intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty ngành dược phẩm y tế niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

28
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty ngành Dược phẩm, y tế niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam; xây dựng mô hình định lượng để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố nói trên; dựa vào kết quả phân tích để đưa ra các kiến nghị phù hợp nhằm giúp các nhà hoạch định chính sách cũng như các doanh nghiệp có cách nhìn phù hợp hơn trong việc lựa chọn nguồn tài trợ vốn cho doanh nghiệp một cách tối ưu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty ngành dược phẩm y tế niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- TRẦN THỊ THANH THÖY CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CẤU TRÖC VỐN CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH DƢỢC PHẨM Y TẾ NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Kế toán Mã số ngành: 60340301 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- TRẦN THỊ THANH THÖY CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CẤU TRÖC VỐN CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH DƢỢC PHẨM Y TẾ NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Kế toán Mã số ngành: 60340301 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM NGỌC TOÀN TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Tiến sĩ Phạm Ngọc Toàn Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 26 tháng 3 năm 2016 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS. Phan Đình Nguyên Chủ tịch 2 TS. Nguyễn Quyết Thắng Phản biện 1 3 PGS.TS Vương Đức Hoàng Quân Phản biện 2 4 PGS.TS Lê Quốc Hội Ủy viên 5 TS. Hà Văn Dũng Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2016 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Trần Thị Thanh Thúy Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 15/7/1988 Nơi sinh: Long An Chuyên ngành: Kế toán MSHV: 1441850047 I- Tên đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty ngành dược phẩm y tế niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. II- Nhiệm vụ và nội dung: - Thực hiện nghiện cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty ngành dược phẩm y tế niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam . - Nghiên cứu lý luận, đưa ra giả thuyết và xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành dược phẩm y tế niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam - Thu thập và xử lý số liệu các doanh nghiệp Dược phẩm y tế niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2010 đến 2014. Từ đó rút ra kết luận các nhân tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp niêm yết - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị giúp các doanh nghiệp Dược phẩm y tế Việt Nam nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn, từ đó xây dựng một cấu trúc vốn hợp lý nhằm nâng cao giá trị cho doanh nghiệp. III- Ngày giao nhiệm vụ: 20/8/2015 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 14/01/2015 V- Cán bộ hƣớng dẫn: Tiến sĩ Phạm Ngọc Toàn CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn
  6. ii LỜI CÁM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và quý thầy, cô giáo trường Đại Học Công Nghệ TP HCM đã tạo điều kiện và truyền đạt kiến thức cho tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này cũng như giúp tôi có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp tương lai. Chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã hổ trợ, tạo điều kiện thuận lợi và là nguồn động lực cho tôi trong quãng thời gian vừa qua. Và đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn, lòng tri ân sâu sắc nhất đến thầy giáo TS. Phạm Ngọc Toàn, người đã dìu dắt, hướng dẫn và truyền đạt cho tôi những kiến thức và ý kiến đóng góp hữu ích trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành khóa luận này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài nghiên cứu một cách hòan chỉnh nhất, nhưng do hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm sẽ không tránh khỏi những thiếu sót nhất định . Kính mong nhận được sự chỉ dẫn và những ý kiến đóng góp quý báu của Qúy thầy cô để khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn
  7. iii TÓM TẮT Bài nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành Dược phẩm y tế niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam giai đoạn từ năm 2010 đến 2014 . Các yếu tố được nghiên cứu bao gồm: khả năng sinh lời (PRO), tấm chắn thuế phi nợ (NONDTS), tài sản hữu hình (TANG), cơ hội tăng trưởng (GRO), rủi ro kinh doanh (VOL), quy mô doanh nghiệp (SIZE) . Nghiên cứu sử dụng tài liệu thứ cấp được thu thập từ BCTC niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam . Sau khi thu thập xử lý dữ liệu, tác giả dùng chương trình SPSS 20.0 để đo lường mức tác động các nhân tố. Kết quả nghiên cứu cho thấy có năm nhân tố tác động đến cấu trúc vốn đó là khả năng sinh lời (PRO), tấm chắn thuế phi nợ (NONDTS), tài sản hữu hình (TANG) , cơ hội tăng trưởng (GRO), rủi ro kinh doanh (VOL), nhân tố quy mô doanh nghiệp (SIZE) không có ý nghĩa trong nghiên cứu , mô hình kết quả nghiên cứu như sau: LEV = - 0.568 PRO + 0.324 GRO +0.229 VOL – 0.163 NONDTS – 0.151 TANG Trên cơ sở đó, luận văn đưa ra một số đề xuất với các doanh nghiệp Dược phẩm y tế nhằm giúp các nhà quản trị tài chính có cách chọn lựa cấu trúc vốn hợp lý cho doanh nghiệp của mình
