intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi

Chia sẻ: Chu Tịnh Y | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:175

21
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi" nhằm nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty CP Cơ khí và Xây lắp An Ngãi; phân tích, đánh giá thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty CP Cơ khí và Xây lắp An Ngãi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu này là do tôi thực hiện. Các số liệu sử dụng trong đề tài là trung thực. Những kết quả của đề tài chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình luận văn nào trƣớc đây. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Quảng Ngãi, ngày tháng năm 2016 Tác giả Trần Thị Bích Lệ
  2. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu đề tài “Kế toán Doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty CP Cơ khí và Xây lắp An Ngãi” tác giả đã gặp nhiều khó khăn. Song nhờ nhận đƣợc sự giúp đỡ của gia đình, của các thầy cô giáo, của ban lãnh đạo, của các phòng ban trong công ty, tác giả đã hoàn thành đƣợc đề tài theo đúng kế hoạch. Tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các thầy cô khoa Sau đại học của trƣờng Đại học Thƣơng mại Hà Nội đã tận tình truyền đạt cho tác giả những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập. Tác giả đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến giáo viên hƣớng dẫn khoa học PGS.TS Lê Thị Thanh Hải, trƣờng Đại học Thƣơng mại, đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo của Công ty CP Cơ khí và Xây lắp An Ngãi đã tạo điều kiện cho tác giả tìm hiểu, nghiên cứu tại Quý Công ty. Xin cảm ơn các anh chị phòng Kế toán đã giúp đỡ, hƣớng dẫn và cung cấp các tài liệu nghiên cứu, trao đổi và giải đáp những vƣớng mắc trong quá trình nghiên cứu đề tài. Tác giả muốn bày tỏ lòng cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, chia sẻ với tác giả trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn! Tác giả đề tài Trần Thị Bích Lệ
  3. iii MỤC LỤC Lời cam đoan ........................................................................................................................ i Lời cảm ơn .......................................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................................... iii Danh mục sơ đồ.................................................................................................................. vi Danh mục từ viết tắt .......................................................................................................... vii Phần mở đầu .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................. 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ..................................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................ 5 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu luận văn .................................................................................. 6 6. Kết cấu của luận văn ....................................................................................................... 8 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và KQKD trong DN ............. 9 1.1. Khái niệm và phân loại doanh thu, chi phí và KQKD ............................................9 1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh thu ............................................................................ 9 1.1.2. Khái niệm và phân loại chi phí ............................................................................... 14 1.1.3. Khái niệm và phân loại KQKD ............................................................................... 18 1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và KQKD ...................21 1.3. Kế toán doanh thu, chi phí và KQKD .....................................................................24 1.3.1. Các nguyên tắc kế toán chi phối kế toán doanh thu, chi phí và KQKD ................. 24 1.3.2. Phƣơng pháp kế toán doanh thu, chi phí và KQKD ............................................... 35 1.3.3. Trình bày thông tin doanh thu, chi phí và KQKD trên báo cáo tài chính ............... 51 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1...................................................................................................54
  4. iv Chƣơng 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, KQKD tại Công ty CP Cơ khí và Xây lắp An Ngãi ................................................................................................... 55 2.1. Tổng quan về công ty CP Cơ khí và Xây lắp An Ngãi và ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng đến kế toán doanh thu, chi phí và KQKD ...................................55 2.1.1. Tổng quan về công ty CP Cơ khí và Xây lắp An Ngãi ........................................... 55 2.1.2. Ảnh hƣởng của nhân tố môi trƣờng đến kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại công ty .......................................................................................................................... 62 2.2. Nội dung, đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại công ty .................67 2.2.1. Nội dung, đặc điểm kế toán doanh thu tại công ty.................................................. 67 2.2.2. Nội dung, đặc điểm kế toán chi phí tại công ty....................................................... 69 2.2.3. Nội dung, đặc điểm kế toán KQKD tại công ty ...................................................... 70 2.3. Thực trạng phƣơng pháp kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại công ty CP Cơ khí và Xây lắp An Ngãi ...................................................................................71 2.3.1. Kế toán doanh thu ................................................................................................... 71 2.3.2. Kế toán chi phí ........................................................................................................ 76 2.3.3. Kế toán KQKD ........................................................................................................ 