intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH HÀ GIANG

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

61
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với vai trò là trung gian tài chính, NHTM đã đẩy mạnh công tác huy động vốn đầu tư phát triển sản xuất, tạo điều kiện thực hiện các dự án đầu tư hoặc danh mục tiêu dùng, giúp cỗ máy kinh tế được vận hành trơn tru và liên tục. Để có thể tồn tại và phát huy được vai trò của mình trong việc định hướng và phát triển nền kinh tế, các Ngân hàng Thương mại của Việt Nam đang đứng trước nhiều thách thức nhưng đồng thời cũng có nhiều cơ hội để vươn lên và phát triển. Qua phân tích tình...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH HÀ GIANG

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Đơn vị thực tập: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH HÀ GIANG Giáo viên hướng dẫn : Trần Thị Thùy Linh Sinh viên thực hiện : Vũ Thùy Liên Mã sinh viên : A09062 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2011
  2. NH ẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
  3. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn NHNo&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank Tổ chức tín dụng TCTD VNĐ Việt Nam đồng HĐKD Hoạt động kinh doanh Rủi ro tín dụng RRTD DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang 4 Bảng 2.1 – Bảng phân tích nguồn vốn, cơ cấu nguồn vốn 9 Bảng 2.2 – Bảng phân tích d ư nợ, cơ cấu dư nợ 12 Bảng 2.3 – Bảng phân tích nợ xấu và rủi ro tín dụng 14 Bảng 2.4 – Kết quả kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT Hà Giang 16 Bảng 2.5 – Một số chỉ tiêu tài chính của NHNo&PTNT Hà Giang 18
  4. MỤC LỤC PHẦN 1 – TỔNG QUAN VỀ NHNo&PTNT TỈNH HÀ GIANG …………… 1 1.Hoàn cảnh kinh tế xã hội và môi trường hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Tỉnh Hà Giang …………………………………………….. 1 2. Khái quát hoạt động của NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang………………….. 1 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang....... 1 2.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu bộ máy NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang…... 2 2.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang ………………. 2 2.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang ……………….. 2 PHẦN 2 – TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo&PTNT TỈNH HÀ GIANG ………………………………………… 6 1.Đánh giá tình hình chung ………………………………………………………. 6 2. Hoạt động huy động vốn ……………………………………………………… 6 2.1 Quy trình gửi tiền tiết kiệm tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Giang.…...….. 7 2.2 Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Giang ………..… 8 3. Hoạt động sử dụng vốn …………………………………………………….… 12 3.1 Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng, đầu tư của NHNo&PTNT tỉnh Hà Giang …………………………………………………... 12 3.2 Phân tích nợ xấu và các khoản mục theo dõi ngoại bảng rủi ro tín d ụng ..... 14 4. Kết quả hoạt động kinh doanh ……………………………………………...... 16 5. Tình hình người lao động ................................................................................. 18 PHẦN 3 – NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN …………………………………….…. 20 1.Nhận xét, đánh g iá hoạt động huy động và sử dụng nguồn vốn của NHNo&PTNT Tỉnh Hà Giang ……………………………… … 20 2.Mục tiêu và giải pháp cơ bản để thực hiện kế hoạch tài chính năm 2011….. 21 2.1 Mục tiêu tài chính năm 2011 ……………………………………………….... 21 2.2 Một số giải pháp cơ bản để thực hiện kế hoạch tài chính ………………….. 21 KẾT LUẬN …………………………………………………………………….… 23
  5. LỜI MỞ ĐẦU Ngân hàng là một trong những tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Các ngân h àng thương mại (NHTM) vốn là những kênh huy động vốn rất hiệu quả của nền kinh tế. Huy động vốn để cho vay từ đó tạo ra tiền.Đây chính là ch ức năng cơ bản của các NHTM một định chế tiền gửi lớn nhất trong các trung gian tài chính. Với vai trò là trung gian tài chính, NHTM đã đẩy mạnh công tác huy động vốn đầu tư phát triển sản xuất, tạo điều kiện thực hiện các dự án đầu tư ho ặc danh mục tiêu dùng, giúp cỗ máy kinh tế được vận hành trơn tru và liên tục. Để có thể tồn tại và phát huy được vai trò của m ình trong việc định hướng và phát triển nền kinh tế, các Ngân hàng Thương mại của Việt Nam đang đứng trước nhiều thách thức nhưng đồng thời cũng có nhiều cơ hội để vươn lên và phát triển. Qua phân tích tình hình huy đ ộng và sử dụng nguồn vốn tại Ngân hàng phát triển nông thôn ( NHNo&PTNT ) tỉnh Hà Giang, em đã học hỏi đ ược nhiều điều để hoàn thành bài báo cáo này. Do trình độ còn hạn chế, cùng với kiến thức thực tế chưa có nhiều n ên không th ể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình hoàn thành báo cáo. Em rất mong cô đóng góp để bản thân rút kinh nghiệm. Một lần nữa, em xin bày tỏ lòn g biết ơn chân thành tới NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Hà Giang, Ban lãnh đ ạo đã tạo điều kiện cho em có được đợt thực tập bổ ích và quý báu. Em xin chân thành cảm ơn cô Trần Thị Thùy Linh - trường Đại Học Thăng Long đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành bài báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên Vũ Thùy Liên
