intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Định hướng chiến lược kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến tại Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT (2013 – 2014)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

19
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết cấu của luận văn này gồm 3 chương: Chương 1 - Cơ sở lý luận về định hướng chiến lược kinh doanh; Chương 2 - Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT và phân tích thực trạng kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến; Chương 3 - Định hướng chiến lược kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến tại Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT năm 2013-2014. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Định hướng chiến lược kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến tại Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT (2013 – 2014)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH DỊCH VỤ LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY TNHH MTV VIỄN THÔNG QUỐC TẾ FPT (2013 – 2014) Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Giảng viên hướng dẫn : TS. ĐẶNG THANH VŨ Sinh viên thực hiện : VĂN CÔNG HINH MSSV : 0834010026 Lớp: 08VQT1 TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 12 NĂM 2012
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: VĂN CÔNG HINH Sinh viên trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh Trình độ: Đại học Hệ: VLVH Lớp: 08VQT1 MSSV: 0834010026 Khoa: Quản trị kinh doanh Tôi cam đoan rằng Khóa luận tốt nghiệp này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong khóa luận là trung thực, không sao chép bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Tp.HCM, ngày 06 tháng 12 năm 2012 Sinh viên thực hiện Văn Công Hinh
  3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : VĂN CÔNG HINH MSSV : 0834010026 Lớp : 08VQT1 Khoá : 2008 - 2012 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Đơn vị thực tập
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện báo cáo này. Đặc biệt, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Thầy TS. ĐẶNG THANH VŨ đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức, những kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình hướng dẫn làm khóa luận tốt nghiệp, thầy đã định hướng cho tôi chọn đề tài phù hợp với khả năng và điều kiện của mình để giúp khóa luận có tính khả thi và đi sát với thực tế. Tiếp theo tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Công ty TNHH Viễn Thông Quốc Tế FPT đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi được làm việc và thực hiện khóa luận tốt nghiệp tại Công ty. Với những buổi đào tạo của công ty dành cho nhân viên đã giúp tôi có thêm rất nhiều kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực kinh doanh. Và tôi cũng gửi lời cảm ơn đến tất cả các Anh, Chị phòng kinh doanh dữ liệu trực tuyến, phòng kế toán, phòng hành chính nhân sự đã nhiệt tình hướng dẫn tôi trong quá trình làm việc và thực hiện khóa luận. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn Thầy TS. ĐĂNG THANH VŨ và toàn thể các Anh, Chị em đang làm việc tại Công ty NHH MTV Viễn Thông Quốc tế FPT . Tôi xin kính chúc Thầy và các Anh Chị sức khoẻ, gặt hái được nhiều thành công trong sự nghiệp và cuộc sống. Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2012 Văn Công Hinh
  5. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................... Giảng viên hướng dẫn TS. ĐẶNG THANH VŨ
  6. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................... Giảng viên phản biện
