intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tiềm năng và hiện trạng phát triển du lịch ở tỉnh Xieng Khouang, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào Lào

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

47
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung Luận văn tập trung phân tích tiềm năng và thực trạng phá t triển du lịch giai đoan 2010 - 2015 ở tỉnh Xieng Khouang. Từ đó, đề xuất các giải pháp phá t triển du lịch của tỉnh đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tiềm năng và hiện trạng phát triển du lịch ở tỉnh Xieng Khouang, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào Lào

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM –––––––––––––––––––– PHOUTHAVANH SOMECHANMAVONG TIỀM NĂNG VÀ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở TỈNH XIENG KHOUANG, CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO Chuyên ngành: Địa lí học Mã số: 60.31.05.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ HỒNG THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cảm đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng, đúng quy định. Kết quả nghiên cứu của luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. Thái Nguyên, tháng 4 năm2016 Tác giả luận văn Phouthavanh Somechanmavong i
  3. LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn vô cùng sâu sắc tới cô giáo PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng - người đã hướng dẫn khoa học, chỉ bảo tỷ mỉ và chân thành cho tác giả hoàn thành khóa luận: “Tiềm năng và hiện trạng phát triển du lịch ở tỉnh Xieng Khouang (CHDCND LÀO)” Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Địa Lí - Trường Đại học sư phạm Thái Nguyên đã tạo nhiều điều kiện tốt cho tác giả tiến hành nghiên cứu và hoàn thành khóa luận. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân tỉnh Xieng Khouang, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Xieng Khouang, các bạn cùng lớp và những người thân đã tận tình giúp đỡ trong việc thu thập tài liệu, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Trong quá thực hiện, bản thân dù có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 4 năm2016 Tác giả luận văn Phouthavanh Somechanmavong ii
  4. MỤC LỤC Lời cam đoan ........................................................................................................ i Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................. iv Danh mục các bảng.............................................................................................. v Danh mục các hình ............................................................................................. vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................... 2 3. Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu .................................................... 7 4. Nguồn tài liệu và phương pháp nghiên cứu .................................................... 8 5. Đóng góp chính của luận văn ........................................................................ 10 6. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 10 NỘI DUNG ....................................................................................................... 11 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DU LỊCH.................. 11 1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................... 11 1.1.1. Khái niệm................................................................................................. 11 1.1.2. Vai trò của du lịch ................................................................................... 