intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Hoá học: Phân tích cấu trúc, hàm lượng một số hợp chất triterpene glycoside từ cây Đu đủ rừng (Trevesia palmata (ROXB. EX LINDL.) VISAN.)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

36
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của Luận văn nhằm nghiên cứu phân lập các hợp chất triterpene glycoside từ cây đu đủ rừng. Phân tích cấu trúc và xác định hàm lượng các hợp chất triterpene glycoside phân lập được. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Hoá học: Phân tích cấu trúc, hàm lượng một số hợp chất triterpene glycoside từ cây Đu đủ rừng (Trevesia palmata (ROXB. EX LINDL.) VISAN.)

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC VŨ THỊ NGUYỆT PHÂN TÍCH CẤU TRÚC, HÀM LƯỢNG MỘT SỐ HỢP CHẤT TRITERPENE GLYCOSIDE TỪ CÂY ĐU ĐỦ RỪNG (Trevesia palmata (ROXB. EX LINDL.) VISAN.) LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC VŨ THỊ NGUYỆT PHÂN TÍCH CẤU TRÚC, HÀM LƯỢNG MỘT SỐ HỢP CHẤT TRITERPENE GLYCOSIDE TỪ CÂY ĐU ĐỦ RỪNG (Trevesia palmata (ROXB. EX LINDL.) VISAN.) Ngành: Hóa phân tích Mã số: 8.44.01.18 LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM HẢI YẾN THÁI NGUYÊN - 2018
  3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian theo học ở trường Đại học Khoa Học Thái Nguyên đặc biệt là trong khoảng thời gian thực hiện luận vănthạ sỹ tại Viện Hóa Sinh Biển Hà Nội, tôi đã nhận được sự giúp đỡ hết lòng về mặt vật chất, tinh thần, kiến thức và những kinh nghiệm quí báu từ gia đình, thầy cô và bạn bè. Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: Ba, Mẹ và các Anh Chị trong gia đình đã luôn giúp đỡ chúng tôi về mặt vật chất lẫn tinh thần để chúng tôi có thể hoàn thành nhiệm vụ một cách tốt nhất; Quí Thầy, Cô trường Đại học Khoa Học Thái Nguyên đặc biệt là trong khoảng thời gian thực hiện luận văntốt nghiệp tại Viện Hóa Sinh Biển Hà Nội, những người đã hết lòng truyền đạt kiến thức và những kinh nghiệm quí báu trong suốt thời gian chúng tôi theo học ở trường để chúng tôi có thể tự lập được trong công việc sau này. Tiến Sĩ Phạm Hải Yến - thuộc Viện Hóa Sinh Biển Hà Nội, người đã tận tình hướng dẫn, động viênvà giúp đỡ tôi trongsuốt thời gian thực hiệnluận văntốt nghiệp. Các anh chị học viêntrong lớp Cao học Cao học Hóa phân tích K10D1 và các bạn đồng nghiệp đãủng hộ, giúp đỡ, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm và tài liệu cho tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này; Trường THPT Nghĩa Dân đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này; Cuối cùng xin kính chúc sức khỏe quí thầy cô, gia đìnhvà các anh chị học viên. Thái Nguyên, ngày 01tháng 05 năm 2018 Học viên thực hiện Vũ Thị Nguyệt a
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và dưới sự hướng dẫn của TS Phạm Hải Yến. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và mọi tham khảo điều được trích dẫn và ghi gõ nguồn gốc. Mọi sao chép không hợp lệ, quy phạm quy chế đào tạo hay gian trá tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tác giả Vũ Thị Nguyệt b
  5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................a LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. b MỤC LỤC ..........................................................................................................c DANH MỤC VIẾT TẮT ...................................................................................e DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. f DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. g MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chương 1.TỔNG QUAN ................................................................................ 3 1.1. Những nghiên cứu tổng quan về cây Đu đủ rừng ...................................... 3 1.1.1. Thực vật học ............................................................................................ 3 1.1.2. Mô tả cây ................................................................................................. 