intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường trung học phổ thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:164

170
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường trung học phổ thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Mời các bạn tham khảo luận văn để nắm bắt được những nội dung về cơ sở lý luận về công tác quản lý đội ngũ giáo viên; thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; một số giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường trung học phổ thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Đỗ Thị Hồng THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH BÀ RỊA–VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Đỗ Thị Hồng THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH BÀ RỊA–VŨNG TÀU Chuyên ngành : Quản lý giáo dục Mã số : 60 14 05 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VÕ VĂN NAM Thành phố Hồ Chí Minh - 2012
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Võ Văn Nam. Kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn hoàn toàn trung thực và chưa có ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tác giả Đỗ Thị Hồng
  4. LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Phòng Sau đại học, Khoa Tâm lý – Giáo dục trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh cùng quý thầy cô đã trực tiếp giảng dạy, truyền thụ kiến thức cho tôi trong thời gian tôi theo học tại trường. Xin đặc biệt gửi lời cảm ơn TS. Võ Văn Nam - người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu khoa học, giúp tôi từng bước hoàn thành luận văn. Xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể cán bộ, nhân viên thư viện Trường Đại Học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các trưởng phó phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, các thầy cô giáo và cán bộ quản lý các trường trung học phổ thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động viên, khuyến khích giúp tôi có thêm nghị lực trên bước đường tìm hiểu khoa học. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ là chủ tịch Hội đồng, phản biện và ủy viên Hội đồng đã dành thời gian quý báu để đọc, nhận xét và tham gia hội đồng chấm luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự góp ý, chia sẻ của quý thầy cô và đồng nghiệp. Tác giả
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các kí hiệu viết tắt Danh mục các bảng MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN ..................................................................................................... 6 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................................... 6 1.1.1. Trên thế giới ..................................................................................... 6 1.1.2. Tại Việt Nam .................................................................................... 6 1.2. Một số khái niệm tạo lập ........................................................................ 9 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường học ................................ 9 1.2.2. Giáo viên, giáo viên trung học, CBQL .......................................... 13 1.2.3. Đội ngũ, đội ngũ giáo viên, quản lý đội ngũ giáo viên .................. 14 1.3. Trường THPT và đội ngũ giáo viên trường THPT............................... 16 1.3.1. Vai trò của giáo dục phổ thông trong sự nghiệp phát triển đất nước .................................................................................................................. 16 1.3.2. Yêu cầu đối với trường THPT ....................................................... 20 1.4. Quản lý đội ngũ giáo viên THPT.......................................................... 24 1.4.1. Mục tiêu quản lý đội ngũ giáo viên................................................ 24 1.4.2. Chức năng quản lý đội ngũ giáo viên............................................. 25 1.4.3. Nội dung quản lý đội ngũ giáo viên ............................................... 29 1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến đội ngũ giáo viên và quản lý đội ngũ giáo viên ........................................................................................ 37 Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TẠI CÁC TRƯỜNG THPT TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU........... 43 2.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội và giáo dục tỉnh BR – VT .......................................................... 43
