intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên HOSE

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

37
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là xem xét và đánh giá tính minh bạch của thông tin trình bày trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết cũng như làm rõ yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến tính minh bạch TTBCTC của các công ty niêm yết trên HOSE. Trên cơ sở đó gợi ý một số chính sách cần thiết nhằm tăng cường tính minh bạch thông tin tài chính của các công ty niêm yết, góp phần khai thác tiềm năng đầu tư vào TTCK Tp.HCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên HOSE

  1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGUYỄN NHẤT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM NGUYỄN NHẤT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH MINH BẠCH THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN HOSE LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Kế toán KHÓA 3013 - 2015 Mã số ngành: 60340301 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2015
  2. 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM --------------- NGUYỄN NHẤT NAM CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH MINH BẠCH THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN HOSE LUẬN VĂN THẠC S Ĩ Chuyên ngành: Kế toán Mã ngành: 60340301 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS: PHẠM NGỌC TOÀN TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2015
  3. 3 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : Tiến sĩ Phạm Ngọc Toàn………………………………… (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ Tp.HCM ngày 19 tháng 04 năm 2015 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS. Phan Đình Nguyên Chủ tịch 2 TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh Phản biện 1 3 TS. Nguyễn Ngọc Ảnh Phản biện 2 4 TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Uỷ viên 5 TS. Mai Đình Lâm Uỷ viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
  4. 4 TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP.HCM, ngày 12 tháng 03 năm 2015 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Nguyễn Nhất Nam Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 20-08-1979 Nơi sinh: Quảng Ngãi Chuyên ngành: Kế toán MSHV: 1341 850031 I- Tên đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên HOSE II- Nhiệm vụ và nội dung: 1. Thực hiện nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin BCTC của các DN niêm yết trên sàn chứng khoán TP.Hồ Chí Minh. 2. Nghiên cứu lý luận, đo lường, đưa ra giả thuyết và xây dựng mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin BCTC của các DN niêm yết trên HOSE. 3. Thu thập và xử lý số liệu của các yếu tố trong năm 2013. Từ đó rút ra được kết quả những yếu tố nào gây ảnh hưởng trực tiếp đến tính minh bạch TTBCTC. 4. Đề xuất một số giải pháp và hướng nghiên cứu tiếp theo cho luận văn. III- Ngày giao nhiệm vụ: 18-08-2014 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 12-03-2015 V- Cán bộ hướng dẫn: Tiến sĩ Phạm Ngọc Toàn CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
  5. 5 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 03 năm 2015 Học viên thực hiện Luận văn Nguyễn Nhất Nam
  6. 6 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu, Khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng Trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh đã tổ chức và tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho tôi được có cơ hội học lớp Cao học kế toán niên khoá 2013 – 2015 tại trường. Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể Quý Thầy Cô, những người đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian theo học cao học tại trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh. Tôi vô cùng biết ơn đến Thầy Phạm Ngọc Toàn, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm Luận văn. Tôi cũng xin cảm ơn Phòng Quản lý khoa học - Đào tạo sau ĐH đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt khóa học cao học kế toán tại trường. Tôi xin cảm ơn tất cả các bạn đồng nghiệp, đồng môn trong lớp học đã cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm trong học tập cũng như thực hiện Luận văn. Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi, những người thân bên cạnh luôn động viên và hỗ trợ tinh thần cho tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp. Nguyễn Nhất Nam
  7. 7 TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm thực hiện thực trạng công bố thông tin báo cáo tài chính và các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn GDCK TP.HCM (HOSE). Tác giả sử dụng các chỉ số đo lường công bố thông tin và mô hình hồi quy để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trong báo cáo tài chính của 166 doanh nghiệp niêm yết trên sàn HOSE. Kết quả phân tích cho thấy: (i) Mức độ công bố thông tin của các doanh nghiệp trên sàn HOSE không cao; (ii) các yếu tố như qui mô, mức độ sinh lời, đòn bẩy tài chính, khả năng thanh toán, hiệu quả sử dụng tài sản, thời gian niêm yết và công ty kiểm toán có ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin của các doanh nghiệp niêm yết. Bên cạnh đó, một số yếu tố có ý nghĩa trong các nghiên cứu trước đây trên thế giới như tỷ lệ sở hữu của cổ đông nước ngoài, yếu tố quản trị công ty, số công ty con, lĩnh vực kinh doanh, thị trường niêm yết và tính phức tạp của hoạt động kinh doanh không ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin của các công ty nghiên cứu.