3 1.1.3. Phân bố và sinh thái ................................................................................ 4 1.1.4. Công dụng của cây cây đu đủ rừng trong y học dân gian ....................... 5 1.1.5. Thành phần hóa học và tác dụng dược lý ............................................... 5 1.2. Các phương pháp chiết mẫu thực vật ......................................................... 9 1.2.1. Chọn dung môi chiết ............................................................................. 10 1.2.2. Quá trình chiết ....................................................................................... 12 1.3. Các phương pháp sắc kí trong phân lập các hợp chất hữu cơ .................. 13 1.3.1. Đặc điểm chung của phương pháp sắc kí.............................................. 13 1.3.2. Cơ sở của phương pháp sắc kí .............................................................. 14 1.3.3. Phân loại các phương pháp sắc kí ......................................................... 14 1.4. Một số phương pháp hoá lý xác định cấu trúc của các hợp chất hữu cơ ..... 18 1.4.1. Phổ hồng ngoại (Infrared spectroscopy, IR) ......................................... 19 1.4.2. Phổ khối lượng(Mass spectroscopy, MS) ............................................. 19 1.4.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy NMR) ........................................................................................ 20 c
  6. Chương 2.THỰC NGHIỆM ......................................................................... 23 2.1. Mẫu thực vật............................................................................................. 23 2.2. Phương pháp phân lập các hợp chất......................................................... 23 2.2.1. Sắc ký lớp mỏng (TLC) ........................................................................ 23 2.2.2. Sắc ký lớp mỏng điều chế ..................................................................... 23 2.2.3. Sắc ký cột (CC) ..................................................................................... 23 2.3. Phương pháp xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất hữu cơ .......... 24 2.3.1. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)..................................................... 24 2.3.2. Phổ 1H - NMR ....................................................................................... 24 2.3.3. Phổ 13C - NMR ...................................................................................... 24 2.3.4. Phổ DEPT (Distortionless Enhancement By Polarisation Transfer) .... 24 2.3.5. Phổ 2D - NMR ...................................................................................... 25 2.4. Thực nghiệm ............................................................................................ 25 2.4.1. Phân lập các hợp chất ............................................................................ 25 2.4.2. Thông số vật lý và các dữ kiện phổ của các hợp chất đã phân lập ....... 26 Chương 3.KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................... 28 3.1. Thu mẫu và phân lập các hợp chất ........................................................... 28 3.2. Phân tích cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập được .................... 28 3.2.1. Hợp chất TP1 ........................................................................................ 28 3.2.2. Hợp chất TP2 ........................................................................................ 35 3.2.3. Hợp chất TP3 ........................................................................................ 41 3.2.4. Hợp chất TP4 ........................................................................................ 50 3.3.5. Tổng hợp cấu trúc hóa học của các hợp chất triterpene saponin phân lập được từ loài T. palmata và đánh giá sơ bộ hàm lượng ..................... 57 KẾT LUẬN .................................................................................................... 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 61 PHỤLỤC d
