Luận văn:Nghiên cứu quá trình thủy phân - lên men axit xitric từ bã đậu nành bằng Aspergillus oryzae và Aspergillus niger
lượt xem 59
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn:nghiên cứu quá trình thủy phân - lên men axit xitric từ bã đậu nành bằng aspergillus oryzae và aspergillus niger', luận văn - báo cáo, thạc sĩ - tiến sĩ - cao học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn:Nghiên cứu quá trình thủy phân - lên men axit xitric từ bã đậu nành bằng Aspergillus oryzae và Aspergillus niger
- 1 2 B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Đ I H C ĐÀ N NG Công trình ñư c hoàn thành t i Đ I H C ĐÀ N NG NGUY N TH THANH T NH Ngư i hư ng d n khoa h c: PGS.TS.Trương Th Minh H nh Ph n bi n 1: ……………………………………………… NGHIÊN C U QUÁ TRÌNH TH Y PHÂN – LÊN MEN AXIT XITRIC T BÃ Đ U NÀNH B NG Ph n bi n 2: ……………………………………………… ASPERGILLUS ORYZAE VÀ ASPERGILLUS NIGER Chuyên ngành: Công ngh th c ph m và Đ u ng Lu n văn s ñư c b o v t i H i ñ ng ch m Lu n văn t t Mã s : 60.54.02 nghi p th c sĩ K thu t h p t i Đ i h c Đà N ng vào ngày 17 tháng 11 năm 2012. TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ K THU T Có th tìm hi u lu n văn t i: - Trung tâm Thông tin – H c li u, Đ i h c Đà N ng - Trung tâm H c li u – Đ i h c Đà N ng Đà N ng – Năm 2012
- 3 4 M Đ U cao…thu n l i cho quá trình lên men axit xitric. Do ñó, chúng tôi 1. TÍNH C P THI T C A Đ TÀI ch n ngu n ph ph m này ñ lên men axit xitric. Axit xitric là axit h u cơ có ñ chua nh , hoà tan nhi u trong Tuy nhiên, bã ñ u nành giàu xenluloza, protêin…nh ng h p nư c. Vì v y, cùng v i nh ng axit h u cơ quan tr ng khác, nó là m t ch t h u cơ ph c t p. Vì v y, giai ño n th y phân cơ ch t s quy t trong nh ng axit có nhi u ng d ng trong công nghi p th c ph m ñ nh ch t lư ng môi trư ng dinh dư ng thích h p cho n m m c như: s n xu t bánh k o, nư c gi i khát (E330)... Ngoài ra, axit xitric A.niger lên men axit xitric. Có nhi u phương pháp thu phân như còn ñư c s d ng trong nhi u ngành công nghi p khác như: m thu phân b ng axit, enzym… Bã ñ u nành ch a ña d ng các ch t ph m, phim nh, y h c và dư c ph m, trong s n xu t các ch t t y r a dinh dư ng nên tác nhân thu phân t h enzym c a vi sinh v t là và ñ c bi t trong ngành công nghi p v t li u m i như nh a sinh gi i pháp t t nh t. Chúng tôi ti n hành th c hi n ñ tài “Nghiên c u h c… V i nh ng ng d ng r ng rãi như trên nhưng hi n nay nư c ta quá trình thu phân - lên men axit xitric t bã ñ u nành b ng ch y u ph i nh p kh u axit xitric. Bên c nh nhu c u th c t thi t Aspergillus oryzae và Aspergillus niger ”. th c nhưng nh ng nghiên c u v axit xitric trong nư c v n còn h n 2. M C TIÊU NGHIÊN C U ch . - Xác ñ nh m t s thành ph n hóa h c (ñư ng, protêin, xenluloza…) S n xu t axit xitric b ng phương pháp lên men ñ t hi u qu trong bã ñ u nành. kinh t hơn so v i tách chi t t t nhiên. Do v y hi n nay nó chi m - Xác ñ nh phương pháp thu phân bã ñ u nành nh h enzym c a 90% t ng lư ng axit xitric ñư c s n xu t. Th c tr ng s n xu t axit A.oryzae t o môi trư ng lên men axit xitric t t nh t. xitric trong nư c v n chưa cân x ng v i ti m năng ng d ng trên. - Bư c ñ u ñ xu t qui trình công ngh lên men axit xitric t bã ñ u Trong khi ñó ngu n nguyên li u s n xu t axit xitric r t phong phú, nành b ng A.niger. ñ c bi t ngu n nguyên li u r ti n t ph ph ph m nông nghi p, 3. Đ I TƯ NG VÀ PH M VI NGHIÊN C U công nghi p. Ph ph m t ngành công nghi p th c ph m trong ñó có - S d ng bã ñ u nành t i Công ty Vinasoy - Qu ng Ngãi. ngành công nghi p ch bi n ñ u nành như s a ñ u nành, b t ñ u - Các ch ng n m m c A.niger và A.oryzae t phòng thí nghi m Đ i nành, ñ u khuôn…r t phong phú. S a ñ u nành Vinasoy, Vinamilk, h c Bách Khoa - Đà N ng và Đ i h c Khoa h c t nhiên – TP. H Tribeco… hàng năm th i ra m t lư ng bã ñ u nành r t l n. Riêng Chí Minh. nhà máy Vinasoy m i ngày th i ra g n 30 t n bã ñ u nành. Hi n t i, - Th nghi m thu phân bã ñ u nành t h enzym c a n m m c hư ng gi i quy t ch y u là bán cho ngư i dân làm th c ăn gia súc. A.orzyae và lên men axit xitric qui mô phòng thí nghi m. Lư ng bã này v n còn giá tr dinh dư ng hàm lư ng xơ, protêin
