intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Du lịch học: Bảo vệ môi trường du lịch bãi biển Thừa Thiên Huế, nghiên cứu trường hợp các bãi biển Thuận An, Lăng Cô

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:137

47
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu: Điều tra làm rõ hiện trạng môi trường du lịch và nguyên nhân dẫn đến các vấn đề suy thoái và ô nhiễm môi trường du lịch các bãi biển Thừa Thiên – Huế,trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp góp phần bảo vệ môi trường bãi biển du lịch Thừa Thiên Huế. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Du lịch học: Bảo vệ môi trường du lịch bãi biển Thừa Thiên Huế, nghiên cứu trường hợp các bãi biển Thuận An, Lăng Cô

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ---------- NGUYỄN HOÀNG NGA MY BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG DU LỊCH BÃI BIỂN THỪA THIÊN HUẾ, NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP CÁC BÃI BIỂN THUẬN AN, LĂNG CÔ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: DU LỊCH HỌC Hà Nội-2015 i
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ---------- NGUYỄN HOÀNG NGA MY BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG DU LỊCH BÃI BIỂN THỪA THIÊN HUẾ, NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP CÁC BÃI BIỂN THUẬN AN, LĂNG CÔ Chuyên ngành: Du lịch (Chương trình đào tạo thí điểm) LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN ĐÌNH HÒE Hà Nội-2015 ii
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi –Nguyễn Hoàng Nga My, học viên cao học khóa 2012 – 2014, Khoa Du lịch học, Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tôi xin chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng Khoa học và Đào tạo Khoa Du lịch học, Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội. Học viên Nguyễn Hoàng Nga My iii
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii BẢNG DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................vi MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................................................2 3. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................3 4. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................3 5. Đối tƣợng và phạm vi thời gian nghiên cứu ............................................................4 6. Phƣơng pháp nghiên cứu..........................................................................................4 6.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................................4 6.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu .................................................................................5 7. Kết cấu luận văn .......................................................................................................6 CHƢƠNG I. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƢỜNG DU LỊCH VÀ MÔI TRƢỜNG DU LỊCH BÃI BIỂN ............................................................................8 1.1.Các khái niệm .........................................................................................................8 1.2.Tổng quan về Môi trƣờng du lịch ..........................................................................9 1.3. Mối quan hệ giữa môi trƣờng và phát triển du lịch ...........................................12 1.3.1.Ảnh hưởng của môi trường đến hoạt động phát triển du lịch .......................12 1.3.2.Tác động của hoạt động phát triển du lịch đến môi trường ..........................13 1.4. Những bài học kinh nghiệm về bảo vệ môi trƣờng ...........................................14 1.5. Quy định pháp luật của Việt nam về bảo vệ môi trƣờng du lịch ........................22 Tiểu kết chƣơng 1 ..........................................................................................................25 CHƢƠNG II. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG DU LỊCH TẠI CÁC BÃI BIỂN LĂNG CÔ VÀ THUẬN AN .....................................................................................................26 2.1. Đặc điểm điều kiện Tự nhiên – Kinh tế - Xã hội vùng ven biển của Thừa Thiên Huế trong mối quan hệ với du lịch bãi biển ...............................................................26 2.2. Tiềm năng phát triển du lịch tại các bãi biển của Thừa Thiên Huế ....................28 2.2.1. Giới thiệu khái quát về các bãi biển du lịch của Thừa Thiên Huế ...............28 2.2.2. Tài nguyên du lịch của các bãi biển Thuận An và Lăng Cô .........................33 2.2.3. Cơ sở hạ tầng du lịch tại các bãi biển Thuận An và Lăng Cô .....................39 2.2.4. Các loại hình du lịch tại các bãi biểnThuận An và Lăng Cô .......................41 2.3. Hiện trạng Môi trƣờng Du lịch tại các bãi biển Lăng Cô và Thuận An .............42 iv
  5. 2.3.1. Dịch vụ du lịch bãi biển của Thừa Thiên Huế .............................................42 2.3.2.Hiện trạng môi trường du lịch tự nhiên .........................................................45 2.3.3. Hiện trạng môi trường du lịch xã hội nhân văn ...........................................54 2.4. Phân tích nguyên nhân của các vấn đề môi trƣờng du lịch tại bãi biển Lăng Cô và Thuận An TT Huế .................................................................................................64 2.4.1. Nguyên nhân từ quản lý vĩ mô của tỉnh, địa phương ....................................64 2.4.2. Nguyên nhân từ quản lý yếu kém của các doanh nghiệp ..............................66 2.4.3. Nguyên nhân từ ý thức của du khách ...........................................................71 2.4.4. Nguyên nhân từ sông ....................................................................................74 2.5. Nhận xét chung về hiện trạng môi trƣờng tại hai bãi biển nghiên cứu ...............74 Tiểu kết chƣơng 2 ..........................................................................................................76 CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG DU LỊCH TẠI CÁC BÃI BIỂN THUẬN AN VÀ LĂNG CÔ .............................................................77 3.1. Quan điểm, định hƣớng phát triển du lịch gắn liền với môi trƣờng của Thừa Thiên Huế ...................................................................................................................77 3.2. Cơ sở thực tiễn của việc xây dựng các giải pháp ................................................81 3.2.1. Đối với môi trường du lịch tự nhiên: ............................................................81 3.2.2. Đối với môi trường du lịch xã hội nhân văn: ...............................................82 3.3. Giải pháp chính sách, chiến lƣợc phát triển du lịch bãi biển và ƣu tiên đầu tƣ. .83 3.4. Các giải pháp Bảo vệ Môi trƣờng Du lịch ..........................................................83 Tiểu kết chƣơng 3 ..........................................................................................................92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................93 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................95 v
  6. BẢNG DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng UBND Ủy ban nhân dân UNESCO United Nations Educational Scientific and Cultural Organization (Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên Hợp Quốc) VNICZM Vietnam-Netherlands Integrated Coastal Zone (Dự án Việt Nam - Hà Lan về Quản lý tổng hợp vùng ven biển) vi
