luân tíu sử (lunlị cóc pliươiiíỊ p h á p IỈIÔIIIỊ kẽ, phân lích kình lớ, /)//(?// lích lom* họp, họ IÌIÔỈÌÍỊ ỉiOíĩ lý luận... ĩ. Kết quả và IIIUÌIIỊ; ran dê mói của hum án Kết quả: 2
  7. -Nêu dược tổng quan về Ngân hàng thương mại, rủi ro trong hoại động tín dụng của Ngân hàng thương mại. - Nghiên cứu, hệ thống hoa các biện pháp cồ thê úp (lụng lụi \ lợt 11(1111 tríỉiìíị việc ỉtụit ché rãi ro tin dụng. Điểm mới: - Tổng quan vê Ngân hàng thương mại cổ phán, thực trạ/iíỊ l úi ro tín dụng của khối các IÌĨỊÚIÌ /làng này và các nguyên nìiân (lia CIIIÍIIỊỊ. - Đề xuỏt lutóiig dổi mới quản lý tín (lniìiỊ từ đỏ đưa ra tái ỳttỉ piìúp cụ thê nham hạn dù' lủi ro lui (huií> đổi với các Ni*(hi hàm* Tỉuíon^ mại Cô phần. -MỘI xô kiến nghị với các Ngân hàng Thương mại Cô phun với múc đích hạn ché rủi ro tín dụntỊ. 6. Nôi dung và bỏ' cục cùa Luân án : -Lời nói đẩu. - Chương I : Tông quan về Ngân hàng TluíơiiỊỊ mại và hoại (lọi!" kinh /loanh liu iltiiiíỊ của NHTM trong liên kinh tế thi trường. - Chương 2 : Tình hình hoạt động kình doanh tín (lựnu và rái ro cùa lút ờ I ác Ngăn IIỜIIỊỊ Thương mại Cô phẩn Việt nam. - Chương 3 : Một sô iỊÌảì pháp nhằm lum chế rủi ro iroiìíỊ kinh (loanh liu dụng tại các NÍỊỚII /tàng Thương mại cổ phần. -Kết /ì lộ li : - ũanỉi mục lài liên lluini khảo. - Ngoài ra luận Ún còn có một sô biểu bảng liên quan. 3
  8. CHUÔNG Ì TỔNG QUAN V Ề NHTM HOẠT Đ Ộ N G KINH DOANH C Ủ A NHTM l.l.NGÂN H À N G T H Ư Ơ N G MẠI V À VAI T R Ò CỦA N Ó TRONG NEN KINH T Ế QUỐC DÂN. 1.1.1.Lịch sử ra đời của ngân hàng thượng mại: P h ư ơ n g t h ứ c sàn x u ấ t T ư b à n c h ù n g h ĩ a r a d ờ i đ ạ i r a n h ữ n g y ê u c ầ u lài l ớ n đ ố i v ớ i h o ạ t đ ộ n g t i ề n t ệ , đòi h ỏ i p h ả i c ó các ( ổ c h ứ c c h u y ê n h o ạ i đ ộ n g liên l ĩ n h v ự c t i ề n t ệ . V à o t h ế k ỷ X V , n g â n h à n g r a đòi n h ầ m t h ự c h i ệ n c á c c h ứ c n ă n g phát h à n h g i ấ y b ạ c v à o lưu thông, n h ậ n t i ề n g ụ i c u a k h á c h h à n g , c h o v a y , đ ổ i t i ề n , c h u y ể n n g â n v à các dịch v ụ t i ề n t ệ k h á c . V i ệ c thành l ậ p m ộ i sô n g â n h à n g h ư ớ n g v à o p h ụ c v ụ n h u c ầ u s ả n x u ấ t k i n h d o a n h c ủ a d o a n h nghiệp đ ã thúc đ a y sư phát t r i ể n t h ê m m ộ t b ư ớ c n g h ề n g â n h à n g ứ các n ư ớ c Ý . H à l a n , Đúc... C ù n g v ớ i s ự phát t r i ể n v à t h ắ n g t h ế c ủ a c h ế đ ộ T B C N . h ệ t h ố n g n g á n h à n g đ ã c ó n h ữ n g phát t r i ể n v ư ợ t b ậ c v à o c u ố i t h ế k ỷ X V I I . L ú c này, các l ổ chút lài chính ngoài c h ứ c n ă n g phát h à n h t i ề n c ò n t h ự c h i ệ n v i ệ c d i v a y đ ể c h o v a y đ ồ n g thòi v ớ i các n g h i ệ p v ụ h ố i đoái, t h a n h loàn k h ô n g d ù n g liên m ặ t , phái hành các c ô n g c ụ lưu thông tín dụng...về m ạ i b á n c h ấ t , h o ạ i đ ộ n g c u a các n g â n h à n g t r o n g g i a i đ o ạ n n à y c ũ n g đ ã t h ự c h i ệ n n g h i ệ p v u c u a m ộ i ngân hàng thương m ạ i . N h ư n g chưa xuất h i ệ n t h u ậ t n g ữ Niịãn liàntỊ ilurơiiỊí mại . L ú c n à y , n g â n h à n g v ừ a l à m c h ứ c n ă n g phát h à n h t i ề n , v ừ a l à m c h ứ c n ă n g k i n h d o a n h . Đ â y là g i a i đ o ạ n c h ủ n g h ĩ a tư b ả n l ự d o c ạ n h t r a n h n ê n n g â n h à n g h o ạ t đ ộ n g c ũ n g h o à n toàn m a n g tính đ ộ c l ạ p . c h u a c ó lính h ệ t h ố n g v à p h ụ t h u ộ c vào n h a u . C u ố i t h ế k ỳ X I X , s ả n x u ấ t và lưu t h ô n g h à n g h o a phái t r i ề n k é o I h e o s ự phái t r i ể n v ề q u y m ô v à p h ạ m v i n g h i ệ p v ụ c ủ a các n g à n h à n g . S o n g t r o i l a lưu t h ô n g c ó q u á n h i ề u l o ạ i t i ề n d o n h i ề u n g â n h à n g phái h à n h l à m c á n I r ó 4
