intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Hoá học: Phân tích cấu trúc một số hợp chất Flavonoid tách chiết từ lá cây Sen hồng (Nelumbo nuciferaGaertn.) bằng các phương pháp hóa lí hiện đại

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

23
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của Luận văn nhằm phân tích cấu trúc các hợp chất phân lập được bằng các phương pháp hóa lí hiện đại như: phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1D và 2D; phổ hồng ngoại IR; phổ khối lượng Ms và đo điểm nóng chảy Mp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Hoá học: Phân tích cấu trúc một số hợp chất Flavonoid tách chiết từ lá cây Sen hồng (Nelumbo nuciferaGaertn.) bằng các phương pháp hóa lí hiện đại

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC PHẠM THỊ HUYỀN PHÂN TÍCH CẤU TRÚC MỘT SỐ HỢP CHẤT FLAVONOID TÁCH CHIẾT TỪ LÁ CÂY SEN HỒNG (NELUMBO NUCIFERA GAERTN.) BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA LÝ HIỆN ĐẠI LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC THÁI NGUYÊN - 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC PHẠM THỊ HUYỀN PHÂN TÍCH CẤU TRÚC MỘT SỐ HỢP CHẤT FLAVONOID TÁCH CHIẾT TỪ LÁ CÂY SEN HỒNG (NELUMBO NUCIFERA GAERTN.) BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP HÓA LÝ HIỆN ĐẠI Chuyên ngành: Hóa phân tích Mã số: 60.44.01.18 LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THU HÀ THÁI NGUYÊN - 2017
  3. LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn GS.TS. Nguyễn Văn Tuyến và TS. Nguyễn Thị Thu Hà đã giao đề tài và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Em xin chân thành cảm ơn các cán bộ phòng Hóa sinh ứng dụng - Viện Hóa học đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực nghiệm và hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn các thầy cô khoa Hóa Học - Trường Đại Học Khoa Học Thái Nguyên đã trang bị cho em kiến thức để tiếp cận với các vấn đề nghiên cứu khoa học, và các anh chị, các bạn học viên lớp K9B- lớp Cao học Hóa đã trao đổi và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình tôi, bạn bè và đồng nghiệp của tôi - những người đã luôn bên cạnh động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn này. Ngày 28 tháng 5 năm 2017 Học viên Phạm Thị Huyền a
  4. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. a MỤC LỤC ...................................................................................................................b DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................d DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... e DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... f DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .........................................................................................g MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 Chương 1: TỔNG QUAN .........................................................................................3 1.1. Giới thiệu về họ Sen (Nelumbonaceae), chi sen (Nelumbo), và loài Sen hồng (Nelumbo nucifera gaertn.) ................................................................................3 1.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của cây Sen hồng (Nelumbo Nucifera gaertn.) .....................................4 1.2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước ...................................... 4 1.2.2. Tổng quan tính hình nghiên cứu trong nước....................................... 7 1.3. Hợp chất Flavonoid ..............................................................................................8 1.3.1. Phân loại .............................................................................................. 8 1.3.2. Các phương pháp định tính và định lượng flavonoid ....................... 11 1.3.3. Các phương pháp chiết xuất flavonoid ............................................. 