80 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2...................................................................................................83 Chƣơng 3: Kết luận và đề xuất giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, KQKD tại công ty cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi......................................... 84 3.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu ............................................................84 3.2. Yêu cầu có tính nguyên tắc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại công ty CP Cơ khí và Xây lắp An Ngãi .......................................................88 3.3. Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi ..........................................................................91 3.3.1. Hoàn thiện về kế toán doanh thu ............................................................................. 91
  5. v 3.3.2. Hoàn thiện về kế toán chi phí.................................................................................. 94 3.3.3. Hoàn thiện kế toán KQKD .................................................................................... 100 3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp .................................................................................101 3.4.1. Điều kiện về phía nhà nƣớc và các cơ quan chức năng ........................................ 101 3.4.2. Điều kiện từ phía Công ty ..................................................................................... 102 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 105 Danh mục tài liệu tham khảo .......................................................................................... 106 Phụ lục ............................................................................................................................. 107
  6. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý ............................................................................57 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................59 Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................................... 110 Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................................... 111 Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .......................................................... 112 Sơ đồ 1.4. Kế toán thu nhập khác ................................................................................... 113 Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán .............................................................................. 114 Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí tài chính ................................................................................ 115 Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................... 116 Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí quản lý DN ........................................................................... 117 Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí khác ...................................................................................... 118 Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí thuế TNDN ......................................................................... 119 Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định KQKD.............................................................................. 120
  7. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT TÊN VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ 1 BTC Bộ tài chính 2 BHXH Bảo hiểm xã hội 3 BHYT Bảo hiểm y tế 4 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 5 CP Cổ phần 6 DN Doanh nghiệp 7 GTGT Giá trị gia tăng 8 HTK Hàng tồn kho 9 KPCĐ Kinh phí công đoàn 10 KQKD Kết quả kinh doanh 11 TK Tài khoản 12 TSCĐ Tài sản cố định 13 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 14 VAS Chuẩn mực Kế toán Việt Nam
  8. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới và khu vực đang diễn ra mạnh mẽ buộc mỗi DN phải chủ động, nhanh nhạy nhận biết tình hình, nắm bắt thời cơ và tự đứng vững bằng chính “đôi chân” của mình. Sự mở cửa giao lƣu, hội nhập kinh tế đã mở ra cho các DN những cơ hội song cũng đặt ra không ít những thách thức mà một trong số đó là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Vì vậy, để đứng vững và khẳng định đƣợc vị trí của mình trên thị trƣờng cũng nhƣ đẩy mạnh quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới, các DN phải có chiến lƣợc kinh doanh phù hợp và hiệu quả nhất. Trong hệ thống các công cụ quản lý DN, kế toán là một trong những công cụ quản lý quan trọng và hữu hiệu nhất, cung cấp thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế tài chính trong DN, giúp cho các nhà quản trị DN có đƣợc những thông tin chính xác, trung thực và khách quan để kịp thời đƣa ra các phƣơng án kinh doanh hiệu quả nhất. Trong hệ thống các phần hành kế toán, phần hành kế toán doanh thu, chi phí và KQKD là một trong những phần hành rất quan trọng. Dù kinh doanh trong bất kỳ lĩnh vực nào thì mối quan tâm hàng đầu mà các DN luôn hƣớng đến là hai nhân tố doanh thu, chi phí vì mục tiêu cuối cùng của DN chính là lợi nhuận. Nhờ hệ thống thông tin kế toán về doanh thu, chi phí đã giúp cho các các nhà quản trị phân tích, đánh giá thực tế DN của mình đang hoạt động ra sao, nhƣ thế nào, có những điểm mạnh, điểm yếu gì,... để quản lý một cách hiệu quả nhất chỉ tiêu doanh thu, chi phí nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN, đem lại lợi nhuận cao nhất và bảo toàn phát triển vốn. Xuất phát từ những yêu cầu, lý luận và thực tiễn nêu trên, tác giả đã tiến hành nghiên cứu và chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty CP Cơ khí và Xây lắp An Ngãi”. Với mong muốn nắm rõ tình hình kế toán của Công ty, đi sâu tìm hiểu và phân tích về thực trạng Kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty. Từ đó đƣa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện bộ máy kế toán tại Công ty để Công ty hoạt động ngày một hiệu quả hơn.