  9. việc lưu thông hàng hoa. Do vậy Nhà nước đã phải ban hành đạo luật chi cho một số ngân hàng được phát hành tiền. M ỗ i quốc gia chì có mội hoặc mội sỏ ngân hàng được phát hành tiền. Đ ó là các ngân hàng có tiềm lực và quy m ô lớn. Những ngán hàng không được phép phái hành tiền là các Ngân hàng thương mại . Thời kỳ này, các ngân hàng phát triển và gặt hái được những kết quá lo lớn đến mấc c. Mác đã cho rằng ngân hàng là "tạo phẩm tuyệt tác nhất và hoàn thiện n h ấ t " trong số các tạo phẩm của nền kinh tế thị ti nòng! 8]. Cuối thế kỷ X I X , hầu hết các nước Châu  u đều ban hành dạo liu)! chi cho phép một ngân hàng duy nhất được phát hành tiền. N h ư vậy, lúc này hệ thông ngân hàng cùa nền kinh tế thị trường đã bắt đầu hình thành hai cấp là ngân hàng phát hành và ngân hàng trung gian. Vào đầu thế kỷ XX, vấn đề đặt ra là các ngân hàng phát hành thuộc quyền sở hữu tư nhân, do đó sự điểu tiết của nhà nưóc đôi với các hoại dộng kinh tế vĩ m ô trong tình hình kinh tế phát triển đã gặp không í khó khăn. t Tiếp đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đã buộc các nước phải có biện pháp hữu hiệu để duy trì việc phát triển kinh tế, do đó việc tách chấc nâng của ngàn hàng được thể hiện ở mấc độ cao hơn: hình thành hệ thông ngân hàng hai cấp: -Ngân hàng Trung ương vừa làm chấc năng phát hành vừa làm chấc Hãng quàn lý nhà nước về tiền tệ , tín dụng ngân hàng. - Ngân hàng kinh doanh (ngân hàng thương mại) : Là trung gian tài chính có giây kinh doanh của chính phủ để cho vay tiền và mớ các khuân liền gửi... và chuyên về việc đưa người cho vay và nguôi đi vay gặp nhau) 12] là (rung gian tài chính, thực hiện kinh doanh tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngan hàng, có vai trò quan trọng trong việc tập trung, thu hút các nguồn vón nhàn rỗi để đầu tư vào những đơn vị kinh tế làm ăn có lãi thuộc mọi thành phần kinh tế, thúc đẩy lăng trường kinh tế[9]. 5
  10. ơ V i ệ t nam, từ ngày thành lập cho đến n ă m 1988. hệ thống ngân h à n g một cấp vừa thực hiện chức n ă n g quàn lý về tiền tệ, tín dụng, ngoại hối vừa kiêm nhiệm hoạt động kinh doanh của các ngân h à n g c h u y ê n nghiệp. Đặc ì rưng của hệ thống ngân hàng lúc này là thực hiện mệnh lệnh của nền kinh lè lập trung, nặng về bao cấp, hiệu quả thấp, không tạo động lực cho phát Hiến kinh tế, thậm chí chai lượng tín dụng k é m vì mọi rủi ro trong hoại dộng kinh doanh trong hoạt động ngân h à n g đều được ngân sách nhà nước bù đờp; nền kinh tê bị suy yếu.... Đứng trước tình hình đó, Đảng chủ trương chuyến mạnh hoại động ngân hàng sang hạch toán kinh t ế và kinh doanh X ã hội chú nghìn [26] và "Bén cạnh nhiệm vụ quản lý lưu thông tiền l ệ của ngán hàng nhà nước, cán xây dựng hệ thống ngân hàng chuyên nghiệp kinh doanh liu dụng và dịch vụ ngân hàng hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế... " [ I ] Đồng thời kiện toàn N g â n h à n g N h à nước làm nhiệm vụ phát hành và quản lý nhà nước về tiền tệ, tín dụng. Phát triển các ngân hàng chuyên nghiệp là lổ chức kinh doanh tín dụng và dịch vụ ngân hàng...