- 5 6 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U - Gi i quy t ngu n ph ph m trong nông nghi p và trong công - Phương pháp v t lý và hóa lý: nghi p th c ph m. Xác ñ nh pH: S d ng pH k - S d ng bã ñ u nành lên men axit xitric ñã làm ña d ng hóa ngu n Xác ñ nh ñ m: S y ñ n kh i lư ng không ñ i nguyên li u s n xu t axit xitric, nâng cao hi u qu kinh t trong s n Xác ñ nh hàm lư ng axit xitric: Phương pháp HPLC xu t, h giá thành s n ph m và gi m lư ng axit xitric ngo i nh p. - Phương pháp hoá sinh: - T nh ng nghiên c u s n xu t các ch ph m sinh h c t bã ñ u Xác ñ nh hàm lư ng ñư ng t ng và ñư ng kh nành ñã ñ t ñư c như riboflavin, lipit, fructouranosidaze, protêin ñơn Xác ñ nh hàm lư ng xenluloza bào. Đ tài này ñư c h a h n s thêm qui trình s n xu t axit xitric t Xác ñ nh hàm lư ng protêin bã ñ u nành l n ñ u tiên Vi t Nam. Xác ñ nh hàm lư ng photpho - Giúp gi i quy t v n ñ ô nhi m môi trư ng ch t th i r n trong công - Các phương pháp thu phân bã ñ u nành: Đ su t ba qui trình thu nghi p th c ph m. phân bã ñ u nành. 6. C U TRÚC C A LU N VĂN - Phương pháp x lý d ch sau lên men ñ ñ nh lư ng axit xitric Ngoài ph n m ñ u, k t lu n, tài li u tham kh o và ph l c, - Phương pháp vi sinh: trong lu n văn g m có các chương như sau: Phương pháp nuôi c y, nhân gi ng n m m c A.niger và + Chương 1: T ng quan tài li u A.oryzae. + Chương 2: Đ i tư ng và phương pháp nghiên c u Phương pháp xác ñ nh s t bào vi sinh v t: Phương pháp + Chương 3: K t qu nghiên c u và th o lu n ñ m khu n l c. Xác ñ nh ho t l c c a enzym xenlulaza: Đo vòng th y phân - Phương pháp toán h c: S d ng phương pháp qui ho ch th c nghi m 5. Ý NGHĨA KHOA H C VÀ TH C TI N C A Đ TÀI - K t qu nghiên c u c a ñ tài s cung c p thông s k thu t s n xu t axit xitric t bã ñ u nành. Đ c bi t ch n ñư c phương th c thu phân t t nh t nh h enzym c a n m m c A.oryzae. - Là bư c m i trong vi c nghiên c u thu phân và lên men axit xitric b ng hai ch ng n m A.oryzae và A.niger.
- 7 8 1.4.4.5. S thoáng khí CHƯƠNG 1. T NG QUAN TÀI LI U 1.4.5. ng d ng c a axit xitric 1.1. T ng quan v axit xitric 1.5. T ng quan v các công trình nghiên c u Vi t Nam và trên 1.1.1. Gi i thi u v axit xitric th gi i 1.1.2. C u t o và tính ch t c a axit xitric 1.5.1. Nh ng nghiên c u trên th gi i 1.2. Gi i thi u v bã ñ u nành Đ i v i bã ñ u nành ñã có các công trình nghiên c u c a 1.2.1. Ngu n cung c p ph ph m Naoya Kasal và c ng s (2004), ñã nghiên c u ho t ñ ng enzym 1.2.2. Thành ph n dinh dư ng phân c t bã ñ u nành. Ngoài ra vào năm 2011, C.R Rekha và 1.3. Quá trình thu phân bã ñ u nành G.Vijayalakshmi ñã nghiên c u b sung bã ñ u nành ñã thu phân 1.4. Quá trình lên men axit xitric làm tăng t c lên men b t bánh idli, m t lo i bánh ñ c trưng nĐ . 