  8. 8 ABSTRACT This paper studies the extent of disclosure and factors influencing the disclosure in the financial statements of listed company on HOSE. Based on 166 companies listed on HOSE, the disclosure indexes and regression model are employed to measure the disclosure. The results demonstrate that: (i) The extent of disclosure is not high; and (ii) the extent of disclosure is significantly influenced by size, profitability, financial leverage, liquidity, asset effectiveness, age and auditing companies. Otherwise, such other factors as foreign shareholdings, firm management, number of subsidiaries, industry type, listed market and complexity of business identified in previous studies do not affect the extent of disclosure.
  9. 9 MỤC LỤC Lời cam đoan............................................................................................................ iv Lời cảm ơn................................................................................................................. v Tóm tắt .....................................................................................................................vi PHẦN MỞ ĐẦU…..……………………………………………………………………. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU ................................................. .. 4 1.1 Các công trình nghiên cứu nước ngoài………....................................................... .. 4 1.2 Các nghiên cứu trong nước ..................................................................................... 8 1.3 Các đóng góp của luận văn..................................................................................... 12 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................................. 13 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TTBCTC, MINH BẠCH TT BCTC...14 2.1 Tính minh bạch thông tin BCTC ............................................................................... 14 2.1.1 Tổng quan tính minh bạch thông tin BCTC......................................................... 14 2.1.1.1 Khái niệm ............................................................................................................... 14 2.1.1.2 Tầm quan trọng của minh bạch TTBCTC.............................................................. 16 2.1.1.3 Nội dung của TTBCTC .......................................................................................... 18 2.1.2 Đo lường mức độ minh bạch TTBCTC .................................................................... 20 2.1.2.1 Tiêu chuẩn đánh giá mức độ minh bạch TTBCTC ................................................ 20 2.1.2.2 Đo lường mức độ minh bạch TTBCTC ................................................................. 23 2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch TTBCTC của các CTNY................... 25 2.2.1 Tổng quan các yếu tố................................................................................................. 25 2.3 Lý thuyết nền liên quan đến tính minh bạch TTBCTC ......................................... 27 2.3.1 Lý thuyết thông tin hữu ích ....................................................................................... 27 2.3.2 Lý thuyết về thông tin bất cân xứng.......................................................................... 29
  10. 10 2.3.3 Lý thuyết đại diện...................................................................................................... 30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................................. 33 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................34 3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................................. 34 3.1.1 Thiết kế nghiên cứu................................................................................................... 34 3.1.2 Quy trình nghiên cứu................................................................................................. 34 3.2 Chọn mẫu .................................................................................................................... 36 3.3 Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ minh bạch TTBCTC của các CTNY trên sàn HOSE ................................................................................................................... 36 3.3.1 Mô hình nghiên cứu .................................................................................................. 37 3.3.2 Xây dựng các giả thuyết trong mô hình .................................................................... 38 3.4 Thang đo....................................................................................................................... 42 3.4.1 Nghiên cứu định tính................................................................................................. 42 3.4.1.1 Thiết kế nghiên cứu định tính ................................................................................ 