intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: QUY TRÌNH KÝ KẾT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU HẢI HÀ

Chia sẻ: Thanh Tuấn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:36

851
lượt xem
230
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong hoạt động buôn bán ngoại thương thì văn bản pháp lý đầu tiên để chứng tỏ mối quan hệ làm ăn giữa hai bên đó chính là hợp đồng ngoại thương. Hợp đồng ngoại thương cần ngắn gọn nhưng vẫn thể hiện đẩy đủ tất cả những điều khoản và điều kiện mà hai bên đã thương lượng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: QUY TRÌNH KÝ KẾT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU HẢI HÀ

  1. Luận văn QUY TRÌNH KÝ KẾT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU HẢI HÀ
  2. GVHD: Mục Lục Chương 1: ............................................................................................................. 4 Chương 2: ........................................................................................................... 18 2.1. PHÂN TÍCH HỢP Đ ỒNG NGO ẠI THƯƠNG: ............................................ 18 2.2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XU ẤT KHẨU: ................................. 21 Sơ đồ thực hiện tổng quát: ................................................................................. 21 2.2.1. Chuẩn bị hàng hóa: .................................................................................. 21 2.2.2. Quy trình mượn container rỗng của hãng tàu và đóng hàng vào container: ................................................................ ............................................ 21 2.2.3. Quy trình làm thủ tục hả i quan cho lô hàng xuất khẩu: ........................ 23 2.2.3.1. Mở tờ khai điện tử: ................................................................................ 23 USD ..................................................................................................................... 24 2.2.3.2. Thanh lý hải quan:................................................................................. 26 2.2.4. Tổ chức xếp hàng lên tàu. ........................................................................ 27 2.2.5. Lập bộ chứng từ thanh toán: ................................ .................................. 27 2.2.5.1. Quy trình làm vận đơn đường biển ( B ill of Lading - B/L): ................. 27 2.2.5.2. Quy trình làm giấ y chứng nhận xuất xứ ( C ertificate of Origin –C/O): ............................................................................................................................. 28 2.2.5.3. Quy trình làm giấ y chứng nhận kiểm dịch thực vậ t( Phytosanitary Certificate):......................................................................................................... 31 2.2.6. Thực xuất tờ khai: .................................................................................... 34 2.2.7. Quyết toán với đối tác: ............................................................................. 34 2.2.8. Thanh lý hợp đồng và giải quyết khiếu nại ( nếu có): ............................ 34 Chương 3: ........................................................................................................... 36 GIẢ I PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ................................ ............................................ 36 SVTT: Nguyễn Thị Ý Nguyện Trang 2
