intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển du lịch tỉnh Bắc Ninh trong thời kì hội nhập

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:140

26
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung Luận văn tập trung nghiên cứu sự phát triển DL theo ngành và theo lãnh thổ ở tỉnh Bắc Ninh trong thời kì hội nhập. Từ đó đề xuất một số giải pháp phát triển DL cho tỉnh Bắc Ninh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Phát triển du lịch tỉnh Bắc Ninh trong thời kì hội nhập

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM DƯƠNG THỊ THU HẰNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BẮC NINH TRONG THỜI KÌ HỘI NHẬP LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC Thái Nguyên, 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM DƯƠNG THỊ THU HẰNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BẮC NINH TRONG THỜI KÌ HỘI NHẬP Chuyên ngành : Địa lí học Mã số : 60.31.05.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Dương Quỳnh Phương Thái Nguyên, 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, các số liệu trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả trong luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2016 Tác giả luận văn Dương Thị Thu Hằng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo PGS. TS. Dương Quỳnh Phương đã giúp đỡ, hướng dẫn tâ ̣n tình, ta ̣o mo ̣i điề u kiêṇ để tôi thực hiêṇ và hoàn thành luận văn. Trong quá trình nghiên cứu, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắ c đế n Ban giám hiêụ trường Đa ̣i ho ̣c sư pha ̣m – Đa ̣i ho ̣c Thái Nguyên; Ban Chủ nhiê ̣m khoa Điạ Li;́ Thư viêṇ trường Đa ̣i ho ̣c sư pha ̣m - Đa ̣i ho ̣c Thái Nguyên, Thư viêṇ Quố c gia Viê ̣t Nam; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bắc Ninh; Trung tâm văn hóa tỉnh Bắc Ninh, … đã ta ̣o mo ̣i điề u kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i nhấ t để tôi thu thâ ̣p thông tin, số liêụ về vấ n đề nghiên cứu để hoàn thành luận văn. Thái Nguyên, tháng 6 năm 2016 Tác giả luận văn Dương Thị Thu Hằng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii
  5. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan ........................................................................................................... i Lời cảm ơn ............................................................................................................. ii Mục lục ..................................................................................................................iii Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ................................................................. iv Danh mục các bảng ................................................................................................ v Danh mục các hình .............................................................................................. vi MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................... 1 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................................ 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................ 7 4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu............................................................... 7 5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ................................................... 7 6. Những đóng góp của luận văn ................................................................ 10 7. Cấu trúc luận văn .................................................................................... 10 NỘI DUNG ................................................................................................ 11 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÀ HỘI NHẬP .............................................................................. 11 1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN ................................................................................. 11 1.1.1. Về phát triển du lịch ......................................................................... 11 1.1.2. Về hội nhập ...................................................................................... 19 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ........................................................................... 24 1.2.1. Tình hình phát triển du lịch Việt Nam trong thời kì hội nhập ........... 24 1.2.2. Tình hình phát triển du lịch của vùng ĐBSH & DHĐB trong thời kì hội nhập ...................................................................................................... 27 Tiểu kết chương 1 ....................................................................................... 29 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii
