intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Những hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty VILEXIM

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

110
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngà y na y hoạt động xuất nhập khẩu đã trở thành một hoạt động thương mại quan trọng đối với mọi quốc gia. Cho dù đó là quốc gia phạt triển hay đang phát triển. Đối với quốc gia đang phát triển như Việt Nam, hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu có vai trò hết sức quan trọng trong định hướng phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường có sự tham gia quản lý của nhà nước. Không những vậ y hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu c òn có ý nghĩa chiến lược trong...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Những hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty VILEXIM

  1. Luận văn Những hoạt động kinh doanh xu ất nhập khẩu của Công ty VILEXIM 1
  2. L ỜI NÓI ĐẦU N gà y na y ho ạt động xuất nhập khẩu đ ã tr ở th ành m ột hoạt đ ộng th ương m ại quan trọng đối với mọi quốc gia. Cho d ù đó là q u ốc gia phạt triển hay đang phát triển. Đối với q u ốc gia đang p hát tri ển nh ư Vi ệt Nam, hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu c ó vai trò h ết sức quan trọng trong định h ư ớng phát triển kinh tế t heo cơ ch ế thị tr ư ờng có sự tham gia quản lý của nh à nư ớc. K hông nh ững vậ y hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu c òn c ó ý n gh ĩa chiến l ư ợc trong sự nghiệp xây dựng v à phát tri ển kinh tế, t ạo tiền đề vững chắc để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hoá đ ất n ư ớc. Bởi vậ y trong chính sách kinh tế của m ình, Đ ảng cộng s ản Việt Nam đ ã nhi ều lần khẳng định: " Coi xuất khẩu l à h ư ớng ư u tiên và là tr ọng điểm của kinh tế đối ngoại" v à coi nó là m ột t rong ba chương tr ình kinh t ế lớn cần tập chung thực hiện. T ừ sau Đại hội đảng lần thứ VI, đất n ư ớc ta đ ã chuy ển sang m ột thời kỳ mới đó l à n ền kinh tế hoạt động theo c ơ ch ế thị t rư ờ ng có s ự quản lý của nh à nư ớc. Cũng từ thời điểm n ày mà c ác doanh nghi ệp nh à nư ớc chủ động trong kinh doanh, tự t ìm đ ối tác v à m ặt h àng kinh doanh, t ự hạch toán lỗ, l ãi… Công t y V ILEXIM là m ột trong những doanh nghiệp nh à nư ớc nh ư v ậy. Q ua thu th ập t ài li ệ u t ại Công ty trong những ng ày v ừa qua em x in đư ợc tr ình bày b ản " Báo c ão th ực tập tổng hợp" với những n ội dung sau: L ời nói đầu C hương I: Gi ới thiệu s ơ lư ợc về Công ty C hương II: Nh ững hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu c ủa Công t y VILEXIM C hương I II: Nh ững hạn chế, mục ti êu và phương hư ớng h o ạt động của Công ty trong thời gian tới. 2
  3. C HƯƠNG I G i ới thiệu s ơ lư ợc về Công ty I . Tên Công ty T ên Vi ệt Nam: C ông ty xu ất nhập khẩu với l ào. V iet nam national import - export ti ếng Anh: T ên c orporation with Laos. T ên vi ết tắt: v ilexim. T r ụ sở chính của Công ty: P 4A - Đ ư ờng giải phóng - H à n ội C ông ty còn có v ăn ph òng đ ại diện tại: - 190 Sis ảng Von - B ản Na xa y V ientiane - Laos RPD. - Đ ông Hà - Thành ph ố Hồ Chí Minh I I. L ịch sử h ình thành và quá trình phát tri ển. 1 . L ịch sử h ình thành C ông ty xu ất nhập khẩu với L ào ( trư ớc đây thuộc t ổng Công ty xuất nhập khẩu bi ên gi ới) đ ư ợc th ành l ập căn c ứ v ào