  8. iv ABSTRACT The research objective of this thesis is to verify what should influence the capital structure of pharmaceutical businesses on Vietnam stock market from 2010 to 2014. Factors being studied include: profitability (PRO), non-debt tax shield (NONDTS), tangible assets (TANG) , Growth (GRO), Volatility (VOL), and the business size (SIZE) . The study used data collected from financial statements of pharmaceutical businesses on Vietnam stock market . After collection and processing of data, the authors used SPSS 20.0 to measure the impact of factors. It is clearly stated that there are 5 elements altering the capital structure, which are profitability (PRO), non-debt tax shield (NONDTS), tangible assets (TANG) , Growth (GRO), Volatility (VOL) ; and the business size (SIZE) not mean research. In order to measure the level of influence, The model results are as follows: LEV = - 0.568 PRO + 0.324 GRO +0.229 VOL – 0.163 NONDTS – 0.151 TANG On this basis, the thesis gives some suggestions to the Pharmaceuticals business to help financial executives choosing appropriate capital structure for your business with appropriate decision in setting their capital structure.
  9. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................. ii TÓM TẮT ................................................................................................................... iii ABSTRACT ................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ viii DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ x PHẦN MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu: ...........................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3 6. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................3 7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu..............................................................................3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ...............................4 1.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước......................................................................4 1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước ......................................................................5 1.3 Nhận xét.............................................................................................................7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT..............................................................................9 2.1 Cấu trúc vốn ......................................................................................................9 2.1.1. Khái niệm cấu trúc vốn ..............................................................................9 2.1.2 Các thành phần trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp ................................9 2.1.3. Chỉ tiêu đo lường cấu trúc vốn. ...............................................................11 2.2 Các cơ sở lý thuyết về cấu trúc vốn.................................................................11 2.2.1 Lý thuyết cấu trúc vốn của Modigliani và Miller (mô hình MM) ...........11 2.2.2 Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn ...............................................................12 2.2.3 Thuyết trật tự phân hạng (thông tin bất cân xứng) ...................................13 2.2.4 Lý thuyết chi phí đại diện ........................................................................14
  10. vi 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn và mối quan hệ của các nhân tố đến cấu trúc vốn ...........................................................................................................16 2.3.1 Khả năng sinh lời ......................................................................................16 2.3.2 Tài sản hữu hình .......................................................................................16 2.3.3 Quy mô công ty ........................................................................................17 2.3.4 Tấm chắn thuế phi nợ ...............................................................................17 2.3.5 Cơ hội tăng trưởng ....................................................................................18 2.3.6 Rủi ro kinh doanh .....................................................................................18 2.4 Giới thiệu ngành Dược phẩm y tế Việt Nam..................................................18 2.4.1 Lịch sử hình thành và phát triển ngành Dược phẩm y tế Việt Nam .........18 2.4.2 Tình hình hoạt động ngành Dược phẩm y tế trong những năm qua .........21 2.4.3 Cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp ngành Dược phẩm y tế trong những năm qua...................................................................................................22 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................27 3.1 Quy trình bài nghiên cứu được thực hiện theo trình tự sau:............................27 3.2 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu: ..................................................................28 