  3. GVHD: 3.1 MỘT SỐ GIẢ I PHÁP NHẰ M NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH XU ẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH HẢI HÀ. .................................. 36 3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 37 NH ẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................ 40 SVTT: Nguyễn Thị Ý Nguyện Trang 3
  4. GVHD: Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỘ T THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI XUẤT NH ẬP KHẨU HẢI HÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH H ẢI 1.1. HÀ: Cùng với sự phát triển mạnh m ẽ của n ền kinh tế thế giới, cũng như sự hộ i nh ập vả đổi mới của nền kinh tế đất nước, xuất nhập khẩu hiện nay đang đóng một vai trò vô củng quan trọng trong quá trình thực hiện mục tiêu đố i ngoại, mở rộng quan hệ hợp tác với nước ngoài. Hiện nay Việt Nam đang là một trong những thị trường đầy tiềm năng, do đó thu hút được nhiều mục tiêu đầu tư của các tổ chức nước ngoài. Hoạt động xuất nh ập kh ẩu cũng phát triển mạnh mẽ từ đó. Nh ận thấy một ngảnh kinh tế đầy tiềm năng và còn phát triển m ạnh mẽ trong tương lai, cũng như góp ph ần thúc đẩy n ền kinh tế trong nước tiếp tục vươn cao và vươn xa hơn nữa, công ty TNHH Một Thành Viên TM-XNK Hải Hà đư ợc ra đời. Trụ sở tọa lạc tại : 78/F9 Cộng Hòa, Phường 4, Qu ận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh. Hai chi nhánh tại : -Số 229A Đường 30 tháng 4, Phường Hưng Lợi, qu ận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ. -Km 10, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thu ận. Và công ty còn có một kho lạnh chứa hàng tại : C2/70, Phạm Hùng, xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh, TP. HCM. Hải Hà công ty có đ ầy đủ tư cách pháp nhân, được thành lập vào ngày 18 tháng 04 năm 2008 , số giấy phép đăng ký kinh doanh : 520660231 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp . - Với tổng số vồn điều lệ: 3.900.000.000 đồng ( ba tỷ chín trăm triệu đồng) - Tên giao d ịch tiếng Việt: Công ty TNHH Mộ t Thành Viên Thương Mại – Xuất Nh ập Khẩu Hải Hà. - Tên giao dịch quốc tế: HAI HA COMPANY.LTD. - Mã số thuế công ty: 0305236909 - Số điện thoại: 084.2962 686 – 084.2174751 SVTT: Nguyễn Thị Ý Nguyện Trang 4
  5. GVHD: - Số fax: 08. 2962 686 - Địa chỉ email: haihadragon@gmail.com.vn Công ty TNHH Mộ t Thành Viên Thương Mại – Xu ất Nhập Khẩu Hải Hà là công ty có tư cách pháp nhân ho ạt động độc lập, với các phương châm: Uy tín , chất lượng - Tận tình ,chu đ áo - Giá cả cạnh tranh - Buổi đ ầu mới thành lập, công ty chỉ có một trụ sở đặt tại Km 10, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thu ận. Đây chính là cơ sở trực tiếp thu mua và phân loại sản phẩm đ ể phục vụ cho công việc xuất khẩu. Trong giai đoạn này, công ty phải rất cố gắng tìm kiếm khách hàng cho mình, đồng thởi cũng gặp không ít đố i thủ cạnh tranh trên thị trường. Bước đầu, số vốn kinh doanh chỉ khoảng 1.000.000.000 đồng và nguồn nhân lực còn khá hạn ch ế. Tuy nhiên, với sự lãnh đạo tài tình của Ban Giám Đố c công ty cùng với sự cố gắng nỗ lực của đội ngũ nhân viên, đến khoảng giữa năm 