1.4.1. Cơ ch quá trình lên men axit xitric Trên th gi i, tác nhân lên men axit xitric ñư c nghiên c u Cơ ch ph n ng tân t o axit xitric như ph n ng dư i ñây: và ng d ng nhi u nh t là n m m c A.niger. Ch ng h n như các C6H12O6 + 3O2 = C6H8O7 + 2H2O nghiên c u c a Akihiko Sakurai và c ng s thu c ĐH Hokkaido và Gluxit b phân gi i theo ki u lên men rư u, nghĩa là t o axit ĐH Waseda - Nh t B n, ñã nghiên c u s n xu t axit xitric b ng nuôi pyruvic và CH3CHO r i t axit pyruvic và CH3CHO l i ñư c t ng c y b m t ch ng A.niger. Cũng cùng v i m c ñích như trên t i New h p thành axit xitric. Zealand, nhóm tác gi M.Y.Lu, I.S.Maddox và J.D. Brooks ñã nghiên 1.4.2. Phương pháp lên men axit xitric c u s n xu t axit xitric b ng A.niger trong quá trình lên men r n. Hay 1.4.2.1. Lên men b m t trên lĩnh v c r ng hơn n a là nghiên c u t ng h p s n xu t axit h u 1.4.2.2. Lên men chìm cơ b ng n m A.niger c a tác gi W.A. de Jongh thu c ĐH K thu t - 1.4.3. Vi sinh v t trong lên men axit xitric Đan M ch vào năm 2006. 1.4.3.1. N m m c Aspergillus niger Nghiên c u c a T.Roukas và P.Kotzekidou thu c ĐH 1.4.3.2. N m men Aristotelia - Hy L p v nh hư ng c a m t s kim lo i vi lư ng và 1.4.4. Các y u t nh hư ng ñ n quá trình lên men xitric ch t kích thích ñ n s n xu t axit xitric t ch t th i c a nhà máy bia 1.4.4.1. Ch ng n m m c b ng n m m c A.niger. 1.4.4.2. Môi trư ng lên men Tác gi Y.D.Hang và E.E.Woodams thu c ĐH Cornell, USA 1.4.4.3. pH môi trư ng lên men nghiên c u s n xu t axit xitric t lõi ngô. Đ i v i ph ph m t rau 1.4.4.4. Nhi t ñ lên men qu như chu i, vào năm 1991 tác gi G.Sassi và c ng s thu c Vi n
- 9 10 nghiên c u Torino và Trư ng ĐH Torino - Italy, ñã nghiên c u s n 1.5.2. Nh ng nghiên c u Vi t Nam xu t axit xitric b ng n m m c A.niger v i cơ ch t là d ch chi t t Ti m năng nghiên c u s n xu t axit xitric Vi t Nam v n chu i m t ngu n cơ ch t giàu ñư ng. chưa ñư c khai thác nhi u. Đ c bi t ñ i v i ngu n nguyên li u là bã Năm 2006, G.Xie và T.P.West thu c ĐH Dakota - USA, ñã ñ u nành thì chưa có ñ tài nghiên c u nào. nghiên c u s n xu t axit xitric trên môi trư ng bã hèm c a quá trình V i nguyên li u bã ñ u nành, có r t ít nghiên c u trong nư c s n xu t c n t ngô. Ba năm sau vào năm 2009, cũng theo hai tác gi ñư c công b . Trong ñó có nghiên c u c a TS. L i Mai Hương, này và trên cùng ngu n nguyên li u cũng như ch ng n m m c 2008 (ĐH Bách khoa TP. HCM) ñã nghiên c u th y phân bã ñ u A.niger ATCC 9142 h ñã nghiên c u kh năng s d ng etanol ñ nành t o ch ph m dinh dư ng giàu ch t xơ b sung vào bánh mì. s n xu t axit xitric. Vào năm 1997, Võ Th H nh và Lê Bích Phư ng ñã nghiên Năm 1998, T.Watanabe và c ng s thu c ĐH Nông nghi p c u lên men axit xitric trên ph ph m c a nhà máy ch bi n tinh b t Punjab - n Đ và ĐH Waseda - Nh t B n, ñã nghiên c u s n xu t s n. Tác gi Ngô K Sương cùng v i hai tác gi trên, vào năm 2003 axit xitric t cơ ch t giàu xenluloza. T p chí Sinh h c Châu Âu, 2010 nhóm ba tác gi này ñã nghiên c u “Nh ng khó khăn và thu n l i ñã gi i thi u nghiên c u c a nhóm tác gi Laboni Majumderr và khi s d ng ph ph li u c a ngành mía ñư ng ñ s n xu t axit xitric c ng s v s n xu t axit xitric b ng A.niger s d ng cơ ch t là r b ng phương pháp lên men bán r n t n m m c A.niger qui mô ñư ng và bí ngô. pilot”. Nh ng nghiên c u v ch ng n m m c A.niger ñ t bi n b i T th c ti n nghiên c u trong - ngoài nư c và nhu c u c a tia gamma ñã ñư c nhi u nhà khoa h c quan tâm như Anjuman Ara xã h i. Do ñó, chúng tôi m nh d n ti n hành th c hi n ñ tài “Nghiên Begum và c ng s thu c Vi n th c ph m và chi u x sinh h c – c u quá trình thu phân – lên men axit xitric t bã ñ u nành b ng Bangladesh - n Đ ñã nghiên c u lên men axit xitric trong môi Aspergillus oryzae và Aspergillus niger”. trư ng cacbonhydrat. Vào năm 1995, S.K.Khare, Krishna Jha và A.P.Gandhi - Trung tâm ng d ng và Ch bi n ñ u nành - Vi n k thu t Nông nghi p Bhopal - n Đ , ñã nghiên c u s n xu t axit xitric t bã ñ u nành lên men r n b ng A.niger.
