intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

23
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá việc phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, chỉ rõ ưu điểm và tồn tại trong phân tích báo cáo tài chính từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN LÊ HỒNG NHUNG HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN MÃ SỐ: 834 03 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. ĐINH THỊ MAI HÀ NỘI, NĂM 2022
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Đinh Thị Mai. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả luận văn Lê Hồng Nhung
  3. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu, sơ đồ MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ................................................................ 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................. 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 5 6. Đóng góp của đề tài nghiên cứu...................................................................... 6 7. Kết cấu luận văn .............................................................................................. 6 Chƣơng 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................... 7 1.1. Khái quát chung về ngân hàng thƣơng mại ............................................ 7 1.1.1. Ngân hàng thương mại và chức năng của ngân hàng thương mại ................. 7 1.1.2. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại......................................... 11 1.2. Báo cáo tài chính và vai trò, ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.................................................................................................... 17 1.2.1. Khái niệm và phân loại báo cáo tài chính doanh nghiệp ........................ 17 1.2.2. Vai trò, ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp .............. 19 1.3. Nguồn dữ liệu và tổ chức phân tích báo cáo tài chính.......................... 21 1.3.1. Nguồn dữ liệu để phân tích ..................................................................... 21 1.3.2. Tổ chức phân tích báo cáo tài chính ....................................................... 22 1.4. Phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính ............................................. 24 1.4.1. Phương pháp so sánh............................................................................... 24 1.4.2. Phương pháp loại trừ ............................................................................... 26
  4. 1.4.3. Phương pháp tỷ lệ ................................................................................... 28 1.4.4. Phương pháp Dupont .............................................................................. 28 1.5. Nội dung phân tích báo cáo tài chính trong các ngân hàng thƣơng mại..................................................................................................................... 30 1.5.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính .................................................... 30 1.5.2. Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh ......................................................................................................... 31 1.5.3. Phân tích khả năng thanh toán ................................................................ 35 1.5.4. Phân tích khả năng và hiệu quả kinh doanh ............................................ 36 1.5.5. Phân tích dòng tiền của ngân hàng thương mại ...................................... 37 1.5.6. Phân tích rủi ro tài chính ......................................................................... 38 Tiểu kết chƣơng 1 ............................................................................................ 41 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM..... 42 2.1. Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam........ 42 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam ..................................................................................... 42 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam ..................................................................................... 43 2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam ............................................................................................... 44 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam ................................ 45 2.2. Thực trạng nguồn dữ liệu và tổ chức phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam .......................... 46 2.2.1. Thực trạng nguồn dữ liệu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam ............................................................................................... 46 2.2.2. Thực trạng tổ chức phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam ................................................................ 47
  5. 2.3. Thực trạng phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam .............................................. 49 2.4. Thực trạng nội dung phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam .............................................. 51 2.4.1. Thực trạng phân tích khái quát tình hình tài chính ................................. 51 2.4.2. Thực trạng phân tích cấu trúc tài chính và tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh ................................................................................. 55 2.4.3. Thực trạng phân tích chỉ số thanh toán ................................................... 61 2.4.4. Thực trạng phân tích hiệu quả kinh doanh.............................................. 62 2.4.5. Thực trạng phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ .................................. 67 2.4.6. Thực trạng phân tích rủi ro tài chính....................................................... 67 2.5. Đánh giá thực trạng phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam .............................................. 70 2.5.1. Kết quả đạt được ..................................................................................... 