  7. LỜI MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Thời đại công nghệ thông tin phát triển vượt bậc giúp cho việc trao đổi buôn bán, kinh doanh được diễn ra giữa tất cả các quốc gia với nhau trên thế giới một cách nhanh chóng và khoảng cách địa lý không còn là vấn đề quan trọng nhất. Hiện nay tất cả các thông tin dữ liệu giao dịch với nhau đa phần thông qua internet giúp cho chúng ta có thể nắm bắt thông tin một cách dễ dàng, nhanh chóng và chính xác. Tất cả các thông tin dữ liệu được trao đổi hàng ngày trên internet có lưu lượng khổng lồ và chúng vô cùng quan trọng cần được lưu trữ an toàn, bảo mật. Để xây dựng được một hệ thống lưu trữ dữ liệu trên internet thì mất rất nhiều chi phí, cần có trang thiết bị và trình độ kỹ thuật cao. Vì thế hiện nay trên thế giới hình thành loại hình dịch vụ cho thuê nơi lưu trữ dữ liệu trên internet nhằm đảm bảo cho tất cả các dữ liệu thông tin không bị mất, hoạt động liên tục, tính bảo mật cao và tốc độ truyền gửi đi nhanh. Ngoài ra dịch vụ lưu trữ còn giúp cho các cá nhân, tổ chức, các doanh nghiệp lớn nhỏ có thể lưu trữ các thông tin dữ liệu và gửi đến tất cả mọi người về các thông tin đó như là một cách quảng bá tốt nhất và nhanh nhất cho thương hiệu của mình thông qua các hình thức như là website doanh nghiệp, website bán hàng, blog, mạng xã hội … Do đó các dịch vụ lưu trữ trên internet như dữ liệu, thông tin và sự truyền gửi thông tin đi là rất quan trọng không thể thiếu trong thời đại hiện nay và loại hình dịch vụ này ngày càng phát triển vượt bậc. Với sự phát triển mạnh mẽ và tiềm năng như thế thì sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp dịch vụ ngày càng quyết liệt. Để đứng vững trên thị trường hiện nay thì các nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến cần đề ra cho mình một định hướng chiến lược kinh doanh riêng ngắn và dài hạn mới có thể tồn tại và phát triển lâu dài. 1
  8. 2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU Khóa luận tốt nghiệp này trước hết là hệ thống hóa lại các kiến thức đã học. Sau đó áp dụng để phân tích và đánh giá tình hình kinh doanh của Phòng kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến trong thời gian qua . Đưa ra được định hướng chiến lược kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến năm 2013 - 2014 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Hệ thống hóa một số lý luận về định hướng xây dựng chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp. - Phân tích môi trường kinh doanh của Phòng kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến từ năm 2009 đến năm 2011 và trong thời gian tới. - Phân tích các yếu tố nội bộ và tiềm năng phát triển - Định hướng chiến lược kinh doanh phù hợp cho sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp năm 2013 - 2014. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Thu thập dữ liệu thứ cấp thông qua các nguồn như internet, tài liệu nội bộ - Sử dụng các phương pháp đánh giá, phân tích tổng hợp và một số tài liệu từ Công ty để so sánh và đưa ra một số định hướng trong việc xây dựng chiến lược năm 2013 - 2014. 5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Phân tích môi trường kinh doanh tại Phòng kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến thuộc Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT từ năm 2009 đến năm 2011 nhằm định hướng chiến lược kinh doanh cho năm 2013 - 2014. 6. ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Giúp bản thân tác giả có cơ hội khảo sát thực tế, củng cố lại kiến thức đã học từ đó rút ra kinh nghiệm cho bản thân. 2
  9. Giúp phòng kinh doanh dịch vụ dữ liệu trực tuyến thuộc Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT có những định hướng trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh năm 2013-2014 từ đó tăng doanh số bán hàng, lợi nhuận cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ, phát triển đội ngũ nhân viên kinh doanh. 7. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN Khóa luận này gồm 03 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về định hướng chiến lược kinh doanh - Chương 2: Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT và phân tích thực trạng kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến - Chương 3: Định hướng chiến lược kinh doanh dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến tại Công ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT năm 2013-2014 3