  6. 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .......................................................................... 43 2.1.2. Tình hình kinh tế, văn hóa – xã hội................................................ 44 2.1.3. Tình hình phát triển GD&ĐT......................................................... 45 2.2. Khái quát về mẫu nghiên cứu và cách thức xử lý số liệu ..................... 51 2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý tại các trường THPT tỉnh BR – VT mà tác giả khảo sát ......................................................... 53 2.3.1. Đội ngũ giáo viên ........................................................................... 53 2.3.3. Thực trạng về chất lượng giáo dục tại các trường THPT tỉnh BR – VT mà tác giả khảo sát ........................................................ 60 2.4. Thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR – VT mà tác giả khảo sát ....................................................................... 62 2.4.1. Về công tác quy hoạch, tuyển dụng giáo viên ............................... 62 2.4.2. Về công tác sử dụng giáo viên ....................................................... 66 2.4.4. Về công tác đánh giá giáo viên ...................................................... 71 2.4.5. Về công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên ...................................... 72 2.5. Nhận xét chung ..................................................................................... 75 2.5.1. Những mặt mạnh của công tác quản lý ĐNGV ............................. 75 2.5.2. Những mặt yếu của công tác quản lý ĐNGV ................................ 77 2.6. Nguyên nhân của thực trạng ................................................................. 78 2.6.1. Nguyên nhân những mặt mạnh ...................................................... 78 2.6.2. Nguyên nhân những mặt yếu ......................................................... 79 Chương 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TẠI CÁC TRƯỜNG THPT TỈNH BR – VT ...................................................... 83 3.1. Cơ sở đề xuất các giải pháp .................................................................. 83 3.2. Các giải pháp quản lý ĐNGV tại các trường THPT tỉnh BR – VT...... 85 3.3. Kiểm chứng về tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất ............................................................................................... 108 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 114 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 120 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 1
  7. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT BR - VT Bà Rịa – Vũng Tàu CBQL Cán bộ quản lý ĐHSP Đại học sư phạm ĐNGV Đội ngũ giáo viên GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên HS Học sinh HT Hiệu trưởng Nxb Nhà xuất bản PHT Phó hiệu trưởng QLGD Quản lý giáo dục THPT Trung học phổ thông UBND Ủy ban nhân dân
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Quy mô trường, lớp THPT năm học 2011-2012 ........................ 47 Bảng 2.2: Số lớp, tổng diện tích, số phòng học các trường THPT năm học 2011-2012 ................................................................................... 48 Bảng 2.3: Cơ cấu độ tuổi của giáo viên THPT đến năm học 2011-2012 ... 49 Bảng 2.4: Số lượng học sinh THPT tỉnh BR – VT bỏ học năm học 2009- 2010, 2010-2011, 2011-2012 ...................................................... 49 Bảng 2.5: Xếp loại học lực, hạnh kiểm của học sinh THPT tỉnh BR – VT năm học 2009-2010, 2010-2011, 2011-2012.............................. 50 Bảng 2.6: Thống kê giới tính, độ tuổi, thâm niên công tác của ĐNGV tại các trường THPT mà tác giả khảo sát năm học 2011-2012 ....... 53 Bảng 2.7: Thống kê trình độ của ĐNGV tại các trường THPT mà tác giả khảo sát năm học 2011-2012 ..................................................... 54 Bảng 2.8: Thực trạng về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của ĐNGV tại các trường THPT mà tác giả khảo sát.................................... 54 Bảng 2.9: Thực trạng về chất lượng ĐNGV tại các trường mà tác giả khảo sát ....................................................................................... 56 Bảng 2.10: Thống kê số lượng CBQL tại các trường THPT mà tác giả khảo sát năm học 2010-2011, 2011-2012 .......................................... 