  6. Chương 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở BẮC NINH TRONG THỜI KÌ HỘI NHẬP ...... 30 2.1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở TỈNH BẮC NINH ...................................................................................... 30 2.1.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ ........................................................... 30 2.1.2. Tài nguyên du lịch ............................................................................ 32 2.1.3. Dân số và lao động ........................................................................... 46 2.1.4. Cơ sở hạ tầng .................................................................................... 47 2.1.5. Chính sách phát triển du lịch ............................................................ 49 2.1.6. Đánh giá chung về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch ở tỉnh Bắc Ninh .............................................................................................. 50 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BẮC NINH TRONG THỜI KÌ HỘI NHẬP ................................................................................. 51 2.2.1. Thực trạng hoạt động du lịch theo ngành ......................................... 51 2.2.2. Thực trạng hoạt động du lịch theo lãnh thổ...................................... 66 2.2.3. Thực trạng phát triển du lịch cộng đồng – Nghiên cứu trường hợp làng Diềm (xã Hòa Long, thành phố Bắc Ninh) ................................................ 75 2.2.4. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với sự phát triển du lịch ở tỉnh Bắc Ninh trong thời kì hội nhập .................................. 77 Tiểu kết chương 2 ....................................................................................... 80 Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030.................................................... 82 3.1. CƠ SỞ ĐỂ ĐƯA RA CÁC GIẢI PHÁP ............................................. 82 3.1.1. Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ..................................................................................... 82 3.1.2. Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011 – 2020 và định hướng đến năm 2030 ..................................................................... 84 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv
  7. 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH BẮC NINH TRONG THỜI KÌ HỘI NHẬP .................................................................. 89 3.2.1. Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch đặc thù gắn với đa dạng hóa sản phẩm du lịch ............................................................................................... 89 3.2.2. Giải pháp về tăng cường công tác xúc tiến và quảng bá du lịch ...... 89 3.2.3. Giải pháp đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch . 90 3.2.4. Giải pháp xây dựng hình ảnh du lịch mang thương hiệu Bắc Ninh . 91 3.2.5. Giải pháp về đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế ............................................................................................ 91 3.2.6. Giải pháp về liên kết vùng, liên kết quốc tế ..................................... 92 3.2.7. Giải pháp về bảo vệ tài nguyên – môi trường, đảm bảo sự phát triển bền vững của du lịch................................................................................... 92 Tiểu kết chương 3 ....................................................................................... 93 KẾT LUẬN................................................................................................ 95 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN ............................................................................................................ 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 97 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v