  10. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 1.1 Tổng quan về chiến lược kinh doanh 1.1.1 Các khái niệm 1.1.1.1 Định hướng chiến lược kinh doanh là gì? Định hướng chiến lược kinh doanh là nhận thức về định hướng tương lai và bản chất kinh doanh, hướng dẫn tổ chức phải làm gì và trở thành công ty như thế nào. - Định hướng công ty sẽ hướng tới. - Vị thế công ty sẽ đạt được. - Các năng lực cần lập kế hoạch để phát triển. Định hướng chiến lược biểu lộ khát vọng của nhà quản trị về tổ chức và bức tranh toàn cảnh về: - Công ty sẽ trở thành công ty như thế nào? - Công ty hướng tới đâu? - Công ty cố gắng tạo ra điều gì? 1.1.1.2 Khái niệm chiến lược Chiến lược là những kế hoạch được thiết lập hoặc những hành động được thực hiện trong nỗ lực nhằm đạt tới các mục đích của tổ chức. Như vậy, chiến lược được xem là những kế hoạch cho tương lai, tức là những chiến lược được dự định và những hành động được thực hiện. Năm 1996, Trong bài phát biểu những quan niệm mới của mình về “Chiến lược là gì ”. M.E Porter cho rằng: Thứ nhất, chiến lược là sự sáng tạo ra vị thế có thể có giá trị và độc đáo bao gồm các hoạt động khác biệt. Cốt lõi của thiết lập vị thế chiến lược là việc chọn lựa các hoạt động khác với các nhà cạnh tranh (sự khác biệt này có thể là những hoạt động khác biệt so với các nhà cạnh tranh hoặc các hoạt động tương tự nhưng với những cách thức thực hiện khác nhau). 4
  11. Thứ hai, chiến lược là sự chọn lựa, đánh đổi trong cạnh tranh. Điểm cốt lõi là chọn những gì cần thực hiện và những gì không thực hiện. Thứ ba, chiến lược là việc tạo ra sự phù hợp giữa tất cả các hoạt động của công ty. Sự thành công của chiến lược phụ thuộc vào việc thực hiện tốt các hoạt động và sự hội nhập, hợp nhất của chúng. 1.1.1.3 Khái niệm chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh là kế hoạch định hướng phát triển doanh nghiệp dài hạn trên căn bản là xác định mục tiêu bao quát toàn diện, phù hợp với năng lực và triển vọng phát triển. Xây dựng các chính sách, giải pháp đảm bảo sự phối hợp đồng bộ và có tính khả thi, làm cơ sở để huy động , phân phối các nguồn lực kinh doanh hợp lý và liên tục, đề ra các quyết định quản lý doanh nghiệp đúng đắn, đúng hướng và kịp thời, nhằm đạt mục đính khai thác các khả năng cốt lõi để giành lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, hoàn thành các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp một cách chủ động. Theo Robert Glũck – 1980 : “Chiến lược kinh doanh là một kế hoạch thống nhất, toàn diện được thiết kế đảm bảo cho doanh nghiệp hoàn thành các mục tiêu chiến lược cơ bản” Theo John C.Q Quinn – 1980: “Chiến lược kinh doanh là kế hoạch phối hợp các chính sách và chuỗi hành vi liên hoàn gắn kết nhau toàn diện để đạt đến các mục tiêu trọng yếu của tổ chức” Theo Jay Barney – 1997 : “Chiến lược kinh doanh là khuôn mẫu về sự phân phối nguồn lực để đảm bảo cho một doanh nghiệp duy trì hoặc cải thiện thành tích… Một chiến lược thành công sẽ vô hiệu hoá các nguy cơ đe doạ và khai thác tốt các cơ hội, đồng thời phát huy các điểm mạnh và ngăn ngừa được các điểm yếu của doanh nghiệp”. 1.1.1.4 Khái niệm quản trị chiến lược Quản trị chiến lược là một quá trình sắp xếp linh hoạt các chiến lược, tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh, nó bao gồm nhân lực, lãnh đạo, kỹ thuật và cả phương pháp xử lý. 5