  9. 2 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Trong điều kiện hội nhập kinh tế, việc quản lý tốt doanh thu, chi phí, KQKD sẽ góp phần tăng cƣờng năng lực cạnh tranh, đảm bảo sự an toàn và khả năng mang lại thắng lợi cho các quyết định kinh doanh của các DN. Vì vậy đã có nhiều công trình nghiên cứu về doanh thu, chi phí, KQKD trong các DN. Luận văn “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại công ty CP các hệ thống viễn thông VNPT – FUJITSU” của tác giả Bùi Thị Thanh Hòa – trƣờng Đại học Thƣơng Mại năm 2013. Về mặt lý luận, tác giả đã nêu đƣợc những vấn đề cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và KQKD trong các DN. Về mặt thực tiễn, tác giả đã phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả của một DN hoạt động trong lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin nhƣ: các TK doanh thu, chi phí chƣa đƣợc theo dõi chi tiết theo từng khoản mục, thời gian ghi nhận chi phí không tuân theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, chi phí tại DN đƣợc ghi nhận tại thời điểm nhận chứng từ chứ không phải thời điểm phát sinh nghiệp vụ và DN chƣa xác định KQKD cho từng hoạt động…. Từ những tồn tại tác giả đƣa ra những giải pháp khắc phục, tuy nhiên những giải pháp này vẫn chỉ mang tính lý thuyết, tác giả không chỉ rõ cách thực hiện các giải pháp tại DN, DN cần thực hiện những công việc gì, kế toán phải tiến hành hoàn thiện nhƣ thế nào, chính vì vậy giải pháp đƣa ra không có tính ứng dụng cao. Luận án tiến sỹ “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí trong các DN kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách theo tuyến cố định liên tỉnh bằng ô tô tại Việt Nam” của tác giả Trƣơng Thanh Hằng - Học viện Tài chính năm 2014. Luận án đã nghiên cứu chỉ rõ đặc thù kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định liên tỉnh tại Việt Nam và những ảnh hƣởng tới kế toán doanh thu, chi phí. Trên cơ sở đánh giá, phân tích sâu thực trạng, luận án đã luận giải và phân tích rõ những ƣu điểm và hạn chế trong kế toán doanh thu, chi phí theo mô hình giao khoán – khoán gọn và khoán quản các khoản mục chi phí trong các DN kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định liên tỉnh tại Việt Nam, hạn chế trong việc xác định doanh thu do khó kiểm soát đƣợc số lƣợng vé thực tế bán ra tại
  10. 3 các điểm bán vé, xác định chi phí giá vốn do đặc thù ngành nghề kinh doanh từ đó đƣa ra các giải pháp trên cả hai góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị. Tuy nhiên điểm hạn chế của đề tài là phạm vi nghiên cứu, tác giả mới chỉ tiến hành nghiên cứu một số DN vận tải theo tuyến cố định liên tỉnh chủ yếu là hai chiều từ Hà Nội tới các tỉnh miền núi phía Bắc nhƣ Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái,… từ đó đƣa ra khái quát chung cho toàn bộ các DN kinh doanh vận tải theo tuyến cố định bằng ô tô tại Việt Nam mà chƣa có sự nghiên cứu các DN vận tải ở hai miền Nam và miền Trung. Nếu mở rộng phạm vi nghiên cứu thì công trình của tác giả chắc chắn sẽ có sức thuyết phục cao hơn và hoàn thiện hơn. Luận văn “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty CP Dịch vụ Đầu tư Trang Đạt” của tác giả Nguyễn Thị Hƣơng – trƣờng Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng Hà Nội năm 2014. Về mặt lý luận, Tác giả đã khái quát những vấn đề cơ bản nhất về kế toán doanh thu, chi phí và KQKD trong DN. Về mặt thực tiễn, tác giả tìm hiểu, phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty CP Dịch vụ Đầu tƣ Trang Đạt. Tại công ty chuyên mua bán các mặt hàng thiết bị vệ sinh, máy móc phục vụ công, nông nghiệp, các sản phẩm đông lạnh, thực phẩm, rau sạch, bán lẻ sơn màu, véc ni thì việc tập hợp chi phí, tính toán doanh thu cần đƣợc hạch toán chi tiết. Tuy nhiên, khi phát sinh các khoản về chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kế toán của DN không hạch toán vào TK 521 mà hạch toán hết vào TK 641, điều này gây nhầm lẫn trong việc tính toán doanh thu thuần và tập hợp chi phí bán hàng, xác định KQKD và theo dõi thuế GTGT đầu ra… Từ những hạn chế tác giả đƣa ra các giải pháp để hoàn thiện việc ghi nhận các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,… Mặc khác, việc bán hàng tại Công ty chƣa thực sự hiệu quả và những giải pháp Tác giả đƣa ra chƣa đủ để thúc đẩy việc bán hàng tại Công ty. Đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả tại các công ty CP dược trên địa bàn Hà Nội” của tác giả Phạm Thị Loan – trƣờng Đại học Thƣơng mại Hà Nội năm 2015. Luận văn đã tiếp cận ba công ty CP dƣợc trên địa bàn Hà Nội: Công ty CP dƣợc phẩm Trung ƣơng 2, công ty CP dƣợc phẩm Vinacare và công ty CP dƣợc