  8. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Các kí hiệu, chữ viết tắt Nội dung 1 DL lịch Du lịch 2 ĐBBB Đồng bằng Bắc Bộ 3 ĐBSH Đồng bằng sông Hồng 4 HNQT Hội nhập quốc tế 5 KDL Khách du lịch 6 KT - XH Kinh tế - xã hội 7 TNDL Tài nguyên du lịch Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Doanh thu du lịch Việt Nam giai đoạn 2005 – 2015 .................... 25 Bảng 1.2. Số lượng lao động trong ngành du lịch ở Việt Nam giai đoạn 2005 - 2015 ................................................................................................. 26 Bảng 1.3. Số cơ sở lưu trú du lịch ở Việt Nam giai đoạn 2006– 2015 ......... 26 Bảng 2.1. Các di tích lịch sử - văn hóa được công nhận cấp quốc gia và địa phương phân theo đơn vị hành chính tỉnh Bắc Ninh năm 2014 ... 37 Bảng 2.2. So sánh lượng khách du lịch Bắc Ninh với các tỉnh ở vùng ĐBSH & DHĐB ....................................................................................... 54 Bảng 2.3. So sánh lượng khách du lịch Bắc Ninh với vùng ĐBSH & DHĐB giai đoạn 2005 – 2011 ................................................................... 55 Bảng 2.4. Cơ cấu khách du lịch nội địa đến Bắc Ninh phân theo thị trường giai đoạn 2006 – 2015 ................................................................... 58 Bảng 2.5. Lượng khách du lịch quốc tế đến Bắc Ninh giai đoạn 2005 – 2015 ............................................................................................... 59 Bảng 2.6. Cơ cấu thị trường khách quốc tế đến Bắc Ninh giai đoạn 2006 – 2015 ............................................................................................... 60 Bảng 3.1. Dự báo khách du lịch đến Bắc Ninh giai đoạn 2020 - 2030 ........ 84 Bảng 3.2. Dự báo chi tiêu của khách du lịch đến bắc Ninh giai đoạn 2016 – 2030 ............................................................................................... 85 Bảng 3.3. Dự báo doanh thu du lịch tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2020 – 2030 . 86 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Số lượng khách du lịch đến Việt Nam giai đoạn 2005 – 2015 ............ 24 Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh ........................................................ 31 Hình 2.2. Bản đồ tài nguyên du lịch tỉnh Bắc Ninh ............................................. 34 Hình 2.3. Lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế của tỉnh Bắc Ninh năm 2014 ............................................................................................. 47 Hình 2.4. Bản đồ hiện trạng phát triển du lịch tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005 – 2015...................................................................................................... 52 Hình 2.5. Lượng khách du lịch đến Bắc Ninh giai đoạn 2005 - 2015 ................. 53 Hình 2.6. Cơ cấu khách du lịch đến Bắc Ninh giai đoạn 2005 – 2015 ................ 56 Hình 2.7. Lượng khách du lịch nội địa đến Bắc Ninh giai đoạn 2005 – 2015 .... 57 Hình 2.8. Cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Bắc Ninh phân theo mục đích chuyến đi năm 2015 ............................................................................. 60 Hình 2.9. Doanh thu du lịch Bắc Ninh giai đoạn 2005 – 2015 ............................ 62 Hình 2.10. Số lượng các cơ sở lưu trú du lịch tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2005 – 2015.. 63 Hình 2.11. Cơ cấu trình độ lao động du lịch Bắc Ninh năm 2015 ....................... 64 Hình 2.12. Bản đồ tổ chức không gian và tuyến, điểm du lịch tỉnh Bắc Ninh .... 70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi
  11. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan cuốn hút ngày càng nhiều quốc gia, nhiều thể chế tham gia và đã đem lại những cơ hội lớn cho các quốc gia trên thế giới để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trong đó có Việt Nam. Với đặc điểm là ngành kinh tế "liên ngành, liên vùng và xã hội hóa cao", sự phát triển du lịch (DL) không thể bó hẹp trong một lãnh thổ "khép kín" mà luôn vươn ra khỏi phạm vi hành chính một địa phương, một quốc gia, một khu vực. Như vậy, "hội nhập" không chỉ được xem là xu thế mà còn là bản chất của phát triển điểm đến DL nhằm có được những lợi ích và cơ hội phát triển cho điểm đến. Quy hoạch tổng thể phát triển DL Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã xác định: "Phát triển DL trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, DL chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu GDP, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội (KT – XH); phát triển đồng thời cả DL nội địa và DL quốc tế;... phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế quốc gia về yếu tố tự nhiên và văn hóa dân tộc, thế mạnh đặc trưng các vùng miền trong cả nước, tăng cường liên kết phát triển DL" [35]. Bắc Ninh là vùng đất địa linh nhân kiệt, quê hương của nhiều bậc hiền tài, nơi có nền văn hóa phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc với những lễ hội mang nét riêng của vùng văn hóa Bắc Ninh - Kinh Bắc, những di tích lịch sử - văn hóa, những công trình kiến trúc nghệ thuật độc đáo mang dấu ấn của từng thời kì lịch sử dân tộc, đặc biệt là những làn điệu dân ca Quan họ trữ tình, đằm thắm đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. Do vậy, DL gắn với các giá trị di sản văn hóa Quan họ nói riêng và văn hoá truyền thống nói chung là điểm khác biệt, là thế mạnh nổi bật của DL Bắc Ninh. Nếu được quan tâm đúng mức và đầu tư bài bản cho hoạt động DL, hình ảnh du lịch gắn với Quan họ sẽ là thương hiệu hấp dẫn của DL Việt Nam. 1
  12. Có thể khẳng định, tiềm năng phát triển DL của tỉnh Bắc Ninh rất phong phú, đa dạng tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng các tuyến DL liên tỉnh, liên vùng. Tuy nhiên, hiện nay do nhiều nguyên nhân nên Bắc Ninh vẫn chưa khai thác tốt được những lợi thế của mình để đưa ngành DL phát triển đạt hiệu quả cao và bền vững. Xuất phát từ thực tiễn đó và trên cơ sở các công trình nghiên cứu liên quan đến ngành DL, tác giả quyết định chọn đề tài: "Phát triển du lịch tỉnh Bắc Ninh trong thời kì hội nhập". 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề DL là lĩnh vực đã và đang thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học nghiên cứu ở những khía cạnh và góc độ tiếp cận khác nhau. Đến nay đã có nhiều công trình liên quan đến ngành DL được các nhà khoa học công bố. 2.1. Trên thế giới Công trình "Global Tourism – The next decade" (DLtoàn cầu – Thập kỷ tới) của tác giả William Theobald (1994) đã đưa ra khái niệm và phân loại DL; xác định những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của du lịch; định hướng và kế hoạch phát triển DL; vai trò DL đối với hòa bình thế giới [43]. Cuốn "Tourism in Developing Countries" (Du lịch ở các nước đang phát triển ) của hai tác giả Martin Oppermann và Kye – Sung Chon, (1997) đã tập trung phân tích những vấn đề về sự phát triển DL ở các nước đã và đang phát triển, trong đó nhấn mạnh về quá trình nghiên cứu DL tại các đất nước đang phát triển theo nhiều giai đoạn: 1930 – 1960, 1970 – 1985 và 1985 – 1993. Đồng thời, công trình này còn đề cập đến các mô hình phân tích phát triển DL, các phương pháp đo lường phát triển DL quốc tế [41]. Công trình: "The Business of Rural Tourism International Perspectives” (Quan điểm quốc tế về việc phát triển kinh doanh DL tại khu vực nông thôn) của hai tác giả Stephen J. Page và Don Getz, (1997) đề cập đến những vấn đề chính như: Chính sách, kế hoạch, các tác động của thương mại DL tại khu vực 2
  13. nông thôn, trong đó tác giả phân tích về vấn đề tài chính cũng như quảng bá cho DL tại khu vực nông thôn, đồng thời nêu ra một số mô hình mẫu tại các nước như: Mỹ, Canada, Trung Quốc, Đức, Úc, Niu - Di - lân,… và một số tác động đối với việc phát triển loại hình DL tại khu vực này [42]. Ngoài ra, một số công trình nghiên cứu về du lịch đã được dịch ra tiếng việt như: Công trình "Marketing du lịch" của Robert Lanquar và Robert Hollier (1992) cũng đề cập đến những mốc lịch sử của marketing DL, các định nghĩa và quan niệm về marketing DL; phân tích cung, cầu DL và các nhu cầu khác về thị trường DL và tác giả cho rằng: marketing ra đời từ sự phát triển của nền văn minh công nghiệp [22]. Cuốn "Kinh tế du lịch" của Robert Lanquar (1993) đã khẳng định: DL là ngành công nghiệp vì nó là toàn bộ những hoạt động nhằm khai thác các của cải của DL, nhằm biến các tài nguyên nhân lực, tư bản và nguyên liệu thành dịch vụ và sản phẩm. Đồng thời, tác giả đã khái quát tình hình và ảnh hưởng của DL đến nền kinh tế, những công cụ và phương tiện phân tích kinh tế học DL và kinh doanh DL [23]. 2.2. Ở Việt Nam Từ năm 1989, đặc biệt từ năm 1990 (Năm du lịch Việt Nam) đến nay đã có nhiều đề tài khoa học, dự án nghiên cứu về địa lý DL, đặc biệt là cơ sở lý luận và phương pháp luận, trong đó có thể kể đến như: "Sơ đồ phát triển và phân bố ngành du lịch Việt Nam giai đoạn 1986- 2000",(1986); "Khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường du lịch Việt Nam", (1986); "Tổ chức lãnh thổ du lịch Việt Nam", (1991); "Kế hoạch chỉ đạo phát triển du lịch Việt Nam" do Tổ chức Du lịch Thế giới - OMT thực hiện, (1992); Chương trình biển KT03, đề tài KT - 03 - 18: "Đánh giá tài nguyên ven biển Việt Nam phục vụ cho mục đích du lịch", (1993); … [35]. Đặc biệt, vấn đề liên kết vùng về phát triển KT - XH, trong đó có liên kết vùng nhằm phát triển DL ngày càng được quan tâm và được cụ thể hóa thông 3