70 2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 71 Tiểu kết chƣơng 2 ............................................................................................ 79 Chƣơng 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM .............................. 80 3.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam trong thời gian tới ............................................................. 80 3.1.1. Định hướng lĩnh vực hoạt động .............................................................. 80 3.1.2. Phương thức hoạt động ........................................................................... 80 3.1.3. Phương thức quản lý ............................................................................... 81 3.2. Các yêu cầu và nguyên tắc về hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam ..................... 81 3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện .................................................................................. 81 3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện............................................................................. 82 3.3. Giải pháp hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam .............................................. 85
  6. 3.3.1. Hoàn thiện nguồn dữ liệu phân tích và tổ chức phân tích ...................... 85 3.3.2. Hoàn thiện về phương pháp phân tích .................................................... 88 3.3.3. Hoàn thiện về nội dung phân tích ........................................................... 89 3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp ................................................................. 93 3.4.1. Về phía các cơ quan quản lý Nhà nước .................................................. 93 3.4.2. Về phía Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam .............. 95 Tiểu kết chƣơng 3 ............................................................................................ 97 KẾT LUẬN........................................................................................................ 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................... 100 PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ CN Chi nhánh DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ DPRRTD Dự phong rủi ro tín dụng KH Khách hàng NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng Nhà nước NH Ngân hàng QHKH Quan hệ khách hàng TCTD Tổ chức tín dụng TMBCTC Thuyết minh báo cáo tài chính TMCP Thương mại cổ phần VIETINBANK Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
  8. DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng Bảng 2.1. Quy mô, cơ cấu tài sản – nguồn vốn ................................................ 52 Bảng 2.2. Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc áp dụng cho các Ngân hàng thương mại ................................................................................................... 57 Bảng 2.3. Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế ............................................ 59 Bảng 2.4. Tín dụng phân theo tiêu thức kì hạn ................................................. 60 Bảng 2.5: Khả năng thanh toán VietinBank giai đoạn 2018 – 2020 ................ 61 Bảng 2.6: Tình hình thu nhập của VietinBank ................................................. 62 Bảng 2.7. Tình hình chi phí củaVietinBank ..................................................... 64 Bảng 2.8. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh củaVietinBank ................................... 66 Bảng 2.9: Một số chỉ tiêu tài chính thể hiện rủi ro tín dụng của VietinBank giai đoạn 2018-2020 ........................................................................ 68 Biểu đồ Biểu đồ 2.1. Tăng trưởng của nguồn vốn qua các năm giai đoạn 2018-2020 . 56 Biểu đồ 2.2. Tăng trưởng tín dụng qua các năm giai đoạn 2018-2020............. 57 Biểu đồ 2.3: Dư nợ theo thành phần kinh tế năm 2020 .................................... 58 Sơ đồ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam ............................................................................. 44
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Báo cáo tài chính là phương tiện quan trọng cung cấp thông tin về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cho các đối tượng cần quan tâm. Các đối tượng này không chỉ là các nhà quản trị bên trong doanh nghiệp mà còn là các đối tượng bên ngoài như: các nhà đầu tư, cổ đông công ty, các nhà cho vay, cơ quan thuế… Thông qua các số liệu tổng hợp trên báo cáo tài chính, các nhà quản trị tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng tài chính, triển vọng phát triển của doanh nghiệp, từ đó có những quyết định đúng đắn, chính xác, kịp thời trong quá trình điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và sử dụng một cách tiết kiệm và có hiệu quả vốn và các nguồn lực. Không chỉ giúp cho nhà quản trị, việc phân tích báo cái tài chính còn giúp các nhà đầu tư có quyết định đúng đắn với sự lựa chọn của mình; các chủ nợ được đảm bảo về khả năng thanh toán của doanh nghiệp với các khoản cho vay; nhà cung cấp và khách hàng đảm bảo được việc doanh nghiệp sẽ thực hiện các cam kết đặt ra; các cơ quan quản lý Nhà nước có được các chính sách để tạo điều kiện thuận lợi cũng như hỗ trợ cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đồng thời kiểm soát được hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bằng pháp luật. Vì vậy phân tích báo cáo tài chính là công cụ đắc lực giúp nhà quản trị bên trong cũng như các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp có quan hệ về kinh tế và pháp lý với doanh nghiệp đưa ra các quyết định đúng đắn, phù hợp nhất. Mặc dù có tầm quan trọng như vậy nhưng công tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp nói chung, các ngân hàng thương mại nói riêng chưa được quan tâm đúng mức. Các ngân hàng thương mại hầu như mới chỉ chú trọng đến việc hoàn thành các báo cáo tài chính. Do vậy, phân tích báo cáo tài chính tại các ngân hàng thương mại chưa phát huy được hết tác dụng của nguồn thông tin trên các báo cáo tài chính, chưa thực sự trở thành công cụ đắc lực của ngân hàng trong hoạt động kinh doanh.