2008, công ty đã từng bước khẳng định vai trò của mình trên thương trư ờng. Đây cũng chính là bước ngoặt lớn đánh dấu sự thay đổi của công ty. Cái tên HẢI HÀ không chỉ được biết đến ở tỉnh Bình Thuận mà còn được xu ất hiện khá nhiều ở TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận vì các mặt hàng xuất nh ập khẩu ngày càng đa dạng. Điển hình là công ty đã quyết đ ịnh đặt trụ sở chính tại 78/F9 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh và một chi nhánh khác tại Số 229A Đường 30 tháng 4, Phường Hưng Lợi, qu ận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ. Để hỗ trợ cho thuận tiện với việc xuất nhập khẩu chính tại TP. Hồ Chí Minh, công ty đã xây dựng một kho lạnh chứa hàng tại huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh. Trong thời gian này, công ty cung đã tuyển dụng thêm nhiều nhân sự , tạo môi trường thu ận lợi và hiện đ ại đ ể nhân viên hăng say làm việc. Trong điều kiện kinh doanh xu ất nhập khẩu cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay, nhưng công ty Hải Hà vẫn đảm b ảo và phát huy tốt những phương châm hoạt động cũa mình. Vì vậy, Hải Hà luôn giữ được uy tín với khách hàng truyền thống và ngày càng thu hút thêm nhiều khách hàng m ới. Từ những bước đi đẩu tiên trong việc tìm hiểu thị trư ờng, áp dụng các chiến lược kinh doanh phù hợp, cho SVTT: Nguyễn Thị Ý Nguyện Trang 5
  6. GVHD: đến việc tìm kiếm những đối tác đ ầu tiên, Hải Hả đã gặp không ít khó khăn và cũng đ ã gặt hái được những thành công nh ất đ ịnh như ngày hôm nay. Trên cơ sở đó, công ty sẽ tiếp tục phát huy các thế mạnh và thành qu ả đạt được đ ể có thể vươn xa hơn nữa trong tương lai. CHỨ C NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÂN SỰ CỦA CÔNG 1.2. TY: 1.2.1. Chức năng: Công ty Hải Hà là công ty có nhiều năm kinh nghiệm trong việc xuất khẩu và nhập khẩu nhiều m ặt hàng với nhiều nước trên th ế giới như Trung Quốc, Thái Lan, Philipin,…và các th ị trường khác. Công ty cố gắng giữ vững uy tín và nâng cao d ịch vụ kinh doanh củ a mình với các chức năng chính: Ký kết các hợp đồng xuất kh ẩu sang các thị trường ngoài nước có nhu cầu - Ký kết các hợp đồng nhập khẩu với đối tác nước n goài - Hoạt động giao nh ận xuất nh ập khẩu ủ y thác cho các công ty, tổ chức kinh tế - khác theo chức năng và quyền hạn của công ty. 1.2.2. Nhiệm vụ: Công ty chịu trách nhiệm trước sự quản lý của các cơ quan nhà nước như: chi cục thu ế, chi cụ c h ải quan, cơ quan quản lý ngoại thương,…Và công ty cũng luôn phải ch ịu trách nhiệm với chính mình về các hoạt động kinh doanh của mình,do b ởi nó không ch ỉ ảnh hưởng đến công ty mà còn ảnh hư ởng trực tiếp đến uy tín cũng như nền kinh tế Việt Nam. Vì thế công ty luôn phải tuân thủ theo quy định củ a pháp luật về việc sử dụng hóa đơn, chứng từ, cũng như có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ cho Nhà Nước. Ch ấp hành đúng quy định của Nhà nước cộng với một cong ty có mô hình tiêu biểu, tiên tiến, chung tay góp sức để đưa đất nước Việt Nam ngày càng phát triển. SVTT: Nguyễn Thị Ý Nguyện Trang 6
