intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động các Quỹ tín dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

19
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bố cục của luận văn gồm phần mở đầu, kết luận và phụ lục, đề tài có 3 Chương: Chương 1 - Cơ sở lý luận cơ bản về an toàn trong hoạt động của các Quỹ tín dụng; Chương 2 - Thực trạng hoạt động và tính an toàn của các Quỹ tín dụng trên địa bàn; Chương 3 - Giải pháp cơ bản nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động của các Quỹ tín dụng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động các Quỹ tín dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ CẨM VÂN GIẢI PHÁP NHẰM ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO HOẠT ĐỘNG CÁC QUỸ TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Hiệp Thƣơng TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ CẨM VÂN GIẢI PHÁP NHẰM ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO HOẠT ĐỘNG CÁC QUỸ TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Hiệp Thƣơng TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  3. TÓM TẮT LUẬN VĂN Bài nghiên cứu thu thập số liệu thứ cấp từ báo cáo của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp (NHNN ĐT) từ 2014 – 2017, đánh giá tình hình hoạt động chung của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân tại Đồng Tháp, tồn tại và nguyên nhân trong quá trình hoạt động, từ đó đề xuất giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả kinh doanh sát với thực tế hoạt động của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân. Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính nhƣ thống kê, so sánh, đối chiếu, phân tích, diễn dịch, quy nạp,… Kết quả nghiên cứu cho thấy hoạt động của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân tại Đồng Tháp trong giai đoạn 2014 – 2017 có sự chuyển biến tích cực nhƣ: công tác quản trị, điều hành, kiểm soát đƣợc cải thiện, hoạt động kinh doanh tốt hơn, chỉ tiêu nợ xấu/tổng dƣ nợ đảm bảo theo quy định, năng lực tài chính dần đƣợc nâng lên. Tuy nhiên, hoạt động của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân tại Đồng Tháp vẫn còn những tồn tại cần phải tiếp tục củng cố, chấn chỉnh để nâng cao hiệu quả hoạt động. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số giải pháp và kịến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống quỹ tín dụng nhân dân tại Đồng Tháp trong giai đoạn 2018 – 2021.
  4. LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình nghiên cứu khoa học này là của mình, cụ thể: Tôi tên là: Nguyễn Thị Cẩm Vân Sinh năm: 1988 Quê quán: Tỉnh Đồng Tháp Hiện công tác tại: Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp Là học viên khoá 19, Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM Đề tài: “Giải pháp nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động các Quỹ tín dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp” Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Hiệp Thƣơng Tôi xin cam đoan Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Đồng Tháp, ngày tháng năm 2019 Tác giả Nguyễn Thị Cẩm Vân
  5. LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, tôi xin đƣợc gửi lời cám ơn đến tất cả quý thầy cô đã giảng dạy trong chƣơng trình Cao học Tài chính - Ngân hàng của Trƣờng đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, những ngƣời đã truyền đạt cho tôi kiến thức hữu ích về chuyên ngành, làm cơ sở cho tôi để hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lê Thị Hiệp Thƣơng đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong thời gian thực hiện Luận văn. Mặc dù trong quá trình thực hiện Luận văn có giai đoạn không đƣợc thuận lợi nhƣng những gì Thầy đã hƣớng dẫn, chỉ bảo đã cho tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài. Sau cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, Ban Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng nhƣ thực hiện luận văn. Dù đã cố gắng rất nhiều trong thời gian nghiên cứu nhƣng bản Luận văn này không thể tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của Quý Thầy/Cô, đồng nghiệp và những ngƣời quan tâm để bản Luận văn này đƣợc hoàn thiện hơn. Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn. Tác giả Luận văn Nguyễn Thị Cẩm Vân