  14. qua việc nghiên cứu, xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển DL của các vùng như: "Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 1995 – 2010", (1995); "Quy hoạch phát triển vùng Đông Bắc", (1995); "Quy hoạch tổng thể phát triển vùng du lịch Bắc Bộ", (2001); "Quy hoạch tổng thể phát triển vùng du lịch Bắc Trung Bộ", (2001); "Quy hoạch phát triển vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ", (2001); "Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng trung du miền núi phía Bắc", (2006); "Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Đông Bắc (ĐBSH & DHĐB) đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030", (2013); "Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030", (2013) [35], [36]; … Các văn bản quy hoạch phát triển DL trên đều dựa trên các thế mạnh nổi bật của vùng về DL để xác định mục tiêu và giải pháp nhằm tạo ra sản phẩm DL đặc thù riêng của mỗi vùng; từ đó xác định các không gian, tuyến và điểm phát triển DL trọng yếu nhằm đem lại hiệu quả cao về KT - XH, mặt khác góp phần bảo vệ và cải thiện môi trường DL của các vùng. Các đề tài nghiên cứu khoa học về lĩnh vực DL cũng được nhiều tác giả quan tâm với một số công trình tiêu biểu như: Luận án Tiến sĩ Kinh tế của Vũ Đức Minh (2004), "Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của các doanh nghiệp du lịch nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội trong tiến trình hội nhập khu vực và thế giới", đã nghiên cứu những vấn đề cơ bản có tính chất lý thuyết về nguồn nhân lực, yêu cầu của nguồn nhân lực DL trong quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Việt nam. Tác giả còn đưa ra những kinh nghiệm trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của một số quốc gia như: Các nước ASEAN, Trung Quốc, Liên minh Châu Âu và những bài học kinh nghiệm vận dụng vào điều kiện của Việt Nam [15]. Luận án Tiến sĩ Kinh tế của Trần Xuân Ảnh (2011), "Thị trường du lịch Quảng Ninh trong hội nhập kinh tế quốc tế". Tác giả luận án đã nghiên cứu và 4
  15. làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường DL trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế; phân tích thực trạng thị trường DL Quảng Ninh trong hội nhập kinh tế quốc tế, trong đó tác giả đã phác họa rõ nét về những thành tựu, hạn chế để mở rộng thị trường DL Quảng Ninh đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020. Nêu rõ xu hướng phát triển của thị trường du lịch quốc tế và quốc gia, từ đó đề xuất phương hướng trọng tâm phát triển thị trường DL Quảng Ninh trong hội nhập kinh tế quốc tế [1]. Luận án tiến sĩ kinh tế của Nguyễn Quang Vinh (2011),"Khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp du lịch lữ hành quốc tế Việt Nam sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO)" đã hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn về khả năng cạnh tranh: Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp DL lữ hành quốc tế, các yếu tố tác động tới cạnh tranh, chỉ số đo lường khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp DL lữ hành quốc tế, phân tích kinh nghiệm cạnh tranh của doanh nghiệp DL lữ hành quốc tế Việt Nam sau khi nước ta vào WTO [37]. Ngoài ra còn nhiều công trình nghiên cứu khác của các nhà nghiên cứu dưới góc độ địa lí học cũng đề cập đến ngành DL: “Phát triển du lịch tỉnh Ninh Bình trong xu thế hội nhập” của Dương Văn Hưng (2013); “Phát triển du lịch tỉnh Lạng Sơn trong xu thế hội nhập” (2015) của Phạm Đức Vinh; “Nghiên cứu du lịch cộng đồng xã Quỳnh Sơn, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn” (2015) của Dương Thị Việt ở trường Đại học sư phạm Đại học Thái Nguyên. Bênh cạnh đó, cũng có rất nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả ở trường Đại học Sư phạm Hà Nội nghiên cứu về du lịch: “Phát triển du lịch thành phố Móng Cái trong xu thế hội nhập”của Thái Thị Ba (2011); “Khai thác lễ hội truyền thống phục vụ mục đích du lịch tỉnh Bắc Ninh” (2011) của Nguyễn Thùy Dung (2011), … "Quy hoạch du lịch" của tác giả Bùi Thị Hải Yến (2009) đã làm rõ các dẫn luận quy hoạch DL: Lịch sử phát triển của khoa học quy hoạch DL, khái niệm quy hoạch DL; thực trạng kinh doanh DL, tiềm năng và các điều kiện quy 5