  7. GVHD: 1.2.3. Cơ cấ u tổ chức và bộ máy nhân sự của công ty: 1.2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý : Hình 1.1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨ C CỦA CÔNG TY GIAÙM ÑOÁC PHOÙ GIAÙM ÑOÁC PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHOØNG HÀNH TÀI KINH VẬN TẢI DOANH CHÍNH CHÍNH KẾ XUẤT NHÂN NHẬP SỰ TOÁN KHÂU (Nguồn:phòng nhân sự) 1.2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban:  Giám đố c: là người đứng đầu công ty, có qu yền quyết đ ịnh mọi vấn đề liên quan đến công ty, cũng như quyết định mọi hoạt động xu ất nh ập khẩu của công ty theo đúng quy định của nhà nư ớc. Trực tiếp giám sát, theo dõi, ch ỉ đạo các phòng ban khác trong công ty. Đồng thời cũng là n gười ch ịu mọi trách nhiệm trư ớc pháp luật về các hoạt động củ a công ty.  Phó giám đố c: là người tham mưu chính cho Giam1 Đố c, h ỗ trợ Giam1 Đốc giải quyết các công việc trong công ty. Được Giam1 Đốc ủ y quyền SVTT: Nguyễn Thị Ý Nguyện Trang 7
  8. GVHD: giải quyết các công việc, ký thay các giấy tờ có liên quan đến công việc của công ty.  Phòng hành chính nhân sự: ch ịu trách nhiệm so ạn thảo, lưu trữ các giấy tờ pháp lý liên quan đến công ty củng như hồ sơ lý lịch củ a công nhân viên, tuyển dụng và đ ảo tạo nhân viên khi cần thiết. tư vấn cho Giam1 Đốc về luật lao động, chính sách quy đ ịnh của nhà nước. Xây dựng nộ i quy lao động cũng như các nội quy khác trong công ty.  Phòng tài chính kế toán: phụ trách việc quyết toán sổ sách, theo dõi n guồn thu chi của công ty, phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp.  Phòng kinh doanh xuất nh ập khẩu: là bộ phận quan trọng nh ất của công ty, ch ịu trách nhiệm thực hiện cũng như quản lý các nguồn hàng xuất khẩu, chịu trách nhiệm về hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty. Vì xuất nhập khẩu là ho ạt động then chố t nên nhân viên thuộ c bộ phận này chiếm tỉ lệ cao nhất.  Phòng vận tải: quản lý độ i xe chở container và đội xe ch ở h àng , tổ chức việc bố c d ỡ h àng lên container, có thể ch ở hàng cho công ty khách hàng khác. SVTT: Nguyễn Thị Ý Nguyện Trang 8
  9. GVHD: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG NHỮ NG NĂM GẦN ĐÂY 1.3. (2009-2011): 1.3.1. Tình hình chung: 1.3.1.1. Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩ u: Bảng 1.1 - Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu: (Đơn vị tính:Triệu VNĐ) NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 TÊN HÀNG TỶ L Ệ TỶ L Ệ TỶ L Ệ DOANH DOANH DOANH THU (%) THU (%) THU (%) 1. Thanh long 60,0 29,85 86,5 30,19 130,0 26,24 2. Bộ t mì,Tinh bộ t 65,5 32,59 100,0 34,90 175,0 35,32 4.Máy móc,Thiết bị 25,5 12,69 20,0 6,98 50,0 10,10 5. Mặt hàng khác 10,0 4 ,97 15,0 5,24 25,0 5,03 201,0 100 286,5 100 485,5 100 TỔ NG KIM NGẠCH (Nguồn:Phòng kinh doanh) SVTT: Nguyễn Thị Ý Nguyện Trang 9
  10. GVHD: Qua bảng số liệu trên, ta thấy: các mặt hàng xuất khẩu qua các năm tương đối tăng đều. Trong số các mặt hàng xuất kh ẩu ở trên, xu ất khẩu nhiều nhất là mặt hàng bột mì, tinh bột. mặt hàng này xu ất khẩu chủ yếu qua các nước như Trung Quốc, Campuchia…. Đây là các nước có nhu cầu về tinh bộ t khá cao. Doanh thu năm 2008 là 65,5 triệu đồng đạt tỉ lệ 32,59%. Đến năm 2009 , d oanh thu đã đạt được 100 triệu đồng, tăng 34,5 triệu đồng so với cùng kì n ăm 2008. Dẫn đ ến tỉ lệ năm 2009 đạt 34,90%, cao hơn so với năm 2008 là 2,31%. Đây là mộ t con số thể hiện tố c độ tăng trưởng khá nhanh. Tuy nhiên, năm 2010 vẫn là năm đ ạt được nhiều thành công đáng kể. Cụ th ể là doanh thu năm 