- 11 12 CHƯƠNG 2. Đ I TƯ NG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U CHƯƠNG 3. K T QU VÀ TH O LU N 2.1. Đ i tư ng nghiên c u 3.1. Kh o sát m t s thành ph n hóa h c cơ b n c a bã ñ u nành Bã ñ u nành ñư c thu nh n t i Nhà máy Vinasoy – CTCP B ng phương pháp s y ñ n kh i lư ng không ñ i, bã ñ u Đư ng Qu ng Ngãi. nành khô phân tích có ñ m 10.12%. Giá tr pH c a bã ñ u nành N m m c A.niger và A.oryzae: Trư ng ĐH Bách Khoa - Đà chúng tôi ño ñư c b ng 5.97. K t qu phân tích m t s thành ph n N ng và ĐH Khoa h c t nhiên – TP. H Chí Minh. nguyên li u ñư c th hi n b ng 3.1. 2.3. Phương pháp nghiên c u B ng 3.1. K t qu m t s thành ph n hóa h c c a bã ñ u nành 2.3.1. Phương pháp v t lý và hóa lý Thành ph n hoá h c c a bã ñ u nành (g/100g) 2.3.1.1. Xác ñ nh pH: Máy ño pH Protêin Xenluloza Đư ng t ng Đư ng kh Photpho 2.3.1.2. Xác ñ nh ñ m: S y ñ n kh i lư ng không ñ i 6.46 79.37 3.82 0.12 0.092 2.3.1.3. Xác ñ nh hàm lư ng axit xitric: Phương pháp HPLC 2.3.2. Phương pháp hoá sinh Trong bã ñ u nành hàm lư ng protêin thô chúng tôi phân tích 2.3.2.1. Xác ñ nh hàm lư ng ñư ng kh ñư c 6.46 g/100g bã. Ngu n dinh dư ng th hai không kém ph n c n 2.3.2.2. Xác ñ nh hàm lư ng ñư ng t ng thi t là cacbohydrat. Hàm lư ng xenluloza thô trong m u bã ñ u 2.3.2.3. Xác ñ nh hàm lư ng xenluloza nành phân tích ñư c là 79.37g/100g. Ngoài ra, ñư ng chi m kho ng 2.3.2.4. Xác ñ nh hàm lư ng protêin t ng s : Kjeldahl c i ti n 3.82g/100g. Trong ñó ñư ng kh chi m 0.12g/100g. Hàm lư ng 2.3.2.5. Phân tích photpho b ng phương pháp Vanadomolydat photpho trung bình 0.092g/100g. 2.3.3. Các phương pháp thu phân bã ñ u nành T k t qu phân tích trên cho th y r ng bã ñ u nành là ngu n 2.3.4. Phương pháp x lý d ch lên men ñ ñ nh lư ng axit xitric ph ph m ti m năng ñ ng d ng trong lên men axit xitric. 2.3.5. Phương pháp vi sinh 3.2. Nuôi c y và nhân gi ng Aspergillus niger, Aspergillus oryzae - Phương pháp nuôi c y, nhân gi ng n m m c A.niger, A.oryzae 3.2.1. Kh o sát ch n môi trư ng nuôi c y - Phương pháp xác ñ nh s t bào vi sinh v t: Đ m khu n l c Đ tìm môi trư ng nuôi c y gi gi ng và tăng sinh, chúng tôi - Đánh giá kh năng sinh enzym xenlulaza: Đo vòng th y phân ti n hành ch n t ba môi trư ng thích h p cho c 2 ch ng n m m c 2.3.6. Phương pháp toán h c A.niger và A.oryzae như sau: + Môi trư ng Sabouraud (Sabouraud + 0.5% CMC) + Môi trư ng Czapek – Dox c i ti n
- 13 14 + Môi trư ng th ch, khoai tây, glucose (PDA) 3.2.3. Đánh giá kh năng sinh enzym xenlulaza c a n m m c Ch tiêu ñánh giá thông qua quan sát kh năng hình thành Aspergillus oryzae bào t và th i gian sinh trư ng. Môi trư ng Sabouraud th hi n nhi u Sau khi nuôi tăng sinh n m m c A.oryzae, d ch thu ñư c ñem tính ch t ưu vi t như th i gian hình thành bào t nhanh hơn, bào t l c và ty tâm 6000 vòng, 5 phút 40C. D ch enzym ngo i bào thu m c dày hơn. Đ c ñi m c a môi trư ng này ñơn gi n, ch ñ thanh ñư c nh vào các gi ng th ch có ñư ng kính 5mm và qua ñêm 0 0 trùng m m hơn 110 C 15 phút nên ít b bi n ñ i ñư ng. 30 C. K t qu thí nghi m th hi n hình 3.1: Vì v y, tôi ñã ch n môi trư ng Sabouraud cho quá trình nhân gi ng. Bên c nh ñó nh m m c ñích kích thích s n sinh enzym th y phân xenluloza, chúng tôi ñã gi m hàm lư ng protêin (0.5%) và b sung ch t d n xu t c a xenluloza là cacboxylmethyl xenluloza (0.5%). 