  12. Sự kết hợp có hiệu quả của những nhân tố này sẽ trợ giúp cho phương hướng chiến lược và cung cấp dịch vụ hoàn hảo. Đây là một hoạt động liên tục để xác lập và duy trì phương hướng chiến lược và hoạt động kinh doanh của một tổ chức, quá trình ra quyết định hàng ngày để giải quyết những tình huống đang thay đổi và những thách thức trong môi trường kinh doanh. Như một phần trong ý tưởng chiến lược về phát triển hoạt động kinh doanh, bạn (và đối tác của bạn) phải vạch ra một phương hướng cụ thể, tuy nhiên những tác động tiếp đó về mặt chính sách (như doanh nghiệp có mục tiêu hoạt động mới) hoặc tác động về mặt kinh doanh (như nhu cầu về dịch vụ tăng cao) sẽ làm phương hướng hoạt động của doanh nghiệp thay đổi theo chiều khác. Điều này cũng hàm ý cả trách nhiệm giải trình của bạn khi bạn quyết định xem nên có những hành động điều chỉnh để đi đúng hướng đã định hay đi theo một hướng mới. Tương tự như vậy, nó cũng liên quan đến cách điều hành doanh nghiệp nếu các mối quan hệ với các đối tác thay đổi. 1.1.2 Phân loại chiến lược kinh doanh 1.1.2.1 Chiến lược chi phí thấp nhất Chiến lược chi phí thấp nhất giúp công ty tạo ra các sản phẩm dịch vụ với chi phí thấp nhất vượt đối thủ cạnh tranh. Sản phẩm của công ty có thể bán với gia thấp hơn đối thủ, chất lượng không giảm nhiều, nhưng vẫn giữ được mức lợi nhuận, hoặc công ty có thể bán bằng với giá đối thủ nhưng lợi nhuận sẽ tăng cao. Nếu có sự lủng đoạn về giá khi ngành kinh doanh ở giai đoạn trưởng thành thì công ty có giá thấp hơn sẽ chịu sự cạnh tranh tốt hơn. Chiến lược chi phí thấp giúp công ty dễ dàng chịu đựng khi có sức ép tăng giá của các nhà cung cấp. 1.1.2.2 Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm Chiến lược khác biệt hoá sản phẩm là đạt được lợi thế cạnh tranh thông qua việc tạo ra sản phẩm được xem là duy nhất, độc đáo với khách hàng, thoả mãn nhu cầu của khách hàng bằng cách thức mà đối thủ cạnh tranh không thể làm được. Do sản phẩm độc quyền nên công ty có thể định giá sản phẩm cao hơn bình thường làm 6
  13. tăng doanh thu và lợi nhuận. Giá sản phẩm cao sẽ được khách hàng dễ dàng tiếp nhận vì chất lượng và tính năng của sản phẩm. 1.1.2.3 Chiến lược kinh doanh tập trung Chiến lược tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu một phân khúc thị trường nào đó dựa vào điều kiện địa lý, đối tượng khách hàng hay tính chất sản phẩm. Công ty thực hiện chiến lược chi phí thấp hoặc khác biệt hoá sản phẩm chỉ trong phân khúc thị trường đã chọn nhằm đạt được lợi thế cạnh tranh. Sự khác biệt hoá sản phẩm trong chiến lược tập trung ở mức cao hay thấp tuỳ thuộc vào việc công ty chọn chiến lược chi phí thấp hay khác biệt hoá sản phẩm. 1.1.2.4 Chiến lược phản ứng nhanh Trong điều kiện cạnh tranh toàn cầu, khoa học công nghệ phát triển vượt bậc, các công ty đều áp dụng các chiến lược chi phí thấp, khác biệt hoá sản phẩm, chiến lược kinh doanh tập trung … Những công ty không có sự nhạy bén nắm bắt thời cơ thì không thể cạnh tranh nổi với các công ty khác. Chiến lược phản ứng nhanh là dựa vào điều kiện môi trường, khách hàng mà công ty phải nhạy bén tạo ra các sản phẩm, hoàn thiện các sản phẩm hoặc ra những quyết định chiến lược một cách nhanh chóng, công ty phải năng động theo những thay đổi của thị trường thì các nhà cạnh tranh khác không thể theo kịp. Lợi thế cạnh tranh có thể phản ứng nhanh các khía cạnh sau: - Phát triển sản phẩm mới. - Cá nhân hoá các sản phẩm. - Hoàn thiện các sản phẩm hiện hữu. - Phân phối các sản phẩm theo đơn đặc hàng. - Điều chỉnh các hoạt động marketing. - Quan tâm đến những nhu cầu của khách hàng. 7
  14. 1.1.3 Vai trò và lợi ích của chiến lược kinh doanh 1.1.3.1 Giúp doanh nghiệp thích ứng tốt với các điều kiện cạnh tranh Chiến lược kinh doanh giúp các công ty nắm bắt các cơ hội thị trường và tạo được những lợi thế cạnh tranh trên thị trường bằng cách vận dụng các nguồn lực có hạn của công ty với kết quả cao nhằm đạt được mục tiêu đề ra, giúp công ty xem xét và định hướng phải đi theo hướng nào. Môi trường kinh doanh biến đổi luôn tạo ra các cơ hội và nguy cơ trong tương lai, chiến lược kinh doanh giúp công ty tận dụng tốt các cơ hội và giảm bớt các nguy cơ liên quan đến kinh doanh. Chiến lược kinh doanh giúp các công ty chuẩn bị tốt hơn để đối phó và làm chủ diễn biến của thị trường. Nó cũng giảm bớt rủi ro và tăng cường khả năng của công ty trong việc tận dụng các cơ hội kinh doanh khi chúng xuất hiện. 1.1.3.2 Đảm bảo doanh nghiệp phân bổ và sử dụng vốn hợp lý Lập ra chiến lược kinh doanh giúp người quản trị nhìn nhận đánh giá nguồn lực của công ty, từ cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực, nguồn vốn .. Dựa vào các điều kiện của công ty mà các nhà quản trị có thể đánh giá nhận xét được tình hình nội bộ và có hướng phân phối cũng như hình thành các chiến lược ngắn, dài hạn một cách hợp lý, phù hợp với điểu kiện môi trường cạnh tranh. Tránh những rủi ro về thất thoát nguồn vốn, phân bổ nguồn vốn, sức người, sức của không phù hợp dẫn đến tình trạng kinh doanh kém hiệu quả. Giúp công ty có thể điều phối và kiểm tra nguồn vốn một cách chặt chẽ, vận dụng nguồn vốn đúng đắng mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. 1.1.3.3 Tăng khả năng tiên lược và giải quyết các vấn đề kinh doanh Chiến lược kinh doanh giúp phân tích, đánh giá được các môi trường kinh doanh của công ty, từ những thu thập phân tích, đánh giá đó giúp công ty có thể tiên đoán được tình hình thị trường hiện tại và tương lai để có một hướng đi và cách giải quyết tốt nhất, Công ty cũng có thể nhìn thấy những rủi ro và những thuận lợi trong tương lai mà đề ra những chiến lược tận dụng hết những thuận lợi và tránh những rủi ro một cách nhanh chóng. 8
  15. 1.1.3.4 Doanh nghiệp trở nên chủ động và sáng tạo hơn trong sản xuất kinh doanh Khi đã lập ra được chiến lược kinh doanh thì giúp doanh nghiệp thực hiện một cách chủ động hơn với những mục tiêu đã đề ra. Doanh nghiệp đã có những hướng đi cụ thể và những cách giải quyết cụ thể làm cho doanh nghiệp có thể hoàn thành mục tiêu một cách nhanh chóng. Doanh nghiệp có thể lường trước những rủi ro mà đề phòng không bị luống cuốn, Doanh nghiệp có đủ tỉnh táo có hướng giải quyết khi thị trường gặp khó khăn, có thể tận dụng những rủi ro đó làm cơ hội cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thời gian đầu tư nghiên cứu những hướng đi tốt nhất trong tương lai. 1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến định hướng chiến lược kinh doanh 1.2.1 Phân tích môi trường bên ngoài 1.2.1.1 Khái niệm môi trường kinh doanh Bao gồm các yếu tố và lực lượng tồn tại khách quan bên ngoài, nhưng có tác dụng chi phối hoạt động và ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trường kinh doanh bao gồm môi trường vĩ mô và môi trường vi mô. 1.2.1.2 Bản chất môi trường kinh doanh Môi trường kinh doanh tồn tại khách quan nên doanh nghiệp không thể chi phối sự phát triển của nó. Môi trường kinh doanh biến động không ngừng và doanh nghiệp có thể theo dõi và dự đoán được. Trong quá trình phát triển môi trường kinh doanh mang lại cho doanh nghiệp cả nguy cơ lẫn cơ hội. 1.2.1.3 Môi trường vĩ mô Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố kinh tế, xã hội, tự nhiên, kỹ thuật, chính trị - pháp luật, ….. Môi trường vĩ mô có ảnh hưởng lâu dài đến các doanh nghiệp, doanh nghiệp chịu ảnh hưởng và phụ thuộc vào nó nhưng cũng có thể kiểm soát được nó. Sự thay đổi môi trường vĩ mô có thể thay đổi môi trường cạnh tranh và môi trường nội bộ của doanh nghiệp. a. Yếu tố kinh tế Bao gồm các yếu tố: Lãi suất ngân hàng, các giai đoạn của chu kỳ kinh tế, chính sách tài chính – tiền tệ, các tỷ giá hối đoái, mức độ lạm phát, … đều ảnh 9
  16. hưởng vô cùng lớn đến kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy có nhiều yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến doanh nghiệp, nhưng doanh nghiệp cần xác định các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng lớn nhất đối với mình, vì nó có liên quan trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. b. Yếu tố xã hội Môi trường văn hóa xã hội bao gồm những chuẩn mực và giá trị được chấp nhận và tôn trọng bởi một xã hội hoặc một nền văn hóa cụ thể. Sự tác động của các yếu tố văn hóa – xã hội thường có tính dài hạn và tinh tế hơn so với các yếu tố khác nhiều lúc khó mà nhận biết được. Tuy nhiên