  10. 2 Tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, việc phân tích báo cáo tài chính của đơn vị chưa được quan tâm thỏa đáng để phát huy hết vai trò, tác dụng trong việc đánh giá thực trạng tình hình tài chính. Từ bố trí nhân sự làm công tác phân tích chưa hợp lý, tổ chức công tác phân tích chưa khoa học, phương pháp phân tích còn đơn giản, nội dung phân tích sơ sài, Ngân hàng chủ yếu chỉ phân tích thông qua một số chỉ tiêu tài chính cơ bản, việc tổ chức phân tích mang tính hình thức… Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác phân tích báo cáo tài chính đối với việc phản ánh thực trạng tài chính của các đơn vị và thực trạng tình hình phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, cao học viên đã chọn đề tài “Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ. Mục đích chính của đề tài là tìm ra các nguyên nhân và hạn chế trong công tác phân tích báo cáo tài chính của đơn vị và từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện. Giải quyết tốt đề tài góp phần đánh giá đúng hơn thực trạng tài chính của đơn vị phục vụ cho nhiều các đối tượng quan tâm khác nhau. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu Vấn đề phân tích báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp nói chung, các ngân hàng thương mại nói riêng đã có rất nhiều người quan tâm bởi vì trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh, doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển thì cần có những quyết định đúng đắn. Muốn đưa ra các quyết định đúng đắn, ban lãnh đạo doanh nghiệp cần hiểu rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Công tác phân tích báo cáo tài chính nhờ vậy mà không ngừng phát triển. Các công trình nghiên cứu đã công bố là các luận văn thạc sỹ: - Luận văn thạc sĩ kinh tế về đề tài “Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á” của Đinh Thị Ngọc Anh năm 2017 đã đưa ra cơ sở lý luận phân tích báo cáo tài chính qua từng
  11. 3 báo cáo tài chính. Tuy nhiên tác giả chưa chỉ ra mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính, và đề cập nhiều trong giải pháp hoàn thiện là phương pháp phân tích báo cáo tài chính truyền thống – đơn giản là phương pháp so sánh. - Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Phân tích báo cáo tài chính Tổng công ty cổ phần bưu chính Viettel” của Trần Văn Tuấn năm 2019 đề cập trong cơ sở lý luận về nội dung phân tích trên từng báo cáo tài chính và phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính và đưa ra các phương pháp phân tích báo cáo tài chính hiện đại như phân tích xu hướng, phân tích Dupont để hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính tại doanh nghiệp bưu chính Viettel. Cơ sở lý luận mà luận văn đã đưa ra khá đầy đủ, tuy nhiên thực trạng công tác phân tích báo cáo tài chính thì lại khá sơ sài, chủ yếu là sự biến động tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh. - Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Vinacomin” của Nguyễn Thị Thủy năm 2017 đã hệ thống hóa cơ sở lý luận phân tích báo cáo tài chính khách hàng, đánh giá thực trạng công tác phân tích báo cáo tài chính khách hàng tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Vinacomin từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác phân tích. Luận văn đã chỉ ra được thực trạng việc đánh giá, phân tích báo cáo tài chính khách hàng là cơ sở để ra quyết định tín dụng với khách hàng. Tuy nhiên luận văn chưa có sự so sánh với các doanh nghiệp khác. - Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam” của Nguyễn Phương Anh năm 2020 đã hệ thống hóa lý luận chung về phân tích báo cáo tài chính hợp nhất, đánh giá thực trạng của công tác phân tích báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam từ đó đề ra giải pháp hoàn thiện tuy nhiên các giải pháp tác giả đưa ra mới chung chung trong lĩnh vực ngân hàng, chưa cụ thể và mang tính ứng dụng riêng biệt cho đơn vị khảo sát.