quy ết định s ố: 82/VNT - TCCCB ngày 24/2/1987 c ủa B ộ ngoại th ương (nay là B ộ th ương m ại) Công t y đ ư ợc bộ t hương m ại giao cho tiến h ành các ho ạt động kinh doanh x u ất nhập khẩu với n ư ớc Cộng ho à dân ch ủ nhân dân L ào. N hưng t ừ năm 1993 đến nay theo xu thế của c ơ ch ế thị t rư ờng v à s ự đổi mới của đất n ư ớc Công ty không chỉ không t h ực hiện kinh doanh với L ào mà còn m ở rộng kinh doanh x u ất nhập khẩu với các n ư ớc khác nh ư Đài Loan, Trung Q u ốc, Nhật Bản… v à nhi ều tổ chức. Công t y qua hoạt động 3
  4. k inh doanh xu ất nhập khẩu để đẩ y mạnh p hát tri ển quan hệ t hương m ại v à các ho ạt động khác có li ên quan. 2 . C h ức năng, nhiệm vụ v à quyền hạn của Công ty C h ức năng của Công ty: T r ực tiếp xuất nhập khẩu theo giấy phép của Bộ th ương m ại với L ào và các nư ớc khác trong khu vực v à trên th ế g i ới. C ô ng ty nh ận u ỷ thác xuất nhập khẩu, kinh doanh chuyển k h ẩu thuộc phạm vi kinh doanh của Công ty. S ản xuất v à gia công các m ặt h àng đ ể phục vụ cho xuất k h ẩu. L iên doanh, liên k ết hợp tác sản xuất với các tổ chức kinh t ế thuộc th ành ph ần kinh tế trong v à ngo ài nư ớc. N hi ệm vụ của Công ty - T hông qua ho ạt động kinh doanh xuất nhập khẩu để đẩy m ạnh v à phát tri ển quan hệ th ương m ại h ơpj tác đ ầu t ư và c ác ho ạt động khác có li ên quan đ ến kinh tế đối ngoại với c ác t ổ chức kinh tế Việt Nam v à nư ớc ngo ài. Đ ặc biệ t là v ới L ào. Công ty ho ạt động theo đúng pháp luật của n ư ớc Cộng h oà xã h ội chủ nghĩa Việt Nam v à nh ững quy định ri êng c ủa t oàn Công ty. - X â y d ựng v à t ổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh c ủa Công t y theo chế độ hiện h ành đ ể thực hiện tốt các nộ i d ung ho ạt động của Công ty - T uân th ủ các chính sách, chế độ, pháp luật của nh à n ư ớc v à qu ản lý kinh tế t ài chính, qu ản lý xuất nhập khẩu v à trong giao d ịch đối ngoại thực hiện nghi êm ch ỉnh các c am k ết hợp đồng kinh tế v à h ợp đồng th ương m ại quốc tế m à Công t y đ ã ký. 4
  5. - Q u ản lý v à s ử dụng có hiệu quả nguồn vốn nhằm l àm t húc đ ẩy quá tr ình quay vòng c ủa vốn v à đ ảm bảo thực hiện t ốt các nhiệm vụ kinh doanh của Công ty. - N ghiên c ứu v à th ực hiện có hiệu quả các biện pháp n âng cao ch ất l ư ợng h àng h oá, nâng cao s ức cạnh tranh v à m ở rộng thị tr ư ờng ti êu th ụ. - G óp ph ần tăng thu ngoại tệ. - L ập sổ kế toán, ghi chép kế toán, hoá đ ơn, ch ứng từ v à l ập báo cáo t ài chính trung th ực, chính xác. - Đ ăng ký thu ế, k ê khai thu ế, nộp thuế v à th ực h i ện nghĩa v ụ t ài chính khác theo quy đ ịnh của pháp luật. - K ê khai và đ ịnh k ỳ báo cáo chính xác, đầ y đủ các thông t in v ề doanh nghiệp v à tình hình tài chính c ủa doanh nghiệp v ới c ơ quan có th ẩm qu yền, khi phát hiện các thông tin k ê k hai ho ặc báo cáo l à không chính xác, không đ ầy đủ hoặc g i ả mạ, th ì ph ải kịp thời điều chỉnh lại v à thông báo k ịp t h ời. - T uân th ủ pháp luật về quốc ph òng, an ninh, tr ật tự, an t oàn xã h ội, bảo vệ t ài ngu yên, môi trư ờng, bảo vệ di tích l ịch sử, văn hoá v à danh lam th ắng c ảnh. - T h ực hiện quy định khác theo quy định của chính phủ. Q uy ền hạn của doanh nghiệp. - Công ty có qu ền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt t ài s ản c ủa doanh nghiệp. - C h ủ động chọn ng ành, ngh ề, địa b àn đ ầu t ư, h ình th ức đ ầu t ư, chh ủ động mở r ộng qu y mô v à ngành ngh ề kinh d oanh. 5