42 3.4.1.2 Nội dung nghiên cứu định tính............................................................................... 42 3.4.2 Nghiên cứu kiểm định thông qua phương pháp định lượng …………………………..….44 3.4.2.1 Xây dựng thang đo mức độ minh bạch TTTC của các CTNY .............................. 44 3.4.2.2 Xây dựng cách đánh giá các đặc điểm phản ánh tính minh bạch TTBCTC của các CTNY .................................................................................................................................. 45 3.4.3 Xác định phương pháp đo lường và tính toán các yếu tố ảnh hưởng mức độ minh bạch TT BCTC của các CTNY trên sàn HOSE .................................................................. 49 3.4.4 Thiết kế chương trình nghiên cứu kiểm định ............................................................ 53 3.4.4.1 Mẫu nghiên cứu...................................................................................................... 53 3.4.4.2 Phương pháp và quy trình thu thập dữ liệu ............................................................ 54 3.4.5 Mô hình hồi quy ........................................................................................................ 55 3.4.5.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo mức độ minh bạch TTBCTC của các CTNY ... 55 3.4.5.2 Phương trình hồi quy đề xuất ................................................................................. 56
  11. 11 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................................. 58 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................59 4.1 Kết quả nghiên cứu ..................................................................................................... 59 4.1.1 Thực trạng minh bạch TTBCTC của các CTNY trên sàn GDCK TP.HCM............. 59 4.1.2 Kết quả kiểm định các giả thuyết .............................................................................. 59 4.1.3 Kết quả thống kê mô tả ............................................................................................. 65 4.1.4 Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ................................................................. 66 4.1.4.1 Phân tích Anova ..................................................................................................... 66 4.1.4.2 Kiểm định sự vi phạm các giả thuyết trong mô hình hồi quy ................................ 66 4.2 Phân tích hồi quy đa biến .......................................................................................... 67 4.2.1 Mô hình hồi quy ........................................................................................................ 67 4.2.2. Phân tích kết quả hồi quy ......................................................................................... 68 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4.................................................................................................. 71 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................72 5.1 Kết luận ........................................................................................................................ 72 5.2 Kiến nghị ...................................................................................................................... 72 5.3 Hạn chế của đề tài ...................................................................................................... 74 5.4 Hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................................................... 75
  12. 12 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung BCTC Báo cáo tài chính BIG 4 Bốn công ty kiểm toán hàng đầu thế giới gồm: KPMG. PWC (PricewaterhouseCoopers), E&Y (Ernst & Young) và Deloitte Công bố thông tin CBTT CIFAR Center for Financial Analysis and Research (Trung tâm nghiên cứu và phân tích tài chính quốc tế) Chứng khoán Nhà nước CKNN Cân đối kế toán CĐKT CTCP Công ty cổ phần CTNY Công ty niêm yết DN Doanh nghiệp FASB Hội đồng chuẩn mực Kế toán tài chính Mỹ GĐ Giám đốc HĐQT Hội đồng quản trị HOSE Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh IASB Hội đồng chuẩn mực Kế toán quốc tế IFRS International Financial Reporting Standards KQKD Kết quả kinh doanh MBTT Minh bạch thông tin MĐMB Mức độ minh bạch Non Big 4 Các công ty kiểm toán không thuộc nhóm 4 công ty kiểm toán hàng đầu thế giới Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế OECD OLS Phương pháp bình quân nhỏ nhất SFC Ủy ban chứng khoán nhà nước Hồng Kông
  13. 13 SET Sở giao dịch chứng khoán Thái Lan TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TTBCTC Thông tin báo cáo tài chính TTCK Thị trường chứng khoán TTTC Thông tin tài chính