  6. PH ẦN 1 - TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH H À GIANG 1. Hoàn cảnh kinh tế xã hội và môi trường hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang. Tỉnh Hà Giang nằm ở cực Bắc của Tổ Quốc, phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam Trung Quốc, phía Nam giáp với tỉnh Tuyên Quang, phía Đông giáp với tỉnh Yên Bái – Lào Cai có đường biên giới dài hơn 274 Km. Là tỉnh miền núi n ên đ ịa h ình và điều kiện tự nhiên có nhiều khó khăn, có tới 75% diện tích là núi cao, sông suối sâu, giao thông thì khó kh ăn, lâm thổ sản bị khai thác bừa bãi, lại có chiến tranh biên giới năm ( 1979 - 1986 ) tàn phá chưa khôi phục được. Tỉnh Hà Giang có diện tích tự nhiên là 7884,37 Km ², dân số trên 60 vạn người, bao gồm 22 dân tộc anh em sinh sống, trong đó dân tộc H’Mông chiếm 31,3%, Tày chiếm 26,2%, Dao chiếm 15,4%, Kinh chiếm 11%. Tỉnh Hà Giang có 10 huyện và 1 thành phố trực thuộc tỉnh với 919 xã phường, thị trấn. Trong đó có 65% số Xã và 58% số Huyện thuộc diện khó khăn và đ ặc biệt khó khăn. 2. Khái quát hoạt động của NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang. 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang. Sau 15 năm hợp nhất tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Hà Tuyên (1976 – 1991), tháng 10 năm 1991 tỉnh Hà Giang chính thức đ ược tái lập tách ra khỏi tỉnh Hà Tuyên. Cùng với sự chia tách của Tỉnh, thực hiện quyết định số: 136/NHQĐ ngày 30 tháng 8 năm 1991 NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang cũng bắt đầu được hình thành và đi vào ho ạt động. Năm 1998 do thay đổi cơ cấu tổ chức NHNo&PTNT Việt Nam n ên được thay thế bằng quyết định số 198/1998/QĐ-NHNN5 ngày 02/06/1998 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước “Về việc th ành lập các đơn vị thành viên hạch toán, phụ thuộc của NHNo&PTNT Việt Nam” trong đó có chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Hà Giang. Đến nay, NHNo&PTNT tỉnh Hà Giang đ ã có 19 đ ầu mối giao dịch ở khắp các chi nhánh, ho ạt động trên hầu hết các tụ điểm kinh tế – văn hóa – xã hội trong to àn tỉnh với đội ngũ gồm 299 cán bộ nhân viên có trình độ trong hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng, thanh toán và dịch vụ ngân hàng. Trong quá trình xây d ựng và phát triển, hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Hà Giang không ngừng tăng trưởng. Tổng nguồn vốn từ những ngày đầu mới th ành lập chi nhánh quản lý vẻn vẹn chỉ có h ơn 10 tỷ đ ồng. Đến nay vốn tự huy động đạt 1302,5 tỷ đồng. Tổng dư nợ cho vay đạt 1597,5 tỷ đồng. Tổng tài sản 1.693.535 triệu đồng. Chi nhánh ngày càng mở rộng thị phần, chiếm ưu thế trong hoạt
  7. động Ngân h àng. Hiệu quả kinh doanh được thể hiện rõ rệt, làm tốt nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện. Là chi nhánh thành viên của Ngân h àng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, được sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Hà Giang đã thực hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh của ngành và phục vụ công cuộc đổi mới phát triển kinh tế xã hội của Đảng và nhà nước, của Đảng bộ và nhân dân tỉnh Hà Giang, đơn vị đã thực sự trở th ành người bạn đồng hành tin cậy của nông dân góp phần xóa đói giảm nghèo, phục vụ tăng trưởng kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh thông qua việc đầu tư vốn cho các thành phần kinh tế, đặc biệt là cho nông nghiệp nông thôn và bà con nông dân. 2.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu bộ máy NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang 2.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang NHNo & PTNT chi nhánh tỉnh Hà Giang là đ ại diện pháp nhân của NHNo&PTNT Việt Nam với chức năng nhiệm vụ kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân hàng trên địa bàn toàn tỉnh. Khách hàng có quan hệ chủ yếu với Ngân hàng là hộ nông dân, hộ kinh doanh dịch vụ và cán bộ công nhân viên chức đủ mọi thành phần kinh tế, do đó vai trò của NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang với việc phát triển kinh tế thể hiện trên các m ặt sau : Thứ nhất: Góp phần khai thác triệt đ ể và sử dụng có hiệu quả tiềm năng kinh tế của Tỉnh như: Đất đai, tài nguyên thiên nhiên, lao động trong nông nghiệp nông thôn. Thứ hai: Góp phần tích tụ và tập trung vốn sản xuất thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp nông thôn, phát triển sản xuất hàng hóa. Thứ ba: Góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, mở rộng công nghiệp, chế biến dịch vụ nông nghiệp, khôi phục mở rộng ngành ngh ề truyền thống, giải quyết việc làm cho người lao động. Thứ tư: Góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng ở nông thôn. Việc xây dựng kết cấu hạ tầng đòi hỏi phải có vốn đầu tư và đầu tư đúng hướng, trọng tâm và thích đáng. Có như vậy mới tạo điều kiện về kỹ thuật, công nghệ để phát triển nông thôn Tỉnh nhà. 2.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang. Hệ thống NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang từng bước được hoàn thiện đã mở rộng mạng lưới kinh doanh toàn tỉnh với 10 Ngân h àng cấp Huyện, một hội sở Ngân hàng nông nghiệp tại thành phố và 8 Ngân hàng cấp III, trong đó có 2 Ngân hàng cấp III trực thuộc Tỉnh, tạo mạng lưới hoàn ch ỉnh có đủ các phương tiện làm việc hiện đại, phục vụ kịp thời nhu cầu của khách hàng. Trong công tác ch ỉ đạo, Ban giám đốc chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang luôn hướng về cơ sở, phân công nhiệm vụ cụ thể từng đồng chí trong ban lãnh đạo phụ
  8. trách toàn diện các ngân hàng cơ sở, nắm bắt và tháo gỡ kịp thời những khó khăn vướng mắc, tạo môi trường pháp lý thuận lợi để mở rộng kinh doanh đạt chất lượng hiệu quả. Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Giang có tổng số 299 cán bộ đã vào biên chế và 57 cán bộ hợp đồng hiện đang công tác tại các đơn vị ngân h àng chi nhánh cấp II, III trực thuộc Tỉnh và Huyện Với Ban lãnh đạo của NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang có 1 giám đốc do đồng chí Nguyễn Ngọc Hải lãnh đạo cùng với 2 đồng chí phó giám đốc và đội ngũ cán bộ công nhân viên có năng lực, có trình độ và kinh nghiệm trong kinh doanh. NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang sẽ hoạt động có hiệu quả theo đúng đường lối phát triển kinh tế của địa phương. * Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang GIÁM Đ ỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC P.KẾ TOÁN NGÂN P.HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ QUỸ P . DỊCH VỤ P. KẾ TOÁN KIỂM SOÁT NỘI BỘ MARKETING P. KẾ HOẠCH P. ĐIỆN TOÁN KINH DOANH * Các phòng nghiệp vụ: (1): Phòng Hành Chính - Quản trị: Quản lý hành chính và theo dõi toàn bộ tài sản, ph ương tiện làm việc.