  6. - C h ủ động t ìm ki ếm khách h àng và ký k ết hợp đồng với c ác đơn v ị kinh tế trong v à nư ớc ngo ài, - L ựa chọn h ình th ức v à cách th ức huy động vốn - K inh doanh xu ất khẩu v à nh ập khẩu - T uy ển, thu ê và s ử dụ ng lao đ ộng theo y êu c ầu kinh d oanh. - T ự chủ kinh doanh, chủ động áp dụng ph ương th ức q u ản lý khoa học hiện đại để nâng cao hiệu quả v à kh ả năng c ạnh tranh. - T ừ chối v à t ố cáo mọi y êu c ầu cung cấp các nguồn lực k hông đư ợc pháp luật qu y định của b ất kỳ cá nhân c ơ quan h ay t ổ chức n ào, tr ừ những điều khoản tự ngu yện đóng góp v ì m ục đích nhân đạo v à công ích. - C ông ty đư ợc phép tham gia tổ chức hội chợ, triển l ãm q u ảng cáo h àng hoá, tham gia các h ội nghị, hội thảo, chu y ên đ ề li ên quan đ ến hoạ t đ ộng của Công ty ở trong v à ngoài n ư ớc. - Đ ư ợc cử cán bộ của Công t y đi công tác n ư ớc ngo ài h o ặc mời b ên nư ớc ngo ài vào Vi ệt Nam để giao dịch, đ àm p hán ký k ết hợp đồng v à các v ấn đề thuộc kĩnh vực kinh d oanh c ủa Công ty. C ơ c ấu tổ chức của doanh n ghi ệp v à nhi ệm vụ của 3. t ừng bộ phận. . B an lãnh đ ạo l à ngư ời đứng đầu Công ty. Trong đó ban g iám đ ốc do Bộ tr ư ởng Bộ Th ương m ại bổ nhiệm trực tiếp đ i ều h ành Công ty theo ch ế độ mộ thủ tr ư ởng có to àn quy ền q uy ết định mọi hoạt động kinh doanh sao cho c ó hi ệu quả v à là ngư ời chịu trách nhiệm to àn di ện tr ư ớc Bộ tr ư ởng Bộ 6
  7. T hương m ại v à t ập thể cán bộ công nhân vi ên c ủa Công t y v ề quá tr ình quy ết định hoạt động của m ình. G iúp vi ệc cho giám đốc có hai phó giám đốc. Các phó g iám đ ốc do giám đốc đề ng h ị v à đư ợc Bộ Tr ư ởng Bộ T hương m ại bổ nhiệm v à bãi nhi ệm. Phó giám đốc Công ty đ ư ợc phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực kinh d oanh và ch ịu trách nhiệm tr ư ớc giám đốc những lĩnh vực m à mình đ ảm nhiệm. Trong các phó giám đốc có một phó g iám đ ốc thay m ặt điều h ành Công ty khi giám đ ốc đi vắng. D ư ới giám đốc v à phó giám đ ốc l à các phòng ban ch ức n ăng, các chi nhánh và văn ph òng đ ại diện. Cụ thể l à: - Phòng t ổ chức h ành chính: Tham mưu cho giám đ ốc v ề tổ chức bộ máy quản lý Công ty có hiệu quả t rong t ừng t h ời kỳ, đánh giá chất l ư ợng cán bộ, chỉ đạo xây dựng v à x ét du y ệt định mức lao động tiền l ương cho các thành viên. - P hòng k ế toán t ài v ụ: Có nhiệm vụ l àm công vi ệc t heo dõi nghi ệp vụ li ên quan đ ến công tác hạch toán, kế t oán, làm công tác k i ểm tra, kiểm soát việc thực hiện các c h ế độ quản lý kinh tế, lập báo cáo quyết toán phản ánh kết q u ả hoạt động sản xuất kinh doanh theo định k ỳ. Chịu trách n hi ệm to àn b ộ về hoạt động t ài chính c ủa Công t y. Kế toán t rư ởng có nhiệm vụ chỉ đạo nhân vi ên tro ng phòng k ế toán h ạch toán theo đúng chế độ kế toán m à nhà nư ớc đ ã quy đ ịnh trong các văn bản, nghị qu yết… - P hòng k ế hoạch tổng hợp: Có nhiệm vụ lập ra kế h o ạch kinh doanh ching cho to àn Công ty và phân b ổ kế h o ạch kinh doanh cho t ưngf ph òng kinh doan h v ụ thể v à báo c áo lên ban lãnh đ ạo t ình hình ho ạt động của Công t y từng t háng, t ừng quý đồng thời đ ưa ra nh ững giải pháp nhằm t háo g ỡ những khó khăn của Công ty. - P hòng xu ất nhập khẩu 1: Đ ư ợc Công ty giao nhiệm v ụ kinh doanh xuất nhập khẩu chủ yếu vớ i th ị tr ư ờng L ào và 7