  6. MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................1 CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VẤN ĐỀ AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG .......................................................................................7 1.1. Tổng quan về QTD, đặc trƣng, vai trò và các nghiệp vụ ..........................................7 1.1.1. Khái quát chung .................................................................................................7 1.1.2. Đặc trƣng cơ bản của QTD ................................................................................9 1.1.3. Vai trò ..............................................................................................................10 1.1.4. Các nghiệp vụ ..................................................................................................11 1.2. Cơ sở lý luận về đảm bảo an toàn trong hoạt động QTD .......................................12 1.2.1. Khái niệm về đảm bảo an toàn hoạt động QTD ..............................................12 1.2.2. Đảm bảo an toàn trong hoạt động là cơ sở cho sự phát triển của QTD ...........13 1.2.3. Điều kiện để đảm bảo an toàn trong hoạt động của QTD ...............................14 1.3. Tiêu chuẩn đánh giá và điều kiện để đảm bảo an toàn trong hoạt động QTD ........15 1.3.1. Tiêu chuẩn an toàn về tổ chức, quản trị, điều hành, kiểm soát ........................15 1.3.2. Chỉ tiêu an toàn về tài chính, nghiệp vụ ..........................................................18 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ......................................................21 1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro ..............................................................................24 1.4. Vai trò quản lý nhà nƣớc trong việc đảm bảo an toàn hoạt động của QTD ...........25 1.5. Bài học kinh nghiệm cho QTD trên địa bàn ...........................................................26 Kết luận Chƣơng 1 .........................................................................................................28 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ KHẢ NĂNG ĐẢM BẢO AN TOÀN CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN ...............................................29 2.1. Đánh giá khả năng đảm bảo an toàn của các QTD .................................................29 2.1.1. Tình hình hoạt động hệ thống QTD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2014-2017.......................................................................................................................29 2.1.2. Khả năng đảm bảo an toàn của các QTD trên địa bàn ....................................31 2.1.2.1. Về thành viên QTD ..................................................................................31
  7. 2.1.2.2. Về công tác phát triển nguồn vốn .............................................................33 2.1.2.3. Về công tác sử dụng vốn ..........................................................................36 2.1.2.4. Về giới hạn, các tỷ lệ an toàn trong hoạt động .........................................39 2.1.2.5. Công tác hoạch toán kế toán.....................................................................42 2.1.2.6. Về công tác tài chính, kết quả kinh doanh ...............................................43 2.1.2.7. Kết quả trong công tác quản trị, điều hành và kiểm soát .........................46 2.1.2.8. Về công nghệ thông tin ............................................................................47 2.2. Nguyên nhân của sự thiếu an toàn trong hoạt động Quỹ tín dụng ..........................47 2.2.1. Những biểu hiện về sự thiếu an toàn trong hoạt động .....................................47 2.2.1.1. Tổ chức, quản trị, điều hành và kiểm soát................................................47 2.2.1.2. Tài chính ...................................................................................................48 2.2.1.3. Hoạt động nghiệp vụ ................................................................................48 2.2.1.4. Công nghệ thông tin .................................................................................49 2.2.2. Nguyên nhân ....................................................................................................50 2.2.2.1. Nguyên nhân từ bản thân Quỹ tín dụng ...................................................50 2.2.2.2. Nguyên nhân vĩ mô ..................................................................................51 Kết luận Chƣơng 2 .........................................................................................................53 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG TỈNH ĐỒNG THÁP ............................................................54 3.1. Định hƣớng phát triển hệ thống Quỹ tín dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ..........54 3.2. Giải pháp đảm bảo an toàn cho Quỹ tín dụng .........................................................54 