  11. 4 phẩm Hà Nội. Về mặt lý luận, tác giả cũng đã nêu đƣợc những vấn đề cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và KQKD trong các công ty. Về mặt thực tiễn, tác giả cũng đã phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả của các Công ty Dƣợc nhƣ: Tại cả ba công ty mà tác giả khảo sát đều không theo dõi các khoản chênh lệch vĩnh viễn và chênh lệch tạm thời, do đó việc xác định thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ chƣa chính xác, kế toán không tiến hành ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính từ các khoản cho vay, các khoản tiền gửi tiết kiệm, mà chỉ ghi nhận khi nhận tiền lãi, kế toán không phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN cho từng nhóm hàng, các công ty không mở sổ theo dõi TK 521 và TK 532, chỉ mở sổ theo dõi TK 531,... Tác giả làm rõ những điểm mạnh điểm yếu trong công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định KQKD và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán, tuy nhiên những giải pháp tác giả đƣa ra chƣa chú trọng nhiều đến việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại các Công ty. Luận án “Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu, KQKD trong các DN sản xuất thép thuộc Tổng công ty thép Việt Nam” của tác giả Đỗ Thị Hồng Hạnh – trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2015. Về mặt lý luận, tác giả cũng đã nêu đƣợc những vấn đề cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và KQKD trong các công ty. Về mặt thực tiễn, luận văn đã nghiên cứu về kế toán chi phí, doanh thu, KQKD của các công ty thép thuộc Tổng công ty thép Việt Nam, trên cơ sở nghiên cứu của mình, tác giả đã phản ánh đƣợc toàn cảnh về thực trạng công tác kế toán chi phí, doanh thu, KQKD của ngành thép. Luận án cũng đã đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu, KQKD của ngành thép. Với nội dung này, luận án chỉ dừng lại nghiên cứu chung các vấn đề liên quan đến tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, KQKD của các DN trong ngành thép, một số vấn đề mới chỉ đƣợc tác giả đề cập đến chƣa có những nghiên cứu cụ thể. Các nghiên cứu trên rất thiết thực, chủ yếu tập trung hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định KQKD trong các DN thƣơng mại, dịch vụ, sản xuất thép – ngành công nghiệp nặng. Vì vậy, những nghiên cứu này áp dụng không phù hợp cho lĩnh vực cơ khí, xây lắp, sản xuất
  12. 5 gạch,... Luận văn: “Kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi” mong muốn đƣợc làm rõ những điểm mạnh điểm yếu trong công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định KQKD trong DN sản xuất và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nêu trên; đồng thời tìm các giải pháp góp phần giúp các DN Cơ khí và Xây lắp ngày càng phát triển ổn định và bền vững hơn trong điều kiện hội nhập và toàn cầu hóa. 3. Mục tiêu nghiên cứu Về mặt lý luận: Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại các DN. Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty CP Cơ khí và Xây lắp An Ngãi. Phân tích, đánh giá thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty CP Cơ khí và Xây lắp An Ngãi. Đề xuất những phƣơng hƣớng, giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty CP Cơ khí và Xây lắp An Ngãi. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và KQKD trong DN. Từ đó, phân tích và đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty CP Cơ khí và Xây lắp An Ngãi. Phạm vi nghiên cứu Luận văn nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, bao gồm kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán doanh thu hoạt động tài chính và kế toán thu nhập khác; kế toán chi phí, bao gồm kế toán giá vốn hàng bán, kế toán chi phí bán hàng, kế toán chi phí quản lý DN, kế toán chi phí khác và kế toán chi phí thuế TNDN; kế toán KQKD tại Công ty CP Cơ khí và Xây lắp An Ngãi, dƣới góc độ kế toán tài chính; trong thời gian 3 năm 2013, 2014 và 2015.
