intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố quản trị công ty tác động đến giá trị doanh nghiệp của các công ty niêm yết trên Sàn chứng khoán TP.HCM

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

26
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài là nghiên cứu các yếu tố tác động đến giá trị doanh nghiệp của các công ty được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Mời các bạn cùng tìm hiểu nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố quản trị công ty tác động đến giá trị doanh nghiệp của các công ty niêm yết trên Sàn chứng khoán TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM ------------------------------ NGUYỄN VĂN HÀ CÁC YẾU TỐ QUẢN TRỊ CÔNG TY TÁC ĐỘNG ĐẾN GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành : 60340301 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM ------------------------------ NGUYỄN VĂN HÀ CÁC YẾU TỐ QUẢN TRỊ CÔNG TY TÁC ĐỘNG ĐẾN GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành : 60340301 C ÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: P.GS.TS Phan Đình Nguyên TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07năm 2016
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Các yếu tố quản trị công ty tác động đến giá trị doanh nghiệp của các công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán TP. HCM” là công trình của việc học tập và nghiên cứu thật sự nghiêm túc của bản thân. Những kết quả nêu ra trong nghiên cứu này là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trƣớc đây. Các số liệu trong luận văn nghiên cứu có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc tổng hợp từ những nguồn thông tin đáng tin cậy. Tp. HCM, tháng 07 năm 2016 Tác giả
  4. ii LỜI CÁM ƠN Qua quá trình phấn đấu học tập không ngừng mặc dầu ở xa thành phố nhƣng bản thân đã cố gắng hoàn thành khóa học. Trong thời gian theo học tại trƣờng Đại học công nghệ Tp. HCM đến nay, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, Tôi xin gửi đến quý Thầy Cô đã tham gia giảng dạy và hỗ trợ công tác đào tạo tại Trƣờng Đại học Công nghệ Tp. HCM đã tận tâm giảng dạy và giúp đỡ thủ tục rất nhiều cho lớp chúng tôi nói chung và cho bản thân tôi nói riêng. Tôi chân thành cảm ơn PGS.TS.Phan Đình Nguyên đã tận tâm hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài luận văn. Nếu không có những lời hƣớng dẫn tận tình của thầy thì tôi rất khó hoàn thiện đƣợc luận văn này. Mặc dù, tôi đã cố gắng rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn. Nhƣng do hạn chế về mặt thời gian cùng với việc thiếu kinh nghiệm trong nghiên cứu nên đề tài luận văn chắc chắn còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để luận văn của tôi đƣợc hoàn thiện hơn nữa. Tp. HCM, tháng 07 năm 2016 Tác giả
  5. iii TÓM TẮT Vai trò quan trọng của quản trị công ty đã thu hút đƣợc nhiều sự quan tâm thể hiện ở số lƣợng các nghiên cứu trên thế giới ngày càng tăng lên trong thời gian qua. Các nghiên cứu cho thấy thực tiễn quản trị công ty tốt giúp thúc đẩy giá trị kinh tế gia tăng của các doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp hoạt động có năng suất cao hơn và giảm rủi ro tài chính hệ thống cho các quốc gia.. Mục tiêu chung của luận văn là nghiên cứu các yếu tố của quản trị công ty tác động đến giá trị doanh nghiệp của các công ty đƣợc niêm yết trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Mục tiêu cụ thể là xác định có tồn tại mối liên hệ giữa quản trị công ty với giá trị doanh nghiệp của các công ty niêm yết tại TP. HCM. Xác định mức độ ảnh hƣởng của quản trị công ty đến giá trị doanh nghiệp các công ty niêm yết TP. HCM. Tổng hợp các lý luận, thừa kế kết quả từ các nghiên cứu trƣớc đây có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến đề tài. Tác giả sử dụng chỉ số quản trị công ty và các biến nhƣ Tỷ lệ giá trị thị trƣờng trên giá trị sổ sách (PB), Quyền kiêm nhiệm (Duality), Chi phí đại diện (AC), Giá trị vốn hóa thị trƣờng và Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)và đặc tính công ty để đánh giá một cách toàn diện về tình hình thực hiện quản trị của 100 công ty niêm yết trên HOSE năm 2015. Kết quả nghiên cứu cho thấy có bốn nhân tố tác động đến giá trị doanh nghiệp (TQ) là Tỷ lệ giá trị thị trƣờng trên giá trị sổ sách (PB), Giá trị vốn hóa thị trƣờng, Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) và Quy mô HĐQT (Boardsize). Riêng, biến Quyền kiêm nhiệm (Duality), Chi phí đại diện (AC) kết quả nghiên cứu cho thấy không có mối tƣơng quan với giá trị doanh nghiệp (TQ).. Từ kết quả nghiên cứu trên, tác giả đã đề xuất một số giải pháp có tác động trực tiếp đến các nhân tố nhằm có quyết định tối ƣu nhất trong việc gia tăng giá trị doanh nghiệp.