3.2.1 Biến phụ thuộc (đại diện cho cấu trúc vốn): .............................................30 3.2.2 Các biến độc lập và kỳ vọng tương quan..................................................30 3.2.2.1 Khả năng sinh lời: (PRO) ...................................................................30 3.2.2.2 Tài sản hữu hình: (TANG) .................................................................30 3.2.2.3 Quy mô công ty: (SIZE).....................................................................31 3.2.2.4 Tấm chắn thuế phi nợ: (NONDTS)....................................................31 3.2.2.5 Cơ hội tăng trưởng (GRO) .................................................................31 3.2.2.6 Rủi ro kinh doanh (VOL) ...................................................................32 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................35 4.1 Thống kê mô tả các biến trong mô hình ..............................................................35 4.1.1 Thống kê mô tả biến phụ thuộc....................................................................35 4.1.2 Thống kê mô tả các biến độc lập..................................................................35 4.2 Phân tích mối tương quan giữa các biến trong mô hình .......................................37 4.3 Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến .................................................38 4.3.1 Phân tích mô hình lần 1 ............................................................................38
  11. vii 4.3.1.1 Mô hình lần 1 .....................................................................................38 4.3.1.2 Kiểm định mô hình lần 1....................................................................38 4.3.2 Phân tích mô hình các lần tiếp theo ..........................................................39 4.3.2.1 Cách loại bỏ biến và mô hình lần cuối ...............................................39 4.3.2.2 Kiểm định mô hình hồi quy lần cuối .................................................40 4.3.3 Kết quả nghiên cứu và bàn luận về ết quả nghiên cứu .....................46 4.3.3.1 Kết quả nghiên cứu ..........................................................................46 4.3.3.2 Bàn luận về kết quả nghiên cứu .........................................................47 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................50 5.1 Kết luận ...........................................................................................................50 5.2 Những giải pháp đề xuất về cấu trúc vốn của doanh nghiệp ngành Dược phẩm y tế Việt Nam.........................................................................................................50 5.2.1 Khả năng sinh lời ......................................................................................50 5.2.2 Tài sản hữu hình .......................................................................................51 5.2.3 Tấm chắn thuế phi nợ ...............................................................................51 5.2.4 Cơ hội tăng trưởng ....................................................................................51 5.2.6 Xây dựng cơ cấu vốn mục tiêu. ................................................................52 5.4 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài . ........................................53 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................56 PHỤ LỤC ....................................................................................................................1
  12. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính BMI :Theo Business Monitor International GRO : Cơ hội tăng trưởng LIQ : Khả năng thanh khoản LTD : Nợ dài hạn/ tổng tài sản MO : Sở hữu quản trị MM : Modigliani và Miller NONDTS : Tấm chắn thuế phi nợ PRO : Khả năng sinh lời REM : Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên RISK : Rủi ro kinh doanh SIZE : Quy mô doanh nghiệp STD : Nợ ngắn hạn/ Tổng tài sản TANG : Tài sản hữu hình TD :Tổng nợ/ Tổng tài sản TP. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh VOL : Rủi ro kinh doanh VOEAR : Mức độ biến động thu nhập
  13. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu và kỳ vọng ......................................33 Bảng 4.1: Kết quả th ng kê m tả ch s cấu tr c v n của các doanh nghiệp D ợc ph m y tế niêm yết trên Sàn Giao dịch chứng khoán Việt Nam: .............................................35 Bảng 4.2: Kết quả th ng kê m tả các biến độc ập ......................................................36 Bảng 4.3: Ma trận t ng quan giữa các biến trong m h nh ...................................37 Bảng 4.4: Đánh giá mức độ ph hợp của m h nh ần 1 ..........................................38 Bảng 4.5: Các th ng s th ng kê trong m h nh hồi quy b ng ph ng pháp Enter ...................................................................................................................................39 Bảng 4.6: Bảng ma trận t ng quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc ập .......44 Bảng 4.7: Đánh giá mức độ ph hợp của m h nh hồi qui tuyến t nh đa biến ần cu i ............................................................................................................................44 Bảng 4.8: Các th ng s th ng kê trong m h nh hồi qui ần cu i b ng ph ng pháp Enter ..........................................................................................................................45