  8. c ó th ể thực hiện kinh doanh xuất nhập khẩu với một số thị t rư ờng khác. - P hòng xu ất nhập khẩu III: Có nhiệm vụ chuy ên kinh d oanh xu ất nhập khẩu với thị tr ư ờng Trung Quốc. Ngo ài ra p hòng còn đ ư ợc uỷ thác nhập khẩu một số mặt h àng c ủ a đơn v ị kinh tế trong v à ngoài nư ớc. - P hòng xu ất nhập khẩu II, IV, V : L à các phòng kinh d oanh đa ngành. Có nhi ệm vụ tự t ìm khách hàng và th ị t rư ờng cho m ình. Khi đ ã tìm đ ư ợc khách h àng cho mình và t h ị tr ư ờng cho m ình thì các phòng này l ập ph ương án k inh d oanh trình lên giám đ ốc. Giám đốc sẽ qu yết định thực hiện h ay không n ếu đồng ý th ì giám đ ốc đứng ra l àm đ ại diện đ êt k ý h ọp đồng với khách h àng. Còn các nghi ệp vụ cụ thể v à g iao d ịch l à do các phòng t ự thực hiện. Vốn kinh doanh C ông ty s ẽ bổ sung cho t ừng ph òng kinh doanh theo t ừng h ợp đồng. Ri êng đ ối với ph òng xu ất nhập khẩu IV c òn ph ải đ ảm nhi êm công vi ệc thi tu yển, tiến h ành đào t ạo cho lao đ ộng sẽ đ ư ợc xuất khẩu sang thị tr ư ờng n ư ớc ngo ài. - C hi nhánh và văn ph òng đ ại diện: Hoạt động theo p hương t h ức khoán. Tr ư ởng chi nhánh, văn ph òng đ ại diện c ó quy ền qu yết định v à qu ản lý mọi hoạt động kinh doanh c ủa chi nhánh đồng thời chịu trách nhiệm tr ư ớc giám đốc, p háp lu ật, tập thể, cán bộ công nhân vi ên chi nhánh. I II. Các ngu ồn lực của Công ty: 1 . K h ả n ăng tài chính c ủa Công ty : N ăm 1997: V ốn cố định: 5.757.475.000 VNĐ V ốn l ưu đ ộng: 3.474.561.000 VNĐ T rong đó: V ốn ngân sách nh à nư ớc: 3.018.292.000 VNĐ V ốn Công ty tự bổ sung: 2.739.183.000 VNĐ 8
  9. N ăm 1998: V ốn cố định: 3.950.708.207 VNĐ V ốn l ưu đ ộng: 5.757.474.539 VNĐ N ăm 1999: V ốn cố định: Gần 5 tỷ VNĐ V ốn l ưu đ ộng: Gần 8 tỷ VNĐ N ăm 2000: Do t ình hình Công t y xu ất si êu và Công t y h uy đ ộng đ ư ợc th êm m ột số nguồn v ốn khác n ên v ốn của C ông ty tăng m ột cách đáng kể cụ thể l à: V ốn cố định: Gần 8.5 t ỷ VNĐ V ốn l ưu đ ộng: Gần 11 tỷ VNĐ 2 . Đ i ều kiện c ơ s ở vật chất kỹ thuật của Công ty: N hìn chung đ i ều kiện c ơ s ở vật chất kỹ thuất của Công t y là khá đ ầ y đủ . Các phòng ban t ại trụ sở chính (tại P4A đ ư ờng Giải Phóng) cũng nh ư t ại các chi nhánh của Công ty, c ác văn ph òng đ ại diện đ ư ợc trang bị rất đầy đủ các ph ương t i ện về máy móc thiết bị phục vụ cho công việc của các p hòng, ban. H ệ thống mạng vi tính đ ư ợc nối g i ữa các ph òng, t hông thư ờng mỗi ph òng đ ư ợc trang bị từ 2 - 4 chi ếc máy vi t ính cùng v ới điện thoại, b àn làm vi ệc đầy đủ cho mỗi nhân v iên c ủa Công t y có chỗ l àm vi ệc thoải mái. Do vậ y việc t rao đ ổi thông tin từ tr ên xu ống d ư ới v à t ừ d ư ới l ên trên đ ư ợc thực h i ện nhanh chóng, kịp thời. N goài nh ững tranh thiết bị đ ư ợc đặt tại trụ sở chính c òn c ó h ệ thống các kho b ãi t ại các vị trí thuận tiện giao thông n h ằm bảo quản h àng hoá trong th ời gian chờ để xuất khẩu. T ại các nh à kho còn có các thi ết bị chuy ên d ụ ng dùng đ ể b ảo quản h àng hoá không b ị hỏng do điều kiện thời tiết, khí h ậu… C ông ty còn có m ột dây chuyền chu y ên l ắp ráp xe loại t iêu chu ẩn B. Công ty có c ơ s ở tại 139A L ò đ úc v ới 17 văn p hòng cho Công ty khác thuê. 9