  6. iv ABSTRACT The important role of corporate governance has attracted a lot of interest shown in the number of researchers in the world on the rise in recent years. The research shows that practice good corporate governance helps to promote increased economic value of the enterprise, helping enterprises operate with greater productivity and reduced financial risk for the national system .. The general objective of the thesis is to study the elements of the corporate governance affect the enterprise value of the companies listed on the Ho Chi Minh City Stock Exchange. The specific objective is to determine the relationship exists between the company management to the enterprise value of the companies listed in the city. HCM. Determining the extent of the impact of corporate governance on the enterprise value of listed companies HCM city. Synthesis of reasoning, inheritance results from previous studies related directly and indirectly to the subject. The author uses the corporate governance index and variables such as market value ratio on the book value (PB), Acting concurrently (Duality), representing Costs (AC), market capitalization and the rate of return on assets (ROA) and features the company to assess comprehensively the administration on the implementation of the 100 companies listed on HOSE 2015. the study results show that there are four factors affecting business value (TQ) is the market value ratio on the book value (PB), market capitalization, the total rate of return on assets (ROA) and scale Board (Boardsize). Particularly, the variable concurrently Rights (Duality), representing expenses (AC) study results showed no correlation with the value of the enterprise (TQ). From the study results , the authors have proposed a number of measures have a direct impact on the factors that have the most optimal decisions in increasing corporate value .
  7. v DANH MỤC VIẾT TẮT QTCT : Quản trị công ty UBCKNN : Ủy ban chứng khoán nhà nƣớc IFC : Tổng công ty tài chính quốc tế HĐQT : Hội đồng quản trị G-Index : Google Index CGR : Báo cáo chỉ số quản trị công ty (Corporate Governance Report) Gov- Score :chỉ số chính phủ TQ : Giá trị doanh nghiệp ROA : Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản BoardSize : Quy mô hội đồng quản trị CGI : Chỉ số quản trị công ty LS : Tỷ lệ cổ phiếu của cổ đông lớn AGE : Tuổi của công ty CAPEX : Chi phí vốn LEV : Đòn bẩy tài chính WEDGE : Biến giả HNX : Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE : Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM CEO : Giám đốc điều hành OECD : Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế ROE : Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
  8. vi AC : Chi phí đại diện MC : Giá trị vốn hóa thị trƣờng PB : Tỷ lệ giá trị thị trƣờng trên giá trị sổ sách CBTT :Công bố thông tin
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU 1. Bảng 2.1. Tóm tắt một số các nghiên cứu trƣớc đây về mối quan hệ giữa quản trị công ty và giá trị doanh nghiệp 2. Bảng 2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất 3. Bảng 3.1. Quy trình nghiên cứu 4. Bảng 3.2. Bảng mô tả các biến đo lƣờng sử dụng trong nghiên cứu 5. Bảng 4.1. Bảng thống kê mô tả chỉ số TQ của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM 6. Bảng 4.2. Bảng kết quả thống kê các biến độc lập 7. Bảng 4.3. Ma trận tƣơng quan giữa các biến trong mô hình 8. Bảng 4.4. Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình lần một 9. Bảng 4.5. Các thông số thống kê trong mô hình hồi quy bằng phƣơng pháp Enter Coeffcients 10. Bảng 4.6. Đồ thị phân tán giữa mức độ CBTT và phần dƣ từ hồi quy 11. Bảng 4.7. Đồ thị P-P Plot của phần dƣ – đã chuẩn hóa 12. Bảng 4.8. Đồ thị Histogram của phần dƣ – đã chuẩn hóa 13. Bảng 4.9. Bảng ma trận tƣơng quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập
  10. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii ABSTRACT ............................................................................................................... iv DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................ v DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Lý do hình thành đề tài ......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3 3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 3 4. Đối tƣợng, phạm vi và thời gian nghiên cứu ........................................................ 3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4 6. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................................... 4 7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ................................................................................. 4 CHƢƠNG 1 ................................................................................................................ 5 1.1. Đề tài nghiên cứu nƣớc ngoài .............................................................................. 5 1.2. Đề tài nghiên cứu trong nƣớc ............................................................................... 8 1.3. Nhận xét về các công trình nghiên cứu .............................................................. 11 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 15 CHƢƠNG 2 .............................................................................................................. 16 2.1. Tổng quan về quản trị công ty............................................................................ 16 2.1.1. Khái niệm quản trị công ty ....................................................................... 16 2.1.2. Vai trò của quản trị công ty ...................................................................... 17 2.1.3 Các lý thuyết về quản trị công ty............................................................... 19 2.2 Tổng quan về giá trị công ty ............................................................................... 24 2.2.1 Khái niệm .................................................................................................. 24 2.2.2. Mối quan hệ giữa quản trị công ty và giá trị công ty ............................... 24 2.3 Các nhân tố của quản trị doanh nghiệp tác động đến giá trị doanh nghiệp ........ 38
  11. 2.3.1 Quy mô HĐQT (Boardsize) ...................................................................... 38 2.3.2 Quyền kiêm nhiệm (Duality) ..................................................................... 38 2.3.3 Chi phí đại diện (AC) ................................................................................ 39 2.3.4 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) ................................................... 40 2.3.5 Giá trị vốn hóa thị trƣờng (MC) ................................................................ 40 2.3.6. Tỷ lệ giá trị thị trƣờng trên giá trị sổ sách (PB) ....................................... 41 2.4. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................... 45 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 41 CHƢƠNG 3 .............................................................................................................. 42 3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 42 3.2. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................. 43 3.3. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ................................................................................. 44 3.4. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................... 45 3.5 Mô tả các biến trong mô hình và phƣơng pháp đo lƣờng .................................. 46 3.5.1. Xây dựng thang đo .................................................................................. 46 3.5.2. Biến phụ thuộc.......................................................................................... 46 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 53 CHƢƠNG 4 .............................................................................................................. 54 4.1 Thống kê mô tả các biến trong mô hình.............................................................. 54 4.1.1 Thống kê mô tả biến phụ thuộc ................................................................. 54 4.1.2 Thống kê mô tả các biến độc lập ............................................................... 54 4.2 Phân tích mối tƣơng quan giữa các biến trong mô hình ..................................... 56 4.3 Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến..................................................... 57 4.3.1 Phân tích mô hình ...................................................................................... 57 4.3.3 Kết quả nghiên cứu và bàn luận về kết quả nghiên cứu ......................... 64 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4.......................................................................................... 67 CHƢƠNG 5 .............................................................................................................. 68 5.1 Kết luận ............................................................................................................... 68 5.2 Giải pháp nâng cao giá trị doanh nghiệp............................................................. 68