[25] T h á n g 3.1988, Nghị định 53/CP được ban hành với nội dung co bán "Chuyển han hệ thống Ngân hàng sang hoạt động kinh doanh..."[22]. T h á n g 9.1990, hai Pháp lệnh N g â n hàng đã được thông qua và c ô n g bố. Trẽn cơ sở đó, hệ thống N H T M được hình thành bao gồm các Ngàn hàng thương mại Quốc doanh, Ngân hàngThương mại c ổ phần. các tổ chức lài ch inh k h á c , là nhũng pháp nhân kinh doanh tiền tệ, cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp và cá nhân, thông qua đó tìm k i ế m lợi nhuận. Đến n ă m 1997. hê thông N H V i ệ t nam đã phát triển đến giai (loan cao về số lượng, cơ cấu và loại hình: - 4 N H T M quốc doanh với Ì .200 chi nhánh với nguồn vốn tự có do Nhà nước cấp -4 ngàn hàng liên doanh với nước ngoài. - 50 H T X tín dụng và hơn 700 Quỹ tín dụng nhân dàn, và 6
  11. -72 NHTM c ổ phần g ồ m 5 2 NHTMCP đ ô thị và 2 0 NIITMCP n ô n g thôn , hai c ô n g ty tài chính c ổ phần. Hiện nay các Ngủn hùng Thương mai Cô phán do (lui trương (Ui tltuiiỊ lioá các thành phùn kinh tế của Đản%, với (lặc điểm là sớ hữu niu nliiờii người, hoạt động kinh doanh với chức năiiỊỊ nhiệm vụ như một NiỊŨn liàiiỊi Thương mại, đã và đang chứng tỏ sự tồn tại cỹn thiết khách (/11(111 cùn minh trontị liền kình lể Việt nam. T u y nhiên, trên thực tế, các N g â n h à n g T h ư ơ n g mai cổ phần n ư ớ c ta còn rất n h ó nhoi về l ấ m cỡ, vé n ă n g lực tài chính, k h á n ă n g k i n h d o a n h VÌ1 các dịch v ụ n g â n h à n g còn n g h è o nàn. N g u ồ n v ố n l ự c ó c u a các N g à n h à n g T M C P c h ủ y ế u là d o các c ổ đ ô n g là thể nhân, các c ô n g ty trách n h i ệ m hữu hạn, c ô n g l y c ổ phần .. đ ó n g góp, tỷ trắng v ố n đ ó n g g ó p c ủ a các c ố d ô n g . q u ố c d o a n h còn rái thấp do vạy k h ả n ă n g cạnh tranh k é m . Đ â y cũ n a là m ộ i tài yếu k h á c h q u a n do thòi gian hoạt đ ộ n g c ò n q u á ngắn, là loại hình k i n h d o a n h mới, non trẻ, vừa vận h à n h để phát triển vừa lúi k i n h n g h i ệ m d ế dinh hình liên k h ô n g k h ỏ i có n h ữ n g tồn tại và k h i ế m khuyết. Chùn tị lôi xin phép được đi xâu vào giới thiệu và phán tích kỹ linh hình /loại động của ki lối các Ngân /làng này ỞCÌUCƠIHỊ 2. Như vây, các Ngân hàng trung gian chuyển sang cơ chẽ mới Iheo xu lnrớns; n g à y càng da thành phần, kết h ắ p c h u y ê n m ô n hoa và da n a n g lioá. phái triển ca về s ố lượng và cơ câu, n â n g cao sư n h ậ y c á m cạnh H anh M à i thị trường. M ô i trường hoại đ ộ n g n g â n h à n g hiện nay k h ô n g c ò n ó' n h ũ n g b ư ớ c sơ khai c ủ a nền k i n h tế thị trường, n ó đã và đ a n g thay đ ổ i m ộ i cách căn bán và có m ộ i vai trò rất to l ố n trong q u á trình phát triển k i n h lè. H o n nữa. N g â n h à n g phải là n g ư ờ i đi trước để tạo điều k i ệ n c h o k i n h tế phái Iriếu, phúc v ụ yêu cáu cùa CNH và H Đ H đất nước. 7
  12. Như V.I.Lènin đã nói "...Không có những ngân hàng lớn ì Mì sẽ không thể thực hiện được C N X H . . . " và hệ thống ngân hàng "....là cái gì giông bộ xương của xã hội X H C N . . . " [52] 1.1.2. Vai trò của NHTM trong nên kinh tế quốc dãn: Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế mà mọi hoại động kinh lõ trong đó đều do thị trường điều tiết theo quy luật cung cầu, vận dộng theo quy luật kinh tế khách quan. K i n h tế thị trường được vận hành và điều chinh bới mội hệ thống thị trường phức tạp và các mối quan hệ kinh tế tinh vi (long đó các thành phần kinh tế đều được tự do hoại động trong khuôn khồ pháp luật. Do vậy các chủ thể kinh tế phải biết vận dụng sáng tạo. tạo cho minh lọi thê trong kinh doanh dể tồn tai và phát triền . Hoại động của quy luật cung cầu trong nền kinh tế lliị trường luôn lạo ra sự cạnh tranh mạnh mẽ, làm động lực thúc đẩy nền kinh tể phái triển. Sự phái triển của nền kinh tế thị trường làm nảy sinh nhiều loại ngân hàng. M ỗ i loại ngăn hàng lại thực hiện những chức năng nhất định khác nhau. Qua quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng (hương mại la Ihây rằng N H T M ra dời là mội tất yếu khách quan của nền kinh lố thị dường vò hở lại ch inh N H T M lại dóng góp một vai trò lo lớn trong nền kinh lô dầy ! inh phức tạp này: - Giải quyết mâu thuẫn giữa cung và cầu về vốn, giảm chi phí hai Ì hông, nâng cao hiệu quà sử dụng vốn bằng cách tập trung các khoán vỏn nhò phân tán , thành lượng vốn lớn tạo điều kiện cho việc áp dụng kỹ thuật hiện đai. dồi mới cóng nghe, Ihííc đẩy nền kinh lè lăng trướng (hóng qua việc dấu I ư VÔI ỉ; -Tham dự dịch chuyển cơ cấu kinh tế : chuyển vốn từ những lĩnh vực kém hiệu quả vào những lĩnh vực có hiệu quá cao hơn sao cho phù họp vói yêu cầu phát triển sản xuất kinh doanh của nền kinh lè thị trường:
  13. -Ngoài ra, với các dịch vụ phục vụ việc lun thông liên l ọ . h à n g hoa giữ;! các quốc gia, N H T M đã k h ô n g ngừng thúc đẩy các m ố i quan hệ quốc tế giữa các nhà săn xuất kinh doanh trong nước và ngoài nước. 1.2.HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NH Í M: 1.2.1. Huy động vốn: Các N1-1TM Mi ực hiện mội dịch vụ rai quan trọng đ ố i với lái a i các khu vực cùa nền kinh tế bằng cách cung ứng những điểu kiện thuận lủi và nhũng phương thức dễ dàng để nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các l ố chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. Các tổ chức, cá nhân, các T C T D khác đưủc nhàn mội khoán tiền thưởng dưới danh nghĩa lãi suất trên tổng số tiền gửi. vói mức đ ộ an loàn và hình thức thanh khoản cao. Ngoài ra, các N H T M còn huy động vốn dưới dạng phái hành các «láy lờ có giá, vay vốn ngắn hạn của N H N N dưới hình thức tái cấp vốn...Sô tiền huy động đưủc thông qua hình thức tiền gửi và phát hành giây l ờ có ttiií luôn san sàng đáp ứng nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp và cá nhàn. 1.2.2. Hoạt động tín dụng : Chức nàng cư ban cua ngân hàng thương mại là m ớ lộng líu dụng. l ừ nguồn vốn huy động đưủc, đ ố i với các khách hàng tin cậy. Ngay l ừ khi mới bai đầu, những người tổ chức các Ngân h à n g thương mại dã luôn lìm k i ế m các cơ hội để thực hiện cho vay và đầu tư, hưởng lọi nhuận lít chênh lệch lãi suấl cho vay và lãi suất huy động (lãi suất tiền gửi ) sau khi trừ di các chi phí. Họ coi đó là chức năng quan trọng nhát của m ì n h . C.Mác dã viế t " cái mà người chủ ngân h à n g kinh doanh là bán Ihủn l íu dụng " [ 8 ] . Người cũng đã viế t "Bản thân chế độ tín dụng. mội mãi lù mọi hình thái nội tại của phương thức sản xuất T B C N , mặt khác là mội động lực Ihúc đầy phương thức sản xuất TBCN tiế n lên hình thái cao hưu. lội cùng có thế cua nó " [8] và 9
  14. " C h ê đ ộ tín d ụ n g n g â n h à n g đ ẩ y n h a n h l ố c đ ộ p h á i t r i ể n c ú i ! lực lượng sản x u ấ t vại c h ấ t và sự h ì n h t h à n h t h ị t r ư ờ n g t h ế g i ớ i ; đ a y hai y ế n lò đ o phái triển đến mội mức độ cao nhất đ ị n h , với tư c á c h là c ư s ớ v ặ t chãi CU.I mội hình thái sản xuất m ớ i ". [8] TÚI d ụ n g ngân h à n g có ý nghĩa quan trọng đối vói loàn b ộ nen k i n h lè'. nó đã tài trợ c h o các hoại đ ộ n g c ô n g n g h i ữ p , n ô n g nghiữp, thương nghiữp. dịch v ụ , x u ấ t n h ậ p khẩu....của đất nước; đã c u n g cấp n h ữ n g sán p h ẩ m đường vòng c h o n h u c ẩ n d â n s i n h v à p h á t t r i ể n đ ấ t n ư ớ c thôn ạ 1/11(1 '/lui Hình lừ MUI xuất đến hãi tìióíiíỊ. Như v â y , t r o n g viữc tao ra k h ả n ă n g tín d ụ n g , các ngân hàng thương m ạ i đã và đang thực hiữn chức năng xã hội đặc biữl c ủ a m ì n h . làm cho san p h ẩ m x ã h ộ i t ă n g l ê n , v ố n d ầ u tư đ ư ợ c m ở r ộ n g và từ đ ó , đ ờ i s ô n g d à n chúng được cãi thiữn. Sà dì líu (Jti/Iĩ> Iiạítn hàiiiỊ có liu'' iìóii\ị ('lược VUI trò (/lum Im/Ii> í lia mình ỉa do nó (lược /lình thành vờ phái triển như một (/uy httil ui) Yt'11 kliárli lịnaiì của nén kình tớ. H o ạ t đ ộ n g t í n d ụ n g là m ộ t n g h i ữ p v ụ h à n g đ ẩ u , c ó ý n g h ĩ a q u a n trọng, q u y ế t đ ị n h đ ố i v ó i s ự l ồ i ) t ạ i v à p h á t t r i ể n c ủ a m ộ t n g â n h à n Sỉ. s o n g n ó không chi đơn giản và giới hạn ảnh hưởng trong phạm vi mội ngân hàng. mội ngành, m ộ i địa phương m ộ i thời đ i ể m hay m ộ i giai đoạn... m à CÒM anh hướng lới chãi lượng, hiữu q u ả , n ă n g suất lao đ ộ n g xã h ộ i , ảnh h ư ớ n g lói bước I lõi Ì c ủ a cả m ộ t n ề n k i n h tế, cứa m ộ i p h ư ơ n g thức sàn x u ấ t . cùa m ộ i giai đ o ạ n phát triển xã hội, của trình độ hoa nhập vào c ộ n g đồng kinh tế t h ế giới hiữn dại. N h ậ n thức đ ầ y đ ủ đ ú n g đ ắ n vai trò cùa tín d ụ n g đòi hói con nguôi sư d ụ n g n ó p h ả i biết t ô n t r ọ n g , đ ô i x ử v ớ i n ó n h ư m ộ t k h o a h ọ c k i n h lẽ Ihực sự. C h o n ê n clìi ở bài c ứ m ộ i thòi k ỳ n à o . b ố i c ả n h n à o thì v é n c ầ u co h á n a u líu d u n g n g â n h à n " v ẫ n p h ả i là Hiện thực. Khờ thi và Hiện quà . T r á i C|ii;i nhiêu p h ư ơ n g thức sán xuất k h á c nhau c á c n h à k i n h t ế h ọ c d ã chiu k õ l Hoại dọng 10
  15. Tín dụng - với đ ú n g nghĩa n h ư C.Mác đã chi ra - phai tuân theo các nguyên lắc căn bán chung nhài: -Vón vay phái được sử dụng đúng mục đích có hiệu quá: - V ố n vay phải dược đảm bảo bằng giá trị vài tư hàng hoa lươn í! dương: - V ố n vay phái dược hoàn trả đủ cả gốc và lãi đ ú n g kỳ hạn cam két. Ba n g u y ê n tắc tín dụng trên đây hình thành nhu một quy luật phái li lèn nội tại của hoạt động tín dụng, là quy định bài khá vi phạm. là mối quan hệ k h ô n g thể tách lòi trong kinh doanh tín dụng. Thỡc t ế cho thấy rằng m ộ i khi chí một trong ba nguyên tác bị coi nhe thì sớm muộn cũng dẫn đèn qiuin hệ líu dụng bị phá vỡ . líu dụng sẽ mất dần đi vai trò và tác thum cúi! mình và ho thành vật cán kìm hãm hoặc đẩy lùi sỡ phát triển của liền kinh lè. Cho nên, khi nói đến vai (rò "bà đỡ " của tín dụng ngân h à n g đ ố i với tiến trình phát triển kinh t ế là nói đến loại hình tín dụng đ ú n g nghĩa, luân lim nghiêm ngại cả ba nguyên lắc tín dụng trên đây và có chất lượng cao. Chài lượng của tín dụng không phải là một khái niệm mo hồ, (lìm lượng. Nó được thế hiên thông C|ua kế! quá của quá trình tuân MÚI ba nguyên lắc này và cuối cùng chát lượng líu đụng được phán ánh, đúng như vai trò quan liọng cua líu dụng đã được đề cập ó trên, vào sỡ phát đại cùa từng l ổ chức kinh lê trong xã hội nói riêng, vào tốc độ tăng trưởng của nền kinh t ế và vào tiến bọ xã hội [rong từng thòi kỳ nói chung. 