  10. 3 . N gu ồn nhân lực của Công ty T ổng c ộng Công ty có 80 cán bộ trong đó: P hòng giám đ ốc gồm: 1 cán bộ P hòng phó giám đ ốc kinh doanh gồm: 1 cán bộ P hòng phó giám đ ốc chi nhánh gồm: 1 cán bộ P hòng t ổ chức h ành chính g ồm: 1 cán bộ P hòng k ế hoạch tổng hợp gồm: 1 0 cán b ộ P hòng k ế toán t ài v ụ gồm : 1 kế toán tr ư ởng v à 9 k ế t oán viên. P hòng xu ất nhập khẩu I gồm: 5 cán bộ. P hòng xu ất nhập khẩu II gồm: 5 cán bộ. P hòng xu ất nhập khẩu III gồm: 5 cán bộ. P hòng xu ất nhập khẩu IV gồm: 5 cán bộ. P hòng xu ất nhập khẩu V gồma; 5 cán bộ. C ác cán b ộ công nhân vi ên trong Công t y đ ều có đầy đủ n ăng l ực v à chuyên môn. 10
  11. C hương lI N h ững hoạt động kinh doanh th ương m ại q u ốc tế của Công ty Vilexim C ác l ĩnh vực kinh doanh của Công ty : I. Đ ối với thị tr ư ờng trong n ư ớc, Công ty trực tiếp thu gom h àng hoá đ ể xuất khẩu v à tìm th ị tr ư ờng để ti êu th ụ h àng h oá mà Công t y nh ập khẩu từ n ư ớc ngo ài. X u ất khẩu C ông t y tr ực tiếp thực hiện xuất khẩu h àng hoá v ới thị t rư ờng L ào và m ột số t h ị tr ư ờng khác trong khu vực v à th ế g i ới. Xuất khẩu những mặt h àng mà cong ty s ản xuất hoặc l iên doanh s ản xuất ra. Đối với Công ty th ì xu ất khẩu trực t i ếp l à hình th ức đ ư ợc sử dụng phổ biến v à thư ờng xuy ên. S au khi Công ty tìm đ ư ợc thị tr ư ờng ti êu th ụ đ ối với h àng h oá ha y m ột mặt h àng nào đó th ì Công t y s ẽ cử ng ư ời n ghiên c ứu thị tr ư ờng trong n ư ớc, ký kết hợp đồng kinh tế v ới các đ ơn v ị sản xuất kinh doanh trong n ư ớc đồng thời ký k ết hợp đồng th ương m ại quốc tế với đối tác n ư ớc ngo ài và t i ến h ành đóng gó i hàng hoá, k ẻ ký hiệu m ã v ạch… theo các đ i ều khoản ghi trong hợp đồng, ltiến h ành công vi ệc vận 11
  12. c huy ển h àng hoá t ới địa điểm quy định v à ti ến h ành giao h àng cho nhà nh ập khẩu… T rong trư ờng hợp m à các cơ s ở sản xuất trong n ư ớc ch ào h àng cho Công ty th ì Công t y xem xét, l ấy mẫu v à th ực hiện t ìm th ị tr ư ờng ti êu th ụ sản phẩm. Nếu t ìm đ ư ợc thị tr ư ờng t iêu th ụ th ì Công t y s ẽ mua h àng c ủa các đ ơn v ị kinh tế t rong nư ớc v à th ực hiện các b ư ớc tiếp theo nh ư tr ình bày ở t rên. N goài xu ất khẩu trực tiếp Công t y càn nh ận uỷ thác xuẩt k h ẩu đối với c ơ s ở sản xuất hoặc đ ơn v ị kinh tế trong n ư ớc k hông thông th ạo nghiệp vụ hoặc không có t ư cách pháp n hân đ ể thực hiện công việc xuất khẩu với n ư ớc ngo ài. Do v ậ y các đ ơn v ị n à y u ỷ thác cho Công ty thực hiện công việc x u ất khẩu v à nh ận đ ư ợc một khoản hoa hồng do các đ ơn v ị n ày tr ả. N h ập khẩu T rư ớc khi nhập khẩu một h àng nào thì Công t y nghiên c ứu, t ìm hi ểu thị tr ư ờng trong n ư ớc ssau đó tiến h ành nh ập k h ẩu h àng hoá và ti ến h ành bán buôn cho các đơn v ị kinh d oanh trong n ư ớc schứ Công ty không thực hiện bán h àng l ẻ t ại các cửa h àng. Thông thư ờng th ì Công ty ký k ết hợp đồng b án hàng v ới các đ ơn v ị kinh tế trong n ư ớc tr ư ớc khi đ àm p hán ký k ết hợp đồng th ương m ại quốc tế với các đối tác n ư ớc ngo ài. C ông ty nh ập khẩu nhữn g m ặt h àng mà trong nư ớc có nhu c ầu lớn ( theo hạn ngạch của Bộ Th ương m ại cấp). N goài ra Công t y còn nh ận u ỷ thác nhập khẩu của những k hách hàng trong nư ớc v à nh ận khoản tiền hoa hồng. C ông ty làm nhi ệm vụ nhận nợ của nh à nư ớc giao ( nh ư n h ập khẩu cá c m ặt h àng do Lào tr ả nợ theo h ình th ức nhập k h ẩu). 1 . Các m ặt h àng kinh doanh c ủa Công ty: 12