  9. (2): Phòng Tổ chức cán bộ - Đào tạo: Cân đối kết quả lao động, sản xuất với ban lãnh đ ạo, bổ xung lao động, đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh của các chi nhánh, qu ản lý nhân sự và hồ sơ của cán bộ công nhân viên, là đầu mối giao tiếp với khách hàng, chăm lo đời sống vật chất cho cán bộ công nhân viên. (3): Phòng Nguồn vốn và K ế hoạch tổng hợp: Đề ra kế hoạch kinh doanh cho từng thời kỳ và th ực hiện đa dạng các nghiệp vụ như: huy đ ộng vốn, xác định chiến lược khách hàng, đánh giá tổng kết, tổng hợp báo cáo và các nghiệp vụ khác. Trong đó có Tổ tiếp thị. (4): Phòng Tín dụng: Thực hiện chức năng thẩm định trực tiếp cho vay tại hội sở, là một trong các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng, và thực hiện chức năng ch ỉ đạo, kiểm tra chất lượng tín dụng toàn tỉnh. Trong đó có Tổ thẩm định th ực hiện thẩm định các dự án ( phương án ) vượt quyền phán quyết của NHNo&PTNT trực thuộc và theo chỉ định của Giám đốc NHNo & P TNT tỉnh. (5): Phòng Kế toán ngân quỹ: Xử lý các nghiệp vụ, hạch toán kế toán. Tổng hợp, cân đối, quản lý hồ sơ, ch ỉ đạo công tác kế toán to àn tỉnh. Trong đó có Tổ dịch vụ thanh toán quốc tế và Dịch vụ giao dịch chứng khoán Với Dịch vụ thanh toán quốc tế b ạn có thể thanh toán qua hệ thống SWIFT, bao gồm thanh toán hàng hóa xu ất nhập khẩu…, quy đổi mua bán ngoại tệ, đặc biệt là dịch vụ chi trả kiểu kiều hối Westem Union ( Dịch vụ chuyển tiền nhanh trên toàn thế giới ). Với Dịch vụ giao dịch chứng khoán với việc đại lý chứng khoán cho Công ty chứng khoán NHNo & PTNT Việt Nam, chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang đ ã thực hiện các dịch vụ: Môi giới chứng khóan, lưu ký chứng khoán, tư vấn đầu tư, quản lý danh mục đầu tư, cho vay mua bán chứng khoán… (6): Phòng Vi tính: Phụ trách cài đ ặt các phầm mềm phát sinh, hướng dẫn và tập huấn tin học cho các Ngân h àng cơ sở. (7): Tổ Kiểm tra, kiểm toán nội bộ: Kiểm tra công tác điều hành của chi nhánh kiểm tra độ chính xác của các báo cáo tài chính, bản cân đối kế toán, giải quyết đ ơn thư khiếu nại liên quan đến họat động của ngân h àng và các nghiệp vụ khác. (8): Tổ Nghiệp vụ thẻ: Dịch vụ thẻ Success là một tiện ích thanh toán có thể nói là thuận lợi văn minh và hiện đại. Với dịch vụ này b ạn có thể tra cứu thông tin về ngân hàng, tiêu dùng trước, chi trả sau, thực hiện thanh toán tiền hàng hóa d ịch vụ tại đơn vị ch ấp nhận thẻ trên toàn quốc. Đặc biệt được rút tiền ở bất kỳ nơi nào có đặt m áy ATM của NHNo & PTNT Việt nam.
  10. PH ẦN 2 – TÌNH HÌNH HO ẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNo&PTNT TỈNH HÀ GIANG 1.Đánh giá tình hình chung Quá trình hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang trong những năm vừa qua đ ã có nh ững thuận lợi đáng kể. Là một NHNo & PTNT tỉnh miền núi sớm mạnh dạn thay đổi cơ cấu đầu tư vốn từ kinh tế quốc doanh sang thí điểm và mở rộng đầu tư vào kinh tế hộ sản xuất, mạnh dạn áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào phục vụ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, chiến lược huy động vốn “Đi vay để cho vay” đã được thấu suốt trong từng bộ phận, thu nh ập và đời sống của cán bộ công nhân viên tương đối ổn định và từng b ước đư ợc cải thiện. Dưới sự chỉ đạo trực tiếp của ban lãnh đạo và sự quản lý điều hành chung toàn hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam, cùng với sự nỗ lực vươn lên của bản thân mình, NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang là đơn vị kinh doanh đa năng, đạt hiệu quả cao. Hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang trong những năm qua đã đạt đư ợc nhiều kết quả đáng đ ược khích lệ. 2. Hoạt động huy động vốn Vốn của ngân h àng thương mại là những giá trị tiền tệ do ngân hàng thương m ại tạo lập hoặc huy động để cho vay, đầu tư ho ặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Ho ạt động huy động vốn là chức năng chủ yếu của ngân hàng thương mại nó quyết định sự phát triển lớn mạnh của ngân h àng. Ngân hàng huy động vốn từ các thành phần kinh tế bằng nhiều phương thức nh ư: Nhận tiền gửi của các tổ chức cá nhân và các Tổ chức tín dụng khác, phát hành giấy tờ có giá, vay vốn các tổ chức tín dụng, vay vốn ngắn hạn của Ngân h àng nhà nước… Để thu hút tiền gửi vào Ngân hàng, ngoài các biện pháp khuyến khích cần sử dụng các phương thức gửi tiền thuận tiện và hợp lý. NHNo&PTNT tỉnh Hà Giang luôn xác định “vốn” giữ vai trò quyết định. Từ đó vấn đề khách hàng được đặt lên vị trí hàng đầu. Mọi hoạt động đều hướng tới khách hàng, coi trọng khách h àng và Ngân hàng là b ạn hàng th ực hiện đi vay để cho vay, nhằm huy động tạo lập được nguồn vốn lớn. Năm 2010 Ngân h àng có nguồn vốn huy động đạt 1.302.454 triệu đồng ( Bảng 2.1). Trong điều kiện kinh tế nước ta hiện nay, Ngân hàng đã đa dạng hóa ph ương th ức huy động vốn, đa dạng hóa quan hệ, không ngừng mở rộng. Do đó khách h àng của Ngân hàng ngày m ột phong phú, nhu cầu đa dạng với nhiều mục đích khác biệt trong quan h ệ giữa khách hàng với Ngân h àng. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường biến động vô cùng phức tạp như hiện nay, Ngân hàng muốn cạnh tranh giành giật chiếm