13 1.3.4. Hoạt tính sinh học của lớp chất flavonoid ........................................ 14 1.4. Một số phương pháp hóa lí dùng để phân tích cấu trúc hóa học các hợp chất tự nhiên ......................................................................................................................19 1.4.1. Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H-NMR và 13C-NMR. .... 19 1.4.2. Phương pháp phổ khối lượng (MS) .................................................. 20 1.4.3. Phương pháp phổ hồng ngoại (IR) .................................................... 21 Chương 2:VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................23 2.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................23 2.1.1. Đối tượng .......................................................................................... 23 2.1.2. Hóa chất ............................................................................................ 23 b
  5. 2.1.3. Thiết bị nghiên cứu ........................................................................... 23 2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................23 2.2.1. Phương pháp xử lý và ngâm chiết mẫu thực vật............................... 23 2.2.2. Phương pháp phân lập các hợp chất tự nhiên ................................... 24 2.3. Hằng số vật lý và các dữ kiện phổ của các chất phân lập được .........................26 2.3.1. Hợp chất catechin (NN1) .................................................................. 26 2.3.2. Hợp chất hyperoside (NN2) .............................................................. 27 2.3.3. Hợp chất quercetin (NN3)................................................................. 27 2.3.4. Hợp chất kaempferol (NN4) ............................................................. 28 2.3.5. Hợp chất isorhamnetin-3-O-β-D-glucuronide (NN5) ....................... 28 2.3.6. Hợp chất quercetin-3-O-β-D-glucuronide (NN6) ............................. 29 Chương 3:KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................30 3.1. Phân tích cấu trúc hóa học hợp chất catechin (NN1) .........................................30 3.2. Hợp chất hyperoside (NN2) ...............................................................................34 3.3. Hợp chất quercetin (NN3) ..................................................................................38 3.4. Hợp chất kaempferol (NN4) .............................................................................40 3.5. Hợp chất isorhamnetin-3-O-β-D-glucuronide (NN5) ........................................43 3.6. Hợp chất quercetin-3-O-β-D-glucuronide (NN6) ..............................................47 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................50 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................52 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 56 c
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu/ Tên tiếng anh Tên tiếng việt Từ viết tắt Phổ cộng hưởng từ hạt NMR Nuclear Magnetic Resonance nhân Nuclear Magnetic Resonance- 1 H-NMR Phổ cộng hưởng từ proton 1H 13 Nuclear Magnetic Resonance- Phổ cộng hưởng từ hạt C-NMR 1H nhân 13C Distortionles Enhancement by DEPT Phổ DEPT Polarization Transfer Homonuclear Correlated COSY Phổ COSY Spectroscopy Heteronuclear Multiple Bond Phổ tương tác di hạt nhân HMBC Correlation qua nhiều liên kết Heteronuclear Single Quantum Phổ tương tác trực tiếp H- HSQC Coherence C Electron Inoniziation-Mass Phổ khối phun sương mù ESI-MS Spectroscopy điện tử IR Infrared spectroscopy Phổ hồng ngoại MS Mass Spectroscopy Phổ khối lượng đnc Điểm nóng chảy TLC Thin LayerChromatography Sắc ký bản lớp mỏng DMSO Dimethyl sulfoxide EtOAc Ethyl acetate Ethyl acetat EtOH Ethanol Ethanol MeOH Methanol Methanol Độ chuyển dịch hóa học δH, δC của proton và cacbon ppm Part per million Phần triệu s: singlet dd: doublet of doublets d: doublet dt: doublet of triplets t: triplet dq: doublet of quartets q: quartet d