  14. 14 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên gọi Trang Bảng 4.1 Phân tích về độ phù hợp của mô hình 71
  15. 15 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ , SƠ ĐỒ HÌNH ẢNH Hình Tên gọi Trang Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu 37 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch 40 TTBCTC của các CTNY Hình 3.3 Mô hình nghiên cứu chính thức 47
  16. 16 DANH MỤC CÁC WEBSITE THAM KHẢO 1- http://www.sav.gov.vn 2- www.saga.vn 3- www.hsx.vn 4- http://search.proquest.com 5- http://www.cophieu68.vn 6- www.cafe.vn 7- www.vietsock.vn
  17. 17 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam đã trải qua gần 15 năm hoạt động. Trong tất cả các hoạt động nói chung trên thị trường chứng khoán thì thông tin luôn là yếu tố không thể thiếu khi thực hiện các hoạt động đầu tư. Thông tin lại càng quan trọng hơn đối với các nhà đầu tư khi họ tham gia trên thị trường chứng khoán. Trong các thông tin nói chung thì thông tin báo cáo tài chính (TTBCTC) lại càng có ý nghĩa quan trọng trong các quyết định của nhà đầu tư. Tuy nhiên, hoạt động của thị trường chứng khoán Việt Nam trong thời gian qua hoạt động chưa hiệu quả. Một số vụ bị ngừng giao dịch của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam thời gian qua khiến cho nhà đầu tư và công chúng ít nhiếu mất niềm tin vào chất lượng thông tin nói chung và thông tin báo cáo tài chính nói riêng do các công ty niêm yết công bố. Sự đảm bảo từ phía các công ty kiểm toán về chất lượng thông tin cũng không còn được tin cậy nhiều. Tất cả những điều đó xuất phát từ vấn đề là thông tin báo cáo tài chính được trình bày và công bố thiếu sự minh bạch. Minh bạch thông tin (MBTT) từ phía các công ty, đặt biệt là các công ty niêm yết, là cơ sở quan trọng làm gia tăng giá trị của các công ty niêm yết, cũng góp phần giúp TTCK phát triển bền vững. Trong các nỗ lực nhằm khôi phục niềm tin của nhà đầu tư thì yêu cầu minh bạch thông tin là ưu tiên hàng đầu để nâng cao chất lượng báo cáo tài chính, nâng cao chất lượng công bố thông tin từ các công ty niêm yết (CTNY). Thực tế kinh nghiệm trên thế giới và thực tiễn Việt Nam vừa qua cho thấy, thông tin, đặc biệt là thông tin tài chính càng minh bạch, kịp thời và hiệu quả bao nhiêu thì niềm tin của nhà đầu tư vào hoạt động của thị trường chứng khoán càng lớn bấy nhiêu. TTCK Việt Nam là thị trường mới nổi, mặc dù đã hoạt động gần 15 năm nhưng tính ổn định chưa cao. Do vậy, thông tin nói chung và thông tin báo cáo tài chính nói riêng trên thị trường chứng khoán được công bố như thế nào, mức độ công bố ra làm sao? Tính minh bạch như thế nào? Những thành phần nào sẽ tác động đến tính minh bạch của TTBCTC được trình bày và công bố? việc nghiên cứu những vấn đề nhằm khai thác những tiềm năng góp phần giúp TTCK Việt Nam nói riêng và sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM hoạt động bền vững và hiệu quả là yêu cầu cấp thiết. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên HOSE” làm đề tài nghiên cứu.
  18. 18 Ngoài ra, dựa trên tổng quan về các nghiên cứu đã thực hiện trước đây trên thế giới và Việt Nam về minh bạch TTBCTC cũng như xem xét các cơ sở lý thuyết về TTBCTC và minh bạch TTBCTC sẽ giúp cho luận văn kế thừa những ưu việt cũng như khắc phục những tồn tại của các nghiên cứu trước; từ đó luận văn sẽ có những đóng góp về mặt lý luận có hàm lượng khoa học cao, đồng thời mang nhiều ý nghĩa thực tiễn hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là xem xét và đánh giá tính minh bạch của thông tin trình bày trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết cũng như làm rõ yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến tính minh bạch TTBCTC của các công ty niêm yết trên HOSE. Trên cơ sở đó gợi ý một số chính sách cần thiết nhằm tăng cường tính minh bạch thông tin tài chính của các công ty niêm yết, góp phần khai thác tiềm năng đầu tư vào TTCK Tp.HCM. Để đạt được mục tiêu trên, các câu hỏi nghiên cứu được đề ra như sau: Câu hỏi 1: Thực trạng mức độ minh bạch TTBCTC của các CTNY trên Sở giao dịch chứng khoán Tp.HCM (HOSE) thời gian qua? Câu hỏi 2: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tính minh bạch TTBCTC của các CTNY trên HOSE? Câu hỏi 3: Tác động của tính minh bạch TTBCTC của các CTNY đối với vấn đề khai thác tiềm năng đầu tư vào TTCK Tp.HCM? 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của luận văn Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch và công bố thông tin của các doanh nghiệp, tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu này, chúng tôi chỉ đề cập đến một số yếu tố mà các tác giả trong nước và ngoài nước đã nghiên cứu; đồng thời đối với thông tin trình bày trên nhiều báo cáo khác nhau cũng như có nhiều thời điểm báo cáo, nhưng luận văn chỉ tập trung vào thông tin tài chính được trình bày và công bố trên báo cáo tài chính (BCTC) năm 2013 của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM. Đối tượng khảo sát là báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Tp.HCM trong năm 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước chính: Nghiên cứu tổng thể để khám phá bằng phương pháp định tính và nghiên cứu kiểm định bằng phương pháp nghiên cứu định lượng. - Nghiên cứu tổng thể sử dụng phương pháp định tính để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng để đo lường các yếu tố và tiêu chí sử dụng trong nghiên cứu,