13 1.1.3. Phân loại loại hình du lịch ....................................................................... 14 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch ......................................... 14 1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 24 1.2.1. Khái quát về tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch CHDCND Lào ...... 24 1.2.2. Khái quát về tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch vùng phía Bắc, CHDCND Lào ........................................................................................... 30 Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 34 Chương 2: TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở TỈNH XIENG KHOUANG, CHDCND LÀO ........................................... 35 iii
  5. 2.1. Khái quát về tỉnh Xieng Khouang .............................................................. 35 2.1.1. Nguồn gốc hình thành.............................................................................. 35 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển du lịch tỉnh Xieng Khouang, CHDCND Lào ................................................................................................... 36 2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................ 40 2.1.4. Tài nguyên du lịch nhân văn ................................................................... 45 2.1.5. Đánh giá chung ........................................................................................ 52 2.2. Thực trạng phát triển du lịch ở tỉnh Xieng Khouang, CHDCND Lào ....... 54 2.2.1. Theo ngành .............................................................................................. 54 2.2.2. Theo lãnh thổ ........................................................................................... 58 2.3. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong phát triển du lịch ở tỉnh Xieng Khouang........................................................................................... 66 2.3.1. Điểm mạnh............................................................................................... 66 2.3.2. Điểm yếu .................................................................................................. 67 2.3.3. Cơ hội ...................................................................................................... 67 2.3.4. Thách thức ............................................................................................... 67 Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 68 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH XIENG KHOUANG, CHDCND LÀO ĐẾN NĂM 2030 .................. 69 3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển du lịch .............................. 69 3.1.1. Quan điểm................................................................................................ 69 3.1.2. Mục tiêu ................................................................................................... 69 3.1.3. Định hướng phát triển du lịch tỉnh Xieng khouang từ năm 2016-2020 .. 70 3.2. Một số giải pháp phát triển du lịch tỉnh Xieng Khouang đến năm 2030 ... 74 3.2.1. Giải pháp về quy hoạch phát triển du lịch ............................................... 74 3.2.2. Đơn giản hóa thủ tục nhập cảnh, thị thực du lịch để thu hút khách quốc tế ................................................................................................................ 74 3.2.3. Tăng cường đầu tư cho phát triển du lịch ................................................ 75 iv