2010 là 175 triệu đồng , tăng 75 triệu đồng so với năm 2009 và tăng 109,5 triêụ đồng so với năm 2008. Tỉ lệ đ ạt 35,32 tăng 0,42% so với năm 2009 và 2,73% so với năm 2008. Như vậy, cộng hưởng với tất cả sự gia tăng của các m ặt hàng kahc1, tổng kim ngạch xuất khẩu vời doanh thu năm 2008 là 201 triệu đồng, đ ạt tỉ lệ là 100%. Năm 2009 đạt doanh thu là 286,5 triệu đồng, cao hơn so với năm 2009 là 84,5 triệu đồng. Đến năm 2010, th ì doanh thu đã đ ạt đ ến con số 485,5 triệu đồ ng, tăng 201 triệu đồng so với năm 2009 vả 283,5 triệu đồng so với năm 2008. Đây là m ột kết quả đáng mừng của công ty trong suố t nhiều năm cố gắng và nỗ lực không ngừng. Kết quả cũng cho thấy, tình hình hoạt động xuất kh ẩu củ a công ty cũng phát triển mạnh mẽ và nhanh chóng qua các năm. SVTT: Nguyễn Thị Ý Nguyện Trang 10
  11. GVHD: Bả ng 1.2- Cơ cấu các m ặt hàng nhập khẩu: (Đơn vị tính:Triệu VNĐ) NĂM 2008 NĂM 2010 NĂM 2009 TÊN HÀNG TỶ L Ệ T Ỷ LỆ TỶ L Ệ DOANH DOANH DOANH THU (%) THU (%) THU (%) 1.Ván ép 45,0 42,45 80,5 38,15 145,0 43,22 2.Giấy gián gỗ 30,5 28,77 65,5 31,04 95,0 28,32 3.Máy móc,Thiết bị 20,5 19,34 45,0 21,32 60,0 17,88 4.Mặt hàng khác 10,0 9,44 20,0 9,49 35,5 10,58 TỔNG KIM 106,0 100 211,0 100 335,5 100 NGẠCH (Nguồn:Phòng kinh doanh) Qua b ảng số liệu trên ta thấy, mặt hàng được nhập khẩu nhiều nh ất ở công ty là ván ép. Doanh thu mặt hàng này năm 2008 đạt 45 triệu đồng, tỉ lệ là 42,45%. Bước sang năm 2009 có nhiều tiến bộ đ áng kể với doanh thu là 80,5 triệu đồng, tăng 35,5 tiệu đồng so với năm 2008, tỉ lệ đ ạt 38,15%, tăng 1.3.1.2. Cơ cấu thị trường xuất khẩu, nhậ p khẩ u: Trong th ời gian qua, Hải Hà đ ã hợp tác với khá nhiều công ty trong và ngoài 1.3.1.3. nước, trong đó có các công ty như : Kiến An, Trí Tín, Nam việt, Huitong Economic Trade( Trung Quốc), Sangya LTD (Singapore),… Với định hướng SVTT: Nguyễn Thị Ý Nguyện Trang 11
  12. GVHD: kinh doanh đúng đắn, Hải Hà hướng đến mục tiêu phụ c vụ tố t nhất cho khách h àng. Có thể thố ng kê kim ngạch xu ất nhập khẩu của công ty về cơ cấu th ị trường qua bảng sau: Bảng 1.3 - cơ cấu thị trường xuất khẩu: (Đơn vị tính: triệu VNĐ) NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 THỊ TRƯỜNG TỈ L Ệ TỈ LỆ TỈ LỆ Doanh DOANH DOANH Thu (%) THU (%) THU (%) Trung Quốc 70.5 34.99 95.5 33.33 156 32.13 Campuchia 55.5 27.54 80.0 27.92 135.5 27.91 Singapore 35.5 17.62 50.5 17.63 86.5 17.82 Thái Lan 17 .0 8 .44 30.0 10.47 53.0 10.92 Philipin 13.5 6 .70 19.5 6 .81 32.5 6.69 Thị Trường Khác 9.5 4 .71 11.0 3 .84 22.0 4.53 Tổng Cộng 201.5 100 286.5 100 485.5 100 (Nguồn:Phòng kinh doanh) Qua b ảng số kiệu trên ta th ấy, thị trường Trung Quốc vẫn là thị trư ờng xuất khẩu tiềm năng nhất. Với lợi thế về vị trí địa lý với Việt Nam, Trung Quốc là một thị trường tiêu thụ khá mạnh các m ặt hàng của nư ớc ta. Doanh thu ở mỗi thị trư ờng tăng trong tất cả các năm , trong đó Trung Quốc vẫn đứng đầu với 156 triệu đồng năm 2010. Các mặt hàng chủ yếu xuất khẩu qua nước này là thanh long, bộ t mì, tinh bộ t, giày dép,.. Th ị trường Campuchia xếp thứ hai với các mặt hàng xu ất khẩu chủ yếu là tinh bột,bột mì, quần áo, giày dép,.. ngoài ra, các th ị trường còn lại như Singapore, Thái Lan, Phlipin cũng là các th ị trường tiềm năng trong số các thị trường xuất khẩu của công ty. Biểu đồ SVTT: Nguyễn Thị Ý Nguyện Trang 12