57 Bảng 2.11: Thống kê trình độ của đội ngũ CBQL tại các trường THPT mà tác giả khảo sát năm học 2011-2012........................................... 58 Biểu 2.12: Thống kê giới tính, độ tuổi, thâm niên công tác của đội ngũ CBQL tại các trường THPT mà tác giả khảo sát năm học 2011- 2012............................................................................................. 59 Bảng 2.13: Kết quả xếp loại học lực cuối năm và kết quả thi tốt nghiệp của học sinh khối 12 tại các trường THPT mà tác giả khảo sát từ năm học 2010-2011, 2011-2012 ................................................. 60 Bảng 2.14: Kết quả thi Đại học của học sinh tại các trường THPT mà tác giả khảo sát từ năm học 2009-2010, 2010-2011 .............................. 61
  9. Bảng 2.15: Thực trạng công tác quy hoạch, tuyển dụng GV tại các trường THPT tỉnh BR - VT .................................................................... 62 Bảng 2.16: Nhu cầu tuyển dụng năm học 2010-2011, 2011-2012 tại các trường THPT tác giả khảo sát .................................................... 65 Bảng 2.17: Thống kê số lượng GV tại các trường THPT mà tác giả khảo sát năm học 2010-2011, 2011-2012 (tỷ lệ GV/lớp là 2.25) ............. 65 Bảng 2.18: Thực trạng công tác sử dụng GV tại các trường THPT tỉnh BR - VT....................................................................................... 66 Bảng 2.19: Thực trạng công tác kiểm tra hoạt động sư phạm của GV tại các trường THPT tỉnh BR - VT ........................................................ 68 Bảng 2.20: Thực trạng công tác đánh giá GV tại các trường THPT tỉnh BR- VT........................................................................................ 71 Bảng 2.21: Thực trạng công tác bồi dưỡng GV tại các trường THPT tỉnh BR - VT....................................................................................... 72 Bảng 3.1. Tính cấp thiết và tính khả thi về một số giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên của CBQL và tổ trưởng tại các trường THPT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ......................................................................... 108 Bảng 3.2. Một số một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý đội ngũ giáo viên của CBQL và tổ trưởng chuyên môn tại các trường THPT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ................................................. 110 Bảng 3.3. Tính cấp thiết và tính khả thi về một số giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên của GV tại các trường THPT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ................................................................................................... 111 Bảng 3.4. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý đội ngũ giáo viên của GV tại các trường THPT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu của GV THPT .................................................................................. 113
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, khi nhân loại bước vào nền kinh tế mới - nền kinh tế tri thức, người ta nói nhiều đến nguồn lực con người – yếu tố cơ bản để phát triển xã hội. Con người giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp phát triển của một quốc gia, luôn là nhân tố quyết định, hạt nhân trung tâm, động lực thúc đẩy sự phát triển. Và giáo dục là con đường cơ bản nhất để phát huy nguồn lực con người, phục vụ cho sự phát triển nhanh và bền vững. Điều đó đòi hỏi các nhà quản lý ở mọi lĩnh vực, đặc biệt lĩnh vực giáo dục và đào tạo (GD&ĐT), phải đặt vấn đề quản lý nhân sự lên hàng đầu. Đại hội Đảng toàn quốc lần XI đã khẳng định “phát huy tối đa nguồn lực con người; coi con người là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển”. Quan điểm này trở thành nền tảng tư tưởng của Đảng ta để chỉ đạo phát triển nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa; thực hiện dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Để đạt được mục tiêu đó, GD&ĐT có vai trò đặc biệt quan trọng, là “quốc sách hàng đầu”. Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2015 có nêu: “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục (QLGD), phát triển đội ngũ giáo viên (ĐNGV) và cán bộ quản lý (CBQL) là khâu then chốt”. Như vậy, phát triển GD&ĐT đã trở thành chiến lược cách mạng mang tính thời đại sâu sắc và đội ngũ nhà giáo, cán bộ QLGD là lực lượng cách mạng quan trọng, quyết định thắng lợi sự nghiệp đổi mới giáo dục, góp phần phát triển đất nước.