  19. 19 đảm bảo thang đo xây dựng phù hợp với lý thuyết và được cụ thể hóa bằng thực tế (sự minh bạch TTBCTC của các CTNY). - Nghiên cứu định lượng: thực hiện bằng cách tiến hành khảo sát mức độ minh bạch thông tin báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên TTCK TP.HCM thông qua việc lấy số liệu trên BCTC trên website CTNY và trên sàn HOSE để tính toán các chỉ tiêu trên bảng excel và đưa vào chạy dữ liệu trên phần mềm SPSS. Ngoài ra, luận văn cũng tiến hành đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ minh bạch TTBCTC của các CTNY để xây dựng mô hình hồi quy phản ánh mối tương quan giữa các yếu tố ảnh hưởng và mức độ minh bạch TTBCTC. 5. Ý nghĩa của nghiên cứu - Ý nghĩa thực tiễn Luận văn góp phần giải quyết một số vấn đề sau: - Phân tích và đánh giá thực trạng mức độ minh bạch thông tin báo cáo tài chính công bố của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP.HCM qua các đặc điểm về sự minh bạch mà luận văn xây dựng. - Xây dựng mô hình mối quan hệ của các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ minh bạch TTBCTC của các CTNY trên TTCK TP.HCM. - Thông qua kết quả thực nghiệm, các đề xuất đưa ra có cơ sở thực tiễn hơn nhằm hỗ trợ cho các chủ thể tham gia trên TTCK cách thức để tăng cường mức độ minh bạch TTBCTC và qua đó góp phần khai thác tiềm năng đầu tư vào thị trường chứng khoán TP.HCM nói riêng và TTCK Việt Nam nói chung. 6. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu và phụ lục, luận văn được chia là 5 chương: Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết về thông tin báo cáo tài chính và minh bạch thông tin báo cáo tài chính. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
  20. 20 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU 1.1 Các công trình nghiên cứu nước ngoài Dimitropoulos và cộng sự (2009) nghiên cứu về mối quan hệ giữa thông tin BCTC và giá cổ phiếu thực hiện trên TTCK Hy Lạp. Trong nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng mô hình hồi quy OLS và thu thập dữ liệu của 101 CTNY trên TTCK Athens từ năm 1995 - 2004 để kiểm định cho các giả thuyết đưa ra. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ vốn lưu động trên tổng tài sản và tỷ suất sinh lợi có tác động tiêu cực đến thu nhập cổ phiếu, trong khi đó tỷ suất lợi nhuận và doanh thu trên tổng tài sản có ảnh hưởng tích cực đến thu nhập cổ phiếu. Meek & Saudagara (1990); Saudagaran & Meek (1997) hay Zarzeski (1996) nghiên cứu xuyên quốc gia về minh bạch thông tin. Trong đó, kết quả nghiên cứu của Zarzeski (1996) trích trong nghiên cứu của Jeffrey J. Archambault và Marie E. Archambault (2003) chỉ ra rằng mức độ công bố thông tin phụ thuộc vào văn hóa và sức mạnh của thị trường thông qua các yếu tố như doanh thu xuất khẩu, đòn bẩy tài chính và quy mô công ty. Nghiên cứu của bà thực hiện trên 7 quốc gia với 256 công ty có quy mô nhỏ, vừa và lớn. Almazan và cộng sự (2002) đã công bố công trình "Stakeholders, capital structure and transparency". Công trình này đã nghiên cứu mối quan hệ giữa tính minh bạch thông tin với cơ cấu vốn trong doanh nghiệp và chỉ ra rằng mức độ minh bạch thông tin càng cao thì các doanh nghiệp có xu hướng lựa chọn cơ cấu vốn an toàn hơn. Robert M. Bushman và Abbie J. Smith (2003), với bài báo "Transparency, Financial Accounting Information, and Corporate Governance" (Economic Policy Review), nghiên cứu mối quan hệ giữa minh bạch thông tin, đặc biệt là thông tin từ BCTC đã được kiểm toán và vấn đề quản trị công ty. Trong nghiên cứu, nhóm tác giả đã đưa ra các tiêu chí để đánh giá mức độ minh bạch thông tin của doanh nghiệp. Assaf Razin, Efraim Sadka (2004), với nghiên cứu "Transparency, Specialization and FDI" đã phân tích mối quan hệ giữa minh bạch thông tin và sự phát triển của đầu tư trực tiếp nước ngoài. Nghiên cứu này chỉ ra rằng các quốc gia có mức độ minh bạch thông tin kém thì dòng chảy FDI cũng suy giảm. Nhóm các đối tượng khác cũng có ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên TTCK cần phải kể đến là vai trò của các công ty kiểm toán, công ty xếp hạng tín nhiệm, các quy định pháp luật đối với mức độ minh bạch thông tin của các CTNY. Vì vậy, nhiều tác giả đã có những bài viết, công trình nghiên cứu phân tích về vấn đề này. Tiêu biểu là
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2