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ Biểu đồ2.1. Kiểm kê thực trạng cơ sở kinh doanh dịch vụ ........................... tr 53 Biểu đồ2.2. Thống kê các hoạt động vi phạm của du khách ........................ tr 56 Bảng 2.0. Doanh thu và số lƣợng khách đến Huế từ năm 2009 đến 2013…tr 39 Bảng 2.1. Mối quan hệ tƣơng quan giữa các tiêu chí đánh giá cơ sở kinh doanh ... tr 54 Bảng 2.2. Kiểm định các mức độ vi phạm các hoạt động của du khách ...... ..tr 57 Bảng 2.3. Mối quan hệ giữa việc tham gia hoạt động bảo vệ môi trƣờng và mức độ vi phạm các hoạt động .............................................................................. tr58 Bảng 2.4. Kiểm kê hành động vi phạm những điều bị cấm thực hiện của cơ sở kinh doanh ..................................................................................................... tr 65 Bảng 2.5. Mối quan hệ giữa mức độ quan trọng của việc bảo vệ môi trƣờng du lịch biển và các yêu cầu đối với cơ sở kinh doanh........................................ tr 66 Bảng 2.6. Mối quan hệ giữa các hoạt động vi phạm và các nhóm tuổi ........ tr 68 Bảng 2.7. Thống kê các hoạt động bảo vệ môi trƣờng của du khách .......... tr 69 vii
  8. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong suốt 40 năm hình thành và phát triển, du lịch Việt Nam đã có những bƣớc tiến đáng khích lệ và hiện đã trở thành một ngành kinh tế có vị trí xứng đáng trong nền kinh tế quốc dân. Việt Nam là một nƣớc đƣợc thế giới biết đến với các danh lam thắng cảnh nổi tiếng: Vịnh Hạ Long, Vịnh Lăng Cô, Phong Nha –Kẻ Bàng, Cố Đô Huế, Phố Cổ Hội An, Khu di tích Mỹ Sơn,… Du lịch biển đảo chiếm khoảng 70% trong hoạt động của ngành du lịch Việt Nam [33] và đƣợc xem là một trong 5 hƣớng đột phá về phát triển kinh tế biển và ven biển. Vì vậy, du lịch biển là mũi nhọn của ngành du lịch Việt Nam. Nƣớc ta có hàng trăm bãi biển đã sử dụng và có thể sử dụng cho du lịch, trong đó có hàng chục bãi biển nổi tiếng. Thừa Thiên - Huế cũng có nhiều bãi biển đẹp đang thu hút ngày càng nhiều du khách. Cụ thể, năm 2013, lƣợng khách du lịch đến Huế ƣớc đạt 2,599 triệu lƣợt, tăng 2,2% so với năm 2012, trong đó khách quốc tế ƣớc đạt 904.699 lƣợt, tăng 4,3% so với năm 2012; khách nội địa ƣớc đạt 1.694.773 lƣợt, tăng 1% so với năm 2012. Khách lƣu trú đón đƣợc 1,785 triệu lƣợt, tăng 3,2% so với cùng kỳ năm 2012, trong đó khách quốc tế ƣớc đạt 745.120 lƣợt, tăng 2% so với năm 2012, khách du lịch nội địa 1.039.982 lƣợt, tăng 4% so với cùng kỳ. Ngày khách lƣu trú bình quân 2,02 ngày. Doanh thu du lịch ƣớc đạt 2.469 tỷ đồng, tăng 11,7% so với cùng kỳ năm 2012. Doanh thu xã hội từ du lịch ƣớc đạt trên 6.100 tỷ đồng [13]. Chính vì vậy, vấn đề bảo vệ môi trƣờng du lịch đang là đòi hỏi cấp thiết nhằm phát triển du lịch bền vững không chỉ của nƣớc ta mà còn là của Tỉnh Thừa Thiên – Huế. Môi trƣờng Du lịch tại các bãi biển du lịch nói chung và của Thừa Thiên Huế hiện đang phải đối mặt với nhiều thách thức: 1. Ô nhiễm môi trƣờng: vấn đề xử lý chất thải, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trƣờng bãi tắm; 1
  9. 2. Chƣa có quy hoạch cho việc phát triển du lịch ở các bãi biển này. Hình thức kinh doanh còn tự phát; 3. Các chƣơng trình, lễ hội du lịch bãi biển hằng năm chỉ có một lần hoặc 2 năm một lần. Tính mùa vụ cao, dẫn đến tình trạng khách tập trung đông vào một vài thời điểm, tác động đến môi trƣờng du lịch. Xuất phát từ các lý do ở trên, yêu cầu cấp thiết đặt ra là cần tìm hiểu thực trạng môi trƣờng du lịch bãi biển và có kế hoạch quản lý bảo vệ môi trƣờng du lịch nhằm phát triển du lịch bền vững ở các bãi biển Thừa Thiên Huế. Vì vậy đề tài “Bảo vệ môi trƣờng du lịch bãi biển Thừa Thiên Huế, nghiên cứu trƣờng hợp các bãi biển Thuận An, Lăng Cô” đƣợc chọn nghiên cứu nhằm làm rõ thực trạngbảo vệ môi trƣờng du lịch ở các bãi biển nói trên, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp để góp phần vào sự phát triển bền vững của du lịch biển nói riêng và ngành du lịch nói chung ở Thừa Thiên Huế. 