môi trường văn hóa – xã hội có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các hoạt động kinh doanh, thường là các yếu tố: quan niệm về thẩm mỹ, đạo đức, lối sống, nghề nghiệp, những phong tục, tập quán, truyền thống, những quan tâm ưu tiên của xã hội, trình độ nhận thức, học vấn chung của xã hội. c. Yếu tố tự nhiên Điều kiện tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất đai, sông, biển, các nguồn tài nguyên khoán sản trong lòng đất, tài nguyên rừng biển, sự trong sạch của môi trường nước, không khí,…Tác động của chúng đối với các quyển sách trong kinh doanh từ lâu đã được các doanh nghiệp thừa nhận. Trong rất nhiều trường hợp, các điều kiện tự nhiên trở thành một yếu tố rất quan trọng để hình thành lợi thế cạnh tranh của các sản phẩm, dịch vụ. Các vấn đề ô nhiễm môi trường, sản phẩm kém chất lượng, lãng phí tài nguyên cùng với nhu cầu ngày càng lớn đối với các nguồn lực có hạn khiến cho nhà doanh nghiệp phải thay đổi các quyết định và biện pháp hoạt động liên quan. d. Yếu tố kỹ thuật Đây là một trong những yếu tố rất năng động, chứa đựng nhiều cơ hội và đe doạ đối với các công nghệ mới vì nó có thể làm cho sản phẩm lạc hậu một cách trực tiếp hoặc gián tiếp, bên cạnh những lợi ích mà sự phát triển công nghệ mang lại. 10
  17. e. Chính trị - pháp lý Các yếu tố chính trị và pháp luật ảnh hưởng đến doanh nghiệp, nhưng doanh nghiệp cần phải xác định các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng lớn nhất đối với mình, vì nó liên quan trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố chính trị và pháp luật có ảnh hưởng ngày càng to lớn đến hoạt động của doanh nghiệp, nó bao gồm: hệ thống các quan điểm chính sách của chính phủ, những diễn biến chính trị trong nước, khu vực và trên toàn thế giới. Doanh nghiệp phải tuân theo các quy định về thuế, cho vay, an toàn, vật giá, quảng cáo, nơi đặt máy chủ, chi nhánh và bảo vệ môi trường. 1.2.1.4 Môi trường vi mô Bao gồm môi trường ngành và môi trường các đối thủ cạnh tranh. Sức mạnh của các áp lực cạnh tranh trong ngành sẽ quyết định mức độ của đầu tư, cường độ cạnh tranh, và mức lợi nhuận của ngành. Khi áp lực cạnh tranh càng mạnh thì khả năng sinh lời và tăng giá hàng của các doanh nghiệp cùng ngành càng bị hạn chế, ngược lại áp lực cạnh tranh càng yếu thì đó là cơ hội cho các doanh nghiệp trong ngành thu được lợi nhuận cao. Các doanh nghiệp cần phải nghiên cứu hiện trạng và xu hướng của các áp lực cạnh tranh, căn cứ vào những điều điện bên trong của mình để quyết định chọn một vị trí thích hợp trong ngành nhằm đối phó với các lực lượng canh tranh một cách tốt nhất hoặc có thể tác động đến chúng theo cách có lợi cho mình. 11
  18. a. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Micheal Porter Sơ đồ 1.1: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Micheal Porter - Đối thủ cạnh tranh trong ngành Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào mối tương quan của các yếu tố như: số lượng doanh nghiệp tham gia cạnh tranh, mức độ tăng trưởng của ngành, cơ cấu chi phí ổn định, dịch vụ tốt và mức độ đa dạng hóa sản phẩm. Các đối thủ cạnh tranh sẽ quyết định tính chất và mức độ tranh đua hoạc thủ thuật giành lợi thế trong ngành. Do đó, các doanh nghiệp cần phân tích từng đối thủ cạnh tranh để nắm và hiểu được các biện pháp phản ứng và hành động mà họ có thể thông qua. Muốn vậy cần tìm hiểu một số vấn đề cơ bản sau:  Nhận định và xây dựng các mục tiêu của doanh nghiệp.  Xác định được tiềm năng chính yếu, các ưu nhược điểm trong các hoạt động phân phối, bán hàng, …  Xem xét tính thống nhất giữa các mục tiêu đích và chiến lược của các đối thủ cạnh tranh. Tìm hiểu khả năng thích nghi, khả năng chịu đựng (khả năng đương đầu với các cuộc cạnh tranh kéo dài), khả năng phản ứng nhanh (khả năng phản công) và khả năng tăng trưởng của các đối thủ cạnh tranh. 12