  7. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Cây Sen hồng (Nelumbo nucifera Gaertn.)........................................ 3 Hình 1.2: Một số hợp chất flavonoid phân lập từ cây Sen hồng ........................ 5 Hình 3.1. Phổ ESI-MS của hợp chất NN1 ....................................................... 30 Hình 3.2. Phổ 1H-NMR giãn rộng của hợp chất NN1 ..................................... 31 Hình 3.3. Phổ DEPT của hợp chất NN1 .......................................................... 32 Hình 3.4. Phổ HMBC của hợp chất NN1......................................................... 33 Hình 3.5. Phổ HSQC của hợp chất NN1 .......................................................... 34 Hình 3.6. Công thức cấu tạo và một số tương tác chính trên phổ HMBC của hợp chất catechin ................................................................................... 34 Hình 3.7. Phổ ESI-MS của hợp chất NN2 ....................................................... 35 Hình 3.8. Phổ 1H-NMRcủa hợp chất NN2 ....................................................... 36 Hình 3.9. Phổ 13C-NMR của hợp chất NN2 ..................................................... 36 Hình 3.10. Phổ DEPT của hợp chất NN2 ........................................................ 37 Hình 3.11. Cấu trúc hóa học của hợp chất hyperoside..................................... 38 Hình 3.12. Phổ ESI-MS của hợp chất NN3 ..................................................... 39 Hình 3.13. Phổ 1H-NMR giãn rộng của hợp chất NN3 ................................... 39 Hình 3.14. Cấu trúc hóa học của hợp chất quercetin ....................................... 40 Hình 3.15. Phổ ESI-MS của hợp chất NN4 ..................................................... 40 Hình 3.16. Phổ 1H-NMR giãn rộng của hợp chất NN4 ................................... 41 Hình 3.17. Phổ 13C-NMR của hợp chất NN4 ................................................... 42 Hình 3.18. Cấu trúc hóa học của hợp chất kaemferol ...................................... 43 Hình 3.19. Phổ ESI-MS của hợp chất NN5 ..................................................... 44 Hình 3.20. Phổ 1H-NMR giãn rộng của hợp chất NN5 ................................... 45 Hình 3.21. Phổ 13C-NMR của hợp chất NN5 ................................................... 45 Hình 3.22. Phổ DEPT của hợp chất NN5 ........................................................ 46 Hình 3.23. Cấu trúc hóa học của hợp chất isorhamnetin-3-O-β-D- glucuronide ..................................................................................... 46 Hình 3.24. Phổ ESI-MS của hợp chất NN6 ..................................................... 47 Hình 3.25. Phổ 1H-NMR giãn rộng của hợp chất NN6 ................................... 48 Hình 3.26. Phổ 13C-NMR của hợp chất NN6 ................................................... 48 Hình 3.27. Cấu trúc hóa học của hợp chất quercetin-3-O-β-D-glucuronide ... 50 e
  8. Hình 3.28. Các hợp chất phân lập được từ dịch chiết EtOAc lá sen hồngNelumbo nucifera ........................................................................................... 50 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Dữ liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất NN1 ............................32 Bảng 3.2. Dữ liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất NN2 ............................37 Bảng 3.3. Dữ liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất NN4 ............................42 Bảng 3.4. Dữ liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất NN6 ............................49 f
  9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ ngâm chiết lá cây Sen hồng Nelumbo nucifera .............................24 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cặn EtOAc của lá Sen hồng ...................26 g