1.2.3. Các dịch vụ ngân hàng khác : Cơ chê lliaiih loàn : Việc dua ra mội cơ chế thanh toán, hay nói m ộ i cách k h á c . sỡ vận động vốn là một nghiệp vụ quan trọng do các N H T M thỡc hiện thông qua việc : m ó lài khoản; cung ứng các phương tiện thanh toán; thỡc hiệu dịch vụ thanh loàn Irong nước cho khách hàng; thỡc hiện các dịch vu lim hộ và chi h ộ : dịch vụ ngân quỹ... , thông qua mối quan hệ giữa ngân hàng nước ná) là đại lý cho ngân hàng nước khác với công nghệ ngân hàng hiện đại liu làm chu IỊLUÍ hình [li.inh toán quốc lè diễn ra nhanh chóng và thuận lợi. I I
  16. N g o à i r a , các N H T M còn: - T h ự c h i ệ n v i ệ c g ó p v ố n m u a c ổ p h ầ n c ủ a các T C T D k h á c h o ặ c c u a các d o a n h n g h i ệ p t ừ n g u ồ n v ố n điều l ệ và q u ỹ d ự t r ữ c ủ a m ì n h . - K i n h d o a n h n g o ạ i hôi v à vàng. - U y thác và n h ậ n u y lliác, làm đ ạ i lý t r o n g các lĩnh v ự c liên q u a n l i ế n h o ạ i đ ộ n g n g â n h à n g ; K i n h d o a n h , c u n g ứ n g dịch v ể b á o h i ế m . dịch v ể lu' v ấ n lài chính t i ề n t ệ c h o k h á c h h à n g , d ị c h V ể b á o q u á n h i ệ n v ạ i q u ý , giày t ờ c ó giá, c h o thuê t ủ két, c ầ m đ ổ và các dịch v ể khác... Qua tìm hiểu chức năng nghiệp vể và quá trình thực hiện nghiệp vể cua N H T M . l a t h ấ y rõ v a i trò t r u n g g i a n c ủ a n g â n h à n g và m ố i q u a n h ệ lách b i ệ l g i ữ a n g ư ờ i c h o v a y l i ề n và n g ư ờ i đi v a y t i ề n : K h i N g â n h à n g phái ra m ộ i k h o ả n t i ề n v a y , s ỏ v ố n đ ó n ằ m ngoài t ẩ m k i ể m soát c ủ a N g â n h à n g . liên s ự v ậ n đ ộ n g c ủ a n ó n h ư t h ế n à o N g â n h à n g rãi k h ó t h e o dõi. Khá Iiănq l ùi ro chính là ờ dãy. X é t v ề m ậ t c h ù q u a n , v i ệ c c h ọ n l ự a k h á c h h à n g c h o v a y là r ố i q u a n t r ọ n g đ ố i v ớ i N g â n h à n g vì n ế u tìm h i ể u k h ô n g k ỹ l ư ỡ n g v ề k h á c h h à n g thì N « â n h à n g c ó t h ể c h u ố c l ấ y t a i h o a c h o m ì n h k h i n h ữ n g đ ổ n g l i ề n ra đi m à k h ô n g t r ố về. C ò n v ề m ã i k h á c h q u a n , m ọ i l ùi r o đ ố i v ớ i k h á c h hài IU d o n g k i n h d o a n h đ ê u là lúi r o cùa N g â n h à n g , b ớ i v ố n k i n h d o a n h c u . Ì k h á c h h à n g là m ộ t p h ẩ n v ố n v a y l ừ N g â n hàng. T r o n g k h i đ ó , n g u ồ n v ố n đ ể N g à n h à n g d e m d i c h o v a y c h ứ y ế u l ấ y t ừ t i ề n h u y đ ộ n g đ ư ợ c , t ứ c là p h ầ n l ớ n s ố t i ể u đ ể c h o v a y k h ô n g t h u ộ c sỏ' h ữ u c ủ a N g â n h à n g . N g â n h à n g p h a i c ó (rách n h i ệ m b a o q u à n , gìn g i ữ và làm s i n h l ợ i s ố t i ề n h u y đ ộ n g đ ó . V ì v ậ y N I I T M sẽ phái sýnli c h ị u r ủ i r o l ừ n h i ề u phía: r ủ i 10 tù' các d o a n h n g h i ệ p sán x u a ! k i n h d o a n h h o ặ c các cá n h à n d i v a y . l ũ i r o l ừ phía n g ư ờ i g ử i l i ề n và l u i r o l u p h i . ! c.íc n g â n h à n g t h ư ơ n g m ạ i khác. Đ ó là c ò n c h ư a k ể đ ế n n h ữ n g lúi r o riêng c ó khác c ủ a h o ạ t đ ộ n g k i n h d o a n h n g â n hàng. U.RỦI RO TRUNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ne Ă N HÀNC: 1.3.1. Rủi ro là gì? 12