  11. 2 Trong những năm qua, ngành GD&ĐT tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (BR- VT) đã từng bước trưởng thành và đạt được những thành quả đáng khích lệ. Song, trước yêu cầu đổi mới giáo dục và phát triển kinh tế - xã hội hiện nay, cần phải hạn chế tối đa sự yếu kém về chất lượng và phát huy tối đa sức mạnh của nhà quản lý, cần biết cách khai thác các nguồn lực và không được lãng phí nguồn nhân lực, vật lực. Đặc biệt trong các nhà trường, nguồn lực chính và quan trọng nhất là nguồn nhân lực - đội ngũ cán bộ, GV. Do đó, cần khai thác, sử dụng, quản lý nguồn nhân lực này như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất là việc làm cần thiết phải thực hiện một cách cấp bách. Thực tế trên đòi hỏi các nhà quản lý phải đi sâu, bám sát tình hình tại đơn vị và dự kiến những giải pháp khả thi. Một khi phát huy được điểm mạnh, đẩy lùi được điểm yếu, ngành giáo dục tỉnh BR - VT chắc chắn sẽ gặt hái được nhiều thành tựu hơn nữa. Với những lý do trên, tác giả chọn vấn đề “Thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường trung học phổ thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” làm đề tài luận văn thạc sĩ. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý ĐNGV trung học phổ thông (THPT) tỉnh BR-VT, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đảm bảo đúng quy định đối với công tác quản lý ĐNGV tại các trường THPT tỉnh BR – VT. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lý ĐNGV tại các trường THPT 3.2. Đối tượng nghiên cứu Thực trạng công tác quản lý ĐNGV tại các trường THPT tỉnh BR - VT
  12. 3 4. Giả thuyết nghiên cứu Công tác quản lý ĐNGV tại các trường THPT tỉnh BR-VT trong những năm qua đã chú trọng đến việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm, công tác này vẫn còn những hạn chế nhất định. Khi đánh giá đúng thực trạng quản lý ĐNGV có thể xác lập được các giải pháp phù hợp, có tính khả thi trong thực tiễn nhằm thực hiện đầy đủ công tác quản lý ĐNGV theo quy định của ngành. 5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 5.1. Giới hạn nghiên cứu Luận văn chỉ nghiên cứu công tác quản lý ĐNGV của Hiệu trưởng (HT) tại các trường THPT tỉnh BR – VT hiện nay. 5.2. Phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung khảo sát thực trạng công tác quản lý ĐNGV tại các trường THPT tỉnh BR-VT bao gồm các trường: THPT Võ Thị Sáu, THPT Dương Bạch Mai, THPT Trần Văn Quan, THPT Bà Rịa, THPT Đinh Tiên Hoàng, THPT Xuyên Mộc, THPT Nguyễn Văn Cừ. Trong đề tài này tác giả luận văn chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng công tác quản lý ĐNGV tại các trường THPT tỉnh BR – VT qua các vấn đề: Quy hoạch, tuyển dụng GV; sử dụng GV; kiểm tra hoạt động sư phạm của GV; đánh giá GV; đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về việc quản lý ĐNGV THPT. - Khảo sát về thực trạng công tác quản lý ĐNGV tại các trường THPT tỉnh BR- VT. - Đề xuất các giải pháp để phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm trong thực công tác trạng quản lý ĐNGV các trường THPT tỉnh BR-VT hiện nay.
  13. 4 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận - Tiếp cận hệ thống – cấu trúc: Xem xét đối tượng một cách toàn diện, nhiều mặt, nhiều mối quan hệ khác nhau trong chỉnh thể trọn vẹn, ổn định của hệ thống. Quan điểm này được vận dụng trong cả nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận lẫn nghiên cứu thực tiễn: đặt đối tượng nghiên cứu trong khách thể nghiên cứu (hệ thống ngoài) đồng thời xem xét các yếu tố cấu thành đối tượng nghiên cứu (hệ thống trong). - Tiếp cận lịch sử - logic: Chú ý đến hoàn cảnh cụ thể (không gian, thời gian) của đối tượng nghiên cứu, giúp người nghiên cứu xác định phạm vi không gian, thời gian và điều kiện, hoàn cảnh cụ thể để điều tra, thu thập số liệu chính xác, phù hợp với mục đích nghiên cứu, và thích ứng với logic phát triển của vấn đề. - Tiếp cận thực tiễn: Đánh giá sự vật, hiện tượng luôn dựa trên các số liệu, tư liệu, bằng chứng cụ thể. Quan điểm này được vận dụng trong nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn lẫn nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận. Các giải pháp đưa ra phù hợp thực tiễn đang tồn tại ở địa bàn nghiên cứu. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp và hệ thống hoá thông tin, tài liệu lý luận có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, khái quát hóa thành cơ sở lý luận cho đề tài. 7.3 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra: Điều tra bằng phiếu trưng cầu ý kiến dựa trên cơ sở lý luận, mục đích nghiên cứu gồm một số câu hỏi về mục tiêu, quyết định, quy trình tổ chức thực hiện, kết quả kiểm tra, đánh giá hiệu quả quản lý dành cho CBQL, GV các trường THPT. Đây là phương pháp chủ đạo trong đề tài nghiên cứu.