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Hiện nay, cómột số đề tài đã thực hiện liên quan tới vấn đề bảo vệ môi trƣờng du lịch nhƣ: Luận văn “Bảo vệ môi trƣờng tự nhiên trong hoạt động du lịch Vịnh Hạ Long, Quảng Ninh” của Hà Thị Phƣơng Lanđề cập đến thực trạng hoạt động du lịch và công tác bảo vệ môi trƣờng tự nhiên trong hoạt động du lịch tại Vịnh Hạ Long, Quảng Ninh. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm bảo vệ môi trƣờng tự nhiên trong hoạt động du lịch tại Vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Đề tài nghiên cứu của Viện nghiên cứu phát triển du lịch “Hiện trạng và một số giải pháp bảo vệ môi trƣờng du lịch Việt Nam” đã nhận biết đƣợc tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đánh giá tác động môi trƣờng du lịch; phân tích đƣợc hiện trạng môi trƣờng du lịch Việt Nam nói chung và hiện trạng môi trƣờng du lịch ở một số khu du lịch điển hình thông qua các chỉ tiêu về chất lƣợng môi trƣờng nƣớc, không khí, cảnh quan, các hệ sinh thái đặc trƣng, chất thải rắn, vấn đề vệ sinh môi trƣờng, các vấn đề xã hội, nhân văn, sức khoẻ cộng đồng... Từ đó, đề tài đƣa ra các giải pháp đƣa ra đã góp phần giải quyết những mâu thuẫn 2
  10. tất yếu xảy ra giữa yêu cầu phát triển du lịch và bảo vệ môi trƣờng, đảm bảo tính bền vững của môi trƣờng và hoạt động kinh tế du lịch. Dự án “Kế hoạch phân vùng sử dụng tổng hợp đới bờ tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hƣớng đến 2030” của giao Sở Tài Nguyên và Môi trƣờng tỉnh Thừa Thiên Huế đã xây dựng và triển khai phân vùng sử dụng đới bờ đối với vùng bờ biển của Thừa Thiên Huế. Đây là một quá trình phức tạp, đòi hỏi thời gian và cần đƣợc thực hiện từng bƣớc, cùng với sự hoàn thiện về thể chế và năng lực trong quản lý không gian, tài nguyên và môi trƣờng tại đới bờ của địa phƣơng. Vì vậy, trong kế hoạch này, sơ đồ phân vùng, các quy định sử dụng và cơ chế tổ chức thực hiện mới đƣợc đề xuất bƣớc đầu, ở mức tổng quát nhƣng cũng đã phần nào giải quyết đƣợc vấn đề môi trƣờng tại vùng biển của Thừa Thiên Huế.[17] Đối với các bãi biển của Thừa Thiên Huế nói riêng, trƣớc đây vẫn chƣa có đề tài nào nghiên cứu vấn đề môi trƣờng du lịch, chủ yếu chỉ có các bài báo giấy hoặc trên báo điện tử có bàn luận sơ lƣợc, song song với việc giới thiệu về các bãi biển du lịch của Thừa Thiên Huế. Tuy nhiên, các tài liệu này chƣa đi sâu vào việc nghiên cứu vấn đề bảo vệ môi trƣờng du lịch các bãi biển du lịch của Thừa Thiên Huế, cụ thể là hai bãi biển Thuận An và Lăng Cô nhƣ trong đề tài này. 3. Mục đích nghiên cứu Điều tra làm rõ hiện trạng môi trƣờng du lịch và nguyên nhân dẫn đến các vấn đề suy thoái và ô nhiễm môi trƣờng du lịchcác bãi biển Thừa Thiên – Huế,trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp góp phần bảo vệ môi trƣờng bãi biển du lịch Thừa Thiên Huế. 4. Câu hỏi nghiên cứu Với mục đích nghiên cứu ở trên, 3 câu hỏi nghiên cứu đƣợc thiết lập để làm rõ nội dung của đề tài, đây cũng chính là những nhiệm vụcủa luận văn: 3
  11. (1)Hiện trạng môi trƣờng du lịch các bãi biển Thừa Thiên – Huế nói chung và đặc biệt 2 bãi biển Lăng Cô và Thuận An là nhƣ thế nào? (2) Nguyên nhân nào dẫn đến những vấn đề môi trƣờng du lịch bãi biển Thừa Thiên – Huế nói chung và đặc biệt 2 bãi biển Lăng Cô và Thuận An? (3) Những giải pháp nào đóng góp tích cực cho việc bảo vệ môi trƣờng du lịch các bãi biển Thừa Thiên – Huế nói chung và đặc biệt 2 bãi biển Lăng Cô và Thuận An? 5. Đối tƣợng và phạm vi thời gian nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: môi trƣờng du lịch tại các bãi biển của Thừa Thiên Huế. Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian và nguồn lực nên trong đề tài này tác giả tập trung nghiên cứu môi trƣờng du lịch tự nhiên, đối với vấn đề môi trƣờng du lịch xã hội nhân văn, tác giả chỉ tập trung vào một số nội dung ảnh hƣởng trực tiếp đến hai bãi biển nghiên cứu. - Đối tƣợng khảo sát: hai bãi biển Lăng Cô và Thuận An. - Phạm vi thời gian nghiên cứu: từ năm 2013 - 2014 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu (i)Phương pháp Kiểm kê Môi trường [27]: nhằm xác định hiện trạng môi trƣờng du lịch của các bãi biển nghiên cứu. Phƣơng pháp Kiểm kê Môi trƣờng đƣợc sử dụng rộng rãi ở nƣớc ta từ lâu và đặc biệt có hiệu quả trong phân tích hiện trạng môi trƣờng dựa theo bộ tiêu chí đánh giá hiện trạng. Hiện bộ tiêu chí này đã đƣợc xây dựng và áp dụng tại Quảng Ninh từ năm 2003 đến nay. (ii) Tham vấn chuyên gia: Sẽ tham vấn (qua phỏng vấn sâu) một số chuyên gia Môi trƣờng, chuyên gia Du lịch, đại diện một số doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại các bãi biển nghiên cứu Thừa Thiên – Huế để xác định nguyên nhân tạo ra hiện trạng môi trƣờng du lịch đã phát hiện, tìm hiểu những kinh nghiệm tốt trong Bảo vệ môi trƣờng du lịch (khoảng 5-10 chuyên gia). 4
  12. (iii) Hệ phương pháp Đánh giá nhanh có sự tham gia: bao gồm các phƣơng pháp: 1/ Thu thập phân tích và kế thừa tài liệu; 2/Phỏng vấn không chính thức khoảng 50 du khách (Non- structue Inteview) cho mỗi bãi biển (hai bãi biển số lƣợng là 100 khách) nhằm tìm hiểu đánh giá chủ quan của họ về môi trƣờng du lịch bãi biển nghiên cứu (gồm du khách VN và du khách Quốc tế); phỏng vấn không chính thức chừng 20 ngƣời dân địa phƣơng có tham gia kinh doanh dịch vụ du lịch nhằm tìm hiểu cách dánh giá của họ về môi trƣờng du lịch bãi biển nghiên cứu cũng nhƣ giải pháp cải thiện môi trƣờng theo quan điểm của ngƣời dân; 3/phỏng vấn bán chính thức (Semi- structue Interview) chừng 20 nhà quản lý doanh nghiệp du lịch tại các bãi biển nghiên cứu nhằm tìm hiểu kinh nghiệm bảo vệ môi trƣờng du lịch của doanh nghiệp [28]và 4/ Khảo sát đánh giá thực địa phát hiện và nghiên cứu các dấu hiệu môi trƣờng du lịch tại các bãi biển nghiên cứu để kiểm chứng thông tin thu thập đƣợc qua tài liệu và phỏng vấn (dòng dọc bờ, xói lở biển, ô nhiễm biển và bãi, quản lý rác thải, hoạt động cứu hộ, quản lý nƣớc thải và vệ sinh môi trƣờng,…) căn cứ theo bộ tiêu chí giám sát môi trƣờng bãi biển Quảng Ninh.[19] 6.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu Phương pháp thống kê dữ liệu sử dụng phần mềm SPSS 19.0. Một số kiểm định đƣợc sử dụng trong luận văn gồm có thống kê mô tả (descriptive statistics), kiểm định One-sample Test, Tƣơng quan hai biến (Bivariate Correlation), kiểm định giá trị trung bình của hai mẫu độc lập (Independent sample T-test), cross-tabulation với kiểm định Chi-square. Thống kê mô tả (descriptive statistics) đƣợc sử dụng để thống kê phần trăm các chỉ tiêu đƣợc đƣa ra, ví dụ % khách có tham gia hoạt động thể thao trên vùng nƣớc của bãi tắm khi thời tiết xấu, hoặc để chỉ ra giá trị trung bình (mean) của các biến điều tra, ví dụ mức độ vi phạm bình quân của các hoạt động. One – sample T Test kiểm định giá trị trung bình của một biến với giá trị cho trƣớc, ví dụ kiểm định mức độ vi phạm của hoạt động tắm khi có uống rƣợu bia có khác giá trị 0 hay không (với giá trị “0 = không vi phạm”). Với giả thiết 5
  13. H0 là giá trị trung bình của biến kiểm định bằng 0. Nếu mức ý nghĩa thống kê (P value