  13. GVHD: Bảng 1.4 - cơ cấu thị trường nhập khẩu: (Đơn vị tính:Triệu VNĐ) NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 THỊ TRƯỜNG TỶ LỆ TỶ LỆ DOANH TỶ LỆ DOANH DOANH THU (%) THU (%) THU (%) Thái Lan 38 .5 36 .32 80.5 38.15 135.0 40.24 Đài Loan 30 .5 28 .77 48.5 22.99 80 .5 23.99 Trung Quốc 17 .0 16 .04 36.5 17.30 55 .0 16.39 Malaysia 10 .5 9 .91 27.0 12.80 40 .0 11.92 Thị trường khác 9 .5 8 .96 18.5 8.76 25 .0 7.46 106.0 100 211.0 100 335,5 100 TỔNG CỘNG (Nguồn:Phòng kinh doanh) Qua b ảng số liệu ta thấy, đứng đầu trong số thị trư ờng nh ập khẩu của công ty chính là th ị trưởng Thái Lan, với các mặt hàng chủ yếu là gạo, quấn áo, giày dép, các loại may móc thiết bị,.. Ngoai ra các thị trường khác như Đài Loan, Malaysia, Trung Quốc cũng là các thị trư ờng nh ập khẩu chính của công ty. Doanh thu ở các thị trường nhập khẩu tăng rõ rệt qua các năm. Tiêu biểu thị trư ờng Thái Lan: doanh thu năm 2008 đạt 106 triệu đồng. năm 2009 đ ạt 211 triệu đồng, tăng 105 triệu đồ ng so với năm 2008. Năm 2010 đạt 335, 5 triệu SVTT: Nguyễn Thị Ý Nguyện Trang 13
  14. GVHD: đồng, tăng 114,5 triêu đồng so với măm 2009 và 209,5 triệu đồng so với năm 2008. Đây là các con số thể hiện sự phát triển m ạnh mẽ củ a các thị trường trong những năm qua, đồng th ời cũng thể hiện sự phát triển ngày càng rộng rãi ngành nh ập khẩu của công ty Hải Hà nói riêng và của nền kinh tế đất nước nói chung. Biểu đồ SVTT: Nguyễn Thị Ý Nguyện Trang 14
  15. GVHD: 1.3.2. Kết quả hoạ t động kinh doanh năm 2008-2010 : Với kết qu ả kinh doanh hiện nay cho thấy, Hải Hà đ ã có mức tiến triển khá cao từ ngày m ới thành lập cho đến nay. Mức tăng trưởng khá nhanh này thể hiện sự nắm b ắt th ị trư ờng kịp th ời của công ty, cũ ng như sự tận tâm làm việc củ a giám đốc và toàn thể nhân viên củ a công ty. Kết quả có th ể tổng kết qua bảng số liệu dưới đây: Bả ng 1.5- kết quả kinh doanh cùa công ty Hải Hà năm 2008-2010: (Đơn vị tính: VNĐ) NĂM 2009 NĂM 2010 NĂM 2008 Doanh thu 215.284.625 465.254.365 789.348.256 Lợi nhu ận 35.254.258 60.695.492 118.304.492 Lợi nhu ận trước thuế 35.254.258 60.695.492 118.304.492 Lợi nhu ận sau thu ế 28.785.625 45.518.758 84.891.586 (Nguồn:Phòng kinh doanh) Qua b ảng số liệu trên cho thấy Hải Hà trong ba năm qua đã phát triển rất nhanh m ặc dù là công ty m ới trên th ị trường xuất nhập khẩu.Doanh thu củ a công ty giai đoạn 2008-2010 không ngừng tăng.Cụ th ể là năm 2009 tăng so với năm 2008 là 249.969.740 đồng tương đương với năm 2010 so với năm 20 09 cũng có một kết quả kinh doanh kh ả quan là 324.093.891 .Việc tăng doanh thu d ẫn đến việc tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.Đó là năm 2008 tổng lợi nhuận trước thuế là 35.254.258 đồng,năm 2009 là 60.695.492 đồng và năm 2010 là 118.304.492 đồng. Và ta cũng thấy rằng con số tăng rất đáng kể đây là một điều đáng mừng củ a công ty Hải Hà. Biểu đồ SVTT: Nguyễn Thị Ý Nguyện Trang 15