3.2.2. Kh o sát quá trình nhân gi ng Quá trình nhân gi ng ti n hành 320C, trên máy l c v i t c ñ vòng 120 vòng/phút. K t qu m t ñ t bào thu ñư c b ng 3.2: B ng 3.2. M t ñ t bào n m m c A.niger và A.oryzae Hình 3.1. Vòng th y phân enzym xenlulaza c a n m m c N mm c CFU/ml Aspergillus oryzae Aspergillus niger 3 x 106 Aspergillus oryzae 2.1 x 107 Qua hình 3.1, chúng ta có th th y các vòng tr ng chính là vùng ñã ñư c enzym xenlulaza th y phân nên không b t màu v i T k t qu b ng 3.2, s t bào n m m c A.oryzae là 2.1 x dung d ch lugol. Đo ñư ng kính trung bình c a vòng th y phân xenluloza như sau: ∆d = D – d = 21.7 – 5 = 16.7 (mm) 107cfu/ml. Chúng tôi duy trì ñi u ki n tăng sinh này ñ ñ t ñư c m t 3.3. Nghiên c u l a ch n phương pháp th y phân và lên men axit ñ t bào n ñ nh cho quá trình th y phân. M t ñ A.niger là 3 x 106cfu/ml. Theo Y.D.Hang và c ng s (1998) cũng ñã xác ñ nh m t xitric t bã ñ u nành Thu phân bã ñ u nành b ng n m m c A.oryzae v i h ñ t bào A.niger phù h p lên men axit xitric t lõi ngô là 2 x 106 enzym phong phú, là tác nhân thích h p chuy n ñ i các h p ch t cfu/ml. ph c t p thành ch t ñơn gi n cho quá trình lên men. Trong thí nghi m này chúng tôi nghiên c u trên ba qui trình sau:
- 15 16 Qui trình 1: B sung n m m c A.oryzae sau ñó ti n hành Kh o sát thí nghi m nh hư ng c a n m m c A.oryzae v i thanh trùng canh trư ng trư c khi lên men axit xitric. các t l b sung 2%, 4%, 6%, 8% và 10% ñ n quá trình th y phân – Qui trình 2: Ti n hành tương t qui trình 1 nhưng không có lên men axit xitric t bã ñ u nành. giai ño n thanh trùng. 3.3.1. nh hư ng c a t l gi ng A.oryzae b sung vào quá trình Qui trình 3: B sung ñ ng th i ngay t ban ñ u hai ch ng thu phân theo qui trình 1 ñ n quá trình lên men axit xitric. n m m c A.oryzae và A.niger. K t qu thí nghi m ñư c th hi n hình 3.3 như sau: Trong ñó giai ño n lên men chúng tôi c ñ nh nh ng ñi u ki n như sau: B trí thí nghi m nhi t ñ 30 ± 10C và pH = 3.4 - 4. Bã ñ u nành khô ñư c b sung nư c ñ n ñ m kho ng 80%. T l n m m c A.niger b sung vào quá trình lên men xitric là 5% (v/w) và th i gian lên men là 5 ngày. Quá trình thu phân và lên men ti n hành trong máy l c v i t c ñ 120 vòng/phút. Ngoài ra, môi trư ng lên men c n b sung thêm 3% metanol, 3ml (NH4)2SO4 0.1% t o ñi u ki n t ng h p axit xitric. D ch thu ñư c sau lên men ti n hành phân tích lư ng axit xitric t o thành b ng máy HPLC v i ñư ng chu n axit xitric như Hình 3.3. nh hư ng c a t l Asp.oryzae ñ n lư ng axit sau: xitric t o thành theo qui trình 1 K t qu x lý th ng kê theo anova 1 y u t cho th y r ng các giá tr có ch cái mũ gi ng nhau là không có s sai khác m cý nghĩa α = 0.05. Khi t l A.oryzae b sung vào quá trình th y phân càng tăng thì lư ng axit xitric t o ra càng nhi u. Tuy nhiên, t l A.oryzae b sung l n hơn 8%, c th t l 10% thì hàm lư ng axit xitric không tăng mà l i gi m. t l A.oryzae th p nh t là 2% thì lư ng axit Hình 3.2. Đ th ñư ng chu n axit xitric xitric là 0.984 ± 0.027 g/100g. Còn nghi m th c b sung t l A.oryzae 8% thì lư ng axit xitric thu ñư c là cao nh t 4.299 g/100g.