  14. x DANH MỤC CÁC HÌNH H nh 2.1. Biểu đồ về quy m và c cấu tài sản các doanh nghiệp D ợc .................22 H nh 2.2 C cấu nguồn v n, tỷ trọng Nợ phải trả/V n chủ sở hữu ..........................23 Hình 2.3 C Khoản phải thu/ Hàng tồn kho và vòng quay khoản phải thu/ Hàng tồn kho .............................................................................................................................23 Hình 2.4 T nh h nh xuất nhập kh u trong những năm qua và dự báo những năm tới ...................................................................................................................................24 H nh 3.1 S đồ tr nh tự nghiên cứu ...........................................................................27 H nh 3.1: M h nh đề xuất ........................................................................................29 H nh 4.1: Đồ thị ph n tán giữa mức độ LEV và phần d từ hồi qui ........................41 H nh 4.2: Đồ thị P-P P ot của phần d – đã chu n hóa...........................................42 H nh 4.3: Đồ thị Histogram của phần d – đã chu n hóa .......................................43 Hình 4.4: M h nh ý thuyết ch nh thức về cấu tr c tài ch nh của các doanh nghiệp niêm yết trên Sàn Giao dịch chứng khoán Việt Nam ................................................46
  15. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay xu hướng xây dựng cấu trúc vốn của các doanh nghiệp Việt Nam vẫn còn là một vấn đề bỏ ngỏ, trong khi đây là một vấn đề mang tính thực tiễn rất cao, giúp điều chỉnh hiệu quả hoạt động tài chính doanh nghiệp, tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Bối cảnh kinh tế Việt Nam trong những năm vừa qua có nhiều thay đổi, khủng hoảng tài chính đang gây tác động xấu đến nền kinh tế dẫn đến ảnh hưởng lớn đến việc lựa chọn cấu trúc vốn của các doanh nghiệp hiện nay . Tuy vậy, ngành Dược phẩm y tế vẫn luôn khẳng định vị thế của mình được biểu hiện doanh thu của ngành vẫn không ngừng tăng khi tình hình kinh tế có nhiều biến động, do đời sống xã hội của người Việt ngày càng được quan tâm hơn nên sự nhận thức về vấn đề chăm sóc sức khỏe và nhu cầu y tế của người dân ngày càng nâng cao. Sự tăng trưởng này ngược chiều so với sự tăng trưởng của các ngành kinh tế khác trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế những năm vừa qua, bởi vì mặt hàng Dược phẩm là mặt hàng thiết yếu không thể thay thế được. Mức độ sử dụng nợ của các doanh nghiệp Dược phẩm y tế cũng gia tăng nhằm tài trợ cho quá trình tăng trưởng của ngành.Tuy nhiên lợi nhuận của ngành có nhiều biến động, điều này được giải thích bởi nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chính có thể kể đến là chi phí lãi vay, nguyên nhân góp phần làm giảm lợi nhuận ngành. Mặc dù nguồn vốn ngân hàng khó tiếp cận nhưng các doanh nghiệp Dược vẫn luôn báo động về hệ số nợ trên tổng tài sản . Điều này cho thấy, các doanh nghiệp Dược phẩm y tế đang sử dụng nợ vay nhiều và mất cân đối trong tình hình sử dụng nợ. Từ những thực tế nêu trên, tác giả đã chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty ngành Dược phẩm y tế niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam” nhằm xác định các nhân tố nào tác động đến cấu trúc vốn và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến cấu trúc vốn của các công ty niêm yết ngành Dược phẩm y tế trên thị trường chứng khoán Việt Nam, từ đó giúp cho các nhà hoạch định tài chính cũng như các doanh nghiệp có cách nhìn phù hợp hơn trong việc lựa chọn nguồn tài trợ vốn một cách hợp lý.
  16. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn các doanh nghiệp ngành Dược phẩm y tế niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Mục tiêu cụ thể: - Xác định các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty ngành Dược phẩm, y tế niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam - Xây dựng mô hình định lượng để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố nói trên. - Dựa vào kết quả phân tích để đưa ra các kiến nghị phù hợp nhằm giúp các nhà hoạch định chính sách cũng như các doanh nghiệp có cách nhìn phù hợp hơn trong việc lựa chọn nguồn tài trợ vốn cho doanh nghiệp một cách tối ưu. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty ngành Dược phẩm y tế niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam? - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành Dược phẩm y tế Việt Nam như thế nào? - Những giải pháp đề xuất nào nhằm xây dựng cấu trúc vốn hợp lý và mang lại giá trị cho doanh nghiệp? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành Dược phẩm y tế niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam . Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về không gian: Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu các công ty ngành Dược phẩm y tế có đầy đủ số liệu BCTC niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam + Phạm vi về thời gian: Số liệu phục vụ nghiên cứu được lấy từ BCTC trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến 2014.