  11. lĩnh thị trư ờng và thu hút khách hàng thì Ngân hàng ph ải đổi mới một cách to àn diện, tạo ra các sản phẩm d ịch vụ Ngân hàng đa dạng để thỏa m ãn tốt nhất các nhu cầu trong hoạt động kinh doanh. Phân loại nguồn vốn huy động: Theo lo ại tiền gửi: - + Nội tệ (VNĐ) + Ngo ại tệ (USD) Theo đối tư ợng khách h àng: - + Cá nhân, gia đình: chủ yếu là gửi tiền tiết kiệm, đầu tư hưởng lãi. + TCKT,TCTD: chủ yếu là tiền gửi thanh toán + Đối tượng khác Theo tính chất tiền gửi: - + Tiền gửi không kỳ hạn + Tiền gửi có kỳ hạn Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày càng đa d ạng, phong phú đồng thời khuyến khích khách hàng sử dụng sản phẩm d ịch vụ của Ngân hàng ngày càng tăng, thủ tục mở tài khoản tại Ngân h àng ngày càng thuận tiện nhanh chóng, đơn giản. Hạn ch ế gây phiền hà và tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng. 2.1 Quy trình g ửi tiền tiết kiệm tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Hà Giang Khách hàng trực tiếp thực hiện giao dịch gửi tiền tại phòng giao d ịch. - Khi đến gửi tiền: Tại phòng giao d ịch, nhân viên Ngân hàng sẽ hỏi khách hàng về loại tiết kiệm khách hàng muốn gửi, về loại tiền gửi, kỳ hạn. Nhân viên phòng giao dịch cũng giải thích cho khách hàng về từng loại sản phẩm tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng. Khi khách hàng quyết định dùng một sản phẩm tiết kiệm nào đó thì khách hàng xuất trình một số giấy tờ sau: + Đối với khách hàng gửi tiền là cá nhân Việt Nam th ì phải xuất trình Chứng minh thư nhân dân. + Đối với khách h àng là cá nhân nước ngoài: Đối với trường hợp nhập, xuất cảnh được miến thị thực thì phải xuất trình Hộ chiếu có thời hạn hiệu lực còn lại dài hơn kỳ hạn gửi tiền. Đối với trường hợp nhập, xuất cảnh có thị thực thì phải xuất trình Hộ chiếu kèm th ị thực có thời hạn hiệu lực còn lại d ài hơn kỳ hạn gửi tiền. + Đối với khách hàng là người giám hộ hoặc người đại diện theo Pháp luật thì ngoài việc xuất trình CMND ho ặc Hộ chiếu, thị thực th ì phải xuất trình thêm các giấy tờ chứng minh tư cách của người giám hộ hoặc người đại diện theo Pháp luật của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự.
  12. + Khách hàng đ iền các yếu tố quy định trên m ẫu Giấy gửi tiền ( đã in sẵn ) củ a Agribank, đăng ký chữ ký mẫu tại Quỹ tiết kiệm (QTK) của Chi nhánh. Trường hợp khách hàng không th ể viết được dưới bất kỳ h ình thức nào thì nhân viên tại QTK sẽ hướng dẫn cho khách hàng đăng ký mã số hoặc ký hiệu đặc biệt thay cho chữ ký mẫu . + Khách hàng thực hiện nộp tiền tại QTK. Sau khi nộp tiền, người gửi đ ược nhận sổ tiết kiệm có ghi đầy đủ các yếu tố theo quy đ ịnh. - Khi rút tiền: khách h àng xu ất trình sổ tiết kiệm, Chứng minh thư hợp lệ hoặc Hộ chiếu và điền đầy đủ các yếu tố quy định trên Giấy yêu cầu rút tiền ( đ ã in sẵn ). Chữ ký trên giấy rút tiền phải đúng theo một trong hai chữ ký mẫu đã đăng ký tại Agribank khi gửi tiền. Hoặc là mã số hoặc ký hiệu đặc biệt mà khách hàng đã đăng ký tại QTK thay cho chữ ký mẫu. Sau khi kiểm tra xong nhân viên Ngân hàng sẽ thanh toán tiền cho khách hàng. - Khi m ất sổ tiết kiệm, người gửi tiền phải báo ngay cho cơ sở NHNo&PTNT nơi gửi tiền đầy đủ các thông tin cần thiết như tên người gửi, số tiền gốc, ngày gửi, kỳ hạn, số Sổ tiết kiệm,… Giấy khai báo mất sổ phải có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan nơi công tác hay cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khác và phải gửi ngay tới cơ sở NHNo&PTNT nơi gửi tiền để làm cơ sở theo dõi, thanh toán. Sớm nhất, sau 30 ngày kể từ ngày nhận đư ợc báo mất, nếu không có vấn đề gì tranh chấp thì Agribank sẽ thanhh toán cho người gửi tiền tiết kiệm. - Trường hợp người gửi tiền tiết kiệm gặp rủi ro ( bị chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi) Agribank sẽ thanh toán tiền lãi và gốc cho người thừa kế theo di chúc hoặc thừa kế theo pháp luật. 2.2 Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Hà Giang BẢNG 2.1 – BẢNG PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN,CƠ CẤU NGUỒN VỐN Đơn vị: triệu đồng NĂM 2009 NĂM 2010 TĂNG GIẢM CHỈ TIÊU STT Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ lệ trọng trọng % Tổng vốn huy 1 .007.206 100,00 1.302.454 100,00 295.248 29,3 động I Theo loại tiền gửi 1 .007.206 100,00 1.302.454 100,00 295.248 29,3 Nội tệ 1 995.390 98,82 1.290.018 99,06 113.467 29,6 Ngoại tệ 2 11.816 1 ,18 12.233 0,94 417 3 ,5