  13. 6 5. Phƣơng pháp nghiên cứu luận văn Phương pháp thu thập dữ liệu Dữ liệu đƣợc thu thập thông qua quan sát; phỏng vấn; nghiên cứu tài liệu; khảo sát, ghi chép...  Phương pháp quan sát Quan sát là phƣơng pháp ghi lại có kiểm soát các biến cố hoặc tác phong của con ngƣời qua cảm nhận nơi mình đang sống hay hành động, con ngƣời có thể ghi nhận và định lƣợng các sự kiện bên ngoài. Quan sát gồm hai hành động của con ngƣời: nghe nhìn để cảm nhận và định lƣợng. Con ngƣời có thể quan sát trực tiếp bằng tai, mắt để nghe, nhìn hay bằng phƣơng tiện cơ giới nhƣ máy quay, camera... (Giới và cộng sự, 2006). Chƣơng trình quan sát có thể đƣợc xác định chi tiết gồm việc trả lời các câu hỏi: Ai? Cái gì? Khi nào? Ở đâu? Và bằng cách nào? Có hai loại quan sát, quan sát tham gia (ngƣời nghiên cứu tham gia hoàn toàn vào hoạt động của những chủ thể nghiên cứu và trở thành thành viên trong nhóm) và quan sát có tính cấu trúc (phƣơng pháp quan sát có tính hệ thống và có cấu trúc định sẵn). Quan sát công việc thực tế tại công ty thực tập, bao gồm việc xuất hóa đơn, chứng từ; nhập xuất kho hàng hóa; sổ phụ của Công ty; cách ghi nhận giá vốn, chi phí và cách phân bổ các loại chi phí; cách sắp xếp, phân loại chứng từ, lên sổ sách kế toán; cách ghi nhận doanh thu, tính toán KQKD của các công ty. Qua đó, có thể tìm hiểu về quy trình kế toán doanh thu, chi phí và KQKD của các DN diễn ra nhƣ thế nào, tìm ra đƣợc những mặt hạn chế để đƣa ra những phƣơng hƣớng phù hợp.  Phương pháp phỏng vấn Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp là phƣơng pháp mà nhân viên điều tra gặp trực tiếp đối tƣợng đƣợc điều tra để phỏng vấn theo một bảng câu hỏi đã soạn sẵn. Hoặc phỏng vấn gián tiếp qua điện thoại các nhân viên phòng kế toán. Theo Giới và cộng sự (2006), bảng câu hỏi là một trong những công cụ để thu thập dữ liệu, nó bao hàm một tập hợp các câu hỏi và câu trả lời theo một logic nhất định.