  17. 3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp định lượng dựa trên mô hình hồi quy tuyến tính để ước lượng mối quan hệ giữa các biến độc lập và các biến phụ thuộc. Bước đầu tiên là thu thập và xử lý dữ liệu từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán của các công ty ngành Dược phẩm y tế niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Sau khi xử lý số liệu trên, việc tính toán các mô hình hồi quy và các kiểm định được thực hiện trên phần mềm SPSS 20.0 để xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn Dựa trên kết quả mô hình, tác giả phân tích đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân và so sánh giữa kết quả thực nghiệm và lý thuyết. 6. Ý nghĩa của đề tài Về mặt lý thuyết: Hệ thống hóa các nghiên cứu trong nước và ngoài nước về các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn nói chung và đến cấu trúc vốn của ngành Dược phẩm y tế nói riêng làm cơ sở nghiên cứu cho đề tài. Về mặt thực tiễn: Xác định và phân tích tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn các công ty ngành Dược phẩm y tế niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam, từ đó nêu lên nhận xét cũng như kiến nghị hữu ích giúp cho các nhà quản trị ngành Dược phẩm y tế nói riêng và các ngành khác nói chung trong việc lựa chọn cấu trúc vốn hợp lý cho doanh nghiệp . 7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu Luận văn bao gồm 5 chương: Chƣơng 1: Tổng quan về các nghiên cứu trước đây Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết Chƣơng 3: Phương pháp nghiên cứu Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị
  18. 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY 1.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc Titman và Wessels (1988) - Đề tài : “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn cấu trúc vốn” - Nội dung: Tác giả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn cấu trúc vốn của 469 công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Mỹ giai đoạn từ năm 1974 đến 1982, bằng phương pháp ước lượng. Tỷ lệ nợ trong nghiên cứu này gồm nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, nợ có thể chuyển đổi và được đo lường theo giá trị sổ sách và giá trị thị trường. Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn bao gồm: tài sản cố định hữu hình, tấm chắn thuế phi nợ, cơ hội tăng trưởng, quy mô công ty, khả năng sinh lời, rủi ro kinh doanh, đặc điểm riêng doanh nghiệp và biến giả ngành. - Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ nợ ngắn hạn có mối tương quan tiêu cực đến quy mô công ty, khả năng sinh lời có mối tương quan âm với tỷ lệ nợ đo lường theo giá thị trường. Việc các doanh nghiệp nhỏ có khuynh hướng sử dụng nhiều nợ ngắn hạn hơn các công ty lớn phản ánh mức chi phí cao mà các công ty nhỏ phải đương đầu khi phát hành các công cụ tài chính dài hạn, đặc điểm riêng của doanh nghiệp có mối tương quan nghịch biến với tỷ lệ nợ. Các nhân tố còn lại như tài sản hữu hình, tấm chắn thuế phi nợ, rủi ro kinh doanh, cơ hội tăng trưởng, biến giả ngành không có tương quan nào đến tỷ lệ nợ. Samuel G.H.Huang và Frank M.Song (2002) - Đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố quyết định cấu trúc vốn của các công ty Trung Quốc”. - Nội dung nghiên cứu: Số liệu được thu thập từ năm 1994 đến năm 2000 của hơn 1.000 công ty . Tỷ lệ đòn bẩy được đo lường bằng tỷ lệ tổng nợ, tỷ lệ nợ dài hạn và tỷ lệ nợ ngắn hạn. Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn: Khả năng sinh lời, tài sản hữu hình,thuế thu nhập doanh nghiệp, quy mô công ty, tấm chắn thuế phi nợ, cơ hội tăng trưởng, rủi ro kinh doanh, cấu trúc quyền sở hữu vốn. - Kết quả nghiên cứu như sau: Quy mô công ty, tấm chắn thuế phi nợ và tài sản hữu hình tăng cùng chiều với đòn bẫy; đòn bẩy tăng ngược chiều với khả năng sinh lời và có mối quan hệ với ngành ; Cấu trúc sở hữu vốn có ảnh hưởng đến đòn bẫy. Công ty có tỷ lệ cổ phần do nhà nước nắm giữ cao hơn so với các thành phần