  16. GVHD: Để đạt được kết qu ả n hư vậy,Công ty Hải Hà đã không ngừng nỗ lực trong thời gian qua,sự tính toán về chiến lược kinh doanh cũng như định hướng th ị trường đúng đắn đ ã đưa Hải Hà đi đ ến kết quả kinh doanh rất kh ả quan. Công ty Hải Hà đã không ngừng nỗ lực trong ba năm qua. Sự áp dụng một chiến lược kinh doanh đúng đắn,sự tìm hiểu và nắm bắt th ị trường kịp thời đ ã giúp cho Hải Hà có một tầm vóc mới rất kh ả quan trong tương lai. Với đà phát triển như vậy, Hải Hà sẽ tiếp tục phát triển m ạnh mẽ trên con đường của mình và thúc đ ẩy một nền kinh tế đất nước ngày càng vững mạnh. PHƯƠNG HƯ ỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM 1.4. TỚI: Trong b ối cảnh nền kinh tế thị trư ờng như h iện nay, đ ể các công ty có thể tồn tại và phát triển thì không phải là chuyện đơn giản. Hải Hà nói riêng cũng như tất cả các doanh nghiệp khác nói riêng, muốn tồn tại và phát triển cẩn phải định hướng cho mình một lố i đi đúng đắn, một chính sách kịp thời,phù hợp, đảm b ảo đem lại hiệu quả cao cho công ty mà vẫn giữ vững chữ tín với khách hàng. SVTT: Nguyễn Thị Ý Nguyện Trang 16
  17. GVHD: Qua việc phân tích và đánh giá ở trên, Hải Hà đã đ ề ra các phương án chính trong tương lai như:  Luôn duy trì và tuân thủ đúng theo phương châm kinh doanh truyền thống của m ình.  Đầu tư xây d ựng nâng cấp hệ thống kho bãi vả tăng cường thêm phương tiện vận tải phục vụ cho việc kinh doanh.  Tuyển dụng nhân viên có tay nghề và chuyên môn phù hợp.  Tăng cư ờng hoạt động Maketing , quảng bá rộng rãi hình ảnh công ty,tim kiếm các đố i tác cũng như các thị trường tiềm năng. SVTT: Nguyễn Thị Ý Nguyện Trang 17
  18. GVHD: Chương 2: Q UY TRÌNH KÝ K ẾT VÀ TỔ CH ỨC THỰ C HIỆN HỢP ĐỒ NG XUẤT KH ẨU TẠI CÔNG TY TNHH MỘ T THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU H ẢI HÀ 2.1. PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG: Trong hoạt động buôn bán ngoại thương thì văn bản pháp lý đầu tiên để chứng tỏ mố i quan hệ làm ăn giữa hai bên đó chính là hợp đồng ngoại thương. Hợp đồng ngoại thương cần ngắn gọn nhưng vẫn thể hiện đẩy đủ tất cả những điều khoản và điều kiện mà hai bên đ ã thương lượng. Trong quá trình đ àm phán ký kết hợp đồng ngoại thương với các đối tác nước ngoài, ban lãnh đ ạo công ty Hải Hà vẫn giữ tiêu chí là “h ợp tác, đôi bên cùng có lợi”. Trong hợp đồng xuất kh ẩu trái thanh long qua Trung Quốc, h ợp đồng đã th ể h iện đư ợc rõ : - Bên xu ất khẩu là: HAI HA COMPANY.LTD 78/F9 CONG HOA ST, WARD 4,TANBINH DIST, HOCHIMINH CITY - VIETNAM Tel: (084) 2962686 Fax: (084)2962686 Mr : LE HONG HAI Herinafter called PARTY A - Bên nh ập kh ẩu: HUITONG ECONOMIC TRADE LTD.FOSHAN RM 21, 25/F, BAIHUA PLAZA, 31-37 ZUMIAO ROAD,FOSHAN,CHINA Tel : (852) 2782 0536 Fax : (852) 2782 6321 Mr: CHANG LE Hereinafter called PARTY B Đây là thông tin đầy đủ về các bên đối tác. Ngoài ra, hợp đồng còn thể hiện rõ các đ iều khoản mua bán mà hai bên đã thỏa thu ận như:  ARTICLE 1: COMMODITY – QUANTITY – PRICE: Đây là điều khoản về tên hàng, số lượng,giá cả,ký mã hiệu,... Trong đó thể hiện : MARK NO: ký hiệu: K.W - SVTT: Nguyễn Thị Ý Nguyện Trang 18
  19. GVHD: DESCRIPTION OF GOODS: FRESH DRAGON FRUIT – mô tả về hàng - hóa: trái thanh long tươi. PACKAGES(CTNS) :1,034 – số kiện (thùng các- tông): 1,034 kiện. - N.W (KGS) : 23,569 – NET WEIGHT : trọng lư ợng tịnh :23,569 kg. - UNIT PRICE ( USD/KG) – đơn giá : 0.32 USD/KG - AMOUNT (USD) : tổng giá trị : 7,542.08 USD. - SAY : Seven thousands five hundred forty two point eight only dollars – số - tiền bằng chữ: Bảy nghìn n ăm trăm bốn mươi hai ph ẩy tám đô la Mỹ. Đố i với thanh long là m ặt hàng đơn giản, d ễ đóng gói nên trong điều khoản này, chi tiết được thể hiện bằng bảng, có thể kiểm tra được dễ dàng, đồng thời cũng rất ngắn gọn.  