3.2.1. Giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức và quản lý nhân sự ..................................54 3.2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động nghiệp vụ ..........................................................56 3.2.3. Nâng cao năng lực tài chính ............................................................................59 3.2.4. Nâng cao hiệu lực công tác kiểm tra, giám sát hoạt động của hệ thống Quỹ tín dụng ...........................................................................................................................60 3.2.5. Xây dựng cơ chế Quỹ an toàn hệ thống cho Quỹ tín dụng ..............................61 3.2.6. Nâng cao, hoàn thiện về công nghệ thông tin ..................................................61 3.3. Một số kiến nghị......................................................................................................62 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam tỉnh Đồng Tháp ...............62 3.3.2. Kiến nghị đối với Chính quyền địa phƣơng ....................................................63 3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng HTX An Giang .................................................64
  8. 3.3.4. Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam ................................................................64 Kết luận Chƣơng 3 .........................................................................................................67 KẾT LUẬN CHUNG .....................................................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  9. PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Bộ máy điều hành : BMĐH Ban kiểm soát : BKS Cán bộ nhân viên : CBNV Đại hội thành viên : ĐHTV Hội đồng quản trị : HĐQT Hợp tác xã : HTX Hợp tác xã tín dụng : HTXTD Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam : NHNN VN Ngân hàng Nhà nƣớc chi nhánh Việt Nam Đồng Tháp : NHNN ĐT Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam : NHHTX Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh An Giang : NHHTX AG Ngân hàng thƣơng mại : NHTM Nợ xấu : NX Quỹ tín dụng nhân dân : QTDND Thành viên : TV Tổ chức tín dụng : TCTD Tổng nguồn vốn : TNV Tổng dƣ nợ : TDN Ủy ban nhân dân : UBND Vốn huy động : VHĐ Vốn điều lệ : VĐL Vốn tự có : VTC
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1 Tình hình hoạt động của hệ thống QTD giai đoạn 2014-2017 30 Bảng 2.2 Bảng xếp loại các QTD 32 Bảng các chỉ số cơ bản tăng trƣởng nguồn vốn QTD giai đoạn Bảng 2.5 34 2014-2017 Bảng 2.6 Tổng dƣ nợ các QTD giai đoạn 2014-2017 37 Bảng 2. 9 Bảng chi tiết Vốn điều lệ QTD giai đoạn 2014 - 2017 40 Bảng 2.11 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu giai đoạn 2014-2017 41 Bảng 2.12 Kết quả hoạt động kinh doanh trong 4 năm (2014-2017) 43 Bảng 2.14 Bảng các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận của hệ thống QTD 44
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang Biểu đồ 2.3 Số thành viên của hệ thống QTD tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 32 2014-2017 Biểu đồ 2.4 Cơ cấu nguồn vốn đến 31/12/2017 34 Biểu đồ 2.7 Tốc độ tăng TDN của hệ thống QTD tỉnh Đồng Tháp giai 38 đoạn 2014-2017 Biểu đồ 2.8 Tỷ trọng TDN/TNV của hệ thống QTD tỉnh Đồng Tháp giai 39 đoạn 2014-2017 Biểu đồ 2.10 Tốc độ tăng VĐL của hệ thống QTD tỉnh Đồng Tháp giai 41 đoạn 2014-2017 Biểu đồ 2.13 Kết quả hoạt động kinh doanh 44
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu 1.1. Đặt vấn đề Thực hiện Nghị quyết lần thứ V Ban chấp hành TW Đảng khoá VII về chủ trƣơng tiếp tục đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, Ngày 27/2/1993 Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng đã có chủ trƣơng về xây dựng mô hình Quỹ tín dụng (QTD); căn cứ chủ trƣơng này, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 390/QĐ-TTg cho phép triển khai thí điểm thành lập QTD. Sau hơn hai mƣơi năm xây dựng và phát triển, cho đến nay, mô hình tổ chức của các QTD về cơ bản đã đƣợc hoàn thiện, khẳng định vai trò và vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế- xã hội ở địa phƣơng có QTD hoạt động. Trong hội nghị sơ kết 3 năm thực hiện chỉ thị 57/CT-TW ngày 10/10/2000 của Bộ chính trị về củng cố, hoàn thiện và phát triển hệ thống QTD, Nguyên Thủ tƣớng Chính phủ Phan Văn Khải đã đến dự và chỉ đạo Hội nghị: "Tôi đề nghị các Bộ, các ngành liên quan, các đoàn thể và chính quyền các cấp tiếp tục dành cho hệ thống QTD sự quan tâm đặc biệt để loại hình tổ chức tín dụng này tham gia đóng góp thiết thực vào việc thực hiện chương trình xóa đói, giảm nghèo, công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX." Đến thời điểm 31/12/2017, trên phạm vi cả nƣớc có gần 1.200 QTD đang hoạt động. Tổng nguồn vốn là 100.797 tỷ đồng, tổng dƣ nợ cho vay thành vay thành viên 79.367 tỷ đồng. Hoạt động của hệ thống QTD đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống của thành viên (TV) và đặc biệt là phát triển nông nghiệp nông thôn. Tuy nhiên, tình trạng một số QTD hoạt động chệch hƣớng, vi phạm quy định dẫn đến bị rủi ro, thất thoát tài sản gây nguy cơ đổ vỡ, phá sản, hiện vẫn có xu hƣớng ngày càng tăng lên, làm ảnh hƣởng không nhỏ đến quyền lợi của ngƣời gửi tiền tại các QTD, nguyên nhân dẫn đến những bất ổn về an ninh, xã hội tại các địa bàn hoạt động của QTD. 1.2. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời gian qua, hoạt động của các QTD trên địa bàn tỉnh tuy đạt đƣợc những kết quả tích cực, song vẫn tồn tại những hạn chế nhất định. Dƣới sự chỉ đạo,
  13. 2 hƣớng dẫn của NHNN ĐT, các QTD trên địa bàn đã bám sát định hƣớng và giải pháp mà Đề án đã đề ra để tổ chức thực hiện tái cơ cấu nhằm đạt đƣợc kết quả cao nhất, từ đó từng bƣớc kiện toàn bộ máy hoạt động, hạn chế thấp nhất rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động của các QTD. Tuy đạt đƣợc những kết quả tích cực nhƣ trên nhƣng hoạt động của các QTD vẫn bộc lộ nhiều hạn chế, bất cập nhƣ: một bộ phận QTD chƣa bám sát mục tiêu hoạt động, có biểu hiện chạy theo lợi nhuận, hoạt động còn đơn điệu, chƣa khai thác hết tiềm năng, chủ yếu là huy động và cho vay, quy mô và địa bàn hoạt động nhỏ, năng lực tài chính thấp, khả năng cạnh tranh kém, trình độ cán bộ yếu, nợ xấu trên mức quy định,… nên tiềm ẩn nhiều rủi ro trong hoạt động và gây ảnh hƣởng đến sự an toàn của hệ thống. Trƣớc thực trạng hoạt động của một bộ phận QTD chƣa bám sát mục tiêu hoạt động, có biểu hiện chạy theo lợi nhuận, đội ngũ cán bộ chƣa ổn định, thƣờng xuyên thay đổi, một số ngƣời trong ban quản lý còn buông lỏng nguyên tắc, kỷ cƣơng, trình độ nghiệp vụ non yếu, các quy chuẩn về kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ chƣa đƣợc coi trọng đã tạo nhiều tiềm ẩn rủi ro trong hoạt động và gây ảnh hƣởng đến sự an toàn của hệ thống. Do vậy tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống QTD hiện nay ở nƣớc ta, góp phần cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội nhất là phát triển kinh tế địa bàn nông nghiệp, nông thôn là một trong những yêu cầu bức thiết đƣợc đặt ra. Xuất phát từ yêu cầu trên, tác giả lựa chọn đề tài “Giải pháp nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động của các QTD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ với hi vọng rằng, đề tài nghiên cứu này sẽ góp thêm một tiếng nói nhằm khẳng định hơn nữa tầm quan trọng của công tác đảm bảo an toàn đối với quá trình hoạt động của các QTD trên địa bàn Tỉnh. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu tổng quát: Đề xuất các giải pháp nhằm đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh và sự phát triển bền vững của QTD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp trong những năm tới. 2.2 Mục tiêu cụ thể:
  14. 3 - Về mặt lý luận: Luận văn hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về QTD, những vấn đề mang tính lý luận về an toàn trong hoạt động của QTD trong sự phát triển chung và cạnh tranh với các loại hình TCTD khác. - Về thực tiễn: Thông qua phân tích thực trạng cũng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động của QTD để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao việc đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh và sự phát triển bền vững của QTD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp trong những năm tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Làm thế nào để phát triển an toàn các QTD - Tiêu chí đánh giá an toàn hoạt động của loại hình QTD? - Thực trạng hoạt động của hệ thống QTD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ khi thành lập đến nay: Sự chuyển đổi các hình thái tổ chức, xây dựng và hoàn thiện hệ thống để loại hình này hoạt động và tiếp tục phát triển nhƣ thời gian qua đã thực sự đảm bảo là hệ thống QTD an toàn hay không? - Cần có những giải pháp gì để hệ thống QTD ở tỉnh Đồng Tháp phát triển an toàn trong thời gian tới? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tƣợng nghiên cứu : tính an toàn trong hoạt động kinh doanh của QTD 4.2 Phạm vi nghiên cứu - Không gian: nghiên cứu tình hình hoạt động của 17 QTD trong địa bàn tỉnh Đồng Tháp. - Thời gian: quá trình hoạt động của QTD giai đoạn 2014 – 2017 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dung phƣơng pháp nghiên cứu định tính với các phép nhƣ: - Tổng hợp, phân tích, so sánh: Phân tích định tính để giải thích số liệu, liên hệ với các dẫn chứng thực tiễn.