  19. 5 kinh tế khác có khuynh hướng có tỷ lệ nợ thấp hơn. Mặt khác, tỷ lệ đòn bẩy của các doanh nghiệp Trung Quốc tăng cùng chiều với rủi ro kinh doanh và các doanh nghiệp có khuynh hướng sử dụng nợ dài hạn ít hơn và sử dụng nhiều nguồn vốn chủ sở hữu trong cấu trúc vốn. Nguyên nhân là do có sự chênh lệch cao giữa giá thị trường của cổ phiếu so với giá sổ sách nên các doanh nghiệp lựa chọn phát hành vốn cổ phần hơn là phát hành nợ . Việc phát hành vốn cổ phần không bị ràng buộc về nghĩa vụ trả nợ và thị trường trái phiếu vẫn chưa thực sự phát triển lúc này ngân hàng là nguồn lực chính. Chính vì vậy công ty phải dựa vào nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn tín dụng từ ngân hàng. 1.2 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc Nguyễn Thị Nhƣ Quỳnh (2014) - Đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh” - Nội dung: Tác giả thu thập số liệu của 100 công ty niêm yết trên sàn chứng khoán từ năm 2007 đến 2013 để nghiên cứu. Ba biến phụ thuộc: đòn bẩy tài chính, tỷ lệ nợ dài hạn và tỷ lệ nợ ngắn hạn; năm biến độc lập để đo lường mức độ ảnh hưởng của các biến lên cấu trúc vốn đó là: quy mô doanh nghiệp, hiệu quả hoạt động kinh doanh, tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp, tính hữu hình của tài sản, rủi ro kinh doanh . - Kết quả nghiên cứu cho thấy chủ yếu các doanh nghiệp niêm yết sử dụng nợ ngắn hạn thay vì nợ dài hạn; bốn biến quy mô doanh nghiệp, tốc độ tăng trưởng, tính hữu hình tài sản, rủi ro kinh doanh có mối tương quan đồng biến với cơ cấu vốn. Biến hiệu quả kinh doanh có mối tương quan nghịch biến. Phạm Tiến Minh và Nguyễn Tiến Dũng (2015) - Các nhân tố ảnh hưởng cấu trúc vốn từ mô hình tĩnh đến mô hình động: Nghiên cứu trong ngành bất động sản Việt Nam - Nội dung: Nghiên cứu khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam . Nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng của 47 doanh nghiệp bất động sản niêm yết từ năm 2008 đến năm 2013. Biến phụ thuộc: tổng nợ trên tổng tài sản (LEV), Các biến độc lập: quy mô doanh nghiệp (SIZE), khả năng sinh lời (PRO), tài sản hữu
  20. 6 hình (TANG), cơ hội tăng trưởng (GRO), tính thanh khoản (LIQ), rủi ro kinh doanh (RISK) - Kết quả: Các nhân tố PRO, RISK tác động âm, GRO tác động dương đến tỷ suất nợ, LIQ, TANG, SIZE không có ý nghĩa thống kê Lê Văn Tỉnh (2014) - Đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP HCM” - Nội dung: đề tài thu thập số liệu từ BCTC của 100 công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP HCM giai đoạn từ năm 2008 đến 2012, phân tích tác động của các nhân tố: Khả năng sinh lời (PRO), tài sản cố định hữu hình (TANG), quy mô công ty (SIZE), tấm chắn thuế phi nợ (NONDTS), cơ hội tăng trưởng (GRO), biến động thu nhập (VOEAR), khả năng thanh khoản (LIQ) tới cơ cấu vốn của doanh nghiệp (LEV,LTD,STD) và kết quả nghiên cứu như sau: + Khả năng sinh lời (PRO) tác động ngược chiều đến tổng nợ trên tổng tài sản và nợ dài hạn trên tổng tài sản, không có tác động đến nợ ngắn hạn trên tổng tài sản + Quy mô doanh nghiệp (SIZE): tác động thuận chiều đến cơ cấu vốn nói chung (LEV) và cơ vốn dài hạn (LTD), không có ý nghĩa đến cơ cấu cấu vốn ngắn hạn (STD). + Tài sản cố định hữu hình (TANG) quan hệ ngược chiều với LEV và STD, không có ý nghĩa với LTD + Khả năng thanh khoản (LIQ) quan hệ trái chiều đến STD và không tác động đến LTD và LEV. + Cơ hội tăng trưởng (GRO), tấm chắn thuế phi nợ (NONDTS), mức độ biến động thu nhập (VOEAR) đều không có tác động đến cơ cấu vốn (LEV,STD, LTD) của doanh nghiệp Bùi Mạnh Dƣơng (2013) - Đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty niêm yết ngành Dược phẩm y tế trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. - Nội dung: Bài nghiên cứu kiểm định các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty trong ngành Dược phẩm y tế niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Với 25 công ty ngành Dược phẩm y tế trong giai đoạn từ 2008 đến 2012,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2