  19. - Khách hàng Khách hàng là một bộ phận không tách rời trong môi trường cạnh tranh. Nếu thỏa mãn tốt hơn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng thì sẽ đạt được tín nhiệm của khách hàng đó là tài sản có giá trị của doanh nghiệp. Khách hàng có thể làm lợi nhuận của doanh nghiệp giảm xuống bằng cách ép giá xuống hoặc đòi hỏi chất lượng cao hơn và phải làm nhiều công việc dịch vụ hơn. Trường hợp không đạt đến mục tiêu đề ra thì doanh nghiệp phải thương lượng với khách hàng hoặc tìm khách hàng có ít ưu thế hơn. Vì thế, để đề ra những chiến lược kinh doanh đúng đắn, doanh nghiệp phải lập bảng phân loại khách hàng hiện tại và tương lai, nhằm xác định khách hàng mục tiêu. - Nhà cung ứng Các doanh nghiệp cần phải quan hệ với các tổ chức cung cấp các nguồn hàng khác nhau như: Dịch vụ, thiết bị, lao động, tài chính. Các doanh nghiệp thường bị nhà cung cấp gây khó khăn bằng cách tăng giá, giảm chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ đi kèm thì doanh nghiệp cần quan hệ với nhiều nhà cung cấp, giảm thiểu tình trạng độc quyền và việc chọn lựa nhà cung cấp cũng phải được xem xét phân tích kỹ. Người cung cấp vốn: trong thời điểm nhất định phần lớn các doanh nghiệp, kể cả các doanh nghiệp làm ăn có lãi, đều phải vay vốn tạm thời từ người tài trợ như vay ngắn hạn, vay dài hạn hoặc phát hành cổ phiếu. Nguồn lao động cũng là một phần chính yếu trong môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp. Khả năng thu hút và lưu giữ các nhân viên có năng lực là tiền đề để đảm bảo thành công cho doanh nghiệp. - Đối thủ tiềm ẩn Đối thủ tiềm ẩn mới là những đối thủ cạnh tranh mà có thể gặp trong tương lai. Mặc dù, không phải bao giờ doanh nghiệp cũng gặp phải những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn mới, song nguy cơ đối thủ mới hội nhập vào ngành sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, cần phải dự đoán được 13
  20. đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn này nhằm ngăn cản sự xâm nhập từ bên ngoài để bảo vệ vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp. - Sản phẩm thay thế Các sản phẩm thay thế sẽ tạo ra sức ép làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành cho mức giá cao nhất bị khống chế và phần lớn sản phẩm thay thế mới là kết quả của cuộc bùng nổ công nghệ. Vì thế muốn đạt được thành công, các doanh nghiệp cần chú ý và dành nguồn lực thích hợp để phát triển hay vận dụng công nghệ mới và các chiến lược mới của mình. 1.2.2 Phân tích môi trường bên trong Phân tích phân môi trường bên trong nhằm tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp, qua đó xác định các năng lực phân biệt và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Bối cảnh để hiểu rõ các điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp là chuỗi giá trị của doanh nghiệp, tình hình tài chính, văn hoá, tổ chức và lãnh đạo của doanh nghiệp. Phân tích môi trường bên trong là nói tới sự so sánh các mặt, các hoạt động của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp cạnh tranh khác. Việc phân tích môi trường bên trong và phát triển chiến lược là việc tận dụng và phát huy các điểm mạnh , khắc phục hạn chế các điểm yếu trong việc khai thác các cơ hội và tránh né các đe doạ của môi trường. Vì vậy phân tích môi trường nội bộ với môi trường bên ngoài sẽ tạo ra những chiến lược cho sự phát triển cho doanh nghiệp. 1.2.2.1 Các yếu tố về nguồn nhân lực Nguồn nhân lực có vai trò quan trọng đối với sự thành công của doanh nghiệp vì chính có người thu nhập dữ liệu, hoạch định mục tiêu và để có kết quả tốt thì không thể thiếu những con người làm việc hiệu quả. Khi phân tích về nguồn nhân lực của doanh nghiệp cần chú ý những nội dung: trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, tay nghề và tư cách đạo đức của cán bộ nhân viên, các chính sách nhân sự của doanh nghiệp, khả năng cân đối giữa mức độ sử dụng công nhân ở mức độ tối đa và tối thiểu, năng lực, mức độ quan tâm và trình độ của ban lãnh đạo . 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2