  14. Chƣơng này giới thiệu một số đặc điểm điều kiện Tự nhiên – Kinh tế - Xã hội vùng ven biển của Thừa Thiên Huế, sau đó trình bày, đánh giá tiềm năng phát triển du lịch tại các bãi biển của Thừa Thiên Huế các nguồn lực nhƣ tài nguyên thiên nhiên, chính sách, nguồn lực về kinh tế cũng nhƣ về nguồn nhân lực cho phát triển du lịch tại các bãi biển Thuận An và Lăng Cô. Đồng thời nghiên cứu, phân tích nguyên nhân của các vấn đề môi trƣờng du lịch tại bãi biển Lăng Cô và Thuận An. Chương 3. Đề xuất giải pháp quản lý bền vững môi trường du lịch tại các bãi biển Thuận An và Lăng Cô Chƣơng này đề xuất một số giải pháp quản lý bền vững môi trƣờng du lịch tại các bãi biển Thuận An và Lăng Cô từ nguyên nhân và thực trạng vấn đề môi trƣờng tại hai bãi biển Lăng Cô và Thuận An. 7
  15. CHƢƠNG I. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƢỜNG DULỊCH VÀ MÔI TRƢỜNG DU LỊCH BÃI BIỂN 1.1.Các khái niệm - Khái niệm du lịch Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con ngƣời ngoài nơi cƣ trú thƣờng xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dƣỡng trong một khoảng thời gian nhất định.[8] - Khái niệm môi trường Môi trƣờng là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con ngƣời và sinh vật.[7] Theo khái niệm này, môi trƣờng đƣợc hiểu là sự tổng hòa của các thành phần tự nhiên. Nói cách khác, môi trƣờng đƣợc hiểu là môi trƣờng tự nhiên. -Khái niệm du lịch biển Du lịch biển, đảo là loại hình du lịch sinh thái mà dựa vào thiên nhiên là bờ biển, đảo để tắm, vui chơi…kết hợp với văn hoá bản địa gắn với giáo dục môi trƣờng, có sự đóng góp bảo tồn và phát triển bền vững của cộng đồng địa phƣơng.[1] - Khái niệm Phát triển du lịch bền vững Khái niệm về du lịch bền vững mới xuất hiện trên cơ sở cải tiến và nâng cấp khái niệm về du lịch mềm của những năm 90 và thực sự gây đƣợc sự chú ý rộng rãi trong những năm gần đây. Theo Hội đồng Du lịch và Lữ hành quốc tế (WTTC), 1996 thì: "Du lịch bền vững là việc đáp ứng các nhu cầu hiện tại của du khách và vùng du lịch mà vẫn bảo đảm những khả năng đáp ứng nhu cầu cho các thế hệ du lịch tƣơng lai.” Khái niệm về Phát triển du lịchbền vững không tách rời khái niệm phát triển bền vững và đƣợc Hội nghị của Ủy ban Thế giới về Phát triển và Môi trƣờng xác định, theo đó “Hoạt động phát triển du lịch bền vững là hoạt động phát triển ở một khu vực cụ thể sao cho nội dung, hình thức và quy mô là thích hợp và bền vững theo thời gian, không làm suy thoái môi trường, làm ảnh 8
  16. hưởng đến khả năng hỗ trợ các hoạt động phát triển khác. Ngược lại, tính bền vững của hoạt động phát triển du lịch được xây dựng trên nền tảng sự thành công trong phát triển của các ngành khác, sự phát triển bền vững chung của khu vực”. Nếu thực sự du lịch là đem lại lợi ích cho môi trƣờng tự nhiên và xã hội, và bền vững lâu dài, thì tài nguyên không có quyền đƣợc sử dụng quá mức. Tính đa dạng tự nhiên, xã hội và văn hoá phải đƣợc bảo vệ; phát triển du lịch phải đƣợc lồng ghép vào chiến lƣợc phát triển của địa phƣơng và quốc gia, ngƣời địa phƣơng phải đƣợc tham gia vào việc hoạch định kế hoạch và triển khai hoạt động du lịch, hoạt động nghiên cứu triển khai và giám sát cần đƣợc tiến hành. Những nguyên tắc này của tính bền vững cần phải đƣợc triển khai trong toàn bộ lĩnh vực phát triển du lịch.[ 5] Du lịch bền vững đứng trƣớc một thử thách là cần phát triển các sản phẩm du lịch có chất lƣợng, có khả năng thu hút khách cao song không gây phƣơng hại đến môi trƣờng tự nhiên và văn hóa bản địa, thậm chí còn phải có trách nhiệm bảo tồn và phát triển chúng.[2] Nhƣ vậy, có thể thấy môi trƣờng du lịch có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển bền vững nói chung và phát triển du lịch bền vững nói riêng. 1.2.Tổng quan về Môi trƣờng du lịch - Khái niệm môi trường du lịch Môi trƣờng du lịch là môi trƣờng tự nhiên và môi trƣờng xã hội nhân văn nơi diễn ra các hoạt động du lịch. Hoạt động du lịch có mối quan hệ mật thiết với môi trƣờng, khai thác đặc tính của môi trƣờng để phục vụ mục đích phát triển và tác động trở lại góp phần làm thay đổi các đặc tính của môi trƣờng. Hoạt động phát triển du lịch luôn gắn liền với việc khai thác các tiềm năng tài nguyên môi trƣờng tự nhiên và các giá trị văn hóa, nhân văn. Trong nhiều trƣờng hợp, hoạt động du lịch tạo nên những môi trƣờng nhân tạo nhƣ công viên vui chơi giải trí, nhà bảo tàng, làng văn hóa... trên cơ sở của một hoặc tập hợp các đặc 9