  16. hoạch DL; cơ sở khoa học của việc xây dựng bản đồ quy hoạch DL. Đồng thời đưa ra kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về quy hoạch ở vùng biển, vùng núi, các vùng nông thôn và ven đô [39]. 2.3. Ở Bắc Ninh Hoạt động DL ở Bắc Ninh ngày càng phát triển và được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu với các công trình nghiên cứu tiêu biểu như: "Khai thác di sản văn hóa Quan họ Bắc Ninh phục vụ phát triển du lịch" của Lê Thị Minh Quế (2009) đã đề cập đến tài nguyên du lịch (TNDL) độc đáo của Bắc Ninh chính là Di sản văn hóa Quan họ Bắc Ninh; vai trò và thực trạng của việc khai thác giá trị TNDL này trong bối cảnh phát triển DL chung địa phương cũng như cả nước. Qua đó, đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong phát triển DL của Bắc Ninh để đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm phát triển DL đạt hiệu quả cao và bền vững dựa trên lợi thế độc đáo của Di sản văn hóa phi vật thể dân ca Quan họ Bắc Ninh [19]. Công trình "Nghiên cứu phát triển du lịch làng gốm Phù Lãng ở Bắc Ninh" của Vũ Thị Thúy (2010) đưa ra cho độc giả một cái nhìn khá đầy đủ về bức tranh DL làng nghề làm gốm Phù Lãng nói riêng và Bắc Ninh nói chung vẫn còn mang tính chất tự phát, manh mún nên hiệu quả DL còn thấp [30]. Ngoài ra còn có một số công trình nghiên cứu khác như: "Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa của các lễ hội ở Bắc ninh phục vụ phát triển du lịch", luận văn Ths. du lịch của Đỗ Hải Yến (2010), (Đại học Quốc gia Hà Nội - Trường Đại học KHXH & NV); "Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011 – 2020 và định hướng đến năm 2030", (2011, Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch Bắc Ninh); …. [24], [40]. Bắc Ninh là địa phương có nhiều tiềm năng phát triển DL trong bối cảnh hội nhập quốc tế (HNQT) nhưng cũng đặt ra không ít thách thức. Vì thế, các công trình nghiên cứu trên là những nguồn tư liệu quan trọng, mang tính định hướng cả về mặt lý luận và thực tiễn cho việc nghiên cứu. 6
  17. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lí luận và thực tiễn về phát triển DL, đề tài tập trung nghiên cứu sự phát triển DL theo ngành và theo lãnh thổ ở tỉnh Bắc Ninh trong thời kì hội nhập. Từ đó đề xuất một số giải pháp phát triển DL cho tỉnh Bắc Ninh. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về phát triển DL trong điều kiện HNQT. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển DL của tỉnh Bắc Ninh - Phân tích cơ hội, thách thức đối với sự phát triển DL ở tỉnh Bắc Ninh trong bối cảnh HNQT hiện nay. - Tìm hiểu định hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển DL ở địa phương trong thời gian tới. 4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng và sự phát triển DL của tỉnh Bắc Ninh theo ngành và theo lãnh thổ trong thời kì hội nhập. - Về không gian: Phạm vi nghiên cứu là địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Tuy nhiên, DL là ngành kinh tế “liên ngành, liên vùng và xã hội hóa cao” nên tác giả cũng đề cập đến mối liên hệ của địa bàn nghiên cứu với các tỉnh lân cận trong vùng ĐBSH &DHĐB. - Về thời gian: Đề tài tập trung thu thập số liệu, phân tích và nghiên cứu chủ yếu trong giai đoạn 2005 – 2015 và định hướng đến năm 2030. 5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu 5.1. Các quan điểm nghiên cứu - Quan điểm hệ thống: Yêu cầu quan trọng nhất của quan điểm này là khi nghiên cứu một vấn đề cụ thể về du lịch cần phải đặt nó trong vị trí tương 7