  14. 7 Bảng câu hỏi phỏng vấn đƣợc xây dựng dựa trên nội dung đƣợc nghiên cứu, bảng câu hỏi bao gồm cả câu hỏi đóng (dạng câu hỏi mà cả câu hỏi và câu trả lời đƣợc cấu trúc) và câu hỏi mở (dạng câu hỏi mà trong đó câu hỏi đƣợc cấu trúc còn câu trả lời thì không). Phỏng vấn trực tiếp nhân viên và ngƣời lao động trong công ty bằng bảng câu hỏi, phỏng vấn cá nhân trực tiếp, phỏng vấn qua điện thoại, mạng Internet (qua website hoặc qua e-mail có thiết kế bảng câu hỏi), qua đó nhận thấy những tồn tại trong công tác kế toán doanh thu và chi phí của Công ty. Để thu thập thông tin phục vụ cho nghiên cứu, tác giả sử dụng Bảng câu hỏi (Phụ lục 01) đƣợc chuẩn bị trƣớc, nội dung chứa đựng thông tin liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và KQKD để phỏng vấn Công ty CP Cơ khí và Xây lắp An Ngãi. Đối tƣợng đƣợc phỏng vấn là kế toán trƣởng. Tác giả gửi bảng câu hỏi cho kế toán trƣởng và nhờ trả lời những câu hỏi trong bảng câu hỏi đã soạn sẵn để thu thập thông tin.  Phương pháp nghiên cứu tài liệu Tác giả nghiên cứu các tài liệu về Luật kế toán, chế độ và chuẩn mực kế toán liên quan đến đề tài nghiên cứu, các tài liệu trên Tạp chí kế toán và các sổ, báo cáo tài chính, cũng nhƣ các bài luận văn, chuyên đề cùng với đề tài nghiên cứu của những năm trƣớc, bài báo đăng trên tập san, tạp chí. Các số liệu thống kê của Cục thuế tỉnh Quảng Ngãi, trang Google, website của Công ty, website của các tổ chức hành nghế kế toán – kiểm toán ở Việt Nam.  Phương pháp khảo sát, ghi chép để nghiên cứu đối với hệ thống sổ sách, cơ sở vật chất thực hiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, KQKD của công ty. Phương pháp thống kê, xử lý dữ liệu  Phương pháp so sánh Trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty CP Cơ khí và Xây lắp An Ngãi, tác giả tiến hành so sánh giữa lý luận với thực tế kế toán tại các DN. Cụ thể: so sánh kế toán doanh thu, chi phí và KQKD giữa các DN cùng ngành với nhau, đối chiếu số liệu trên chứng từ gốc với số liệu
  15. 8 trên sổ, so sánh số liệu trên sổ chi tiết với sổ tổng hợp, đối chiếu số liệu chứng từ gốc và bảng phân bổ với các sổ kế toán có liên quan. So sánh KQKD giữa các năm của Công ty.  Phương pháp thống kê, tổng hợp dữ liệu Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp dữ liệu đƣợc sử dụng để tổng hợp kết quả của các phiếu điều tra, các cuộc phỏng vấn theo từng nội dung cụ thể đã đƣa ra, từ đó thực hiện đánh giá, phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và KQKD của Công ty. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, danh mục bảng, sơ đồ và biểu đồ, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn bao gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và KQKD trong DN Chƣơng 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty CP Cơ khí và Xây lắp An Ngãi Chƣơng 3: Kết luận và đề xuất giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và KQKD tại Công ty CP Cơ khí và Xây lắp An Ngãi.
  16. 9 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KQKD TRONG DN 1.1. Khái niệm và phân loại doanh thu, chi phí và KQKD 1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh thu 1.1.1.1. Khái niệm doanh thu Theo VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác thì “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu”. “Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lực kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của DN sẽ không đƣợc coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhƣng không phải là doanh thu”. Theo Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC) định nghĩa: “Thu nhập là sự tăng lên của lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới hình thức dòng vào (hay sự gia tăng) của tài sản hoặc sự giảm đi của nợ phải trả dẫn đến sự tăng lên của vốn chủ sở hữu mà không phải do góp vốn”. IASB cho rằng thu nhập bao gồm doanh thu và thu nhập khác. Doanh thu phát sinh từ những hoạt động kinh doanh bình thƣờng của DN; còn thu nhập khác thì có thể hoặc không phát sinh từ các hoạt động này. Theo IASC, thu nhập khác về bản chất không khác với doanh thu nên không tách thành một yếu tố riêng của báo cáo tài chính. Theo Ủy ban chuẩn mực kế toán tài chính (FASB) định nghĩa “Doanh thu là dòng vào hoặc sự gia tăng khác của tài sản hay là việc thanh toán nợ phải trả (hoặc phối hợp cả hai) xuất phát từ việc phân phối hay sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ hay các hoạt động khác cấu thành các hoạt động chủ yếu hoặc trung tâm của DN”. Theo Hiệp hội kế toán viên công chứng của Mỹ (AICPA) định nghĩa “Doanh thu là tổng GTGT tài sản hay là sự giảm gộp các khoản nợ đƣợc công nhận và đƣợc