  10. DANH MỤC PHỤ LỤC PL1.Phổ ESI-MS của hợp chất catechin (NN1): C15H14O6 ........................................1 PL2.Phổ IR của hợp chất catechin (NN1) : C15H14O6.................................................2 PL3. Phổ1H-NMR của hợp chất catechin (NN1) : C15H14O6 ......................................3 PL4.Phổ13C-NMR của hợp chất catechin (NN1) : C15H14O6 ......................................4 PL5.Phổ DEPT của hợp chất catechin (NN1): C15H14O6............................................5 PL6.Phổ HSQC của hợp chất catechin (NN1) : C15H14O6 ..........................................6 PL7. Phổ HMBC của hợp chất catechin (NN1) : C15H14O6 ........................................7 PL8.PhổESI-MS của hợp chất hyperoside (NN2) : C21H20O2 ....................................8 PL9.Phổ IR của hợp chất hyperoside (NN2) : C21H20O2 ............................................9 PL10. Phổ1H-NMR của hợp chất hyperoside (NN2) : C21H20O2..............................10 PL11. Phổ13C-NMR của hợp chất hyperoside (NN2) : C21H20O2.............................11 PL12. Phổ DEPT của hợp chất hyperoside (NN2) : C21H20O2 .................................12 PL13.Phổ ESI-MS của hợp chất quercetin (NN3) : C15H10O7 ..................................13 PL14. Phổ IR của hợp chất quercetin (NN3) : C15H10O7 ..........................................14 PL15. Phổ1H-NMR của hợp chất quercetin (NN3) : C15H10O7 ................................15 PL16.Phổ ESI-MS của hợp chất (NN4) : C15H10O6 ..................................................16 PL17.Phổ IR của hợp chất (NN4) : C15H10O6 ...........................................................17 PL18. Phổ1H-NMR của hợp chất (NN4) : C15H10O6 ................................................18 PL19. Phổ13C-NMR của hợp chất (NN4) : C15H10O6 ...............................................19 PL20.Phổ ESI-MS của hợp chất (NN5) : C22H20O13 ................................................20 PL21.Phổ IR của hợp chất (NN5) : C22H20O13..........................................................21 PL22.Phổ1H-NMR của hợp chất (NN5) : C22H20O13 ................................................22 PL23. Phổ13C-NMR của hợp chất (NN5) : C22H20O13 ..............................................23 PL24. Phổ DEPTcủa hợp chất (NN5) : C22H20O13....................................................24 PL25.Phổ ESI-MS của hợp chất NN6.......................................................................25 PL26.Phổ IR của hợp chất NN6 ................................................................................26 PL27.Phổ1H-NMR của hợp chất (NN6) :C21H18O13 .................................................27 PL28. Phổ13C-NMR của hợp chất (NN6) :C21H18O13 ...............................................28 h
  11. MỞ ĐẦU Việt Nam nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng và ẩm, được thiên nhiên ưu đãi nên có thảm thực vật phong phú và đa dạng, với khoảng hơn 14.000 loài thực vật bậc cao. Trong đó, có khoảng 4000 loài được sử dụng làm thuốc trong y học cổ truyền.Nước ta có nền Y học cổ truyền hết sức đa dạng và đặc sắc, với bề dày hàng nghìn năm lịch sử, nền y học dân tộc cũng không ngừng phát triển qua các thời kì đó. Nhiều bài thuốc, vị thuốc có tác dụng tốt trên lâm sàng nhưng chưa được nghiên cứu sâu về thành phần hóa học, tác dụng dược lí và độc tính. Nghiên cứu để khai thác, kế thừa, ứng dụng và phát triển nguồn thực vật làm thuốc đã, đang và sẽ là vấn đề có ý nghĩa khoa học, kinh tế và xã hội rất lớn ở nước ta. Thực vật là kho tàng vô cùng phong phú các hợp chất thiên nhiên, và rất nhiều các hợp chất thiên nhiên đã được tìm ra, được nghiên cứu để phục vụ trong y học.Các hợp chất thiên nhiên giữ vai trò chính trong việc phát hiện và phát triển các dược phẩm mới. Ngoài ra hàng trăm cây thuốc đã được khoa học y - dược chứng minh về giá trị chữa bệnh của