  14. 5 - Phương pháp tọa đàm: Xin số liệu, thu thập thông tin qua việc nói chuyện trực tiếp với CBQL Sở GD&ĐT, CBQL và GV các trường THPT. - Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: Thông qua hiệu quả quản lý ĐNGV ở các trường, tâm tư nguyện vọng, điều kiện công tác của GV để tìm hiểu tình hình phát triển giáo dục, tình hình đội ngũ CBQL, ĐNGV và thực trạng công tác quản lý ĐNGV. - Phương pháp quan sát: Người nghiên cứu dùng phương pháp quan sát để tìm hiểu môi trường, điều kiện làm việc của ĐNGV. 7.4. Nhóm phương pháp thống kê toán học Chúng tôi sử dụng các phương pháp thống kê toán học như là phương tiện kỹ thuật để xử lý số liệu thu được từ hai nhóm phương pháp nghiên cứu nêu trên. 8. Cấu trúc luận văn Phần mở đầu Phần nội dung - Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý đội ngũ giáo viên - Chương 2: Thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên các trường THPT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. - Chương 3: Đề xuất một số giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Phần kết luận và kiến nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục
  15. 6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Trên thế giới vấn đề QLGD, quản lý nhà trường và quản lý ĐNGV được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu. Trong công trình nghiên cứu về những vấn đề quản lý của HT trường phổ thông V.A.Xukhomlinxki, Jaxapob đã khẳng định HT là người lãnh đạo toàn diện và chịu trách nhiệm cao nhất trong công tác quản lý nhà trường [19, tr.16], [46, tr.17]. Người HT phải biết tuyển chọn GV bằng nhiều nguồn khác nhau và bằng những biện pháp khác nhau bồi dưỡng họ trở thành những GV tốt theo tiêu chuẩn nhất định. [46, tr. 24-25] Giáo sư Stanislaw Kowalski khi nghiên cứu về xã hội học giáo dục và giáo dục học đã khẳng định thầy giáo như là khâu kết hợp nhà trường với môi trường và đề cập đến các loại quản lý, các phong cách quản lý, những vai trò xã hội và trình độ nghề nghiệp của thầy giáo. [20, tr.421-458] Trong “Quản trị hiệu quả trường học”, các tác giả K.B. Everard, Geofrey Morris, Ian Wilson (Vũ Văn Hùng, Bùi Thị Thanh Hiền, Đoàn Vân Anh sưu tầm và biên dịch) đã nghiên cứu sâu về quản lý con người như tuyển dụng, quản lý việc đánh giá và kết quả công tác. [10] Như vậy, vấn đề quản lý ĐNGV đã được thế giới chú ý và hết sức quan tâm trong QLGD. 1.1.2. Tại Việt Nam Tại Việt Nam từ thời xa xưa, ông cha ta đã rất coi trọng vai trò người thầy giáo “ không thầy đố mày làm nên”.