  13. 1 .1. Công ty xu ất khẩu một số mặt h àng như: - H àng nông s ản: Lạc, Ngô, Vừng, Ch è, H ạt điều… - H àng Lâm s ản: C à phê, H ạt ti êu, G ỗ thông, Thảo q u ả, Hoa hồi… - H àng bông v ải sợi may mặc: H àng d ệt kim, H àng t hêu ren, S ợi các loại… - H àng th ủ công mỹ nghệ: Đồ gốm, Đồ sứ, S ơn mài… - D ư ợc liệu: Sa nhân, Các câ y thhuốc dân tộc… Đ ặc biệt Công t y c òn có ch ức năng tổ chức xuất khẩu l ao đ ộng. Đây l à l ĩnh vực m à Công ty m ới thực hiện đ ư ợc v ài năm na y. Vi ệc thực hiện đứng ra l àm môi gi ới cho ng ư ời l ao đ ộng muốn đi ra n ư ớc ngo ài lao đ ộng v à phía nư ớc n goài c ần lao động l à phù h ợp với y êu c ầu của thị tr ư ờng. D o nh ận ra đ ư ợc nhu cầu của thị tr ư ờng v à Công ty mu ốn t ận dụng, khai tác tối đa nguồn nhân lực hiện có trong Công t y nên giám đ ốc Công ty đ ã làm đ ơn đ ệ tr ình lên B ộ Th ương m ại đề nghị cấp th ên ch ức năng kinh doanh xuất khẩu lao đ ộng cho Công ty. Sau khi đ ư ợc Bộ Th ương m ại cấp giấ y p hép kinh doanh la ọi h ình d ịch vụ n ày giám đ ốc Công t y đ ã g iao cho phòng xu ất khẩu IV thực hiện chức năng n ày. Đó là n ghiên c ứu thị tr ư ờng, t ìm n ư ớc muốn nhập khẩu lao động v à xem xét yêu c ầu đối vời lao động v à t ừ đó tổ chức thi t uy ển, đ ào t ạo ng ư ời lao động ph ù h ợp với y êu c ầu củ a đ ối t ác như đào t ạo về ngoại ngữ, về phong tục tập quán của n ư ớc nhập khẩu lao động, về tay nghề l àm vi ệc…sau khi các c ông vi ệc đ ư ợc tiến h ành xong thì Công t y đ ứng ra thay mặt n gư ời lao động ký hợp đồng lao động với đối tác. Tuỳ theo t ính ch ất công việc m à h ợp đồng lao động có thời hạn hiệu l ực d ài ha y ng ắn. Thông th ư ờng th ì m ột hợp đồng th ư ờng có h i ệu lực khoảng từ 2 - 3 năm. 1 .2. Công ty nh ập khẩu các mặt h àng: - K im lo ại đen v à kim lo ại m àu: dây cáp nhôm, dâ y đ ồng, ống n ư ớc… - Đ ồ điện v à đi ện tử: M á y đi ều ho à, t ủ lạnh… - M á y móc ô tô, xe máy… 13
  14. - H oá ch ất, chất rẻo… 2 . Các th ị tr ư ờng chính của Công ty C ông ty VILEXIM có quan h ệ ngoại giao với h ơn 40 qu ốc g ia trên tr ế giới v à Công ty có quan h ệ kinh doanh với 23 n ư ớc, chủ yếu l à các nư ớc Đ ông nam á và Châu âu. Các th ị t rư ờng xuất nhập khẩu chủ yếu l à Châu âu, Nh ật bản, S ingapore, Đài loan, Lào… Ngoài ra Công ty c òn xu ất khẩu s ang m ột v ài th ị tr ư ờng Châu m ỹ, Châu phi… 14
  15. L i ệt k ê tình hình xu ất khẩu của Công ty N ăm(%) Thị 1 996 1 997 1 998 2 000 t rư ờng N h ật 45 30 35 40 S ingapore 30 25 20 25 L ào R ât it 5 5 .3 8 H ồng R ất ít 8 10 4 k ông I nđôlêxia R ất ít R ất ít 3 5 Đ ài loan 4 .2 6 10 6 C hâu âu 7 9 .3 14 10 Thị 8 1 .1 12 2 t rư ờng k hác T ổng 1 00 1 00 1 00 1 00 c ộng N gu ồn: số liệu thống k ê hàng năm t ại ph òng t ổng hợp. Đ ối với thị tr ư ờng nội địa th ì Công ty nh ập khẩu về các mặt h àng mà Công ty có đơn đ ặt h àng c ụ thể chứ không trực tiếp t h ực hiện phân phối sản phẩm nh ư: Gia o đ ại lý phân phối c ho các đ ối t ư ợng cụ thể . Th ư ờng Công t y nhập khẩu những m ặt h àng mà th ị tr ư ờng trong n ư ớc đang có nhu cầu lớn. 3 . Khái quát ho ạt động kinh doanh của Công ty trong t h ời gian gần đây . K ể từ khi th ành l ập Công t y đến nay, bằng mọi n ỗ lực v à c ố gắng, Công t y đ ã không ng ừng nâng cao tổng kim ngạch x u ất nhập khẩu, từng b ư ớc tiến h ành xâm nh ập, củng cố v à m ở rộng thị tr ư ờng. Mặc d ù khi m ới th ành l ập do điều kiện k hách quan c ũng nh ư đi ều kiện chủ quan m à doanh nghi ệp đ ã g ặp phaỉ những khó k hăn, vư ớng mắc đáng kể nh ưng v ới q uy ết tâm của cán bộ trong Công ty m à đ ến nay Công ty đ ã h o ạt động tốt, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng nhanh, 15