  12. 5.3 Hạn chế ................................................................................................................ 72 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 74
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do hình thành đề tài Quản trị công ty (QTCT) đã đƣợc biết đến nhƣ một thuật ngữ quen thuộc và ngày càng trở nên thông dụng cũng nhƣ đƣợc quan tâm tại nhiều nƣớc trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Theo Các Nguyên tắc Quản trị Công ty của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh Tế (OECD-Organization for Economic Cooperation and Development) năm 1999, “QTCT là những biện pháp nội bộ để điều hành và kiểm soát công ty, liên quan tới các mối quan hệ giữa Ban Giám đốc, Hội đồng quản trị và các cổ đông của một công ty với các bên có quyền lợi liên quan. QTCT cũng tạo ra một cơ cấu để đề ra các mục tiêu của công ty và xác định các phƣơng tiện để đạt đƣợc những mục tiêu đó, cũng nhƣ để giám sát kết quả hoạt động của công ty. QTCT chỉ đƣợc cho là có hiệu quả khi khích lệ đƣợc Ban Giám đốc và Hội đồng quản trị theo đuổi các mục tiêu vì lợi ích của công ty và của các cổ đông, cũng nhƣ phải tạo điều kiện thuận lợi cho việc giám sát hoạt động của công ty một cách hiệu quả, từ đó khuyến khích công ty sử dụng các nguồn lực một cách tốt hơn”. QTCT tốt đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo nên sự hài hòa trong các mối quan hệ giữa Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, các cổ đông và các bên có quyền lợi liên quan trong doanh nghiệp, từ đó góp phần đƣa doanh nghiệp phát triển theo một định hƣớng đúng đắn, nhất quán và bền vững. QTCT tốt sẽ thúc đẩy doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và giúp doanh nghiệp tăng cƣờng khả năng tiếp cận với các nguồn vốn bên ngoài, góp phần tích cực vào việc gia tăng giá trị doanh nghiệp, tăng cƣờng thu hút đầu tƣ và phát triển bền vững cho doanh nghiệp và nền kinh tế (Nguyễn Trƣờng Sơn, 2010; IFC và UBCKNN, 2010). Nhƣ đã trình bày ở trên, vai trò quan trọng của QTCT đã thu hút đƣợc nhiều sự quan tâm thể hiện ở số lƣợng các nghiên cứu trên thế giới ngày càng tăng lên trong thời gian qua. Các nghiên cứu cho thấy thực tiễn QTCT tốt giúp thúc đẩy giá trị kinh tế gia tăng của các doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp hoạt động có năng suất
  14. 2 cao hơn và giảm rủi ro tài chính hệ thống cho các quốc gia (IFC và UBCKNN, 2006). Tại Việt Nam, khuôn khổ luật pháp về QTCT tại Việt Nam, đặc biệt là đối với các công ty niêm yết, vẫn đang ở trong những giai đoạn đầu phát triển và đƣa vào áp dụng. Vào năm 2007, Bộ Tài chính đã ban hành Quy chế QTCT áp dụng mang tính bắt buộc đối với các công ty niêm yết (IFC và UBCKNN, 2010). Đến năm 2012, Thông tƣ 121/2012/TT-BTC về QTCT áp dụng cho các công ty đại chúng đã đƣợc Bộ Tài Chính ban hành. Điều này cho thấy nỗ lực của các nhà xây dựng pháp luật trong việc cũng cố cơ sở pháp lý nhằm tăng cƣờng công tác QTCT ở Việt Nam. Mặc dù đã có những chuyển biến đáng kể trong việc xây dựng khuôn khổ pháp luật về QTCT, nhƣng việc tuân thủ về QTCT cũng nhƣ áp dụng các thông lệ tốt trong QTCT của các doanh nghiệp Việt Nam vẫn chƣa thực sự đƣợc quan tâm. Một vấn đề nữa là mặc dù thực tế là các doanh nghiệp Việt Nam đang có sự tăng trƣởng mạnh về số lƣợng, nhƣng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp còn yếu. Trong đó, một trong những nguyên nhân là nằm ở năng lực quản trị, đặc biệt là năng lực QTCT còn hết sức hạn chế. Thêm vào đó, theo đánh giá của IFC và UBCKNN (2012), các doanh nghiệp Việt Nam chủ yếu có xu hƣớng thực hiện QTCT nhằm tuân thủ các quy định của luật pháp, mang tính hình thức chứ không phải là áp dụng các kinh nghiệm quốc tế và các thông lệ tốt nhất trên thế giới nhằm nâng cao hiệu quả công tác QTCT của doanh nghiệp mình với mục đích phát huy tác dụng của nó nhằm nâng cao giá trị doanh nghiệp và phát triển bền vững. Xuất phát từ những nhu cầu cấp thiết trên, tôi xin đi vào nghiên cứu “Các yếu tố quản trị công ty tác động đến giá trị doanh nghiệp của các công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán TP. HCM”.