  16. 7 Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh từng khẳng định: “Không có thầy giáo thì không có giáo dục. Không có giáo dục, không có cán bộ thì không nói gì đến kinh tế - văn hóa” [30, tr.184]. Và Người chỉ ra rằng “giáo dục nhằm đào tạo những người kế tục sự nghiệp cách mạng to lớn của Đảng và nhân dân, do sự quan tâm đến sự nghiệp này, phải chăm sóc nhà trường về mọi mặt, đẩy sự nghiệp giáo dục của ta lên những bước phát triển mới”. “Cán bộ và GV phải tiến bộ cho kịp thời đại mới làm được nhiệm vụ, chớ tự túc, tự mãn cho là giỏi rồi thì dừng lại”. [30, tr. 185] Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh, và căn cứ vào thực tiễn tình hình GD&ĐT của đất nước, Nghị quyết Trung ương 4 khóa VII, Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII, Nghị quyết Đại hội Đảng IX, X, Chiến lược phát triển giáo dục 2001 – 2010, Chỉ thị 40 của Ban Bí thư Trung ương về xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục và mới đây nhất Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng tiếp tục khẳng định: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế QLGD, phát triển ĐNGV và CBQL là khâu then chốt”. [8, tr.30-31] và công văn 5516 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2011- 2012 về xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL cơ sở giáo dục cũng nhấn mạnh vấn đề này. Đây là tư duy mang tầm chiến lược, thể hiện quan điểm toàn diện, khách quan, khoa học của Đảng Cộng sản Việt Nam. Xuất phát từ những tư tưởng có định hướng đó, nhiều công trình nghiên cứu về QLGD, quản lý ĐNGV đã được nhiều tác giả nghiên cứu chuyên sâu. Năm 2004, trong quyển “Khoa học QLGD” tác giả Trần Kiểm đã nghiên cứu một cách toàn diện, hệ thống những vấn đề về quản lý, QLGD, các chức năng, nguyên tắc, phương pháp, công cụ QLGD, và trong quyển “Những vấn đề cơ
  17. 8 bản của khoa học QLGD” (2008), tác giả đã tiến hành phân tích cụ thể công tác lãnh đạo và quản lý nhà trường. [22], [23] Các tác giả Chu Mạnh Nguyên, Mai Quang Tâm, Dương Thúy Giang, Đỗ Thị Hòa nghiên cứu một cách hệ thống nghiệp vụ quản lý trường Trung học cơ sở và trường Tiểu học, đặc biệt trong đó đã chi tiết hóa công tác quản lý, bồi dưỡng, kiểm tra, đánh giá ĐNGV. [31],[ 38] Vị trí, tầm quan trọng của người GV, đặc điểm lao động của ĐNGV, những yêu cầu chung về xây dựng ĐNGV và nhiệm vụ của họ đều được thể hiện trong các giáo trình của các tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo, tác giả Nguyễn Văn Lê với giáo trình: “Người GV Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam”. [15], [26] Trong quá trình nghiên cứu về lịch sử giáo dục, tác giả Nguyễn Bá Cường – Trường đại học Sư phạm Hà Nội đã chỉ ra vấn đề trọng dụng hiền tài trong tư tưởng của Ngô Thì Nhậm. Với Ngô Thì Nhậm, vấn đề tuyển chọn và sử dụng nhà giáo rất được quan tâm, bởi theo ông, nhà giáo có ảnh hưởng to lớn đối với sự nghiệp phát triển của quốc gia. [6, tr.45-52] Gần đây các luận văn Thạc sĩ khoa học chuyên ngành QLGD ở trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh của các tác giả Nguyễn Văn Ngoạn, Nguyễn Hữu Thọ, Phạm Đình Ly, Mai Thị Quế cũng đã đề cập đến một số mặt như tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng, khen thưởng trong công tác quản lý ĐNGV. QL ĐNGV đang là vấn đề cấp thiết và rất cần được tiếp tục quan tâm nghiên cứu. Vì thế đề tài: “Thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên ở các trường THPT tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu” đã được trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt và cho phép tiến hành nghiên cứu.