  7. DANH MỤC VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ (Tiếng Anh) Viết đầy đủ (Tiếng Việt) 13 C- Carbon-13 Nuclear Cộng hưởng từ hạt nhân NMR Magnetic Resonance cacbon 13 1 H-NMR Proton Nuclear Magnetic Cộng hưởng từ hạt nhân Resonance proton CC Column chromatography Sắc kí cột DEPT Distortionless Enhancement Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer by Polarisation Transfer DMSO Dimethyl sulfoxide Dimethyl sulfoxide DPPH 2,2-diphenyl-1- 2,2-diphenyl-1- picrylhydrazyl picrylhydrazyl ESI-MS Electrospray Ionization Phổ khối lượng ion hóa phun Mass Spectrometry mù điện EtOAc Ethyl acetate Etyl axetat HMBC Heteronuclear mutiple Bond Tương tác dị hạt nhân qua Connectivity nhiều liên kết HPLC High-performance liquid Sắc ký lỏng hiệu năng cao chromatography HR-ESI- High Resolution Phổ khối lượng phân giải cao MS Electrospray Ionization ion hóa phun mù điện Mass Spectrometry HSQC Heteronuclear Single- Tương tác dị hạt nhân qua 1 Quantum Coherence liên kết RP-18 Reserve phase C-18 Chất hấp phụ pha đảo C-18 TLC Thin layer chromatography Sắc ký lớp mỏng TMS Tetramethylsilane Tetramethylsilane e
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Số liệu phổ NMR của hợp chất TP1 và hợp chất tham khảo ...... 33 Bảng 3.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất TP2 và hợp chất tham khảo ...... 39 Bảng 3.3. Số liệu phổ NMR của hợp chất TP3 và hợp chất tham khảo ...... 45 Bảng 3.4. Số liệu phổ NMR của hợp chất TP4 và hợp chất tham khảo ...... 52 Bảng 3.5. Đánh giá sơ bộ về hàm lượng của các hợp chất saponintrong mẫu đu đủ rừng ............................................................................ 59 f
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Hoa, quả và hạt cây Đu đủ rừng ................................................. 4 Hình 3.1. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất TP1 .................................................................................... 28 Hình 3.2. Phổ 1H-NMR của hợp chất TP1 ............................................... 29 Hình 3.3. Phổ 13C-NMR của hợp chất TP1 .............................................. 30 Hình 3.4. Phổ DEPT của hợp chất TP1 .................................................... 30 Hình 3.5. Phổ HSQC của hợp chất TP1 ................................................... 31 Hình 3.6. Phổ HMBC của hợp chất TP1 .................................................. 31 Hình 3.7. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của hợp chất TP2 .................................................................................... 35 Hình 3.8. Phổ 1H-NMR của hợp chất TP2 ............................................... 35 Hình 3.9. Phổ 13C-NMR của hợp chất TP2 .............................................. 36 Hình 3.10. Phổ DEPT của hợp chất TP2 .................................................... 37 Hình 3.11. Phổ HSQC của hợp chất TP2 ................................................... 38 Hình 3.12. Phổ HMBC của hợp chất TP2 .................................................. 38 Hình 3.13. Cấu trúc hóa học của hợp chất TP3 .......................................... 41 Hình 3.14. Các tương tác HMBC, COSY và ROESY chính của hợp chất TP3 .................................................................................... 43 Hình 3.15. Phổ 1H-NMR của hợp chất TP3 ............................................... 47 Hình 3.16. Phổ 13C-NMR của hợp chất TP3 .............................................. 47 Hình 3.17. Phổ DEPT của hợp chất TP3 .................................................... 48 Hình 3.18. Phổ HSQC của hợp chất TP3 ................................................... 48 Hình 3.19. Phổ HMBC của hợp chất TP3 .................................................. 49 Hình 3.20. Phổ COSY của hợp chất TP3 ................................................... 49 Hình 3.21. Phổ ROESY của hợp chất TP3 ................................................. 50 Hình 3.22. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBCchính của hợp chất TP4 .................................................................................... 50 g