  15. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung: Nghiên cứu các yếu tố quản trị công ty tác động đến giá trị doanh nghiệp của các công ty đƣợc niêm yết trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành phố Hồ Chí Minh. - Mục tiêu cụ thể: + Xác định các yếu tố quản trị công ty tác động đến giá trị doanh nghiệp của các công ty niêm yết tại TP. HCM. + Xác định mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố quản trị công ty đến giá trị doanh nghiệp các công ty niêm yết TP. HCM. 3. Câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: - Các yếu tố nào của quản trị công ty ảnh hƣởng đến giá trị doanh nghiệp trên thị trƣờng chứng khoán TP. HCM? - Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố quản trị công ty đến giá trị doanh nghiệp trên thị trƣờng chứng khoán Tp.HCM? - Các giải pháp nào nhằm nâng cao giá trị doanh nghiệp trên thị trƣờng chứng khoán TP. HCM thông qua các yếu tố quản trị công ty? 4. Đối tƣợng, phạm vi và thời gian nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu Các yếu tố của quản trị công ty tác động đến giá trị công ty của các công ty niêm yết TP. HCM.  Phạm vi nghiên cứu + Về thời gian: Số liệu khảo sát từ 2011 - 2015 + Về không gian: các công ty cổ phần niêm yết trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
  16. 4 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phƣơng pháp luận nghiên cứu định lƣợng để đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố quản trị công ty đến giá trị doanh nghiệp của các công ty đƣợc niêm yết trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Dựa trên các công trình nghiên cứu trƣớc đây, tác giả đã tổng hợp, xây dựng lại mô hình nghiên cứu sao cho phù hợp với thực tế tại Việt Nam cũng nhƣ phù hợp với điều kiện của nghiên cứu này. Các kiểm định mô hình nghiên cứu đã đề ra bao gồm các công việc nhƣ chọn mẫu, lọc dữ liệu và phân tích dữ liệu. Nguồn tài liệu chủ yếu là dữ liệu thứ cấp do tác giả thu thập dựa vào các báo cáo thƣờng niên của các công ty niêm yết đã đƣợc công bố. Cùng với sự hỗ trợ của các phần mềm nhƣ SPSS, Microsoft Excel để thống kê, kiểm tra mối quan hệ giữa quản trị công ty và chính sách cổ tức của các công ty niêm yết 6. Ý nghĩa khoa học của đề tài Tổng kết các lý thuyết về quản trị công ty, giá trị doanh nghiệp trong nƣớc và trên thế giới. Định lƣợng đƣợc mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố quản trị công ty đến giá trị doanh nghiệp công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán TP. HCM. Đánh giá tác động của quản trị công ty đối với giá trị doanh nghiệp công ty và đƣa ra những giải pháp từ quản trị công ty nhằm nâng cao giá trị công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán TP. HCM. 7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu Luận văn bao gồm 5 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu Chƣơng 2: Cơ sở lý luận Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị
  17. 5 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Chương này trình bày các nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được thực hiện trên Thế giới và Việt Nam từ đó đưa ra những nhận xét và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài. 1.1. Đề tài nghiên cứu nƣớc ngoài Theo nhiều nghiên cứu trƣớc đây, QTCT là một yếu tố có vai trò quyết định trong việc tác động đến giá trị doanh nghiệp nhƣ: Gompers et al. (2003), xây dựng chỉ số quản trị (G-Index) để đại diện cho quyền cổ đông của 1.500 công ty lớn giao dịch trên thị trƣờng chứng khoán Mỹ trong những năm 1990. Dựa trên chỉ số này, Gompers et al phân loại các doanh nghiệp trong mẫu thành hai danh mục đầu tƣ riêng biệt, các doanh nghiệp với quyền cổ đông mạnh nhất và các doanh nghiệp với quyền cổ đông yếu nhất. Một chiến lƣợc đầu tƣ mua các côngty với quyền cổ đông mạnh nhất và bán các công ty với quyền cổ đông yếu nhất đã kiếm đƣợc lợi nhuận bất thƣờng là 8,5%/năm trong thời gian nghiên cứu. Gompers et al cũng tìm thấy quản trị công ty tốt sẽ làm gia tăng giá trị doanh nghiệp đƣợc đo bằng Tobin Q. Drobetz et al. (2003), xây dựng chỉ số quản trị (CGR) cho các công ty công chúng Đức. Drobetz et al cho thấy có mối quan hệ cùng chiều giữa quản trị công ty và giá trị doanh nghiệp. Ngoài ra, Drobetz et al còn cho thấy lợi nhuận cổ phiếu (Stock returns) tƣơng quan âm với quản trị công ty nếu tỷ lệ chi trả cổ tức (Dividend yields) đƣợc sử dụng tƣơng đƣơng chi phí vốn (Cost of capital). Một chiến lƣợc đầu tƣ mua các công ty có chỉ số CGR cao và bán các công ty có chỉ số CGR thấp thu đƣợc lợi nhuận bất thƣờng (Abnormal returns) khoảng 12%/năm trong khoảng thời gian nghiên cứu.