  18. 9 1.2. Một số khái niệm tạo lập 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường học Khái niệm quản lý Quản lý như một hoạt động thực tiễn ra đời rất sớm trong lịch sử. Ngay từ buổi bình minh của loài người, quản lý đã xuất hiện dù còn ở dạng sơ khai bởi lao động của con người, ngay từ buổi đầu đã là hoạt động mang tính loài, hay tính cộng đồng, và nhiều nghiên cứu cho thấy quản lý xuất hiện khi có sự hợp tác trong hoạt động của ít nhất hai người trở lên. K. Marx đã khẳng định : “Tất cả mọi lao động trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ chế sản xuất, khác với sự vận động của những khách quan độc lập của nó”. [22, tr.5] Như vậy, đã xuất hiện một dạng lao động mang tính đặc thù là điều khiển, tổ chức các hoạt động của con người theo những yêu cầu nhất định được gọi là hoạt động quản lý. Từ đó, có thể hiểu lao động xã hội và quản lý không tách rời nhau, quản lý là hoạt động điều khiển lao động chung. Khi xã hội phát triển qua các phương thức sản xuất, thì trình độ tổ chức, điều hành tất yếu cũng được nâng lên theo những đòi hỏi ngày càng cao hơn. Khi lao động xã hội đạt tới một trình độ và quy mô phát triển nhất định thì sự phân công lao động tất yếu sẽ dẫn đến việc tách quản lý thành một hoạt động đặc biệt, sẽ hình thành bộ phận lao động trực tiếp và bộ phận chuyên hoạt động quản lý, tạo thành các mối quan hệ trong quản lý. Cùng với sự phát triển của xã hội loài người, quản lý đã trở thành một khoa học và ngày càng phát triển toàn diện. Khái niệm quản lý là khái niệm rất chung, rất tổng quát và được định nghĩa khác nhau dựa trên cơ sở những cách tiếp cận khác nhau:
  19. 10 Theo Mary Paker Follett, một trong những người tiên phong trong lĩnh vực xây dựng những luận thuyết về công tác quản lý của Mỹ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, thì “Quản lý là nghệ thuật hoàn thành công việc thông qua người khác”. Theo thuyết quản lý khoa học của Taylor: “Quản lý là điều bạn muốn người khác làm, và sau đó thấy được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”. [7, tr. 89] Dưới góc độ nghiên cứu của nhà sư phạm Nguyễn Ngọc Quang thì “Quản lý là những tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định”. [33, tr.30] “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”. [21, tr.15 ] Và trong một chừng mực nhất định, một số tư tưởng quản lý của các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác – Lênin đã đặt ra những vấn đề của quản lý hiện đại, đặc biệt là việc đề xuất việc phát triển quản lý đến đỉnh cao của nó là tự quản lý. Vậy, quản lý là một dạng hoạt động đa cấp, đa dạng và hơn nữa lại được tiếp cận từ nhiều góc độ khác nhau nên có nhiều cách hiểu khác nhau về quản lý. Mặc dù có những cách tiếp cận và hiểu khác nhau nhưng về bản chất, quản lý là quá trình làm việc với hoặc thông qua những người khác nhằm đạt mục tiêu chung của tổ chức một cách hiệu quả nhất. Ở mỗi cấp, mỗi dạng, quản lý đều có những đặc điểm, nhiệm vụ và phương thức đặc thù phù hợp với cấp, dạng đó. Nhưng nhìn chung ở cấp nào, dạng nào; hoạt động quản lý cũng đều thực thi các chức năng với những công cụ đặc trưng và phương pháp phù hợp.
  20. 11 Khái niệm quản lý giáo dục Cùng với sự đi lên của tổ chức xã hội, khoa học ngày càng phát triển và có ý nghĩa quyết định trong mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội. Từ các lĩnh vực kinh tế, tới các lĩnh vực văn hóa - xã hội đều khai thác hiệu quả các thành tựu của khoa học quản lý. Ứng với mỗi lĩnh vực, công tác quản lý đều đã phát triển thành một khoa học quản lý với những đặc thù riêng. Khoa học QLGD đã hình thành và phát triển khá sớm, trở thành yếu tố quan trọng góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. - Đối với cấp vĩ mô “QLGD được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống, từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường, nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục”. [24, tr.14] “QLGD là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điểu phối, điều chỉnh, giám sát một cách có hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội”. [22, tr.37] - Đối với cấp vi mô “QLGD được hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể GV, công nhân viên, tập thể học sinh (HS), cha mẹ HS và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường”. “QLGD thực chất là những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục, được tiến hành bởi tập thể GV và HS với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội nhằm hình thành và phát triển toàn diện nhân cách HS theo mục tiêu đào tạo của nhà trường”.[22, tr.38]
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2