  13. II Theo kỳ hạn 1 .007.206 100,00 1.302.454 100,00 295.248 29,3 Không kỳ hạn 1 379.343 37,67 503.203 38,6 123.860 32,65 Có kỳ hạn 2 627.863 62,33 799.251 61,4 171.388 27,29 2 .1 Kỳ hạn dưới 12 415.440 41,24 593.372 45,6 177.932 42,8 tháng 2 .2 Kỳ hạn trên 12 212.423 21,09 205.879 15,8 -6.544 -3,18 tháng III Theo đối tượng 1 .007.206 100,00 1.302.454 100,00 295.248 29,3 khách hàng Dân cư 1. 562.296 55,83 722.216 55,4 159.920 28,4 Tiền gửi kho bạc 2 93.559 9 ,29 201.260 15,4 107.701 115,12 Tiền gửi TCTD 3 50.306 5 52.404 4 -2.098 -47,86 Tiền gửi của tổ 4 296.850 29,46 326.371 25 19.561 6,82 chức kinh tế Tiền gửi các đối 5 4.195 0 ,42 203 0 ,2 -3.992 -2066 tượng khác (Nguồn: báo cáo hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang năm 2010) Qua b ảng số liệu trên ta th ấy nguồn vốn huy động của NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang ổn định có chiều hư ớng tăng. Tính đến 31/12/2010 tổng nguồn vốn huy động đạt 1.302.454 triệu đồng tăng 29,3% so với 31/12/2009. Bình quân nguồn vốn: 4.356 triệu / 01 cán bộ. Trong đó: - Huy đ ộng nội tệ (VNĐ): 1.290.221 triệu, so với đầu năm 2010 tăng 294.628 triệu, tỷ lệ tăng 29,6%. So với kế hoạch huy động vốn nội tệ NHNo&PTNT Việt Nam giao năm 2010 ( không bao gồm tiền gửi, tiền vay các Tổ chức tín dụng, 40% tiền gửi không kỳ hạn của Kho bạc Nhà nước và Bảo hiểm xã h ội) thì Ngân hàng đ ã vượt chỉ tiêu: đạt 104.5%. Công tác huy động vốn của Ngân hàng được chú trọng và giữ vững lòng tin đối với khách hàng, đ ã thu hút được nguồn tiền gửi lớn trong thời kỳ lãi su ất liên tục biến động, các Ngân hàng khác luôn đưa ra mức lãi suất cao hơn nhưng với uy tín lâu năm, NHNo&PTNT vẫn là Ngân hàng tạo đươc sự tin cậy, an toàn đối với khách hàng. - Huy động n goại tệ: Khi tỷ giá USD/VNĐ tăng cao thì khách hàng sẽ có xu hướng tích trữ hoặc đi bán tại thị trường tự do ( tỷ giá USD/VND ở thị trường tự do cao h ơn
  14. so với Ngân hàng). Do đó nguồn huy động bằng ngoại tệ giảm, nhưng khi quy đổi thành nội tệ thì lại tăng. + Quy đổi thành nội tệ: năm 2010 huy động ngoại tệ 12.233 triệu VNĐ, so với đầu năm tăng 417 triệu VNĐ, tỷ lệ tăng 3,5 %. + Huy động bằng ngoại tệ của Ngân hàng cuối năm 2010 đạt 646.096 USD so với năm 2009 (694.558 USD) giảm 48.462 USD, tỷ lệ giảm 6,98%. So với kế hoạch NHNo&PTNT Việt Nam giao đạt 86,1% (646.096 USD /750.000 USD). Nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch trên là do biến động về tỷ giá USD/VNĐ: tỷ giá USD/VNĐ bình quân năm 2009 là 17.012 VNĐ, đến năm 2010 thì tỷ giá USD/VNĐ b ình quân đã tăng lên đến 18.934 VNĐ. Do đó tuy Ngân h àng huy động được số lượng đồng USD ít hơn so với năm 2009 nhưng khi quy đ ổi th ành đồng nội tệ với tỷ giá hiện tại th ì lại thấy nguồn vốn huy động ngoại tệ tăng. Phân tích nguồn vốn huy động theo thời gian: + Nguồn vốn huy đ ộng không kỳ hạn là 503.203 triệu, chiếm 38,6% trên tổng nguồn vốn, so với 31/12/2009 tăng 123.860 triệu, tỷ lệ tăng 32,65%. Tiền gửi không kỳ hạn chủ yếu là huy động từ các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế dùng trong hoạt động thanh toán. Điều này phản ánh mối quan hệ giữa Ngân hàng với các Ngân hàng khác là rất tốt, các dịch vụ thanh toán của Ngân hàng đã phát triển đáp ứng yêu cầu của khách hàng trong thanh toán cùng hệ thống và cả thông qua các Ngân hàng đối tác. Nhưng tính ổn định của nguồn vốn n ày lại thấp. + Nguồn vốn huy động có kỳ hạn dưới 12 tháng: 593.372 triệu, chiếm 45,6% trên tổng nguồn vốn huy động, so với 31/12/2009 tăng 177.932 triệu, tỷ lệ tăng 42,8%. Nguồn huy động có thời hạn từ 12 tháng trở lên: 205.879 triệu, chiếm 15,8% trên tổng nguồn vốn huy động, so với 31/12/2009 giảm 6.544 triệu, tỷ lệ giảm 3,18%. Năm 2010 là một năm biến động về lãi su ất, với mức lãi suất huy động rất cao, đỉnh điểm là có lúc lên đến 11,5%/năm. Do đó tâm lý người dân là sợ tiền mất giá, nên chỉ tập chung vào gửi ngắn hạn. Điều đó khiến cho nguồn huy động trung, d ài h ạn giảm. Phân tích nguồn vốn theo đối tượng khách hàng: + Tiền gửi dân cư: 722.216 triệu, so với đầu năm tăng 159.920 triệu, tỷ lệ tăng 28,4%, tiền gửi dân cư chiếm 55,5% trên tổng nguồn vốn huy động. Tiền gửi dân cư là ngu ồn huy động có tính ổn định rất cao, điều đó chứng tỏ nguồn vốn ngân hàng không những đáp ứng đư ợc nhu cầu sử dụng vốn của Ngân h àng mà còn góp phần giữ thế cân đối, chủ động trong to àn hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam. + Tiền gửi kho bạc: 201.260 triệu, so với đầu năm tăng 107.701 triệu. Tiền gửi của kho bạc Nh à nước tăng 115,1%, chiếm 15.5% trong tổng nguồn vốn huy động. Chứng tỏ Ngân hàng rất có uy tín và ổn định.