- 17 18 Khi tăng t l A.oryzae lên 10% thì lư ng axit không ti p t c tăng mà thì thu ñư c axit xitric là 8.112 g/100g. Qua k t qu nghiên c u, l i gi m và ñ t 3.174 ± 0.001 g/100g. Giai ño n thanh trùng ñã vô chúng tôi nh n th y hàm lư ng axit xitric tăng d n t 2.54 ÷ 8.112 g ho t h enzym ngo i bào mà n m m c A.oryzae ti t ra, nên hi u qu khi tăng t l b sung A.oryzae t 2 ÷ 8%. Trái l i, khi tăng t l lên men xitric không cao. A.oryzae lên 10% thì hàm lư ng axit xitric l i gi m và ñ t 7.380 ± 3.3.2. nh hư ng c a t l gi ng A.oryzae b sung vào quá trình 0.043 g/100g. thu phân theo qui trình 2 ñ n quá trình lên men axit xitric. Sau khi th y phân, môi trư ng ñư c tăng giá tr dinh dư ng Trong qui trình 2, m t giai ño n nh t ñ nh có s x y ra và t o ñi u ki n thu n l i cho quá trình lên men axit xitric. N m m c ñ ng th i quá trình th y phân và lên men. K t qu th hi n hình 3.4 A.oryzae v n có kh năng lên men sinh axit xitric v i hi u qu lên như sau: men không cao b ng n m m c A.niger. Vì v y, qui trình 2 là quá trình tích lũy axit xitric t 2 ch ng n m m c và là quá trình th y phân – lên men ñ ng th i nên s n lư ng axit xitric tăng cao rõ r t. 3.3.3. nh hư ng c a t l gi ng A.oryzae b sung vào quá trình thu phân theo qui trình 3 ñ n quá trình lên men axit xitric. K t qu thí nghi m th hi n hình 3.5 như sau: Hình 3.4. nh hư ng c a t l A.oryzae ñ n lư ng axit xitric t o thành theo qui trình 2 K t qu x lý th ng kê anova 1 y u t cho th y các giá tr có ch cái mũ gi ng nhau là không có s sai khác m c ý nghĩa α = Hình 3.5. nh hư ng c a t l Asp.oryzae ñ n lư ng 0.05. axit xitric t o thành theo qui trình 3 thí nghi m b sung A.oryzae th p nh t là 2% chúng tôi xác ñ nh ñư c lư ng axit xitric t o thành là 2.54 g/100g. Nghi m th c Ti n hành x lý th ng kê anova 1 y u t , các giá tr có ch cho hàm lư ng axit xitric cao nh t khi b sung A.oryzae v i t l 8% cái mũ gi ng nhau là không có s sai khác m c ý nghĩa α = 0.05.
- 19 20 K t qu thu ñư c nghi m th c b sung A.oryzae 2% lư ng sinh ra cũng ñ ng nghĩa v i vi c s có m t lư ng t bào già hóa và axit xitric t o thành là 1.237 ± 0.002 g/100g. t l b sung ch t, khi n cho môi trư ng s c n ki t dinh dư ng d n. Quá trình lên A.oryzae 8% thì lư ng axit xitric t o thành cao nh t là 5.290 ± 0.369 men k t thúc nhanh, hi u qu lên men không cao. g/100g. Cùng v i xu hư ng như qui trình 1 và 2, qui trình 3 khi 3.5. Nghiên c u nh hư ng ñ ng th i c a 2 y u t t l gi ng và tăng t l A.oryzae thì hi u qu c a quá trình lên men cũng tăng. th i gian b ng phương pháp qui ho ch th c nghi m Nhưng khi t l này tăng hơn 8%, c th nghi m th c b sung 10% Qui ho ch th c nghiêm tr c giao c p I TYT 22 v i hai y u t A.oryzae hàm lư ng axit xitric gi m và ñ t 3.627 ± 0.178 g/100g. nh hư ng: z1 là t l A.oryzae (%), z2 là th i gian th y phân (ngày). 3.4. Nghiên c u nh hư ng c a th i gian th y phân ñ n quá Phương trình h i qui có d ng: trình lên men axit xitric ˆ Y = b0+ b1X1 + b2X2 + b12X1X2 Kh o sát th i gian th y phân b i n m m c A.oryzae v i các Trong ñó: m c 2, 4, 6 và 8 ngày theo qui trình 2. X1: Bi n s mã hóa c a bi n th c z1 X2: Bi n s mã hóa c a bi n th c z2 Y: Hàm m c tiêu b0, b1, b2, b12: Các h s c a phương trình h i qui T k t qu b trí thí nghi m chúng tôi thu ñư c d li u th hi n b ng 3.3: Hình 3.6. nh hư ng c a th i gian th y phân ñ n quá trình lên men Khi kéo dài th i gian th y phân t 2 ÷ 6 ngày thì hàm lư ng axit xitric tăng t 5.22 ÷ 8.24 g. Nhưng nghi m th c cu i cùng khi tăng th i gian th y phân lên 8 ngày thì hàm lư ng axit xitric gi m còn 5.81g. Do giá tr dinh dư ng quá trình này t o ra ñã ñư c s d ng quá nhi u cho vi c tăng sinh kh i A.oryzae, m t lư ng t bào