  6. 3.2.4. Bảo đảm an ninh cho phát triển du lịch và an toàn cho du khách ........... 75 3.2.5. Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho phát triển du lịch ...... 76 3.2.6. Tăng cường tuyên truyền, quảng bá và xúc tiến du lịch ......................... 77 3.2.7. Giải pháp về bảo vệ tài nguyên du lịch và môi trường sinh thái ............. 78 3.2.8. Tăng cường quản lý nhà nước về du lịch ................................................ 78 Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 79 KẾT LUẬN....................................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 81 v
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Viết đầy đủ ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á CHDCND Cộng hòa dân chủ nhân dân CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa GDP Tổng sản phẩm quốc nội GIZ Cơ quan Hợp tác quốc tế Đức KT-XH Kinh tế-xã hội NZAID Chương trình Viện trợ New Zealand NXB Nhà xuất bản USD Đô la Mĩ iv
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Chỉ tiêu sinh khí hậu đối với con người ............................................ 17 Bảng 1.2. Doanh thu từ du lịch, số lượng khách quốc tế và thời gian lưu trú của khách quốc tế tới Lào giai đoạn 1995-2015 .............................. 28 Bảng 2.1. Diện tích, dân số, mật độ dân số chia theo huyện tỉnh Xieng Khouang năm 2014 .......................................................................... 36 Bảng 2.2. Diện tích rừng phân theo huyện ở Xiêng Khouang năm 2014 ......... 40 Bảng 2.3. Địa bàn cư trú chủ yếu của một số dân tộc theo các huyện ở tỉnh Xieng Khouang ................................................................................ 43 Bảng 2.4. Số lượng khách du lịch tham quan Xieng Khuoang giai đoạn 2010 - 2015 ...................................................................................... 55 Bảng 2.5. Cơ sở du lịch tỉnh Xieng Khouang giai đoạn 2010-2015 ................. 56 v
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Xieng Khouang (CHDCND Lào) ............... 37 Hình 2.2. Quy mô dân số tỉnh Xieng Khuoang giai đoạn 2010 - 2015 ............. 42 Hình 2.3. Phân bố dân số tỉnh Xieng Khouang chia theo dân tộc ..................... 42 Hình 2.4. Bản đồ thực trạng phát triển du lịch tỉnh Xieng Khuoang, CHDCND Lào năm 2014 .............................................................. 54 Hình 2.5. Doanh thu từ du lịch tỉnh Xieng Khouang giai đoạn 2010-2015 ...... 56 Hình 2.6. Bản đồ tuyến, điểm du lịch tỉnh Xieng Khuoang, CHDCND Lào .... 62 vi
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trên thế giới, cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008 đã ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động kinh tế và các vấn đề an sinh xã hội của nhiều quốc gia, khu vực. Trong bối cảnh đó, nhiều ngành kinh tế như công nghiệp, ngoại thương,… phải chịu hậu quả nặng nề, tốc độ tăng trưởng và giá trị sản xuất giảm,… kéo dài trong nhiều năm liên tiếp (từ năm 2008 đến năm 2012). Tuy nhiên, đến năm 2010 được coi là năm phục hồi của ngành du lịch thế giới với lượng khách du lịch quốc tế đạt 1 tỉ lượt người. Theo Tổ chức du lịch thế giới thuộc Liên hợp quốc (UNWTO), du lịch và lữ hành đã trở thành một trong những ngành lớn nhất thế giới tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy kinh tế toàn cầu. Trong công bố dự báo “Tầm nhìn Du lịch 2020”, UNWTO khẳng định: Du lịch thế giới sẽ liên tục tăng trưởng và đạt số khách du lịch quốc tế 1,6 tỷ lượt người vào năm 2020. Các khu vực hút khách du lịch quốc tế lớn nhất là châu Âu, châu Á, châu Mỹ, tiếp sau là châu Phi, Trung Đông. Trong đó, châu Á là khu vực được kỳ vọng sẽ tiếp