  15. + Tiền gửi tổ chức kinh tế: 326.371 triệu, so với đầu năm tăng 29.521 triệu, chiếm 25% trong tổng nguồn vốn huy động. + Tiền gửi các tổ chức tín dụng: 52.4 04 triệu, so với đầu năm giảm 2.098 triệu, chiếm 4% trong tổng nguồn vốn. Đây là nguồn vốn kém ổn định nhất trong tổng nguồn vốn, nguồn vốn này giảm là phù hợp. So với mặt bằng chung th ì ta thấy lãi su ất huy động ở NHNo&PTNT có mức huy động thấp hơn so với các Ngân hàng và các TCTD khác (từ 0,5%-2%). Lãi su ất huy động chỉ cao hơn Ngân hàng đ ầu tư và phát triển (11,5%) và Ngân hàng Công Thương (11,5%) ở kỳ hạn trên 12 tháng ( lãi suất tại NHNo&PTNT là 13,5%). Điều này là h ợp lý vì đây là nguồn vốn có tính ổn định cao, được dùng trong đ ầu tư trung, dài hạn. Mặt khác, như đã phân tích ở trên, nguồn vốn huy động có kỳ hạn trên 12 tháng ở NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Hà Giang giảm so với năm 2009. Ngân hàng cần tăng nguồn vốn huy động với kỳ hạn trung, d ài hạn để tăng tính ổn định cho nguồn vốn. Còn đối với các Quỹ tín dụng nhân dân cấp cơ sở có uy tín thấp nên mức lãi suất rất cao đ ể có thể cạnh tranh được với các Ngân hàng thương mại. Nhận xét chung: Nhìn vào cơ cấu nguồn vốn cho thấy nguồn vốn huy động tiền gửi dân cư tăng chủ yếu tập trung vào tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng, kết quả trên là do biến động về lãi suất huy động tăng cao, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng khác và các TCTD về mức lãi suất thì NHNo&PTNT vẫn huy động được nguồn vốn ổn định, góp phần quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đạt đư ợc chỉ tiêu huy đ ộng vốn tại địa phương, từ đó sẽ giảm sử dụng vốn TW. 3. Hoạt động sử dụng vốn 3.1 Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng, đầu tư của NHNo&PTNT tỉnh Hà Giang Với phương châm “Đi vay để cho vay” hoạt động sử dụng vốn là hoạt động tín dụng đầu tư cho vay để đáp ứng nhu cầu vốn trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong mọi thành phần kinh tế. Đây là m ột chỉ tiêu quan trọng, một hoạt động chủ yếu phản ánh hiệu quả kinh doanh của ngân h àng. NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang luôn chú trọng đến họat động sử dụng vốn đi đôi với việc nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo vốn tín dụng sử dụng có hiệu quả thu hồi đầy đủ gốc và lãi. Kinh doanh Ngân hàng là một loại hình kinh doanh đặc biệt, kinh doanh “ quyền sử dụng tiền tệ ” trên cơ sở đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh, trong đó cơ b ản là hoạt động thanh toán và hoạt động tín dụng. Thanh toán và tín dụng là hai ho ạt động chỉ yếu, nền tảng của hoạt động kinh doanh Ngân hàng. Để phù hợp với sự phát triển và hội nhập nền kinh tế, kinh doanh Ngân hàng phải không ngừng phát triển ổn định, đa dạng hóa sản phẩm, tạo tính phong
  16. phú cho sản phẩm, phát triển các loại dịch vụ thanh toán nhanh giữa các ngân hàng trong cùng hệ thống và khác hệ thống,... BẢNG 2.2 – BẢNG PHÂN TÍCH DƯ NỢ, CƠ CẤU DƯ NỢ Đơn vị: triệu đồng CHỈ TIÊU NĂM 2009 NĂM 2010 TĂNG GIẢM STT Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ lệ trọng trọng % Tổng dư nợ 1.246.046 100,00 1.597.509 100,00 351.463 28,21 I Theo kỳ hạn 1.246.046 100,00 1.597.509 100,00 351.463 28,21 Nợ ngắn hạn 1 405.199 32,52 586.772 36,73 181.573 44,81 Nợ trung hạn 2 543.423 43,61 613.970 38,43 70.547 12,98 Nợ dài hạn 3 297.424 23,87 396.767 24,84 99.343 33,40 II 1.246.046 100,00 1.597.509 100,00 351.463 28,21 Theo đối tượng 1 Cho vay thông 1.210.499 99,2 1.563.593 99,83 353.094 29.2 thường 1 .1 Cho vay các tổ 1.200.603 96,35 1.560.955 97,71 360.352 30,01 chức kinh tế, cá nhân trong nước 1 .2 Cho vay theo chỉ 9.896 0,8 2 .638 0 ,17 -7.258 -73,3 định của Chính phủ Cho vay bằng 2 35.547 2,85 33.916 2 ,12 -1.631 -4,59 vốn tài trợ,ủy thác đ ầu tư (Nguồn: Báo cáo tổng kết cuối n ăm 2010 