  10. Hình 3.23. Phổ 1H-NMR của hợp chất TP4 ............................................... 55 Hình 3.24. Phổ 13C-NMR của hợp chất TP4 .............................................. 55 Hình 3.25. Phổ DEPT của hợp chất TP4 .................................................... 56 Hình 3.26. Phổ HSQC của hợp chất TP4 ................................................... 56 Hình 3.27. Phổ HMBC của hợp chất TP4 .................................................. 57 Hình 3.28. Cấu trúc hóa học của các hợp chấttriterpene saponin (TP1-TP4) từ loài T. palmata ................................................... 58 h
  11. MỞ ĐẦU Thuốc thực vật đã được áp dụng để điều trị các bệnh khác nhau của con người với hàng ngàn năm lịch sử trên toàn thế giới. Ở mộtsố nước châu Á và châu Phi, 80% dân số phụ thuộc vào y học cổ truyền trong việc chăm sóc sức khỏe cơ bản. Thêm vào đó, ở nhiều nước phát triển, 70% đến 80% dân số đã sử dụng các cây thuốc hoặc chế phẩm của nó. Các loài thảo mộc đã được sử dụng trong dân gian và được bổ sung bởi các nghiên cứu dược lý đã tạo ra nhiều loại thuốc Tây có nguồn gốc từ thực vật.Trong vài thập kỉ qua, y học cổ truyền đã cung cấp cho thuốc Tây với hơn 40% tổng các loại thuốc. Do đó, các nghiên cứu đã tập trung vào việc đánh giá khoa học của các loại thuốc truyền thống có nguồn gốc thực vật. Việt Nam là quốc gia nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, lượng mưa nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các loài sinh vật. Do đó, nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật rất đa dạng và phong phú, đặc biệt là tài nguyên rừng. Rừng Việt Nam có thảm thực vật phong phú với khoảng 12.000 loài trong đó 4.000 loài được nhân dân sử dụng làm thảo dược cùng các mục đích khác phục vụ đời sống con người. Cùng với sự đa dạng do thiên nhiên mang lại, Việt Nam còn là một trong những quốc gia có nhiều kinh nghiệm trong việc sử dụng các thực vật và sinh vật trong các bài thuốc y học cổ truyền. So với Tây dược, các bài thuốc y học cổ truyền có rất nhiều ưu điểm trong chữa bệnh như ít độc tính, ít có tác dụng phụ, dễ tìm nguyên liệu. Chính vì vậy nhiều công ty dược phẩm trong và ngoài nước đã và đang tập trung hướng nghiên cứu và kinh doanh vào các sản phẩm thuốc có nguồn gốc từ thiên nhiên. Việc nghiên cứu tập trung đã thúc đẩy các hướng nghiên cứu tìm kiếm dược liệu từ thiên nhiên, qua nghiên cứu các nhà khoa học đã tìm ra nhiều loài thực vật có ứng dụng cao trong y dược như nhân sâm- Panax ginseng, thanh hao hoa vàng -Artemisia annua… Những kết quả nghiên cứu này đã giúp cho việc cung cấp các hoạt chất quý cho nghiên cứu tạo các sản phẩm phục vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng. 1
  12. LoàiĐu đủ rừng (Trevesia palmata)thuộc họ Nhân sâm (Araliaceae) được các nhà khoa học trên thế giới rất quan tâm vì nó thể hiện hoạt tính hạ đường huyết và kháng viêm mạnh.Đu đủ rừng được dùng làmthực phẩm chức năng cho bệnh tiểu đường, chữa viêm khớp, có tác dụng lợi sữa, hạ nhiệt... Chính vì vậy việc nghiên cứu tìm kiếm các saponin từ loài Đu đủ rừng (Trevesia palmata)ở Việt Nam có ý nghĩa khoa học và thực tiễn giúp tìm kiếm những hợp chất vừa có tác dụng chữa trị bệnh tiểu đường và có tác dụng kháng viêm có nguồn gốc thiên nhiên. Vì vậy, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phân tích cấu trúc, hàm lượng một số hợp chất triterpene glycoside từ cây Đu đủ rừng (Trevesia palmata (ROXB. EX LINDL.) VISAN.)”. Nhiệm vụ của luận văn - Nghiên cứu phân lập các hợp chất triterpene glycoside từ cây đu đủ rừng. -Phân tích cấu trúc và xác định hàm lượng các hợp chất triterpene glycoside phân lập được. 2