tục bật dậy mạnh mẽ nhất. Ở Lào, Chính phủ đã lựa chọn du lịch là ưu tiên số 1 trong chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế của quốc gia hiện nay. Bởi vì, doanh thu của ngành này chỉ đứng sau doanh thu của ngành công nghiệp khai thác mỏ. Năm 2013, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân (CHDCND) Lào đã nhận giải thưởng Quốc gia phù hợp phát triển du lịch trên thế giới từ Hội đồng Thương mại và Du lịch Châu Âu. Đây là niềm tự hào của nhân dân Lào, của một đất nước đa dạng về cảnh quan tự nhiên, lịch sử văn hóa, giàu bản sắc dân tộc. Trong xu thế hội nhập và phát triển hiện nay, với những vai trò đặc biệt như tăng doanh thu cho GDP quốc gia, tạo việc làm cho người lao động, ngành du lịch được hầu hết các địa phương ở Lào chú trọng đầu tư để khai thác triệt để tiềm năng, lợi thế về tự nhiên, lịch sử văn hóa của từng vùng, miền. 1
  11. Xieng Khouang là tỉnh nằm ở phía Đông Bắc của Lào, địa hình khá đa dạng như núi cao, núi thấp, cao nguyên và đồng bằng, .... Trong đó, núi cao và cao nguyên chiếm diện tích phần lớn của tỉnh. Những năm gần đây, kinh tế của tỉnh đạt tốc độ tăng trưởng khá cao và ổn định (nhất là ngành dịch vụ) , cơ cấu kinh tế đã chuyển dịch tích cực theo hướng CNH, HĐH (giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ). Chính phủ đã lấy việc phát triển du lịch là ưu tiên thứ 2 trong 13 dự án kế hoạch ưu tiên phát triển KT-XH của tỉnh. Xuất phát từ những lý do trên, với mong muốn đóng góp cho sự phát triển kinh tế chung của tỉnh, thúc đẩy ngành du lịch Xieng Khouang hội nhập với du lịch cả nước và thế giới, chúng tôi quyết định lựa chọn hướng nghiên cứu “Tiềm năng và hiện trạng phát triển du lịch ở tỉnh Xieng Khouang (CHDCND Lào)” để thực hiện luận văn thạc sĩ Địa lí học. 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 2.1. Trên thế giới Du lịch đã trở thành đối tượng nghiên cứu của nhiều nhà khoa học trên thế giới dưới nhiều khía cạnh và mức độ khác nhau. Bắt đầu từ thập kỷ 50 của thế kỷ XX, ở Liên Xô (cũ) và các nước Đông Âu, nhiều nhà khoa học nghiên cứu về tổ chức lãnh thổ và phân vùng du lịch. Hầu hết các công trình nghiên cứu đã tạo dựng được hệ thống cơ sở lý luận phong phú phục vụ cho công tác tổ chức, quy hoạch lãnh thổ và phân vùng du lịch ở các quốc gia này và một số quốc gia khác trên thế giới. Các nghiên cứu được xây dựng dựa trên hệ thống phân vị lãnh thổ du lịch, xây dựng các chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá các thành phần tự nhiên và tài nguyên phục vụ quy hoạch vùng KT-XH, quy hoạch vùng du lịch cũng như quy hoạch phát triển các loại hình du lịch và hoạt động du lịch. Tiêu biểu là các công trình nghiên cứu của các tác giả: L.G.Svittenco (hướng nghiên cứu các vùng phục vụ cho mục đích nghỉ dưỡng 2
  12. trên lãnh thổ Liên Xô) [Dẫn theo 10]; N.Mirosnhitrenco (đánh giá lãnh thổ, đưa ra những khái niệm về vùng du lịch nhằm hình thành và phát triển các tổng thể lãnh thổ du lịch ở Liên Xô), ... [Dẫn theo 4, 33] Ở Pháp, nhiều công trình nghiên cứu đánh giá các điều kiện tự nhiên, cơ sở vật chất kỹ thuật, sức chứa phục vụ công tác quy hoạch các vùng lãnh thổ. Các kế hoạch phát triển du lịch qua các giai đoạn thể hiện rõ hướng ưu tiên và xu hướng phát triển du lịch ở quốc gia này. Giai đoạn đầu tập trung nghiên cứu ở khu vực miền núi, ven biển, giai đoạn sau tập trung công tác quy hoạch phát triển du lịch nông thôn. Ở Hoa Kỳ, một số công trình nghiên cứu nhấn mạnh đến công tác quy hoạch, phát triển du lịch ở các vùng và quốc gia trên phương diện lý luận và thực tiễn, tiêu biểu như “Tổ chức các vùng du lịch” (Gunn, 1972), “Quy hoạch du lịch” (Cranne Rusak, 1979); “Quy hoạch và phát triển du lịch” (Kaiser và Helber, 1978). [Dẫn theo 20] Cùng với những nghiên cứu về quy hoạch lãnh thổ du lịch, nhiều nghiên cứu đánh giá tiềm năng phát triển du lịch cũng được nhiều nhà khoa học quan tâm như E.E.Phêđôrôp (1921) đã đánh giá thành phần khí hậu phục vụ du lịch theo phương pháp khí hậu tổng hợp trên cơ sở thống kê các kiểu thời tiết hàng ngày . I.U.A.Đôrômôxốp (1963) đưa ra chỉ tiêu khí hậu thích hợp nhất với con người gồm: T=18-260C, độ ẩm tương đối 30-60%, tốc độ gió là 0,1-0,2 m/s. L.I.Mukhani (1973) trong công trình “Những nguyên tắc và phương pháp đánh giá kỹ thuật các tổng thể tự nhiên” đã đưa ra những nguyên tắc và phương pháp chung nhất để tiến hành một công trình đánh giá. [Dẫn theo 4] I.A.Vedenin (1975) và N.Mirosnhitrenco đánh giá toàn bộ các yếu tố tự nhiên nhằm mục đích tổ chức các vùng du lịch nghỉ dưỡng ở Liên Xô. Ông cho rằng, khu vực có các kiểu địa hình càng tương phản về mặt hình thái thì phong cảnh càng đẹp và có giá trị càng cao đối với du lịch. [Dẫn theo 4] 3
  13. A.G.Ixatsenko (1985) xác định các điều kiện tự nhiên phục vụ du lịch dựa trên căn cứ vào các yếu tố chủ yếu gồm sự đa dạng của môi trường, tiện nghi của các điều kiện khí hậu, sức chứa, môi trường địa lý y học và điều kiện vệ sinh, các thuộc tính tự nhiên khác đặc trưng cho mỗi loại hình du lịch và đánh giá ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên đó đến các công trình du lịch. [Dẫn theo 4] Peter Zimmer, Simone Grassmann (1996) cùng các cộng sự trong ấn phẩm “Đánh giá tiềm năng du lịch của lãnh thổ” (Evaluating a Territory’s touristics potential) đưa ra quy trình trong việc đánh giá tiềm năng du lịch của một địa phương gồm hai giai đoạn: Giai đoạn 1: Phân tích tình hình du lịch địa phương bao gồm việc phân tích khả năng cung cấp, nhu cầu, sự cạnh tranh và xu hướng của thị trường với 05 tiêu chí như: (1) Tổ chức hoạt động du lịch; (2) Tiếp thị du lịch; (3) Vấn đề đào tạo trong ngành du lịch; (4) Sự hợp tác cùng phát triển; (5) Các cơ chế, chính sách hỗ trợ. Giai đoạn 2: Đánh giá kết quả thông qua so sánh kết quả phân tích thực trạng từ đó đưa ra các điểm mạnh, điểm yếu và phương hướng phát triển du lịch trong khu vực. [41] Khi nghiên cứu về sức chứa lãnh thổ du lịch, Hội đồng Châu Âu đã tổ chức hội thảo: “Các nguyên lí chịu tải và khả năng chịu tải ở vùng núi Alpes. Phân tích các sức ép đối với không gian”(1978). Hội thảo được tổ chức trước sự đe dọa đối với các khu vực núi do khách du lịch tới tham quan quá đông (leo núi vào mùa hè và trượt tuyết vào mùa đông) [Dẫn theo 40]. Trong cuốn “Environmental Issues of Tourism and Recreation” (1995), tác giả Mieczkowski đã nghiên cứu các tác động của du lịch đối với tài nguyên tự nhiên và môi trường, sức chịu tải của các điểm du lịch. Inskeep (1991) cho rằng “Phân tích sức chứa hiện nay là một kỹ thuật cơ bản và được bắt đầu sử dụng rộng rãi trong quy hoạch du lịch và giải trí nhằm xác định một cách có hệ thống những “giới hạn trên” của sự phát triển và khả năng sử dụng tối ưu của khách du lịch về loại tài nguyên đó”. [Dẫn theo 6] 4