  15. 4 - Thống kê, so sánh, quy nạp, diễn giải: Số liệu đƣợc sử dụng theo chuỗi thời gian và tại một thời điểm để so sánh các chỉ tiêu hoạt động của hệ thống QTD qua các năm; Sử dụng các hàm thống kê tỷ trọng, trung bình, tỷ lệ tăng trƣởng, tần suất,… để phân tích, so sánh. - Nguồn dữ liệu: thu thập dữ liệu từ báo cáo hoạt động ngân hàng, báo cáo giám sát từ xa của NHNN - ĐT,…, thực hiện các phân tích, đánh giá để rút ra những nhận xét, kết luận mang tính tổng kết thực tiễn xuất phát từ thực trạng hiệu quả kinh doanh kết hợp phƣơng pháp điều tra. 6. Những đóng góp của luận văn - Đƣa ra quan điểm về phát triển an toàn hệ thống QTD: Dựa trên cơ sở quan điểm chung về vai trò của QTD đối với sự nghiệp phát triển kinh tế và sự cần thiết phải đảm bảo an toàn cho hoạt động của QTD để hệ thống hóa, luận giải có tính biện chứng về an toàn hoạt động hệ thống QTD, phù hợp với đặc điểm của loại hình TCTD HTX. - Lựa chọn các chỉ tiêu để đánh giá tiêu chí đánh giá an toàn hoạt động của loại hình QTD: Chỉ tiêu định tính, chỉ tiêu định lƣợng và các chỉ tiêu liên kết hệ thống để đánh giá mức độ an toàn của hệ thống QTD trên địa bàn. Qua việc phân tích thực trạng hoạt động đối với hệ thống QTD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đề xuất, kiến nghị giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động các QTD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp trong giai đoạn tiếp theo; đồng thời, nâng cao hiệu quả quản lý của NHNN – ĐT đối với các QTD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. 7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu: Tính đến thời điểm hiện nay đã có một số nghiên cứu liên quan đến an toàn hoạt động QTD và một số công trình nghiên cứu về mô hình tổ chức của hệ thống QTD cũng nhƣ kết quả hoạt động nói chung: - Trần Thu Hƣờng: Những giải pháp cơ bản nhằm đảm bảo an toàn và phát triển hệ thống QTD trên địa bàn thành phố Hà Nội” - TS. Hoàng Văn Thạch: Giải pháp hoàn thiện và hội nhập liên kết các tổ chức QTD (Tạp chí Ngân hàng số 9/2004)
  16. 5 - Lê Thanh Tâm, (2007) “Sử dụng công cụ SWOT cho xây dựng chiến lƣợc hoạt động của hệ thống QTD trong điều kiện hội nhập hiện nay” Tạp chí Kinh tế và Phát triển số 125 Tháng 11/2007. Bài viết đánh giá hệ thống QTD thông qua mô hình SWOT, với điểm mạnh đặc trƣng là “hệ thống QTD hiểu rõ nhu cầu khách hàng nông thôn, cung cấp dịch vụ tài chính nông thôn theo đúng nhu cầu khách hàng nhất”, và điểm yếu căn bản là “hoạt động bó hẹp trong phạm vi một xã, khách hàng và các dịch vụ cung ứng kém đa dạng”.Từ đó, 4 nhóm giải pháp nhằm tận dụng cơ hội và giảm thiểu thách thức, tăng cƣờng các điểm mạnh và hạn chế các điểm yếu đã đƣợc tổng kết. - Doãn Hữu Tuệ , (2010) “Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hệ thống QTD Việt Nam”. Đề tài luận án tiến sĩ. Luận văn nghiên cứu về tổ chức và hoạt động của hệ thống QTD thông qua lý thuyết về hệ thống liên kết và các nguyên lý đặc trƣng trong hoạt động của loại hình tổ chức tín dụng hợp tác. Các