  17. tính của môi trƣờng tự nhiên nhƣ một hang động, một quả đồi, một khúc sông, một khu rừnghay một đền thờ, một quần thể di tích.[8] - Khái niệm bảo vệ môi trường du lịch Hoạt động bảo vệ môi trƣờng là hoạt động giữ cho môi trƣờng trong lành, sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trƣờng, ứng phó sự cố môi trƣờng; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trƣờng; khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học [7]. Các môi trƣờng thành phần thƣờng đƣợc xem xét trong cấu trúc của môi trƣờng du lịch tự nhiên gồm : môi trƣờng địa chất, môi trƣờng nƣớc, môi trƣờng không khí, môi trƣờng sinh thái, sự cố môi trƣờng... có tác động trực tiếp đến hoạt động du lịch. - Môi trƣờng địa chất: Môi trƣờng địa chất đƣợc hiểu là một tập hợp các thành tố địa chất của môi trƣờng tự nhiên, bao gồm các yếu tố nhƣ cấu trúc địa chất, các hoạt động kiến tạo, tân kiến tạo, địa động lực hiện tại, hoạt động động đất, quá trình thành tạo khe nứt hiện đại, các quá trình karst hóa, quá trình phong hóa, các tai biến địa chất ảnh hƣởng đến môi trƣờng hoặc chi phối môi trƣờng. Môi trƣờng địa chất đƣợc xem là phần cơ sở nền rắn của môi trƣờng chung, trong đó bao gồm các đặc tính về đá (độ cứng, độ phong hóa, độ phóng xạ, độ bền vững…); các đặc tính về địa chấn (động đất, núi lửa, nứt đất…); các đặc tính về hoạt động ngoại sinh (trƣợt lở, lũ đá, xâm thực, rửa trôi, chảy trƣợt…) và các đặc điểm khác của môi trƣờng địa chất trên khía cạnh xã hội . Trong thành phần cấu trúc của môi trƣờng du lịch tự nhiên, môi trƣờng địa chất đƣợc biểu thị qua các chỉ số cụ thể nhƣ các chỉ số về độ bền vững của đất đá, các chỉ số địa chất công trình cho việc xây dựng các quần thể du lịch, mức độ, khả năng xảy ra các chấn động địa chất, hiện tƣợng trƣợt lở ở những khu vực có các hoạt động du lịch; độ phóng xạ và khả năng khai thác lãnh thổ cho mục đích du lịch; các chỉ số về đặc điểm địa hình… - Môi trƣờng nƣớc: là bộ phận cấu thành quan trọng của môi trƣờng tự nhiên, có ý nghĩa quyết định đối với sự tồn tại của sự sống, và hoạt động phát 10
  18. triển kinh tế - xã hội trên trái đất. Những biến động của môi trƣờng nƣớc thƣờng dẫn đến những biến động về chất lƣợng sống toàn cầu hoặc từng khu vực cụ thể. Các yếu tố của môi trƣờng nƣớc phân bố khá rộng, từ nƣớc lục địa trong đó có nƣớc mặt (ao, hồ, sông suối), nƣớc dƣới đất (tầng nông và tầng sâu), đến nƣớc đại dƣơng, nƣớc biển. Các yếu tố này tồn tại chủ yếu trong thể lỏng, một phần nằm trong các thể hơi, thể rắn và một phần nhỏ ở dạng liên kết ion. Trong nghiên cứu môi trƣờng du lịch, môi trƣờng nƣớc đƣợc đánh giá nhiều ở góc độ liên quan đến khả năng cấp và chất lƣợng nƣớc phục vụ nhu cầu sinh hoạt, vui chơi giải trí và tắm biển, nghỉ dƣỡng và chữa bệnh của du khách. - Môi trƣờng không khí: Môi trƣờng không khí là bộ phận của môi trƣờng tự nhiên tồn tại dƣới dạng thể khí. Trong môi trƣờng du lịch, môi trƣờng không khí có ảnh hƣởng lớn đến việc hoạch định các khu du lịch nghỉ dƣỡng, đến tổ chức mùa vụ khai thác du lịch… Các yếu tố của môi trƣờng không khí có vai trò khá lớn trong việc xem xét quyết định hƣớng quy hoạch khu du lịch, bố trí không gian và phác đồ kiến trúc quần thể du lịch. Đánh giá chất lƣợng môi trƣờng cho hoạt động du lịch qua nghiên cứu mức độ ô nhiễm của không khí, mức độ thuận lợi và thích hợp của thời tiết và khí hậu đối với việc tổ chức hoạt động du lịch, nghỉ dƣỡng phục hồi sức khoẻ của du khách. - Môi trƣờng sinh học: đƣợc xem là bộ phận