  17. 10 định lƣợng theo đúng các nguyên tắc kế toán đƣợc chấp thuận, là kết quả của các hoạt động có lợi nhuận của DN và có thể làm thay đổi vốn chủ sở hữu”. Theo Chuẩn mực kế toán quốc tế số 18 (IAS 18) định nghĩa: “Doanh thu là luồng thu gộp của các lợi ích kinh tế trong kỳ, phát sinh trong quá trình hoạt động thông thƣờng, làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu, chứ không phải phần đóng góp của những ngƣời tham gia góp vốn CP. Doanh thu không bao gồm những khoản thu cho bên thứ ba”. Nhƣ vậy, có rất nhiều khái niệm khác nhau về doanh thu. Tuy nhiên về bản chất doanh thu là sự gia tăng giá trị tài sản của DN và đƣợc tính trong một thời kì nhất định. Doanh thu trong kì là tổng số tiền và các khoản thu đƣợc từ việc bán sản phẩm do DN sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong kì DN. Tuy nhiên, không phải tất cả các nghiệp vụ làm tăng tiền và các khoản phải thu hoặc các tài sản khác đều liên quan đến doanh thu, và cũng không chỉ có doanh thu làm thay đổi vốn chủ sở hữu, doanh thu chỉ là một trong những nghiệp vụ kinh tế làm tăng tài sản và làm thay đổi vốn chủ sở hữu. Bản chất của doanh thu chỉ bao gồm giá trị các lợi ích kinh tế đã nhận đƣợc và có thể nhận đƣợc của riêng DN phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng, các khoản thu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu đƣợc coi là thu nhập khác, các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lực kinh tế của DN và không làm tăng vốn chủ sở hữu của DN thì không đƣợc coi là doanh thu. Theo VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác “Doanh thu phát sinh từ giao dịch đƣợc xác định bởi thỏa thuận giữa DN với bên mua, bên sử dụng dịch vụ hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ các khoản chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại”. Chiết khấu thương mại: là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai qui cách.
  18. 11 Giá trị hàng bán trả lại: là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Đối với các DN sản xuất, doanh thu phát sinh từ các hoạt động khác nhau, bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. Trong đó: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN trong kì, bao gồm doanh thu từ bán sản phẩm do DN sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tƣ, thực hiện các công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán,... Doanh thu hoạt động tài chính: Là toàn bộ doanh thu phát sinh từ hoạt động tài chính nhƣ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia. Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên, gồm: thu về thanh lý TSCĐ, nhƣợng bán TSCĐ; thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng; thu đƣợc các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kì trƣớc; khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập; thu các khoản thuế đƣợc giảm, đƣợc hoàn lại; các khoản thu khác. Nhận thức rõ bản chất của doanh thu và xác định đúng đắn phạm vi, thời điểm, cơ sở ghi nhận doanh thu ảnh hƣởng có tính chất quyết định đến tính khách quan, trung thực của chỉ tiêu doanh thu, kết quả trong báo cáo tài chính để từ đó có các quyết định kinh doanh hợp lý. 1.1.1.2. Phân loại doanh thu Phân loại doanh thu theo mối quan hệ với hệ thống tổ chức kinh doanh của DN  Doanh thu nội bộ: Là doanh thu của khối lƣợng hàng bán trong nội bộ hay doanh thu từ các hoạt động tài chính thu đƣợc từ hệ thống tổ chức kinh doanh của DN nhƣ các giao dịch giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty,....