  16. đ ời sống của cán bộ công nhân vi ên trong Công ty không n g ừng đ ư ợc cải thiện. Tính cho đến thời điểm n ày Côn g t y đ ac có m ột thị tr ư ờng ti êu th ụ lớn, ổn định cả đầu ra lẫn thị t rư ờng đầu v ào. Tuy nhiên do tình hình c ạnh tranh khá gay g ắt đối với các Công t y mới đ ư ợc th ành l ập, Công ty t ư nhân t rong nư ớc c ùng v ới các Công ty n ư ớc ngo ài nên k ết quả đạt đ ư ợc ch ưa ph ải l à cao. Do đi ều kiện luật pháp n ư ớc ta đang t rên con đư ờng ho àn thi ện n ên lu ật pháp thay đổi th ư ờng x uyên chính đi ều n ày c ũng gây khó khăn không ít đối với C ông t y. Ch ẳng hạn năm 1999 nh à nư ớc áp dụng luật thuế m ới, thuế giá trị gia tăng v à thu ế thu nhậ p doanh nghi ệp, tu y c ó ti ến bộ h ơn so v ới tr ư ớc nh ưng trong quá tr ình th ực hiện đ ã gâ y cho Công t y không ít khó kh ăn. M ới đây thuế nhập k h ẩu đối với một số mặt h àng tăng 5% đ ã làm cho không ít c ác doanh nghi ệp nh à nư ớc, t ư nhân c ũng nh ư Công ty V ILEXIM rơ i vào tình tr ạnh từ l ãi chuy ển th ành l ỗ… Đ ể thấ y r õ ho ạt động của Công t y trong thời gian qua c húng ta hã y xem xét m ột v ài ch ỉ ti êu đánh giá dư ới đây: T ình hình th ực hiện nhiệm vụ kinh doanh những năm q ua: C h ỉ ti êu N ăm 1997 N ăm 1998 N ăm 1999 N ăm 2000 T ổng kim 1 5.905.515 1 8.579.822,8 1 9.298.457 2 2.364.795 n g ạch xuất n h ập k h ẩu(usd) X u ất 6 .570.523 5 .407.381,8 1 0.546.309,2 1 3.251.341 k h ẩu(usd) N h ập 9 .334.992 1 3.190.441 8 .752.147,8 9 .113.454 k h ẩu(usd) D oanh 9 3,5 1 51,08 1 87,395 2 42,464 s ố(t ỷ đồng) L ợi 3 13 5 53,22 5 89,447 6 53,826 n hu ận(triệu đ ồng) N ộp ngân 1 6,5 2 1,798 3 0,987 3 4,638 16
  17. tỷ s ách( đ ồng) N gu ồn: kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 4 năm q ua ( phòng t ổng hợp) 4 . Q uy trình th ực hiện kinh doanh cụ thể của Công ty: Đ ối với một lô h àng c ụ t h ể th ì Công t y th ư ờng phải trải q ua các bư ớc sau: B ư ớc 1: T ìm hi ểu khả năng cung cấp h àng hoá trong n ư ớc về số l ư ợng, chất l ư ợng, giá cả… B ư ớc 2: T ìm hi ểu nhu cầu của khách h àng nư ớc ngo ài. B ư ớc 3: Lập ph ương án xu ất nhập khẩu h àng hoá. B ư ớc 4: T i ếp xúc với khách h àng qua thư tín, đi ện thoại h o ặc gặp mặt trực tiếp. B ư ớc 5: Đ àm tho ại ký kết hợp đồng kinh doanh với k hách hàng. B ư ớc 6: Ký kết hợp đồng kinh doanh với nh à cung c ấp t rong nư ớc. B ư ớc 7: Chuẩn bị h àng đ ể giao ph ù h ợp với hợp đồng ( s au k hi nh ận đ ư ợc thông báo mở L/C hoặc chắc chắn sẽ n h ận đ ư ợc tiền h àng thì ti ến h ành giao hàng). B ư ớc 8: L àm th ủ tục hải quan v à các th ủ tục khác có li ên q uan đ ể tiến h ành đưa hàng ra b ến b ãi, ho ặc n ơi giao hàng. B ư ớc 9: Giám định h àng hoá. B ư ớc 10: Đ ưa h àng lên tàu. B ư ớc 11: Thanh toán tiền h àng v ới khách h àng. 17