mô hình này cũng đã đƣợc áp dụng và thành công ở Canada và CHLB Đức, nhƣng lại chƣa đƣợc vận dụng trong quá trình xây dựng hệ thống QTD Việt Nam. Nghiên cứu tập trung hơn vào vấn đề hoàn thiện cơ cấu tổ chức của hệ thống QTD thông qua việc thành lập các công ty hỗ trợ, trung tâm công nghệ thông tin…., xác lập rõ mối quan hệ giữa các đơn vị cấu thành hệ thống QTD Việt Nam theo đúng nguyên lý tổ chức và hoạt động của loại hình tổ chức tín dụng hợp tác. Tổng quan tài liệu nghiên cứu nêu trên cho thấy chƣa có tài liệu nào nghiên cứu các giải pháp đảm bảo an toàn hoạt động các QTD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Do vậy, việc lựa chọn đề tài “Giải pháp nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động của các Quỹ tín dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp” là hoàn toàn phù hợp chuyên ngành đào tạo và thực tiễn công việc của tác giả. 8. Kết cấu của luận văn Tên đề tài: “Giải pháp nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động của các Quỹ tín dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp”. Bố cục: Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, đề tài gồm 3 Chƣơng:
  17. 6 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận cơ bản về an toàn trong hoạt động của các Quỹ tín dụng. Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động và tính an toàn của các Quỹ tín dụng trên địa bàn Chƣơng 3: Giải pháp cơ bản nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động của các Quỹ tín dụng.
  18. 7 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG 1.1. Tổng quan về QTD, đặc trƣng, vai trò và các nghiệp vụ: 1.1.1: Khái quát chung: - Ngày 13 tháng 8 năm 2001, Chính phủ đã ra Nghị đinh số 48 về tổ chức và hoạt động của QTD. Trong giai đoạn này QTD còn đƣợc thí điểm thành lập, có 3 cấp đó là QTD cơ sở, QTD khu vực và QTD TW. Mỗi QTD là một pháp nhân riêng, hoạt động độc lập song đƣợc liên kết chặt chẽ với nhau trong cùng một hệ thống để điều hòa, phân phối vốn. - Hiện nay, QTD đã đƣợc cơ cấu lại theo mô hình gồm Ngân hàng HTX và các QTD cơ sở. Phạm vi của một QTD cơ sở thƣờng là địa bàn của một xã một phƣờng ở nông thôn, do các thành viên là cá nhân hoặc hộ gia đình tự nguyện góp vốn. Có thể nói quỹ cơ sở cũng nhƣ một ngân hàng, huy động vốn tại chỗ và cho vay các thành viên hoặc ngƣời nghèo không phải là thành viên cƣ trú trên địa bàn hoạt động. Từ những QTD cơ sở này mà Ngân hàng HTX đƣợc thành lập nhằm mục đích hỗ trợ và nâng cao hiệu quả hoạt động của cả hệ thống QTD. - Qua đó theo Điều 4, Luật các TCTD năm 2010: “QTD là TCTD do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dƣới hình thức HTX để thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này và Luật HTX nhằm mục tiêu chủ yếu là tƣơng trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống”. Đồng thời theo Điều 73, Luật các TCTD năm 2010 thì: “ TCTD là HTX là loại hình TCTD đƣợc tổ chức theo mô hình HTX hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng nhằm mục đích chủ yếu là