NHNo&PTNT tỉnh Hà Giang ) Tổng d ư nợ đến 31/12/2010: 1.597.509 triệu, so với 31/12/2009 tăng 351.463 triệu, tỷ lệ tăng 28,2% . Đây là một kết quả tốt cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Ngoài ra cần kể đến doanh số đầu tư vào các ngành nghề nông nghiệp nông thôn, phục vụ cho công nghiệp hóa hiện đại hóa nông thôn ngày càng tăng với tốc độ đáng kể. Ngoài việc quan tâm đến đầu tư chiều rộng NHNo & PTNT tỉnh Hà Giang còn quan tâm về mặt chiều sâu, chuyển dịch cơ cấu đầu tư tín dụng theo hướng có lợi cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã h ội của tỉnh, nâng tỉ trọng cho vay vốn trung dài hạn để thực hiện các dự án mang tính đầu tư chiến lược. Với việc cho vay phục vụ sản xuất
  17. kinh doanh đ ảm bảo đúng đối tượng, phù hợp với nhu cầu sản xuất của người dân, góp phần tạo công ăn việc làm mở mang ngành nghề tại địa ph ương. Với phương châm đó NHNo &PTNT tỉnh Hà Giang đã chú trọng và tích cực cung ứng nguồn vốn tín dụng cho sự nghiệp phát triển nông nghiệp nông thôn với số liệu ngày càng tăng. Th ể hiện: - Dư nợ cho vay thông thường là 1.563.593 triệu , so với đầu năm tăng 353.094 triệu , t ỷ lệ tăng 29,1% (1.563.591 triệu / 1.246.046 triệu ). - Dư nợ cho vay bằng nguồn vốn ủy thác đầu tư: 33.916 triệu, chiếm 2,12% trong tổng dư nợ, so với đầu năm 20 10 giảm 1.632 triệu, tỷ lệ giảm 4,59%. - Phân tích dư n ợ thông thường theo thời gian cho vay: Dư nợ tín dụng trong trung và dài hạn chiếm tỷ trọng lớn h ơn tín dụng ngắn hạn (63,3% / 36,7%). Nhìn vào cơ cấu dư nợ cho thấy cho va y trung, dài hạn chiếm tỷ lệ 65,2% sẽ là phù hợp với định hướng của NHNo&PTNT Việt Nam (cho vay trung, dài h ạn tỷ lệ 66,7%). + Dư nợ ngắn hạn: 586.772 triệu, so với đầu năm tăng 181.573 triệu, tỷ lệ tăng 44,8% chiếm tỷ trọng 36,7% trong tổng dư nợ. + Dư nợ trung hạn: 613.968 triệu, so với đầu năm tăng 70.545 triệu, tỷ lệ tăng 12,98% chiếm 38,5% trong tổng dư n ợ. + Dư nợ d ài h ạn: 396.767 triệu, so với đầu năm tăng 99.343 triệu, tỷ lệ tăng 33,4% chiếm 24,8% trong tổng dư n ợ. Nh ận xét chung: NHNo&PTNT đ ã đầu tư đúng hướng, dư nợ tín dụng trung và dài hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn tín dụng ngắn hạn. Tuy nhiên do cơ cấu nguồn huy động vốn trong ngắn hạn có tỷ trọng lớn hơn nhiều so với nguồn vốn trung và dài hạn nên dẫn đến mất cân bằng giữa nguồn vốn và dư nợ. Nguyên nhân là ro rủi ro lãi suất tái tài trợ tài sản Nợ, với tình hình biến động lãi suất như năm 2010 thì kết quả này là dễ hiểu. NHNo&PTNT Việt Nam nói chung và chi nhánh tỉnh Hà Giang nói riêng đã nắm bắt được tình hình và bằng mọi biện pháp sẽ từng bước cân bằng. 3.2 Phân tích nợ xấu và các khoản mục theo dõi ngoại bảng rủi ro tín dụng
  18. BẢNG 2.3 – BẢNG PHÂN TÍCH NỢ XẤU VÀ RỦI RO TÍN DỤNG Đơn vị tính: triệu đồng NĂM 2009 NĂM 2010 TĂNG GIẢM CHỈ TIÊU STT Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ lệ trọng trọng % Tổng dư nợ 1 .246.046 100,00 1 .597.509 100,00 351.463 28.21 1 Nợ ngắn hạn 405.199 32,52 586.772 36,73 181.573 14.57 1.1 Nợ đủ tiêu chuẩn 360.197 88,89 559.401 95,34 199.204 55.30 1.2 Nợ cần chú ý 36.889 9,10 16.619 2,83 -20.270 -54.95 1.3 Nợ dưới tiêu 6.620 1,63 916 0,16 -5.704 -86.16 chu ẩn 1.4 Nợ nghi ngờ 764 0,19 7.628 1,30 6 .864 989.43 1.5 Nợ có khả năng 599 0,15 302 0,05 -297 -49.58 m ất vốn 2 Nợ trung hạn 543.423 43,61 613.970 38,43 70.547 12.98 2.1 Nợ đủ tiêu chuẩn 402.705 74,11 535.269 87,18 132.564 24.39 2.2 Nợ cần chú ý 96.388 17,74 61.930 10,09 -34.458 -35.75 2.3 Nợ dưới tiêu 10.050 1,85 5.021 0,82 -5.029 -50.04 chu ẩn 2.4 Nợ nghi ngờ 14.853 2,73 3.511 0,57 -11.342 -76.36 2.5 Nợ có khả năng 3.206 0,59 1.273 0,59 -1.933 -60.29 m ất vốn 3 Nợ dài hạn 297.424 23,87 396.767 24,84 99.343 33.4 3.1 Nợ đủ tiêu chuẩn 87.229 29,33 207.182 52,22 119.953 137.52 3.2 Nợ cần chú ý 180.923 60,83 160.099 40,35 -20.824 -11.51 3.3 Nợ dưới tiêu 130 0,04 527 0,13 397 100.00 chu ẩn 3.4 Nợ nghi ngờ 29.092 9,79 323 0,08 -28.769 0.00 3.5 Nợ có khả năng 50 0,01 397 0,02 347 100.00 m ất vốn 4 Tổng nợ xấu 38.346 3,07 19.798 1,24 -18.548 -48.37 ( Nguồn: Báo cáo tổng kết cuối năm 2010 NHNo&PTNT Tỉnh Hà Giang) - Tổng số nợ xấu nội bảng đến 31/12/2010: 19.798 triệu, so với đầu năm giảm 18.548 triệu, chiếm 1,24% trên tổng dư nợ, so với đầu năm giảm 1.84% đây là m ột kết quả tốt