  18. B ư ớc 12: Thanh lý hợp đồng. C hương III. P hương hư ớng hoạt động của Công ty t rong th ời gian tới. P hát tri ển buôn bán với các n ư ớc trong khu vực v à các b ạn h àng truy ền t h ống. Mở rộng th êm kinh doanh buôn bán v ới các n ư ớc châu âu, các n ư ớc SNG v à ti ếp cận thị tr ư ờng M ỹ v à m ột số thị tr ư ờng mới khác. V ới tị tr ư ờng truyền thống L ào, Công t y c ố gắng khai t hác, n ắm bắt nhu cầu của bạn để đáp ứng ng à y càng t ốt h ơn n ữa nhữ ng nhu c ầu của bạn h àng. N ghiên c ứu việc đầu t ư liên doanh s ản xuất h àng xu ất k h ẩu. Cố gắng tận dụng nguồn đầu t ư tr ực tiếp n ư ớc ngo ài đ ể tăng nguồn t ài chính cho Công ty. X ây d ựng v à đ ầu t ư hàng xu ất khẩu chủ lực gồm: Các h àng nông s ản, h àng th ủ c ông m ỹ nghệ, h àng cơ khí và h àng tiêu dùng. Đ ặc biệt đối với mặt h àng L ạc v à Chè, Công t y đang có d ự án từ nay đến năm 2010 cụ thể nh ư sau: 18
  19. - Q u y ho ạch v ùng s ản xuất: Tập trung v ào các vùng t r ồng Lạc v à Chè, ch ủ yếu l à Thái Nguyên, B ắc Thái, Nghệ A n. - P h ối hợp c ùng v ới c ơ quan ch ức năng li ên quan đ ể l ựa chọn giống cây trồng cho ph ù h ợp với thị hiếu, nhu cầu t iêu dùng và s ản xuất tr ên th ế giới. - Đ ộng vi ên cán b ộ công nhân vi ên vì l ợi ích của C ông ty mà gia s ức l àm vi ệc có hiệu quả. - Đ ảm bảo k ết quả sản xuất kinh doanh t ương đương h o ặc v ư ợt quá năm tr ư ớc bảo đảm nguồn vốn, ho àn thành v i ệc thực hiện nộp các khoản ngân sách nh à nư ớc quy định. C ông t y không ch ỉ dừng ở những sản phẩm nông sản h i ện có m à còn phát tri ển ra nhiều chủng loại phon g phú, ví d ụ nh ư không ch ỉ xuất khẩu Lạc nhân m à còn xu ất khẩu l o ại dầu lạc. Hoặc xuất khẩu Ch è, t ừ tr ư ớc Công ty chỉ xuất k h ẩu loại ch è thô t ức l à chè xông sao lên: Có th ể Công t y c òn ch ế biến ra các loại Ch è khác nhau như Chè hoà tan… M ột số kiến n gh ị, đề xuất v à gi ải pháp về ph ương I I. h ư ớng phát triển kinh doanh của Công ty. Đ ể đạt đ ư ợc nhữn mục ti êu đ ã đ ề ra nh ư trên đ òi h ỏi Công t y c ần thực một số giải pháp sau: - X ác l ập, ổn định v à m ở rộng v ùng nguyên li ệu c huyên canh, phát tri ển nguồn ng uyên li ệu đi kiền với xây d ựng v à c ủng cố v à hoàn thi ện kết cấu hạ tầng tạo lập sự t hông đư ờng đi lại dễ d àng, gi ảm bởt chi phí vận chuyển. - S ử dụng giống câ y mới có lai tạo cho năng xuất cao, á p d ụng các tiến độ khoa học kỹ thuật trong các khâu bảo 19
  20. q u ản, vận chuyển để mang lại chất l ư ợng cao cho sản phẩm c ủa Công t y. Đầu t ư vào công tác nghiên c ứu để có thể tạo đ ư ợc các mặt h àng nông s ản phong phú. - C ông ty ph ải nghi êm kh ắc v à nh ờ c ơ quan ki ểm tra, k i ểm định về chất l ư ợng h àng hoá đ ể lô h àng xu ất k h ẩu luôn c ó ch ất l ư ợng cao tạo điều kiện để củng cố bạn h àng và tìm k i ếm mở rộng bạn h àng m ới do uy tín v à ch ất l ư ợng h àng h oá đem l ại. - Q uan tâm đ ến thị tr ư ờng quốc tế v à có d ự án nghi ên c ứu thị tr ư ờng sau đó l à vi ệc marketing cho họ biết v à có n hu c ầ u v ề h àng hoá mà Công ty đ ịnh xuất khẩu. - C ông t y ph ải cố gắng tự hu y động các nguồn vốn k hác nhau đ ể nâng cao khả năng t ài chính c ủa Công ty nh ư l iên doanh v ới đối tác n ư ớc ngo ài… - N âng cao hi ệu quả trong công việc thực hiện hợp đ ồng xuất khẩu bằn g cách nâng cao trình đ ộ nghiệp vụ của c ông nhân viên trong Công ty… - Đ ối với nh à nư ớc cũng cần có chính sách ư u đ ãi h ơn n ữa trong các chính sách xuất nhập khẩu, đ ơn gi ản hoá các t h ủ tục h ành chính, đ ặc biệt l à th ủ tục hải quan… - B ộ cũng cần có chín h sách đ ối với Công ty nh ư: C ấp t hêm v ốn cho Công ty để giải qu yếta nhu cầu cấp tiết về vốn c ủa Công ty v à đáp ứ ng đ ư ợc nhu câ ù kinh doanh c ủa doanh n ghi ệp. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2