  14. Ở Pháp, G.Cazes, R.Lanquar, Y.Raybnouard (2000), trong “Quy hoạch du lịch”, đã dẫn ra những ví dụ về khả năng đón nhận khách như ở Hà Lan, sức chứa trên 1 ha không vượt quá: 3000 người đối với các bãi biển có nhiều khách lui tới; 1000 người đối với các bãi biển yên tĩnh; 15 người đối với các đụn cát được phép lui tới; 20 người đối với các khu đã được quy hoạch thành công viên ven các thành phố; 3 người đối với các rừng thông hoặc truông, trảng bên ngoài khu đô thị mà mọi người đều có quyền quay lại; 8 xuồng cho mỗi ha mặt nước được tính toán chỉ có 1/2 số xuồng cùng hoạt động. [Dẫn theo 40] Ở Hoa Kỳ, nhiều công trình nghiên cứu về tiêu chuẩn xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ đón tiếp du khách đảm bảo sự phù hợp với sức chứa của môi trường, tiêu biểu như Mieczkowski (1995) phân tích những tác động tích cực và tiêu cực của du lịch đối với tài nguyên tự nhiên và môi trường, sức tải của các điểm du lịch và đưa ra một số biện pháp nhằm đảm bảo phát triển du lịch bền vững. Hai tác giả Stephen F.McCool và R.Neil Moisey (2001) (Đại học Montana) trong ấn phẩm “Tourism, recreation and sustainability: Linking culture and environment” đề cập tới vấn đề phát triển sao cho không vượt quá khả năng chịu tải của môi trường, hướng đến mục tiêu phát triển du lịch bền vững. [Dẫn theo 16] 2.2. Ở CHDCND Lào Lịch sử nghiên cứu về du lịch của Lào đã được đề cập ở một số công trình nghiên cứu như: Đề tài “Địa lý du lịch Lào” do Kăm Tăn Xổm vông (1997) [6]; “Phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Luang Pha Bang trong giai đoạn hiện nay” do Hum Phăn Khưa pa Sít thực hiện [4]. Đồng thời, một số luận án tiến sĩ nghiên cứu có giá trị trong lĩnh vực này đã được thực hiện như “Sự phân hóa lãnh thổ du lịch nước cộng hòa dân chù nhân dân Lào” do Kăm Tăn Xổm vông (2000) phân tích hệ thống cơ sơ li luận của sự phân hóa lãnh thổ du lịch, các yếu tố chủ yếu ảnh hướng đến sự phân hóa lãnh thổ du lịch và thực trạng phân hóa đó ở Lào. 5
  15. Ngoài ra, còn có nhiều công trình nghiên cứu, một số dự án, đề tài tiêu biểu cấp Nhá nước, một số bào và các báo cáo trong các cuộc hội thảo về du lịch của các địa phương được thực hiện với sự tham gia các nhà khoa học địa lý trong và ngoài nước. Tiêu biểu như Cuốn sách “Du lịch Lào” của tác giả GS.TS. Borsengkham VONGĐALA, viết bằng tiếng Lào xuất bản tại thành phố Viêng Chăn năm 2015, Cuốn sách “Lào” của Lonely Planet offices (Australia), viết bằng tiếng Anh, xuất bản tại Australia. năm 2002. 2.3. Ở tỉnh Xieng Khouang Xieng Khouang là địa phương giàu tiề m năng, nề n văn hoá phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc nhưng thực tra ̣ng phát triể n du lịch cho thấ y chưa tương xứng với tiề m năng hiê ̣n có. Đây là điạ bàn thu hút nhiề u sự quan tâm của các nhà quản lý, các nhà khoa ho ̣c, … Trên thực tế, đã có một số công trình nghiên cứu về du lịch của tỉnh Xieng Khoaung như “Tạp chí về màu sắc trong Xieng Khoaung (ngoài cạnh đồng chum)” viết bằng tiếng Anh của Sở du lịch tỉnh Xieng Khoaung (2013), xuất bản tại tỉnh Xieng Khouang và một số bài có giá trị trên các tạp chí Du lịch của tỉnh Xieng Khouang, Nghiên cứu kinh tế, Toàn cảnh sự kiện và dư luận, … Đề tài “Tiềm năng và hiện trạng phát triển du lịch ở tỉnh Xieng Khouang, (CHDCND Lào)” là nghiên cứu độc lập, kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ có những đóng góp nhất định cho sự phát triển du lịch của tỉnh Xieng khouang trong thời gian tới. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn và kế thừa các thành tựu nghiên cứu của các nhà khoa học đi trước trong nghiên cứu về du lịch, với cách nhìn biê ̣n chứng, luận văn phân tích, đánh giá khách quan, khoa ho ̣c những thành tựu trong phát triển ngành du lịch ở tỉnh Xieng Khouang (CHDCND Lào) và đề xuấ t mô ̣t số giải pháp thúc đẩ y phát triển du lịch theo hướng bền vững. 6