  18. quan với các yếu tố khác trong hệ thống phân vị ở cấp cao hơn và cấp thấp hơn. Theo quan điểm này hoạt động DL ở Bắc Ninh có mối quan hệ gắn bó với các tỉnh khác trong vùng ĐBSH &DHĐB và cả nước. - Quan điểm tổng hợp lãnh thổ: Nếu coi đối tượng nghiên cứu của DL là thể thống nhất có sự phân bố trên một không gian lãnh thổ nhất định, trong đó các đối tượng có mối quan hệ tương tác lẫn nhau và với các thành phần KT - XH thì khi nghiên cứu tiềm năng DL tỉnh Bắc Ninh cần đặt chúng trong mối quan hệ với các nhân tố khác của địa phương và với các tỉnh khác trong cả nước. - Quan điểm lịch sử viễn cảnh: Các sự vật, hiện tượng địa lý đều có nguồn gốc phát sinh và phát triển riêng. Khi nghiên cứu hoạt động DL cần đặt chúng vào hoàn cảnh lịch sử cụ thể của địa phương và tính đến sự phát triển trong tương lai về mọi mặt. Vì thế cần kế thừa có chọn lọc kinh nghiệm phát triển DL của các địa phương khá, không thể tách rời viễn cảnh hiện tại khi đất nước đang hội nhập sâu rộng với khu vực và thế giới. - Quan điểm thực tiễn: Việc vận dụng quan điểm này khi nghiên cứu rất quan trọng. Nếu việc đánh giá tiềm năng, hiện trạng và đưa ra định hướng phát triển DL mang tính khả quan sẽ thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư, qua đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở lưu trú, … phục vụ phát triển DL. - Quan điểm phát triển du lịch bền vững: Trong nghiên cứu cần đảm bảo sự phát triển bền vững về cả 3 mặt: Kinh tế, xã hội và môi trường. Phát triển DL được coi như “con gà đẻ trứng vàng” song khi nghiên cứu DL chúng ta cần phải chú ý tới việc bảo vệ môi trường để có biện pháp cải tạo cảnh quan DL nhằm phát triển DL bền vững. 5.2. Các phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu: Sưu tầm các tài liệu từ, ấn phẩm, các văn bản báo cáo của Sở văn hóa, thể thao & du lịch Bắc Ninh; Viện nghiên cứu phát triển du lịch; mạng Internet … Kết quả thu thập được là cơ sở ban đầu cho việc đánh giá tổng hợp nhằm đánh giá khách quan, 8
  19. khoa học mối quan hệ giữa các yếu tố liên quan đến vấn đề phát triển DL ở tỉnh Bắc Ninh. - Phương pháp thống kê và xử lý số liệu, tài liệu: Tài liệu, số liệu thu thập được từ nhiều nguồn, ở nhiều dạng khác nhau. Do đó phải sắp xếp, xử lý số liệu, hệ thống hóa tài liệu theo yêu cầu của khóa luận nhằm đảm bảo tính logic và khoa học. - Phương pháp bản đồ - GIS: Đây là phương pháp đặc trưng của Địa Lí kinh tế - xã hội. Thông qua các kênh hình liên quan đến nội dung nghiên cứu sẽ giúp cho tác giả có những phân tích, đánh giá các vấn đề một cách trực quan và khoa học hơn. - Phương pháp thực địa: Là phương pháp nghiên cứu truyền thống của Địa lí học đem lại các nguồn thông tin, dữ liệu sơ cấp có giá trị. - Phương pháp phỏng vấn sâu: Thông qua trao đổi ý kiến với một số cán bộ Sở văn hóa, thể thao và du lịch Bắc Ninh; cán bộ trung tâm văn hóa Bắc Ninh, … giúp tác giả có cái nhìn toàn diện và khách quan về tiềm năng, thực trạng hoạt động DL của tỉnh Bắc Ninh nói riêng trong bức tranh tổng thể phát triển DL của vùng ĐBSH & DHĐB và cả nước nói chung. - Phương pháp phân tích SWOT: DL là ngành có tính liên tục, liên ngành, mang tính xã hội hóa cao; trong nội dung nghiên cứu tiềm năng, hiện trạng phát triển DL ở tỉnh Bắc Ninh, tác giả sử dụng phương pháp phân tích SWOT để đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với vấn đề phát triển du lịch của địa phương. - Phương pháp dự báo: Dựa vào tính thống nhất của hệ thống, trên cơ sở đánh giá những tiềm năng và phân tích tư liệu hiện tại về xu hướng phát triển DL thế giới, ngành kinh tế DL của Việt Nam và Bắc Ninh, có thể dự báo xu hướng phát triển DL trong tương lai của địa phương.Việc dự báo sẽ góp phần đưa ra những định hướng và giải pháp mang tính chiến lược để phát triển DL Bắc Ninh trong thời kì hội nhập. 9
  20. 6. Những đóng góp của luận văn - Tổng quan có chọn lọc cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển DL trong thời kì hội nhập trên thế giới và Việt Nam. - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển DL ở tỉnh Bắc Ninh. - Phân tích thực trạng phát triển DL ở Bắc Ninh trong bối cảnh HNQT và việc khai thác hệ thống các tuyến, điểm DL trên địa bàn. - Trên cơ sở phân tích được thực trạng phát triển DL, tác giả đánh giá điểm mạnh/ điểm yếu; cơ hội/ thách thức đối với việc phát triển DL từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển DL ở tỉnh Bắc Ninh đạt hiệu quả cao và bền vững. - Xây dựng được 4 bản đồ liên quan đến nội dung nghiên cứu. 7. Cấu trúc luận văn Ngoài các phần mở đầu, danh mục những từ viết tắt, danh mục hình, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển du lịch và hội nhập Chương 2. Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển du lịch ở Bắc Ninh trong thời kì hội nhập Chương 3. Định hướng và giải pháp phát triển du lịch ở tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0