  19. 12  Doanh thu từ bên ngoài: Là toàn bộ doanh thu của khối lƣợng hàng hóa, dịch vụ bán ra thực tế của DN cho khách hàng, hay doanh thu từ các hoạt động đầu tƣ tài chính thu đƣợc ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của DN. Cách phân loại này vừa giúp cho việc xác định chính xác KQKD thực tế của DN trong kì, vừa phục vụ cho việc lập báo cáo kinh doanh hợp nhất; từ đó đƣa ra những quyết định chính xác trong việc lựa chọn các phƣơng án kinh doanh. Phân loại doanh thu theo mối quan hệ với khu vực địa lý  Doanh thu trong nƣớc: là các khoản thu đƣợc từ bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong nƣớc.  Doanh thu ngoài nƣớc: là các khoản thu đƣợc từ bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh tại nƣớc ngoài. Cách phân loại này giúp nhà quản trị đánh giá đƣợc mức độ hoạt động theo khu vực địa lý; là cơ sở để kế toán mở ra các TK và các sổ chi tiết doanh thu tƣơng ứng; là căn cứ để đánh giá mức sinh lợi cũng nhƣ rủi ro trong kinh doanh của từng khu vực, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính bộ phận của DN theo khu vực địa lý. Phân loại doanh thu theo hoạt động kinh doanh  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN trong kỳ, bao gồm: + Doanh thu bán buôn: Là doanh thu của khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa,... bán cho các cơ quan, đơn vị khác,... nhằm mục đích để tiếp tục chuyển bán hoặc gia công, sản xuất. + Doanh thu bán lẻ: Là doanh thu của khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa,... bán cho các cơ quan, đơn vị khác,... nhằm mục đích để tiêu dùng. + Doanh thu gửi bán đại lý: Là doanh thu của khối lƣợng hàng gửi bán đại lý theo hợp đồng ký kết.  Doanh thu hoạt động tài chính: Là toàn bộ doanh thu phát sinh từ hoạt động tài chính nhƣ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia.
  20. 13 Phân loại doanh thu theo loại này giúp nhà quản trị DN xác định đƣợc tỉ trọng của từng loại doanh thu nói chung, doanh thu bán hàng nói riêng, trên cơ sở đó xác định đƣợc tổng mức lƣu chuyển hàng hóa theo từng loại, từ đó hoạch định đƣợc mức luân chuyển hàng hóa, xây dựng mức dự trữ hàng hóa cần thiết, tránh đƣợc tình trạng ứ đọng hoặc thiếu hàng gây ảnh hƣởng không tốt cho quá trình hoạt động kinh doanh của DN. Phân loại theo phƣơng thức thanh toán tiền hàng Doanh thu hoạt động kinh doanh đƣợc chia thành doanh thu thu tiền ngay, doanh thu trả chậm, doanh thu nhận trƣớc. Cách phân loại này giúp DN lập dự toán số tiền thu đƣợc trong kỳ, là cơ sở để xây dựng dự toán về thanh toán các khoản công nợ và chi phí trong kỳ của DN. Ngoài ra, cách phân loại này giúp cho việc phân tích, đánh giá khả năng thanh toán của khách hàng, là căn cứ quan trọng để xác định mức dự phòng phải thu khó đòi. Phân loại theo mối quan hệ với điểm hòa vốn  Doanh thu hòa vốn: Là doanh thu của khối lƣợng bán ở điểm hòa vốn  Doanh thu an toàn: Là phần chênh lệch của doanh thu thực hiện đƣợc với doanh thu hòa vốn. Cách phân loại này giúp nhà quản trị nhận thức đƣợc những vấn đề cơ bản và trực quan về tình hình KQKD nói chung và của nhóm, mặt hàng, bộ phận nói riêng; xác định đƣợc phạm vi lời, lỗ cũng nhƣ đo lƣờng đƣợc mức độ an toàn hay tính rủi ro trong kinh doanh của từng nhóm, mặt hàng hay bộ phận kinh doanh. Trên thực tế có rất nhiều cách phân loại doanh thu để thuận tiện và phù hợp cho công tác quản lý và kế toán doanh thu thực tế của đơn vị. Phân loại doanh thu theo hoạt động kinh doanh là một trong những cách phân loại đƣợc nhiều DN sản xuất lựa chọn. Khi xác định đƣợc doanh thu của từng loại hoạt động, DN sẽ xác định đƣợc đâu là hoạt động mũi nhọn, trên cơ sở đó DN sẽ đƣa ra phƣơng án kinh doanh tối ƣu nhất. Ngoài ra, để phục vụ cho nhu cầu kế toán quản trị, các DN cũng nên lựa chọn cách phân loại doanh thu theo mối quan hệ với điểm hòa vốn để DN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2