  18. 6 Nam và Nam (2004), cho rằng QTCT đóng một vai trò quan trọng trong việc tác động lên giá trị doanh nghiệp tại các thị trƣờng tài chính. Erickson và cộng sự (2005) cũng ủng hộ quan điểm này và cho rằng thực tiễn QTCT tốt có thể làm gia tăng giá trị công ty ở các nƣớc có cơ cấu sở hữu tập trung cao ngay cả khi ở đó có chính sách bảo vệ cổ đông thiểu số tốt. Klapper và Love (2004) khi thực hiện nghiên cứu trên dữ liệu về QTCT tại 14 thị trƣờng mới nổi đã đƣa ra kết luận rằng QTCT tốt hơn thực sự mang lại thành quả tốt hơn cho doanh nghiệp và đƣa đến việc công ty đƣợc định giá cao hơn trên thị trƣờng. Klapper và Love (2004) cũng cho thấy các quy chế QTCT ở cấp độ công ty lại càng trở nên quan trọng hơn ở các nƣớc có môi trƣờng pháp lý yếu. QTCT có liên quan đến việc bảo vệ quyền lợi cho các cổ đông và các bên liên quan trong một thị trƣờng. Những ngƣời tham gia vào QTCT có tác động lên giá trị cổ đông bao gồm những nhân tố trong nội bộ công ty (nhà quản lý, nhân viên, khách hàng, Tổng Giám đốc, Chủ tịch HĐQT, nhà cung cấp và ban HĐQT và các nhân tố bên ngoài (cổ đông lớn, cơ quan quản lý và tƣ pháp) (Morin và Jarrell, 2001) Brown và Caylor (2006), xây dựng chỉ số quản trị (Gov-Score) dựa trên 51 yếu tố đƣợc lấy từ dữ liệu của ISS (Institutional Shareholder Services) năm 2002. Brown và Caylor kiểm tra mối quan hệ giữa chỉ số Gov-Score và giá trị doanh nghiệp (đo bằng Tobin Q). Kết quả cho thấy rằng chỉ số Gov-Score có mối quan hệ mạnh mẽ hơn với giá trị doanh nghiệp so với chỉ số G-Index đƣợc xây dựng bởi Gompers et al. (2003). Aggarwal et al. (2007), sử dụng dữ liệu của ISS (Institutional Shareholder Services) năm 2005 để so sánh hoạt động quản trị các công ty nƣớc ngoài với hoạt động quản trị của các công ty Mỹ. Aggarwal et al phát hiện ra rằng các công ty nƣớc ngoài có tình hình quản trị công ty kém hơn so với các công ty Mỹ. Aggarwal et al kiểm tra mối quan hệ giữa quản trị công ty và giá trị doanh nghiệp (đƣợc đo
  19. 7 bởi Tobin Q). Kết quả cho thấy quản trị doanh nghiệp của các công ty nƣớc ngoài và công ty Mỹ có mối quan hệ cùng chiều với giá trị doanh nghiệp. Theo Rashid và Islam (2008), trong nghiên cứu về mối quan hệ giữa QTCT và giá trị của một doanh nghiệp trong các thị trƣờng tài chính mới nổi (Malaysia) và phát triển (Australia) cho thấy rằng có mối quan hệ cùng chiều giữa QTCT và giá trị doanh nghiệp tại các thị trƣờng tài chính này, mặc dù bản chất của các mối quan hệ này là khác nhau giữa Malaysia và Australia do sự tồn tại của các điểm đặc thù của các thị trƣờng này. Tiếp theo, trong nghiên cứu của mình về tác động của QTCT đến giá trị của một công ty trong một thị trƣờng tài chính đang phát triển với sự tồn tại của các yếu tố bất hoàn hảo trong thị trƣờng này, cụ thể là Malaysia, Rashid và Islam (2013) cho thấy rằng QTCT tốt có mối tƣơng quan cùng chiều với giá trị công ty. Lee và Zhang (2010), khảo sát ảnh hƣởng của cấu trúc sở hữu và quản trị công ty lên hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trên thị trƣờng vốn Trung Quốc từ năm 2004- 2007. Đầu tiên, Lee và Zhang phân tích tác động của cấu trúc sở hữu và quản trị công ty lên giá trị doanh nghiệp. Thứ hai, Lee và Zhang xem xét hiệu quả hoạt động củadoanh nghiệp tác động đến cấu trúc sở hữu và quản trị công ty. Kết quả cho thấy các yếu tố của cấu trúc sở hữu nhƣ sở hữu nhà nƣớc (State ownerships), sở hữu cổ đông lớn nhất (Largest shareholder ownership), sở hữu quản lý (Managerial ownership) có mối quan hệ ngƣợc chiều với giá trị doanh nghiệp; Thành viên hội đồng quản trị và sở hữu thể chế (Institutional ownerships) có mối quan hệ cùng chiều với giá trị doanh nghiệp. Cheng và Tzeng (2011), xem xét ảnh hƣởng của đòn bẩy tài chính lên giá trị doanh nghiệp của 645 công ty niêm yết trên Sàn giao dịch Chứng khoán Đài Loan từ năm 2000-2009. Kết quả thực nghiệm cho thấy nhƣ sau: Thứ nhất, giá trị doanh nghiệp của công ty sử dụng đòn bẩy lớn hơn công ty không sử dụng đòn bẩy nếu Cheng và Tzeng không xem xét tới khả năng phá sản. Thứ hai, nếu Cheng và Tzeng xem xét đồng thời lợi nhuận và chi phí nợ thì đòn bẩy tài chính có ảnh hƣởng lớn
  20. 8 đến giá trị doanh nghiệp trƣớc khi đạt đến cấu trúc vốn tối ƣu (Optimal capital structure). Thứ ba, đòn bẩy tài chính càng ảnh hƣởng hơn lên giá trị doanh nghiệp khi công ty có tình hình tài chính tốt hơn. Phát hiện này cung cấp thêm thông tin cho quyết định của các công ty sử dụng đòn bẩy tài chính để tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Connelly et al. (2012), xem xét mối quan hệ giữa quản trị công ty và giá trị doanh nghiệp của các công ty Thái Lan (thƣờng có cấu trúc sở hữu phức tạp). Connelly et al sử dụng mẫu là tất cả các công ty công nghiệp niêm yết trên Sàn giao dịch Chứng khoán Thái Lan năm 2005. Connelly et al sử dụng chỉ số quản trị công ty và các biến nhƣ sở hữu gia đình, đặc tính hội đồng quản trị và đặc tính công ty để đánh giá toàn diện về tình hình thực hiện hoạt động quản trị của các công ty Thái Lan. Chỉ số quản trị này đƣợc xây dựng dựa trên năm nguyên tắc quản trị doanh nghiệp của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD, 2004): quyền cổ đông, đối xử bình đẳng với cổ đông, vai trò của các bên liên quan, minh bạch và công bố thông tin, trách nhiệm của Hội đồng quản trị. Kết quả của bài nghiên cứu cho thấy quản trị công ty có mối tƣơng quan với giá trị doanh nghiệp. 1.2. Đề tài nghiên cứu trong nƣớc Lê Thị Thanh Thúy (2013), “Mối quan hệ giữa quản trị công ty và giá trị doanh nghiệp – Nghiên cứu thực nghiệm ở thị trƣờng chứng khoán Việt Nam”. Đề tài này đƣợc thực hiện nhằm kiểm định mối quan hệ giữa quản trị công ty (QTCT) và giá trị doanh nghiệp tại thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Đề tài đƣợc thực hiện trên mẫu gồm 645 quan sát của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) trong năm 2008-2012, tác giả tìm thấy rằng biến cơ cấu sở hữu tập trung có mối tƣơng quan ngƣợc chiều có ý nghĩa thống kê với giá trị doanh nghiệp. Ngoài ra, tác giả không tìm thấy mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa hai biến kiêm nhiệm của Tổng Giám đốc và Chủ tịch hội động quản trị (HĐQT) và quy mô HĐQT với giá trị doanh nghiệp ở thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Kết quả thực nghiệm từ mô hình hồi quy cũng cho thấy có
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2