  16. 3. Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu 3.1. Mục tiêu Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận, thực tiễn về du lịch của thế giới và CHDCND Lào, luận văn tập trung phân tích tiềm năng và thực trạng phát triể n du lịch giai đoa ̣n 2010 - 2015 ở tỉnh Xieng Khouang. Từ đó, đề xuất các giải pháp phát triể n du lịch của tỉnh đáp ứng yêu cầ u CNH, HĐH trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Luận văn tập trung giải quyết những nhiệm vụ sau: - Tổng quan có chọn lọc những vấn đề lý luận và thực tiễn về du lịch dưới góc độ địa lí học; - Đánh giá tiềm năng phát triển du lịch ở tỉnh Xieng Khoaung; - Phân tích thực tra ̣ng phát triển du lịch tỉnh Xieng Khouang; - Đề xuất mô ̣t số giải pháp thúc đẩ y sự phát triể n du lịch của tỉnh Xieng Khouang đến năm 2030. 3.3. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu và đánh giá sự phát triể n du lịch trên toàn bộ lãnh thổ tỉnh Xieng Khouang và đi sâu tới cấp huyện, thị xã. Thực trạng phát triển ngành du lịch của tinh có mối quan hệ với kinh tế chung toàn tỉnh và du lịch của các tỉnh lân cận, cả nước Lào. - Về thời gian nghiên cứu: Các số liệu sử dụng trong luận văn được cập nhật trong giai đoạn 2010 - 2015 và đinh ̣ hướng đến năm 2030. - Về nội dung nghiên cứu: Luâ ̣n văn tập trung đánh giá tiề m năng và hiện ̉ h Xieng Khoang giai đoạn 2010 - 2015. Trong giới trạng phát triể n du lịch tin ha ̣n nô ̣i dung nghiên cứu, trọng tâm của đề tài là tìm hiểu tiềm năng du lịch (tự nhiên, nhân văn) và thực trạng phát triển du lịch của tỉnh (Số lượt khách du 7
  17. lịch, Doanh thu du lịch, Cơ sở lưu trú, Lao động hoạt động trong ngành du lịch, Đầu tư phát triển du lịch, Tổ chức lãnh tổ du lịch) 4. Nguồn tài liệu và phương pháp nghiên cứu 4.1. Nguồn tài liệu Luận văn được hoàn thành dựa trên các nguồn tài liệu chủ yếu sau: - Các báo cáo tổng kết 05 năm (2011-2015) về phát triển KT-XH, văn hóa của tỉnh Xieng Khouang; - Báo cáo Chính trị tại Đại hội Đảng bộ tỉnh Xieng Khouang lần thứ VII (04/2015); - Báo cáo của Sở du lịch tỉnh Xieng Khouang; - Báo cáo thống kê của Cục thống kê tỉnh Xieng Khouang; - Các luận văn thạc sĩ, cử nhân, báo cáo trong các hội thảo, các bài báo trên các tạp chí chuyên ngành (nguồn tài liệu này bao gồm cả tiếng Việt Nam và tiếng Lào nguyên bản hoặc được dịch, lưu giữ tại các trung tâm nghiên cứu và các thư viện lớn của Việt Nam (Thư viện Quốc gia Việt Nam, Viện nghiên cứu Đông Nam Á, …) - Tài liệu khảo sát thực địa của tác giả. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện, đề tài sử dụng các phương pháp chính là : * Phương pháp thu thập, tổ ng hơ ̣p và xử lý tài liêụ thố ng kê: Đây là phương pháp quan trọng trong quá trình nghiên cứu nhằn có được nguồn tư liệu, số liệu hữu ích phục vụ cho việc nghiên cứu. Sau khi thu thập cần xử lý các tài liệu, số liệu thống kê từ các nguồn khác nhau. Đồng thời, lựa chọn những số liệu điển hình liên quan đến nội dung nghiên cứu. * Phương pháp phân tích hê ̣ thố ng: Đây là phương pháp cơ bản được sử dụng trọng hầu hết các đề tài nghiên cứu khoa học. Phương pháp này được sử 8
  18. dụng nghiên cứu các khía cạnh liên quan tới du lịch trong mối quan hệ đa chiều và biến động trong không gian và thời gian. * Phương pháp SWOT: Đây là công cụ/phương pháp phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (trong tiếng Anh được viết tắt từ: Strengths, Weaknesses, Opportunities và Threats), là một khung lập kế hoạch mà thông qua đó các cộng đồng có thể nêu lên những ưu tiên, xác định mối quan tâm cũng như thể thể hiện những trở ngại, thách thức trong phát triển du lịch.. * Phương pháp thực đia:̣ Đây là phương phát nghiên cứu truyền thống của địa lí học. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, tác giả sử dụng nó để tích lũy, kiểm nghiệm những tài liệu thực tế, xây dựng ngân hàng tài liệu cho quá trình nghiên cứu, đảm bảo tính khách quan cho đề tài.. * Phương pháp chuyên gia: Bằng việc việc xin đóng góp ý kiến, nhận xét của các chuyên gia, tác giả có cơ sở để kiểm định lại các nhận định về nội dung lý luận và thực tiễn phát triển du lịch của Xieng Khouang. Trong quá trình thực hiện đề tài, các chuyên gia, nhiều nhà khoa học am hiểu về lĩnh vực du lịch, từ lý luận cho đến thực tiễn của trường Sở Du lịch tỉnh Xieng Khouang, Khoa Du Lịch (Viện Đại học mở Hà Nội), … đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp tác giả giải quyết được nhiều vấn đề còn vướng mắc trong quá trình thực hiện đề tài. * Phương pháp bản đồ - GIS : Bản đồ - GIS là phương pháp thể hiện trực quan, sinh động nhất các đối tượng nghiên cứu của địa lý nói chung và địa lý du lịch nói riêng. Bằng ngôn ngữ kí hiệu, bản đồ mô phỏng hình ảnh thu nhỏ một cách trung thực nhất các đối tượng nghiên cứu địa lý du lịch với sự phân bố về mặt không gian lãnh thổ cũng như một số mặt về định lượng và định tính của đối tượng. Kết hợp với bản đồ là biểu đồ chỉ ra xu hướng phát triển của hiện tượng hoặc các dạng biểu đồ so sánh với không gian nhất định. Trong quá trình nghiên cứu luận văn, một số bản đồ đã được xây dựng như Bản đồ hành chính tỉnh Xieng Khoaung, Bản đồ hiện trạng phát triển du 9
  19. lịch tỉnh Xieng Khoaung, … Các bản đồ này được xây dựng bằng kĩ thuật GIS với phần mềm Mapinfo, đảm bảo tỉnh chính xác và trực quan. 5. Đóng góp chính của luận văn - Đúc kết và làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận về du lịch dưới góc độ địa lí học; - Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong phát triển du lịch tỉnh Xieng Khouang; - Đưa ra bức tranh về thực trạng phát triển du lịch tỉnh Xieng Khouang theo khía cạnh ngành, lãnh thổ; - Đề xuất các giải pháp và kiến nghị phát triể n du lịch theo hướng bền vững. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phầ n mở đầ u, kế t luâ ̣n, danh mu ̣c bảng biể u và phu ̣ lu ̣c, kết cấu của đề tài đươ ̣c chia thành 03 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về du lịch Chương 2. Tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch ở tỉnh Xieng Khouang, CHDCND Lào Chương 3. Định hướng và giải pháp phát triển du lịch tỉnh Xieng Khouang đến năm 2030 10
  20. NỘI DUNG Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DU LỊCH 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Du lịch Thuật ngữ “du lịch” hiện nay được sử dụng rất rộng rãi. du lịch hiện nay đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong đời sống, văn hóa - xã hội của con người. Về mặt kinh tế, du lịch đã và đang trở thành ngành kinh tế chiến lược mang lại hiệu quả cao ở nhiều quốc gia. Thuật ngữ du lịch bắt nguồn từ tiếng Hi Lạp với ý nghĩa là “đi một vòng”, thuật ngữ này đã được Latinh hóa thành “Tornus” và sau đó thành “Tour” (tiếng Pháp), nghĩa là đi vòng quanh, cuộc dạo chơi. Còn “Touriste” là người đi dạo chơi. Theo Robert Langquar (năm 1980),từ “Tourism” (du lịch) lần đầu tiên xuất hiện trong tiếng Anh khoảng năm 1800 và được quốc tế hóa nên nhiều nước đã sử dụng trực tiếp mà không dịch nghĩa. Hội nghị lần thứ 27 (năm 1993) của Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) đã đưa ra khái niệm du lịch như sau: “Du lịch là hoạt động về chuyến đi đến tham quan, nghỉ ngơi, vui chơi giải trí hay các mục đích khác ngoài các hoạt động để có thù lao ở nơi đến với thời gian liên tục ít hơn một năm”. [Dẫn theo 7] Trong Luật Du lịch Việt Nam (năm 2005), tại điều 4,chương I, định nghĩa: “Du lịch là các hoạt đông có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định”. [14] 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2