  17. Trong nền kinh l ể thị trường, kinh doanh và l ủ i ro lò h a i phạm lùi cáp đôi. Kinh l ể t h ị trườn!? làm đa d ạ n g hoa các thành phần kinh lẽ. hình dổiiịi h o a h o ạ t đ ộ n g c ủ a các thành p h ầ n này và thúc đ ẩ y cạnh tranh lẫn nhau. R ủ i r o - t u y l à " s ự b ấ t trắc g â y r a m ấ t m ậ t t h i ệ t h ạ i " [ 2 7 ] - " sụ húi h ắc cụ thể liên quan đến m ộ t b i ế n c ở k h ô n g m o n g đợi " [54] - s o n g l ạ i l à hiện tượng tất yếu t r o n g c ơ c h ế t h ị t r ư ờ n g , li o n g quá ninh cạnh tranh. Rỏi ro xuất h i ệ n ở n h ữ n g đ i ể m y ế u . k é m hiệu quá. mài cân đôi trong phái triển kinh tế. R ủ i r o v ừ a là n g u y ê n nhân vừa L i liạu qua cua những hoạt đ ộ n g kinh tế k h ô n g có hiệu quả. N ó tạo thức ăn. nguyên liệu cho q u á t r ì n h đ à o thái tự n h i ê n các d o a n h n g h i ệ p yêu k é m , thúc đ a y sự c h á n chinh thích nghi c ủ a các doanh n g h i ệ p , tạo x u hướng phái triển ổ n dinh và c ó hiệu q u ả cho n ề n k i n h tế. Trong điếu kiên kinh tế thi trường, hoại động kinh liu.inh cua các N H T M cũng không nằm ngoài sự tác đ ộ n g trên. T h ậ m chí imàn hàna phái luôn ý thức được lãng hầu như k h ô n g có loại n g h i ệ p vụ nào, k h ô n g có loại d ị c h v ụ n à o c ủ a n g â n hàng l à k h ô n g c ó r ủ i r o . H ơ n nữa, khác với các d o a n h n g h i ệ p khác. N H T M n g o à i sự c ạ n h tranh v ớ i nhau trên hoại dộng nghiệp v ụ ngân hàng thuần lũy còn cạnh Hanh với nhau trên cơ sở các m ô i q u a n h ệ với k h á c h h à n g c ủ a m ì n h . V ì vậy. kha nâng rủi ro cua Miiân hàng trong kinh doanh tiền lệ là khá Hãng l ũ i ro nhàn đòi . 1.3.2. Phán loại rủi ra trung hoại dộng kinh doanh ngân hàng " K i n h d o a n h c ủ a N g â n h à n g l à mội n g h ề lắm rủi ro " [5]. Q u a t h ở n g k ẽ . các l ủ i ro c ủ a N H T M c h ủ y ế u tập trung vào n h ữ n g d ạ n g sau: Ị . 3 . 2 . ì • R ị n r o l í u d u n g : R ủ i r o t í n d ụ n g là " l ỗ l i ề m l ỉ m ti v ở n c ó đ ư ợ c l ạ o la khi cấp tín d ụ n g cho m ộ t k h á c h hàng " [29]. Đây là l o ạ i r ủ i r o l ớ n n h à i v à t h ư ờ n g x u y ê n x a y ra t r ò n l i h o ạ i d ọ n " kinh d o a n h cùa n g á n h à n g . V ì v ậ y , " V i ệ c d à n h giá l ú i ro này là h á c h nhiệm chính cùa n g h ề n g â n h à n g " [ l ó ] . R ủ i ro t r o n g t í n d ụ n g x ả y ra k h i bèn di vay. nong m ộ t giao d ị c h , k h ô n g thực hiện được việc thanh toán tiền vay theo iliời hạn và 3
  18. điều kiện trong hợp đổng làm cho người cho vay phải sánh chịu lổn iliiìì lài chính. Rủi ro tín dụng có muôn hình muôn vẻ, với nhiêu hình Ihái. màu sác. cung bậc khác nhau. chúng luôn tiềm ẩn hay nói mội các khác luôn rình rập nong suốt quá trình trước, trong và sau khi cho vay và biểu hiện ra hèn ngoài là món vay không lim hổi được. Hoạt động của N H T M chù yếu là hoại động tín dung và Nuôi Ì hàng thu lừi chù yếu bằng cách cho vay: Phần lớn Tài sàn Có của Ngân hàn lí là ớ (.lạng liền cho vay và thường tạo ra tối 60% thu nhập của N«ãn hàn". Nlunm lúi ro đưa lại cho Ngán hàng từ lĩnh vực này những thiệt hai nãna nể, có khi dần đến phá sản . Lý do là các khoản tiền cho vay ( chiếm lói hơn 6 0 % Tài sán Có) kém lỏng hơn so với Tài sản Có khác bởi chúng không Ihể chuyển thành liền mặt trước khí các món vay dó đáo hạn. Rủi ro tín tìiuiiị là rủi ro Ịììĩức tạp nhất, íỊiiiiíì lý vờ Ị)liòii\ị Iiạừít klió khăn nhối . Nghiên cứu vàn động tín dụng ta thây mỗi hường hợp tiếu có mức dò rủi ro nhất dinh khác nhau mà biểu hiên bẽn ngoài là không thu hổi dược nợ và vốn bị đừng Để xem xét thực trạng rủi ro tín dụng cua mội N H T M . người la thường xét đến li Mừng nợ quá hạn cao hay thấp. Trong ti hừng nừ quá hạn, nguôi la còn