- 21 22 2 B ng 3.3. Mã hóa các ñi u ki n thí nghi m S th 0 , 0003 S bj = 2 = = 7 . 5 × 10 − 5 N 4 Các y u t theo t l xích Các y u t trong h mã hóa t nhiên S bj = S bj = 2 7 . 5 × 10 − 5 = 0 . 009 S th t z1 z2 x1 x2 x1 x2 y Các giá tr c a tj: thí nghi m t0 = 694.84 t2 = 37.24 1 6 4 + + + 6.38 t1 = 8.95 t12 = 4.33 2 10 4 - + - 6.30 Tra b ng phân b Student ta có: tα%,df = 4.3 (Trong ñó α = 0.05, 3 6 8 + - - 5.81 df = m – 1 = 2) 4 10 4 - - + 5.58 Do các giá tr t0; t1; t2; t12 > t5%,1. Vì v y, các h s b0; b1; b2; b12 có ý nghĩa th ng kê m c α = 5% TT1 8 6 0 0 0 8.22 V y phương trình h i qui là: TT2 8 6 0 0 0 8.25 Y = 6.02 + 0.08X1 + 0.32X2 – 0.04X1X2 (1) TT3 8 6 0 0 0 8.22 3.5.3. Ki m ñ nh s tương thích c a phương trình h i qui v i th c 3.5.1. Xác ñ nh các h s h i qui nghi m H s b trong phương trình h i qui ñư c tính như sau: S d ng phân ph i Fisher (F) ñ ki m ch ng như sau: b0 = 6.02 b2 = 0.32 ∑ (y i − y ) N S2 ˆ 2 b1 = 0.08 b12 = -0.04 Ftn = du 2 S2 = i =1 N−k du V y phương trình h i qui có d ng: S th ˆ Y = 6.02 + 0.08X1 + 0.32X2 – 0.04X1X2 2 S du = 2.5 x 10-5. Và Ftn = 0.0833 3.5.2. Ki m tra m c ý nghĩa c a các h s h i qui bj Tra b ng phân b Fisher ta có: Fb(α,f1, f2) = F (5%;2;2) = 19,2 Tính t (th c nghi m): tj = Do Ftn < F(5%;2;2) Sbj V y phương trình h i qui (1) phù h p v i th c nghi m. V i Sbj = S th m ∑ Y −Y ( i 0 0 2 ) 3.5.4. T i ưu hóa các y u t ñ thu ñư c hàm lư ng axit xitric cao N S = 2 i =1 nh t m −1 th Kh o sát các hàm m c tiêu b ng phương pháp leo d c Đ tính phương sai tái hi n ta làm thêm 3 thí nghi m t i tâm (TT1, (phương pháp Box-Wilson). TT2, TT3). Sth = 0.017
- 23 24 B ng 3.4. K t qu tính bư c chuy n ñ ng δ j c a các y u t 3.6.2.3. Thanh trùng Các ch tiêu Z1 (%) Z2 ( ngày) 3.6.2.4. Th y phân M c cơ s 8 6 3.6.2.5. Lên men 3.6.2.6. Tách bã Kho ng bi n thiên ( ∆ j ) 2 2 3.6.2.7. L c d ch sau lên men H s bj 0.08 0.32 3.6.2.8. Đ nh lư ng axit xitric bj ∆ j 0.16 0.64 bj∆ j 0.16 0.64 Bư c chuy n ñ ng ( δ j ) 0.08 0.32 Làm tròn bư c chuy n ñ ng ( δ j ) 0.1 0.3 Th c hi n thí nghi m leo d c và thu ñư c k t qu b ng 3.5 B ng 3.5: K t qu thí nghi m theo hư ng leo d c Các y u t nh hư ng Hàm m c tiêu Thí nghi m Z1 (%) Z2 (ngày) Y2 1 (TN t i tâm) 8 6 8.22 2 8.1 6.3 8.33 3 8.2 6.6 8.20 4 8.3 6.9 8.11 3.6. Đ xu t qui trình công ngh th y phân - lên men axit xitric qui mô phòng thí nghi m 3.6.1. Qui trình công ngh lên men axit xitric 3.6.2. Thuy t minh qui trình 3.6.2.1. Bã ñ u nành 3.6.2.2. Phơi – S y khô
- 25 26 K T LU N VÀ KI N NGH 6. Khi th c hi n t i ưu hóa b ng phương pháp leo d c, k t qu thu 1. K T LU N ñư c hàm lư ng axit xitric cao nh t là 8.33g/100g v i ñi u ki n t l D a vào k t qu nghiên c u chúng tôi rút ra m t s k t lu n gi ng A.oryzae là 8.1% và th i gian th y phân là 6.3 ngày. như sau: 7. Đã ñ su t qui trình công ngh th y phân - lên men axit xitric t bã 1. Đã xác ñ nh ñư c m t s tính ch t và thành ph n hóa h c c a bã ñ u nành s d ng n m m c A.oryzae th y phân cơ ch t và A.niger ñ ñ u nành (g/100g) ñã s y khô công ty Vinasoy – Qu ng Ngãi như lên men axit xitric. sau: Qua k t qu nghiên c u cho th y vi c lên men xitric t bã Đ m : 10.12% ñ u nành càng tăng hi u qu khi th c hi n giai ño n th y phân ban pH : 5.97 Xenluloza : 79.37 ñ u b ng A.oryzae. Bên c nh ñó vi c t n thu ngu n nguyên li u này Protêin : 6.46 Đư ng t ng s : 3.82 s làm gi m thi u các v n ñ x lý ch t th i trong công nghi p th c Đư ng kh : 0.12 Photpho : 0.092 ph m và ñ ng th i s n xu t axit h u cơ có t m quan tr ng, có giá tr 2. Quá trình nhân gi ng ñã ch n ñư c môi trương nuôi c y thích h p. cho ngành công nghi p th c ph m cũng như các ngành công nghi p Đã kh o sát ñư c kh năng sinh enzym xenlulaza c a n m m c khác. A.oryzae. 