chúng. Nhiều loại thuốc được chiết xuất từ dược liệu Việt Nam được sử dụng rộng rãi trong nước và xuất khẩu.Xu hướng đi sâu nghiên cứu các dược liệu trong Y học cổ truyền và tìm kiếm các hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học cao để làm thuốc ngày càng được thế giới quan tâm. Việc sử dụng các hợp chất thiên nhiên và các sản phẩm có nguồn gốc thiên nhiên làm dược phẩm chữa bệnh đang ngày càng thu hút được sự quan tâm của các nhà khoa học cũng như cộng đồng bởi ưu điểm của chúng là độc tính thấp, dễ hấp thu và chuyển hóa trong cơ thể hơn so với các dược phẩm tổng hợp. Sự lựa chọn cây Sen hồng (Nelumbo nuciferaGaertn.) làm đối tượng nghiên cứu của đề tài dựa vào kinh nghiệm sử dụng của nền Y học cổ truyền dân tộc cũng như các nghiên cứu của các nhà khoa học trên thế giới, với mục 1
  12. tiêu tiếp tục nghiên cứu sâu hơn và tạo ra chế phẩm ứng dụng trong cuộc sống. Luận văn: “Phân tích cấu trúc một số hợp chất Flavonoid tách chiết từ lá cây Sen hồng (Nelumbo nuciferaGaertn.) bằng các phương pháp hóa lí hiện đại” được đặt ra với mục tiêu và nội dung nghiên cứu như sau: Mục đích của đề tài: 1. Phân lập được một số hợp flavonoid từ lá cây Sen hồng. 2. Phân tích cấu trúc các hợp chất phân lập được bằng các phương pháp hóa lí hiện đại như: phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1D và 2D; phổ hồng ngoại IR; phổ khối lượng Ms và đo điểm nóng chảy Mp. Nội dung nghiên cứu: 1. Thu thập mẫu lớn lá cây Sen hồng(Nelumbo nuciferaGaertn.)để tiến hành nghiên cứu. 2. Phân lập được một số hợp flavonoid từ lá cây Sen hồng. 3. Phân tích cấu trúc các hợp chất phân lập được bằng các phương pháp hóa lí hiện đại như: phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1D và 2D; phổ hồng ngoại IR; phổ khối lượng Ms và đo điểm nóng chảy Mp. 2
  13. Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu về họ Sen (Nelumbonaceae), chi sen (Nelumbo), và loài Sen hồng (Nelumbo nucifera gaertn.) Đặc điểm của các chi và loài trong họ Sen là cỏ thủy sinh. Lá hình khiên.Hoa lưỡng tính, xếp xoắn vòng; lá dài 2; cánh hoa nhiều, xếp xoắn, ít phân biệt với lá đài, nhị nhiều, xếp xoắn.Rất đặc trưng bởi bộ nhụy gồm nhiều lá noãn rời, xếp vòng, vùi sâu trong đế hoa hình nón ngược nằm vượt lên trên bộ nhị [1]. Cây Sen hồng có tên khoa học Nelumbo nucifera, thuộc chi Sen (Nelumbo), họ Sen (Nelumbonaceae). Sen hồng được coi là loài hoa thần thánh và đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động tín ngưỡng. Cây mọc ở nước, có thân rễ hình trụ (ngó sen), từ đó mọc lên những lá có cướng dài.Hoa to, màu trắng hay đỏ hồng, có nhiều nhị (tua sen) và những lá noãn rời; các lá noãn này về sau thành quả gắn trên một đế hoa hình nón ngược (gương sen).Mỗi quả chứa một hạt, trong hạt có chồi mầm (tâm sen) gồm 4 lá non gập vào trong [2]. Hình 1.1: Cây Sen hồng(Nelumbo nuciferaGaertn.) 3
  14. Trong thế giới thảo dược, ít có loài thực vật nào mà các bộ phận đều là những vị thuốc quý như cây Sen hồng. Trong Y học cổ truyền nhiều nước trên thế giới, N. nucifera được dùng để chữa trị bệnh mất ngủ, hôi miệng, rong kinh, bệnh ngoài ra, nhiễm trùng, béo phì, rối loạn thần kinh, các bệnh tim mạch, và có công dụng như một loại thuốc bổ, giải độc và lợi tiểu. Theo Đông y, nước sắc từ lá Sen được sử dụng để chữa nhiều loại bệnh như tiêu chảy, say nắng, làm mát máu, lợi tiểu, hạ sốt, nôn ra máu, chảy máu cam, băng huyết, điều trị bệnh phong, bệnh ngoài da, mệt mỏi thần kinh và béo phì [3]. 1.