  13. Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Những nghiên cứu tổng quan về cây Đu đủ rừng 1.1.1. Thực vật học Phân loại thực vật học của cây Đu đủ rừng được xác định như sau: - Tên thường gọi: Nhật phiến, Thôi hoang, Thông thảo gai… - Tên khoa học: Trevesia palmata (Roxb. ex Lindl.) Visan. * Lớp:Ngọc Lan (Equisetopsida C. Agardh). * Phân lớp:Ngọc Lan (Magnoliidae Novák ex Takht). * Bộ:Nhân Sâm (Apiales Nakai) * Họ: Nhân Sâm (Araliaceae Juss). * Chi:Trevesia Vis. * Loài: Trevesia palmata (Roxb. ex Lindl.) Visan. 1.1.2. Mô tả cây Họ Nhân Sâm khá đa dạng về đặc điểm hình thái, ở Việt Nam ghi nhận được 18 chi thuộc họ này. Trong đó chi Trevesia Vis là những cây bụi hoặc cây gỗ nhỏ thường xanh hiếm khi phân nhánh, thân có gai (ở những cây già gai ở thân bị tiêu biến mất) Cây đu đủ rừng hay còn được gọi là Nhật phiến, có tên khoa học là Trevesia palmata (Roxb. ex Lindl.) Visan., thuộc họ (Araliaceae Juss). Nó thuộc Cây nhỡ cao 7-8m hay hơn, thân ít phân nhánh, cành có gai, ruột xốp. Lá đơn, phiến lá phân thuỳ chân vịt, xẻ sâu như lá thầu dầu, có 5-9 thuỳ nhọn có răng, gân nổi ở hai mặt, mép lá có răng cưa thô; cuống lá dài và có gai. Lá non phủ lông mềm, màu nâu nhạt, lá già nhẵn. Hoa mọc thành tán, tụ thành thuỳ ở nách.Tổng số tán từ 1- 25, mỗi tán mang 9- 65 hoa, lá bắc bền hoặc rụng 3
  14. sớm,hoa lưỡng tính, đài có dạng sóng hoặc răng cưa nhỏ, cánh hoa 6 - 16 xếp van thườngthì hợp thể dạng mũ rụng sớm, nhị bằng số cánh hoa, Vòi nhụy hợp thành cột ngắn, mỗi ô có 1 noãn treo. Quả hình cầu - trứng. Hoa to khoảng 1cm, màu trắng. Quả dài 13-18mm, có khía; hạt dẹp.Mùa hoa quả: tháng 5 - 10. Cây đu đủ rừng Quả đu đủ rừng Hoađu đủ rừng Hình 1.1. Hoa, quả và hạt cây Đu đủ rừng 1.1.3. Phân bố và sinh thái Đu đủ rừng được trồng đại trà ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như Ấn Độ, Trung Quốc, Việt Nam (Cây mọc ở rừng ẩm Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn tới Đắc Lắc).Cây mọc ở chỗ ẩm dọc theo các sông, suối, ở thung lũng các rừng phục hồi. Chi Trevesia Viscó tổng số 6 loài, trong đó có 5 loài đã ghi trong sách thực vật Việt Nam, đó là: Trevesia palmata (Roxb.& Lindl.) Vis, Trevesia sphaerocarpa Grushv. et Skvoets.,TrevesialongipedicellataGrushv. et Skvoets., Trevesiacavalerei(Lesv) Grushv. & Skvoets., Trevesiaburckii Boert.Năm 2007, Phan Kế Lộc và cộng sự đã phát hiện thêm một loại mới thuộc chi Trevesia Vis ở Việt nam, đặt tên là Trevesiavietmamenis J, Wen & P.K. Lộc. Loài này mọc hoang trong rừng, thường ở núi đá vôi cao 500 - 1200m, ở các 4
  15. tỉnh Quảng Ninh, Ninh Bình, Quảng Trị, Lâm Đồng, Sơn La. Có hoa vào tháng 5, có quả vào tháng 10. Cây có biên độ sinh thái tương đối rộng, nhiệtđộ thích hợp cho cây sinhtrưởng từ 25-270C, hoặc cao hơn. Cây sinh trưởng nhanh trong mùa mưa ẩm. Hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Lá có thể thu hái quanh năm. 1.1.4. Công dụng của cây cây đu đủ rừngtrong y học dân gian Hầu hết các bộ phận của đu đủ rừng đều có công dụng chữa bệnh. Trong Y học cổ truyền thì người ta đã sử dụng các thành phần của cây đu đủ rừng để chữa một số bệnh như sau: -Lõi thân: Lõi thân có tác dụng lợi tiểu, lợi phù, lợi sữa, dùng để chữa phù thũng, đái dắt, tê thấp, làm thuốc hạ nhiệt, và cũng được xem như một vị thuốc bổ (20- 30 g lõi thân sắc riêng hoặc phối hợp với cây Mua đỏ). -Lá: Lá được dùng nấu nước xông chưa tê liệt bại người và giã đắp chữa gãy xương, đắp mụ nhọt [3]. 1.1.5. Thành phần hóa học và tác dụng dược lý Cho đến nay những nghiên cứu về thành phần hóa học của các loài trong chi Trevesia, kể cả trong nước và nước ngoài vẫn còn rất hạn chế. Chỉ có hai công bố của Nunziatina De Tommasi và cộng sự (Italia) vềthành phần saponin của hai loài thuộc chi Trevesia, đó là T. palmata và T. sundaica. Năm 1997, từ phân đoạn n- BuOH của dịch chiết MeOH hoa và lá loài T. sundaica, Nunziatina De Tommasi và cộng sự đã phân lập được 6 saponin triterpenoid mới (1-6) cùng với 4 saponin triterpenoid đã biết [37]. 5