2. KI N NGH 3. K t qu nghiên c u y u t ñơn bi n t l A.oryzae nh hư ng ñ n Sau khi th c hi n ñ tài này, chúng tôi có m t s ki n ngh quá trình th y phân và lên men ñ ng th i theo qui trình 2 ñã cho th y như sau ñ ñ tài ñư c hoàn thi n ch t ch hơn và có hư ng phát khi b sung t l Asp.oryzae 8% thu ñư c lư ng axit xitric cao nh t tri n ti p theo: là 8.112g/100g bã. - C n ti p t c nghiên c u quá trình th y phân – lên men axit 4. Ngoài y u t t l gi ng nh hư ng ñ n quá trình th y phân thì xitric t bã ñ u nành ñ c bi t các y u t nh hư ng như n ng ñ oxy, th i gian cũng quy t ñ nh hi u qu c a quá trình này. Sau khi kh o kim lo i (Fe, Mn, Zn…). sát th i gian th y phân, chúng tôi nh n th y v i th i gian 6 ngày, - Đánh giá hi u qu quá trình th y phân thông qua các s n hi u qu quá trình lên men axit xitric cao nh t là 8.24g/100g bã. ph m t o thành. 5. Nghiên c u nh hư ng ñ ng th i 2 y u t ñ n quá trình th y phân - S d ng HPLC ñ phân tích m t s axit h u cơ quan tr ng ñó là t l A.oryzae và th i gian th y phân b ng phương pháp qui khác có trong d ch sau lên men. 2 ho ch th c nghi m, TYT2 thu ñư c phương trình h i qui như sau: - T d ch axit xitric thô t o thành ti p t c cô ñ c và tinh th Y = 6.02 + 0.08X1 + 0.32X2 – 0.04X1X2 hóa d ch l ng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT ETHANOL NHIÊN LIỆU TỪ RƠM RẠ
0 p |
903
|
219
-
Luận văn tốt nghiệp: Nghiên cứu các biện pháp kích thích sinh sản ếch Thái Lan (Rana rugulosa)
47 p |
473
|
170
-
Luận án tiến sỹ " Nghiên cứu quá trình thủy phân protein cá bằng enzym protease từ b.subtilis s5 "
31 p |
593
|
161
-
Luận văn thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu quá trình lên men axit lactic từ tinh bột hạt mít
122 p |
343
|
96
-
Luận văn:Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Đông Quế Sơn - Tỉnh Quảng Nam
26 p |
149
|
30
-
Luận văn nuôi trồng thủy sản: Ảnh hưởng của các loại kháng sinh lên quá trình phát triển của ấu trùng cua biển giai đoạn (zoea1 – zoea5 và zoea5 – cua1) trong quy trình nước trong hở
41 p |
167
|
27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu quá trình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng HACCP tại Công cổ phần xuất nhập khẩu Thủy sản Quảng Ninh
3 p |
110
|
21
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu quá trình thủy phân - lên men axit xitric từ bã đậu nành bằng Aspergillus oryzae và Aspergillus niger
13 p |
163
|
20
-
Đề tài Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ và thời gian ngâm hóa chất đến sự biến đổi độ ẩm và chất lượng của mực
69 p |
108
|
15
-
Luận văn: Ngiên cứu qui trình kĩ thuật sinh sản nhân tạo cá Vền megalobrama terminalis
49 p |
76
|
11
-
Luận văn Thạc sĩ Hóa học: Nghiên cứu quy trình chiết xuất curcuminoid từ củ nghệ vàng (Curcuma longa L.) bằng công nghệ enzyme
65 p |
113
|
11
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật cơ khí động lực: Nghiên cứu và mô phỏng automation studio hệ thống thuỷ lực trên xe cẩu xúc đào KGT-V hãng Hitachi của trường cao đẳng giao thông vận tải đường thủy 2
82 p |
46
|
10
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Nghiên cứu phát triển sản xuất và tiêu thụ lúa gạo theo hợp đồng trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
125 p |
48
|
9
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu quá trình thủy phân tinh bột bởi Mucoraceae trong sản xuất rượu truyền thống Việt Nam
81 p |
85
|
8
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu hoạt động và xây dựng một mô hình simulink cho hệ thống truyền động thủy lực tời neo công nghệ tàu Côn Sơn
84 p |
30
|
8
-
Tóm tắt luận văn Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu giải pháp công nghệ điều khiển quá trình thuỷ phân bột ngô bằng chế phẩm Enzim để ứng dụng trong chế biến thực phẩm
18 p |
69
|
5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu công nghệ xử lý quặng urani vùng Pà Lừa bằng kỹ thuật hòa tách thấm
108 p |
36
|
3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