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của cây Sen hồng (Nelumbo Nucifera gaertn.) Do có lịch sử sử dụng lâu đời, nên cây Sen hồng được rất nhiều các nhà khoa học trên thế giới quan tâm nghiên cứu về thành phần hóa học cũng như hoạt tính sinh học, đặc biệt là lá sen. 1.2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước Phân tích thành phần hóa học, các nhà khoa học đã phát hiện ra nhiều lớp chất có trong các bộ phận khác nhau của cây Sen như alkaloids, flavonoid, glycosides. Chúng bao gồm nuciferine, roemerine, anonaine, pronuciferine, N- nornuciferine, (+) - 1 (R) -coclaurine , (-) - 1 (S) -norcoclaurine, liriodenine , N- methyl-coclaurine , Dehydroemerine, dehydronuciferine, dehydroanonaine, N- methylisococlaurine, O-nornuciferine, remerine, asimilobine, lirinidine, nelumboside, quercetin, leucocyanidin, leucodelphinidin, quercetin-3- O-β-d- glucuronide, rutin, (+) - catechin, hyperoside, isoquercitrin và astragalin …[4] (Hình 1.2). Trên mô hình thực nghiệm, dịch chiết lá Sen thể hiện nhiều hoạt tính sinh học thú vị. Theo tác giả Kashiwada Y, dịch chiết cồn 95% từ lá Sen có hoạt tính kháng virus HIV với giá trị EC50< 20 µg/ml. Các chất phân lập từ dịch chiết này như coclaurine, nuciferine, liensinine, negferine và isoliensinine cũng thể hiện hoạt tính rất mạnh trên chủng virus HIV với giá trị EC 50< 0,8 µg/ml [5]. 4
  15. Hình 1.2: Một số hợp chất flavonoid phân lập từ cây Sen hồng Một nghiên cứu của Ono Yuka và cộng sự đã báo cáo tác dụng của dịch chiết cồn nước của lá Sen lên các enzyme tiêu hóa, chuyển hóa lipid, cùng với hiệu quả chống béo phì trên chuột, gây ra bởi một chế độ ăn giàu chất béo. Kết quả cho thấy dịch chiết này có hoạt tính ức chế enzym α- amylase và lipase với giá trị IC 50 lần lượt là 0,48 và 0,82 mg/ml. Nó cũng 5
  16. ngăn ngừa sự gia tăng trọng lượng cơ thể, trọng lượng mô mỡ và mức triacylglycerol ở gan [6]. Theo tác giả Onishi E, dịch chiết nước của lá sen được nghiên cứu tác dụng hạ lipid huyết thanh trên chuột. Chuột được cho ăn một chế độ ăn giàu chất béo có chứa 1,5% cholesterol và 1% acid cholic, sau đó được uống dịch chiết nước lá sen. Kết quả cho thấy có sự giảm mạnh cholesterol tổng số, cholesterol tự do và các phospholipid so với lô đối chứng [7]. Nghiên cứu tác giả Wu và cộng sự cho thấy dịch chiết methanol từ lá sen có hoạt tính chống oxy hóa tiềm năng [8]. Trong một nghiên cứu khác của Lee và cộng sự, dịch chiết lá sen có chứa rutin (11.331,3 ± 4.5 mg), catechin (10,853.8 ± 5,8 mg), acid sinapic (1,961,3 ± 5,6 mg), axit chlorogenic (631,9 ± 2,3 mg), axit syringic (512,3 ± 2,5 mg) và quercetin (415,0 ± 2,1 mg) được đánh giá hoạt tính chống oxy hóa và bảo vệ tế bào gan. Kết quả thử nghiệm cho thấydich chiết này có khả năng loại bỏ gốc tự do tạo bởi hệ DPPH và ABTS với giá trị IC50từ 4,46 μg/mL đến 5,35 μg/mL. Dịch chiết còn có tác dụng bảo vệ tế bào gan và sự perox hoá lipid trong màng tế bào [9]. Một số alkaloid như asimilobine và lirinidine đóng vai trò như chất ức chế sự điều khiển co cơ,gây ra các cơn co thắt ở thỏ thực nghiệm [10]; nelumbine có hoạt tính như một chất gây độc cho tim mạch [11]. Các bộ phận khác của cây như thân, hoa và hạt sen cũng chứa hoạt chất thuộc nhiều lớp chất như alkaloids, flavonoid, glycosides, triterpenoid, các vitamin, khoáng chất với hoạt tính chống đông máu, hoạt tính bảo vệ gan, chống oxy hóa, chống xơ hóa, chống tăng sinh, chống loạn nhịp tim, chống virus, kháng khuẩn, kháng viêm [12]… Như vậy, có thể cho rằng, tác dụng dược lý đa dạng của Sen hồng là do sự có mặt của nhiều lớp hoạt chất trong cây và cần phải có các nghiên cứu sâu hơn để chứng minh khả năng chữa bệnh của loài thảo dược này. 6
  17. 1.2.2. Tổng quan tính hình nghiên cứu trong nước Ở nước ta, cây Sen hồng được trồng trong ao hồ khắp cả nước và rất quen thuộc với người dân Việt Nam. Lá sen tươi là vị thuốc thông dụng trong dân gian, dùng để chữa trị các chứng bệnh như: cảm nắng, say nắng, đau bụng tiêu chảy... Lá sen khô dùng để chữa các chứng xuất huyết [13]. Theo tác giả Đỗ Huy Bích, các công trình nghiên cứu dược lý của cây Sen Việt nam cho kết quả như sau: Alcaloid toàn phần của lá sen có tác dụng ức chế loạn nhịp tim thực nghiệm. LD50 của lá sen tiêm phúc mạc chuốt nhắt trắng là 17g/kg thể trọng. Cao cồn có tác dụng hơn cao nước. Lá sen có tác dụng chống choáng phản