  19. đối với Ngân hàng. Thể hiện chất lượn g tín dụng của NHNo&PTNT tỉnh Hà Giang tăng lên rất tốt. Trong đó: + Nhóm 3: 6.464 triệu, chiếm 32,6% trong tổng nợ xấu. + Nhóm 4: 11.462 triệu, chiếm 57,9% trong tổng nợ xấu. + Nhóm 5: 1.972 triệu, chiếm 9,5% trong tổng nợ xấu. Trong tổng nợ xấu thì n ợ nhóm 4 chiếm tỷ lệ cao nhất, Ngân hàng cần chú ý đến việc quản lý các nhóm nợ và đưa ra những giải pháp để giảm nợ xấu. - Nợ xấu phân theo thành phần kinh tế: Trong tổng nợ xấu th ì không có thành phần: doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần và h ợp tác xã. + Do anh nghiệp ngoài quốc doanh: 10.635 triệu, chiếm 53,7% trong tổng dư nợ xấu. Các doanh nghiệp là các khách hàng vay vốn nhiều nhất, tuy nhiên cũng chiếm tỷ trọng nợ xấu lớn nhất. Nguyên nhân khách quan là do tình hình kinh tế biến động, đồng nội tệ mất giá khiến cho các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn. Nguyên nhân chủ quan: do các cán bộ tín dụng không phân tích kỹ các rủi ro khi cho vay tín dụng, dẫn đến một số doanh nghiệp không đủ điều kiện vẫn đư ợc cấp vốn tín dụng. + Hộ gia đình, cá nhân: 9.163 triệu, chiếm 46,3% trong tổng dư n ợ xấu. Hộ gia đình, cá nhân vay vốn chủ yếu là kinh doanh cá th ể và vay vốn tiêu dùng. Cho vay tiêu dùng là lo ại tín dụng khá phổ biến hiện nay nhưng cũng nhiều rủi ro, các hộ gia đình chủ yếu là kinh doanh nhỏ, lẻ nên nguồn thu nhập không lớn, do đó nếu như kinh doanh bị ảnh hưởng thì kh ả năng ho àn trả vốn thấp. Ngân h àng nên tăng chất lượng tín dụng, bảo đảm vốn vay bằng các tài sản đảm bảo, thẩm định các tài sản đảm bảo để tránh mất vốn. 4.Kết quả hoạt động kinh doanh Năm 2010 là năm có nhiều khó khăn và thách thức đối với sự ổn định và phát triển nền kinh tế nói chung và hoạt động kinh doanh Ngân hàng nói riêng. Ảnh hưởng của tỷ giá đồng USD tăng cao và lạm phát, lãi suất thả nổi,... Mặc dù vậy, trong năm qua Chi nhánh đã tập chung mọi nguồn lực, đưa ra các giải pháp phù hợp để tăng thu nhập, cắt giảm những khoản chi phí chưa cần thiết để đạt được mức lợi nhuận 64.290 triệu đồng, tăng 130,3 % so với năm 2009.
  20. BẢNG 2.4- KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH NHNo&PTNT HÀ GIANG Đơn vị tính: triệu đồng CHÊNH LỆCH CHỈ TIÊU NĂM 2009 NĂM 2 010 STT Số tiền Tỷ lệ % 1 Thu nhập 229.877 329.394 99.517 43,3 1.1 Lãi và các khoản tương 165.882 249.060 83.178 50 tự 1.1.1 Lãi tiền gửi 1 .447 1.967 520 36 1.1.2 Lãi cho vay 164.435 247.093 82.658 50 1.2 Thu nhập ngoài lãi 63.995 80.334 16.339 26 1.2.1 Thu phí từ hoạt động dịch 4 .251 5.789 1538 36 vụ 1.2.2 Thu nhập từ HĐKD ngoại 284 264 -20 -7,5 hối 1.2.3 Thu nhập từ HĐKD khác 558 350 -208 -23,23 1.2.4 Thu nhập khác 58.902 73.931 15.029 26 2 Chi phí 201.964 265.104 63.140 31,3 2.1 Chi phí lãi và các khoản 96.833 166.579 69.746 72,2 phí tương tự Trả lãi tiền gửi 2.1.1 43.232 71.646 28.414 66 Trả lãi tiền vay 2.1.2 48.426 91.927 43.501 90 Trả lãi phát hành giấy tờ 2.1.3 5 .043 3.006 -2037 -40,4 có giá 2.1.4 Chi phí khác 132 - - - 2.2 Chi phí ngoài lãi 105.131 98.525 -6.606 -6,7 Chi phí hoạt động dịch vụ 2.2.1 3 .085 3.387 302 10 Chi phí HĐKD ngoại hối 2.2.2 63 10 -53 -630 Chi nộp thuế và các khoản 2.2.3 304 237 -67 -22 phí Chi phí HĐKD khác 2.2.4 114 362 248 118 2.2.5 Chi phí cho nhân viên 31.908 36.166 4.258 13 Chi cho hoạt động quản lý 2.2.6 12.929 16.168 3.239 25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2