sống (hữu cơ) của môi trƣờng tự nhiên. Môi trƣờng sinh học là cơ sở duy trì và phát triển cuộc sống trên hành tinh, điều hòa cán cân nƣớc, làm sạch bầu khí quyển, cung cấp lƣơng thực thực phẩm cho xã hội do đó môi trƣờng sinh học có vai trò rất to lớn trong việc thiết lập và bảo vệ cân bằng sinh thái của tự nhiên. Những biến đổi của môi trƣờng sinh học cả về lƣợng và chất có ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống và hoạt động sản xuất phát triển kinh tế - xã hội, trong đó có du lịch trên hành tinh. Một trong những yếu tố quan trọng của môi trƣờng sinh học là đa dạng sinh học. Đa dạng sinh học là một đặc tính quan trọng của môi trƣờng sinh học, có ảnh hƣởng lớn đến tổ chức các hoạt động du lịch, đặc biệt là hoạt động du lịch sinh thái, du lịch tham quan nghiên cứu. 11
  19. Môi trƣờng du lịch xã hội nhân văn bao gồm những yếu tố của môi trƣờng kinh tế - xã hội và môi trƣờng nhân văn là cấu thành quan trọng của môi trƣờng đu lịch, tạo ra những điều kiện cần thiết để phát triển du lịch. Môi trƣờng du lịch nhân văn đƣợc xem là thuận lợi khi các yếu tố văn hóa, các giá trị nhân văn đa dạng, có sức hấp dẫn, khi trình độ văn minh và tri thức của cộng đồng cao tạo ra những. điều kiện thuận lợi trong giao lƣu văn hóa giữa khách du lịch và cộng đồng địa phƣơng. Bên cạnh đó, các yếu tố vế kinh tế - xã hội bao gồm thể chế chính sách, điều kiện cơ sở hạ tầng, cơ sờ vật chất kỹ thuật, trình độ phát triển khoa học công nghệ, môi trƣờng đô thị,…. cũng là những yếu tố quan trọng ảnh hƣởng không nhỏ đến sự phát triển của du lịch.[10] Nhƣ vậy môi trƣờng du lịch nhân văn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, tạo ra những điều kiện đảm bảo sự tồn tại và phát triển của du lịch. Sự tồn tại và phát triển môi trƣờng du lịch nhân văn chịu tác động trực tiếp của quá trình phát triển kinh tế -xã hội nói chung, của các ngành kinh tế nhƣ công nghiệp nông nghiệp, cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng kỹ thuật nói riêng. 1.3. Mối quan hệ giữa môi trƣờng và phát triển du lịch Hoạt động du lịch bao giờ cũng gây những tác động (tích cực và tiêu cực) lên các phân hệ tự nhiên, kinh tế và xã hội. Tuy nhiên tác động lên phân hệ tự nhiên thƣờng dễ phát hiện hơn lên các phân hệ còn lại.[ 5] 1.3.1.Ảnh hưởng của môi trường đến hoạt động phát triển du lịch Sự phát triển của bất kỳ ngành kinh tế nào cũng gắn liền với vấn đề môi trƣờng. Điều này càng đặc biệt có ý nghĩa đối với sự phát triển của ngành kinh tế tổng hợp có tính liên ngành, liên vùng, và xã hội hoá cao nhƣ du lịch. Môi trƣờng đƣợc xem là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng, tính hấp dẫn của các sản phẩm du lịch, qua đó ảnh hƣởng đến khả năng thu hút khách, đến sự tồn tại của hoạt động du lịch.[2] Những ảnh hƣởng chủ yếu của môi trƣờng đến hoạt động phát triển du lịch đƣợc thể hiện trên Sơ đồ: 12
  20. Nhƣ vậy có thể thấy trạng thái môi trƣờng (chất lƣợng, điều kiện, sự cố-tai biến) ở những mức độ và khía cạnh khác nhau sẽ có những ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động phát triển du lịch 1.3.2.Tác động của hoạt động phát triển du lịch đến môi trường Hoạt động phát triển du lịch đồng nghĩa với việc gia tăng lƣợng khách du lịch, tăng cƣờng phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ và gia tăng nhu cầu sử dụng tài nguyên..., từ đó dẫn đến sự gia tăng áp lực của du lịch đến môi trƣờng. Trong nhiều trƣờng hợp, do tốc độ phát triển quá nhanh của hoạt động du lịch vƣợt ngoài nhận thức và năng lực quản lý nên đã tạo sức ép lớn đến khả năng đáp ứng của tài nguyên và môi trƣờng, gây ô nhiễm cục bộ và nguy cơ suy thoái lâu dài. [2] Các tác động chủ yếu từ hoạt động phát triển du lịch đến môi trƣờng bao gồm: 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2