chia ra li trừng nợ quá hạn dưới mội năm, nợ quá hạn nõn mội năm, nợ quá hạn khó đòi, nợ không có khả năng thu hồi... Các li h ạ n " này càng cao thì kha nâng bảo toàn VỐI) tín dụng của Ngân hàng càng tháp. Ngân liàng không thế loại trừ khả năng rủi ro, song lúi ro líu (lụng đòi hỏi ngân hàng phải có những giải pháp đồng bộ hữu hiệu mới c ó thế ngăn ngừa bớt l ủ i ro, hạn chế tôi đa những thiệt hại có thể xây ra. Như liên dã dể cặp. lúi ro tín dụng là rủi ro phức tạp nhài , thường xuyên xây ra nhài và cù ne íựiy ra cho ngân hàng những tổn thất lo lớn nhài do li trừng dan lư cho vay I ròn ti sử dụng vốn lớn nhài. Việc nghiên cứu rủi ro Mong hoại dộim líu dụng sẽ cho ta có mội cái nhìn loàn cục . lừ đó có Ihể lìm di rực nhữim hiên pháp 14
  19. khắc phục rủi ro t r o n g h o ạ t đ ộ n g kinh doanh tín d ụ n g c ủ a các N H T M nói c h u n g và các N H T M C P nói l iêng. Ị .3.2.2. R ủ i ro vé n g u ồ n v ố n : R ủ i ro n g u ồ n v ố n t h ư ờ n g x ả y r a d ư ớ i h a i h ì n h thức: -Hủi ro do thừa vốn: N H T M thông qua hình thức "đi vay dè cho vay " nhầm kiếm lọi n h u ậ n , còn n g u ồ n v ố n tự có " chi là c á i đ ị m chỏng d ỡ sự sụt giá c ủ a các tài sán có " [14]. Khi nguồn vốn huy động của ngàn hàng bị ú đ ọ n g c ó n g h ĩ a là n g â n h à n g k h ô n g c h o v a y r a đ ư ợ c h o ặ c k h ô n g sứ d ụ n g hết, trong khi đó ngân h à n g v ẫ n p h ả i trả lãi c h o nguôi gửi tiền., chi các chi phí nghiịp vụ, các chi phí quán lý. N ế u không khắc phục tình Hạng này. đến mội c h ừ n g m ự c nào d ó , m ứ c đ ộ t h u a l ỗ l ố n sẽ d ẫ n đ ế n v i ị c đ ó n g cứa n g à n háng. •Rủi ro thi thiếu vân: D o viịc c h u y ể n h o á n các k ỳ han sứ d ụ n g vốn và n g u ồ n v ố n k h ô n g n h ị p n h à n g d ẫ n tói v i ị c n g â n h à n g k h ô n g đ á p ứ n g đ ư ợ c ì ì l u i c ầ u c h o v a y và đ ầ u tư h o ặ c n h u c ầ u t h a n h t o á n c ù a k h á c h h à n g . T h ự c tế, ngân h à n ? t h ư ờ n g c h ì có các n g u ồ n v ố n n g ắ n h ạ n t r o n g k h i sứ đụng vốn l ụ i lò các kỳ h ạ n d à i h ơ n ; n g u ồ n v ố n t ự c ó ít n h u n g l ạ i c h o v a y v ớ i t ổ n g d ư n ợ q u á số lần cho phép làm Ihiêu hụi khả năng thanh loàn cuối cùng: lioạc vì mội nguyên nhân nào đó, hoặc do sự đ ồ n đại thai lliiịl lrong giới kinh doanh và cóng chúng l à m g i ả m g i á trị c h ấ t l ư ợ n g tài sán c ó c ù a n g â n hàna làm lượng liền g ử i tại n g â n h à n g b ị l ú i ồ ạt t r o n g k h i d ó s ố t i ề n đ ẩ u tu c ó k ỷ hạn chưa đ ế n t h ò i đ i ể m để Hiu h ồ i , g â y l ì n h t r ạ n g m à i c â n b ằ n g . Rủi ro n à y thể hiên ngân hàng thiếu vốn hoai động do đó khá năng l í i a n h l o à n c ù n l i mím h à n g k é m . V ì v à ) ' n g â n h à n g lai c à n " k h ó l ò m : I ì I [ \ dóng dược vốn do sự cạnh tranh giữa các thể chê lài chính trên Ihị trườnQ vốn. lừ đó p h ạ m v i h o ạ t d ộ n g c ủ a n g â n h à n g b ị t h u h ẹ p , c ó n g u y c ơ đ i đ ế n vờ Hự. Ị . 3 . 2 . 3 . R ủ i ro lãi s u ấ t : L ã i s u ấ t là " C h i p h í đ ể v a y h o ặ c g i á p h ả i t r à đ ể t h u ê v ố n h ò n g m ộ t thời g i a n n à o đ ó . " [ 14]. N h ư v ậ y lãi s u ấ t c ũ n g là m ộ t loại giá cá. T r o n g cơ c h ế thị t r ư ờ n g , giá cả l u ô n b i ế n đ ộ n g llieo q u a n hị cung cầu. nên lùi suàl cũ i m luôn biến đổi. Rủi ro lài suất là r ủ i ro n g â n hàng phái gánh chịu khi có sự hiên 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0