tƣơng trợ giữ các thành viên thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ và cải thiện đời sống. TCTD là HTX gồm ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dung nhân dân”. - Mục tiêu hoạt động: Khác với các định chế tài chính khác hoạt động với mục tiêu chính là tối đa hoá lợi nhuận, mục tiêu hoạt động của QTD là tập trung tƣơng trợ giữa các thành viên và góp phần phát triển cộng đồng. Tuy vậy, QTD vẫn phải đảm bảo hoạt động có lãi để trả cổ tức cho thành viên và để bảo tồn, phát triển
  19. 8 nguồn vốn hoạt động. Nhƣ vậy, mục tiêu tƣơng trợ giữa các thành viên và phát triển cộng đồng là cốt lõi đồng thời là kim chỉ nam trong chiến lƣợc hoạt động của QTD. - Về nguyên tắc hoạt động: + Nguyên tắc tự nguyện là nguyên tắc cơ bản nhất của QTD, khi đó mọi cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân và các đối tƣợng khác có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có thể trở thành TV QTD, TV cũng có quyền ra khỏi QTD. Nguyên tắc tự nguyện tạo động lực cho QTD phấn đấu hoạt động tốt hơn, lấy việc hỗ trợ TV làm trung tâm trong mọi hoạt động của mình, nhằm giữ ổn định TV cũ, phát triển thêm TV mới, phát triển về quy mô và chất lƣợng hoạt động. Tuy nguyên tắc tự nguyện cũng tạo ra sự biến động thƣờng xuyên về TV và cơ cấu vốn điều lệ (VĐL) của QTD do việc gia nhập hay ra khỏi QTD của TV, song vấn đề này không ảnh hƣởng lớn lắm trong tổ chức và hoạt động, nhất là khi QTD hoạt động có hiệu quả. + Dân chủ, bình đẳng và công khai: TV QTD có quyền tham gia quản lý, kiểm tra, giám sát QTD và có quyền ngang nhau trong biểu quyết, các TV đƣợc toàn quyền quản lý, quyết định các vấn đề của QTD trong khuôn khổ điều lệ hợp pháp và theo các quy định của pháp luật mà không chịu bất kỳ sự chi phối, can thiệp nào trái pháp luật từ bên ngoài, kể cả cơ quan có chức năng quản lý nhà nƣớc đối với QTD. Đại hội thành viên (ĐHTV) là biểu hiện căn bản nhất của nguyên tắc dân chủ, bình đẳng, công khai của QTD, tại đây TV có quyền đề cử, ứng cử, bầu cử trực tiếp Hội đồng quản trị (HĐQT), Chủ tịch HĐQT, Ban kiểm soát (BKS), biểu quyết phƣơng hƣớng hoạt động kinh doanh, dự kiến phân phối lợi nhuận trích lập các quỹ,… Mọi TV đều có quyền tham gia quản lý và quyết định nhƣ nhau, bất kể họ góp vốn nhiều hay ít. Nguyên tắc này cũng góp phần quan trọng bảo đảm cho QTD luôn bám sát mục tiêu hỗ trợ TV là mục tiêu trung tâm trong mọi định hƣớng, phƣơng án hoạt động của QTD. + Chia lãi bảo đảm kết hợp lợi ích của thành viên và sự phát triển của QTD: QTD tự chủ và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của mình; tự quyết định về phân phối thu nhập. Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ nộp thuế và trang trải các khoản lỗ của QTD, lãi đƣợc trích một phần vào các quỹ của QTD, một phần chia theo vốn góp và công sức đóng góp của TV, phần còn lại chia cho TV theo mức độ sử dụng của QTD. Nếu nhƣ TV QTD có quyền quản lý, quyết định, kiểm tra, giám sát hoạt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2