  16. Năm 2000, cũng từ phân đoạn n-BuOH của dịch chiết EtOH lá loài T. palmata, nhóm nghiên cứu này đã phân lập được 8 saponin triterpenoid, trong đó có 6 chất mới (7-12) [38]. Phần lớn các saponin này là các bisdesmoside, chỉ có 3 saponin monodesmoside, nhưng tất cả đều có phần aglycon là acid oleanolic hoặc dẫn chất của acid này. 6
  17. 7
  18. 8
  19. Năm 2014, Hasanur Rahman và cộng sự nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết và giảm đau của dịch chiết methanol lá loài T. palmata. Kết quả cho thấy ở mức liều 100, 200 và 400 mg/kg thể trọng đã làm giảm đường huyết của động vật thực nghiệm 17,9, 28,1 và 47,4% so với đối chứng; Đối với tác dụng giảm đau, ở mức liều 50, 100, 200 và 400 mg/kg thể trọng đã làm giảm 17,9, 28,1 và 47,4% so với đối chứng [40]. Một nghiên cứu khác về tác dụng tan huyết khối và chống viêm khớp của dịch chiết methanol chiết xuất từ lá loài T. palmata cũng được Mohammed Aktar Sayeed và cộng sự công bố. Kết quả nghiên cứu của nhóm tác giả này cho thấy dịch chiết n-hexane và ethyl acetate có tác dụng tốt trên in vitro của hoạt tính tan huyết khối trong khi đó dịch chiết methanol có tác dụng mạnh đối với hoạt tính kháng viêm [41]. Từ kết quả tổng quan các nghiên cứu trên, có thể nhận thấy thành phần hóa học chính của các loài thuộc chi Trevesia là các saponin có phần aglycon là acid oleanolic hoặc dẫn chất của acid này, đồng thời các nghiên cứu về hoạt tính sinh học đã phát hiện được nhiều hợp chất có tác dụng hạ đường huyết và kháng viêm mạnh. Chính vì vậy việc nghiên cứu thành phần hóa học loàiTrevesia palmata họ Nhân sâm (Araliaceae) ở Việt Nam có ý nghĩa khoa học và thực tiễn giúp tìm kiếm những hợp chất có hiệu quả trong chữa trị bệnh tiểu đường và có tác dụng kháng viêm có nguồn gốc thiên nhiên sẽ góp phần chữa trị cho bệnh nhân tiểu đường đồng thời sẽ giúp làm giảm các biến chứng nguy hiểm của bệnh này. 1.2. Các phương pháp chiết mẫu thực vật Sau khi tiến hành thu hái và làm khô mẫu, tuỳ thuộc vào đối tượng chất có trong mẫu khác nhau (chất phân cực, chất không phân cực, chất có độ phân cực trung bình…) mà ta chọn dung môi và hệ dung môi khác nhau. 9
  20. 1.2.1. Chọn dung môi chiết Thường thì các chất chuyển hoá thứ cấp trong cây có độ phân cực khác nhau. Tuy nhiên những thành phần tan trong nước ít khi được quan tâm. Dung môi dùng trong quá trình chiết cần phải được lựa chọn rất cẩn thận. Điều kiện của dung môi là phải hoà tan được những chất chuyển hoá thứ cấp đang nghiên cứu, dễ dàng được loại bỏ, có tính trơ (không phản ứng với chất nghiên cứu), không dễ bốc cháy, không độc. Nếu dung môi có lẫn các tạp chất thì có thể ảnh hưởng đến hiệu quả và chất lượng của quá trình chiết. Vì vậy những dung môi này nên được chưng cất để thu được dạng sạch trước khi sử dụng. Thường có một số chất dẻo lẫn trong dung môi như các diankyl phtalat, tri-n-butyl-axetylcitrar và tributylphosphat. Những chất này có thể lẫn với dung môi trong quá trình sản xuất hoặc trong khâu bảo quản như trong các thùng chứa hoặc các nút đậy bằng nhựa. Methanol và chlorofrom thường chứa dioctylphtalat [di-(2-etylhexyl)- phtalat hoặc bis-2-etylhexyl-phtalat]. Chất này sẽ làm sai lệch kết quả phân lập trong các quá trình nghiên cứu hoá thực vật, thể hiện hoạt tính trong thử nghiệm sinh học và có thể làm bẩn dịch chiết của cây. Chlrofrom, metylen clorit và methanol là những dung môi thường được lựa chọn trong quá trình chiết sơ bộ một phần của cây như: lá, thân, rễ, củ, quả, hoa… Những tạp chất của chlorofrom như CH 2Cl2, CH2ClBr có thể phản ứng với một vài hợp chất như các ancaloit tạo muối bậc 4 và những sản phẩm khác. Tương tự như vậy, sự có mặt của lượng nhỏ axit clohiđric (HCl) cũng có thể gây ra sự phân huỷ, sự khử nước hay sự đồng phân hoá với các hợp chất khác. Chlorofrom có thể gây tổn thương cho gan và thận nên khi làm việc với chất này cần được thao tác khéo léo, cẩn thận ở nơi thoáng mát và phải đeo mặt nạ phòng độc. Metylen clorit ít độc hơn và dễ bay hơi hơn chlorofrom. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2