vệ. Tác dụng an thần của tâm sen yếu hơn của lá sen. Hoạt chất quercetin từ gương sen có tác dụng chống chảy máu. Dịch chiết và alcaloid toàn phần của tâm sen và lá sen có tác dụng an thần, tăng trương lực và co bóp cơ tử cung thỏ, chống co thắt cơ trơn ruột gây nên bởi histamin và acetylcholin. Tâm sen có tác dụng ức chế trạng thái rối loạn thần kinh, có thể phối hợp với hoạt chất aminazin trong điều trị tâm thần phân liệt.Trên mô hình invivo, flavonoid toàn phần lá sen có khả năng ức chế quá trình peroxy hóa lipid màng tế bào gan chuột một cách rõ rệt [14]. Hiện nay có nhiều sản phẩm từ lá Sen hồng được bán trên thị trường. Trung tâm nghiên cứu ứng dụng sản xuất Thực phẩm chức năng - Học Viện Quân Y đã bào chế trà giảm béo SLIMUTEA giúp giảm mỡ máu và hỗ trợ điều trị béo phì với thành phần chính gồm lá Sen kết hợp với một số thảo dược khác như Thảo quyết minh, Hoàng cầm, Đinh hương. Công ty Cổ phần Công nghệ xanh Nhật Minh đã sản xuất viên nang CHOLESSEN có thành phần lá sen và Táo mèo với các thành phần polyphenol và flavonoid có tác dụng hạ mỡ máu, gan nhiễm mỡ, hỗ trợ kiểm soát đường huyết trên bệnh nhân tiểu đường. Tinh lá sen OB thành phần chính là flavonoid có tác dụng để giảm béo, mỡ máu cao, tăng huyết áp, mất ngủ. Viện Công nghệ thực phẩm kết hợp với Công ty thực phẩm Hisamitsu Nhật Bản sản xuất tinh lá sen tươi FIRI... 7
  18. 1.3. Hợp chất Flavonoid [15] 1.3.1. Phân loại Flavonoid là một nhóm hợp chất tự nhiên lớn thường gặp trong thực vật, có ở phần lớn các bộ phận của các loại thực vật bậc cao, đặc biệt là ở hoa.Về cấu trúc hoá học Flavonoid có khung cơ bản là C6-C3-C6 gồm 2 vòng benzen A và B nối với nhau qua một mạch 3 cacbon, cấu trúc có thể là vòng kín hoặc mở. Trong đa số trường hợp thì mạch 3 cacbon đóng vòng với vòng A và tạo nên 1 dị vòng có oxy (vòng C). Tuỳ theo vị trí gắn của vòng bezen B vào dị vòng ở C2 hoặc C3, ta có các hợp chất Flavonoid có nhân Flavan hay Isoflavan. Tại các vòng có đính một hoặc nhiều nhóm hydroxyl tự do hoặc đã thay thế một phần, vì vậy về bản chất chúng là các polyphenol có tính axit. Trong thực vật, Flavonoid tồn tại chủ yếu ở hai dạng: dạng tự do (aglycol) và dạng liên kết với glucid (glycozit). Trong đó, dạng aglycol thường tan trong các dung môi hữu cơ như ete, aceton, cồn nhưng hầu như không tan trong nước, còn dạng glycozit thì tan trong nước nhưng không tan trong các dung môi không phân cực như aceton, benzen, chloroform. Flavonoid có cấu trúc mạch C6C3C6 đều có 2 vòng thơm. Tuỳ thuộc vào cấu tạo của mạch C trong bộ khung C6C3C6, flavonoid được phân thành các nhóm sau:  Eucoflavonoid: Flavon, flavonol, flavanon, flavanol, chalcon, antocyanin, anthocyanidin.  Isoflavonoid: isolavon, isoflavanon, rotenoid.  Neoflavonoid: calophylloid.  Biflavonoid và triflavonoid. 1.3.1.1. Eucoflavonoid 8
  19. Eucoflavonoid bao gồm các nhóm: anthocyanidin, flavan, flavan 3-ol, flavan 4-ol, flavan 3,4-diol, flavanon, 3-hydroxy flavanon, flavon, flavonol, dihydrochalcon, chalcon, auron. 1.3.1.2. Isoflavonoid Isoflavonoid bao gồm nhiều nhóm khác nhau: isoflavan, isoflav-3-ene, isoflavan-4-ol, isoflavanon, isoflavon, rotenoid, pterocarpan, coumestan, 3- arylcoumarin, coumaronochromen, coumaronochromon, dihyroisochalcon, homo-isoflavon. 9
  20. Isoflavonoids tất cả không có màu sắc. Nó được tạo thành từ axetat theo cơ chế đóng vòng với phenylalamine, cinnamate dẫn xuất được sát nhập vào vòng B và C-2,3, và-4 của dị vòng. 1.3.1.3. Neoflavonoid Neoflavonoid chỉ có giới hạn trong một số loài thực vật. Ví dụ chất brasilin có trong cây tô mộc - Caesalpinia sappan hay calophyllolid trong cây mù u - Calophyllum inophyllum O OH OH OH OH Brasilin 1.3.1.4. Biflavonoid và triflavonoid Những flavonoid dimer và trimer đã có nói đến trong phần flavan-3-ol và flavan 3,4 diol. Những hợp chất đó được gọi là proanthocyanidin.Ở đây là 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2