ARTICLE 2 :QUALITY : Đây là điều khoản về chất lượng. Hợp đồng thể h iện : “quality as per the sample confirmed by both sides. Method packing, size as per description to be supplied by the buyer”-  “chất lượng như mẫu đã được xác nhận giữ a hai bên. Phương pháp đóng gói, kích cỡ như đã thông báo cho người mua”. Thanh long là lo ại m ặt hàng mà khi xuất đi nước ngoài, thường có qua kiểm d ịch chất lượng tại Chi cục kiểm dịch thực vật. Do đó, với điều khoàn ch ất lượng thì ch ỉ cần viết súc tích, ngắn gọn như vậy là đủ.  ARTICLE 3: DELIVERY- giao hàng : Điều khoản thể h iện: “The commodity should be delivered not later than APR 20,2011. To received at the Foshan,China. The incoterms 2000 delivery order on FOB- Hochiminh City, or CIF- Foshan, China”  “hàng ph ải được giao muộn nhất là n gày 20 tháng 4 n ăm 2011. Nơi nh ận hàng là Foshan, Trung Quốc. Bán hàng theo điều kiện FOB cảng TP. Hồ Chí Minh, hay CIF cảng Foshan, Trung Quốc , dẫn chiếu Incoterms 2000”. Với điều kiện bán là FOB như hợp đồng thì người mua không có nghĩa vụ ph ải mua bảo hiểm cho hàng hóa. Hơn nữ a với điều kiện bán hàng là FOB thì thời điểm chuyển giao rủi ro của người bán là nhanh hơn và có thể an toàn hơn. SVTT: Nguyễn Thị Ý Nguyện Trang 19
  20. GVHD:  ARTICLE 4: DOCUMENTS: các ch ứng từ yêu cầu: “ All export documents (Packinglist, Comercial invoice, Bill or Bill of lading, Certificate of Origin form E,…) should be sent to the buyer with shipment. All charges by the seller”.  “Tất cả các chứng từ cần thiết cho việc xuất kh ẩu mà hai bên đ ã thỏa thu ận như: phiếu đóng gói, hóa đơn thương m ại, vận đơn hoặc vận đơn đường biển, giấy ch ứng nhận xuất xứ m ẫu E,…sẽ được gởi cho người mua cùng với giao hàng. Tất cả chi phí liên quan do người mua chịu”. Hàng hóa được xuất sang Trung Quốc nên ngoài những chứng từ cần thiết thông thường thì còn cần phải có giấy chứng nhận xuất xứ m ẫu E. Ngoài ra còn có th ề có thêm giấy kiểm dịch thực vật nếu người mua có yêu cầu.  ARTICLE 5: PAYMENT : Quy định về việc thanh toán tiền hàng. “ The Party B for Party A by TTR 100% per of contract total value in through at EXIMBANK Hochiminh City, Vietnam. After times 90 days before receiving shipping documents”.  “ Bên B phải trả cho bên A 100% tổng giá trị của hợp đồng bằng phương thứ c trả tiền bằng điện qua ngân hàng Xuất Nh ập Kh ẩu TP. Hồ Chí Minh. Trong vòng 90 ngày trước khi nh ận bộ ch ứng từ “. Trong hợp đồng việc thanh toán th ể hiện b ằng TTR – chuyển tiền bằng điện 100% giá trị cùa hợp đồng..Ngh ĩa là bất cứ khi nào người mua trả tiền cho người bán thì sẽ nhận được bộ chứng từ.  ARTICLE 6: TERM AND LABEL : điều khoản “ The Buyer certified the attached labels on the finish products are owned by the Buyer. The sealed labels on the finished by the Seller is accepted by the Buyer. The Buyer has responsibility for these labels”.  ARTICLE 7: GENERAL CONDITION: Điều khoản quy định chung: “ Both sides undertake to fullfill all provision of this contract. Any amendment or alteration must have written agreement b y both sides. Any dispute which can not SVTT: Nguyễn Thị Ý Nguyện Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2