  12. 4 Các công trình trên đều có những thành công nhất định và đều đã hệ thống hóa được các nguyên lý chung về phân tích báo cáo tài chính, đưa ra được chỉ tiêu phân tích nhưng chưa sâu, thời gian phân tích còn ngắn. Ngoài ra, với các doanh nghiệp trong ngành tài chính ngân hàng chưa có đề tài nào nghiên cứu về phân tích báo cáo tài chính tại Vietinbank. Trong khi ngành tài chính ngân hàng là một ngành khá rộng, bao quát toàn bộ các hoạt động liên quan đến giao dịch tiền tệ và kinh doanh thông qua ngân hàng. Việc phân tích báo cáo tài chính tại các ngân hàng sẽ giúp nhà quản trị đưa ra các chính sách làm lành mạnh tình hình tài chính và nâng cao hiệu quả kinh doanh. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Đánh giá việc phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, chỉ rõ ưu điểm và tồn tại trong phân tích báo cáo tài chính từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính trong các ngân hàng thương mại. - Nghiên cứu thực trạng qua đó đánh giá phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Lý luận và thực tiễn phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thương mại cổ phần. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian nghiên cứu: Phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam. - Thời gian nghiên cứu: số liệu thu thập và tổng hợp báo cáo tài chính
  13. 5 hợp nhất của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam trong 3 năm, từ năm 2018-2020. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Xuất phát từ đối tượng, phạm vi và mục tiêu nghiên cứu phương pháp nghiên cứu được sử dụng như sau: 5.1. Phương pháp luận Luận văn dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến đề tài để làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu một cách lô gic, nhất quán. 5.2. Phương pháp thu thập thông tin Nghiên cứu sử dụng hai nguồn dữ liệu trong quá trình nghiên cứu đó là dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. Phương pháp thu thập thông tin đối với hai nguồn dữ liệu này như sau: 5.1.1. Thu thập nguồn dữ liệu thứ cấp Nguồn dữ liệu thứ cấp là nguồn dữ liệu tác giả thu thập liên quan đến công tác phân tích báo cáo tài chính có sẵn do ngân hàng công bố hoặc do các phương tiện thông tin đại chúng cung cấp (chủ yếu là giáo trình, sách báo, tài liệu học tập, hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp qua các năm, các số liệu thống kê...). 5.1.2. Thu thập nguồn dữ liệu sơ cấp Nguồn dữ liệu sơ cấp là nguồn dữ liệu do tác giả thu thập từ phỏng vấn sâu cá nhân trong doanh nghiệp liên quan đến công tác phân tích báo cáo tài chính. Phương pháp phỏng vấn: thực hiện phỏng vấn trực tiếp. 5.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu Số liệu thu được từ tổng hợp, quan sát, phỏng vấn, tác giả sử dụng các phương pháp như: quy nạp, diễn giải, so sánh, phương pháp thống kê, để tổng hợp, phân tích các vấn đề lý luận và thực tiễn. Trên cơ sở đó đánh giá và ra kết luận, từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện phù hợp và khả thi.
  14. 6 6. Đóng góp của đề tài nghiên cứu - Về lý luận: Luận văn hệ thống hóa và góp phần làm sáng tỏ thêm cơ sở lý luận về phân tích BCTC trong các ngân hàng thương mại. - Về thực tiễn: Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác phân tích BCTC của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam phục vụ nhà quản trị bên trong cũng như các đối tượng bên ngoài Ngân hàng, chỉ ra kết quả đạt được và các hạn chế trong công tác phân tích BCTC, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích BCTC cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam. 7. Kết cấu luận văn Nội dung luận văn được kết cấu gồm 3 chương (ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục: Chương 1: Lý luận cơ bản về phân tích báo cáo tài chính trong các Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.
  15. 7 Chƣơng 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Khái quát chung về ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Ngân hàng thương mại và chức năng của ngân hàng thương mại * Khái niệm Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống Ngân hàng Thương mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Thông qua hoạt động tín dụng thì ngân hàng thương mại tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng thông qua chênh lệch lãi suất mà thu được lợi nhuận cho ngân hàng. Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán.Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. * Chức năng của Ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại là tổ chức nhận tiền gửi, đóng vai trò là trung gian tài chính huy động tiền nhàn rỗi thông qua các dịch vụ nhận tiền gửi rồi cung cấp cho những chủ thể cần vốn chủ yếu dưới hình thức các khoản vay trực tiếp.
  16. 8 Các ngân hàng huy động vốn chủ yếu dưới dạng: tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn. Vốn huy động được dùng để cho vay: cho vay thương mại, cho vay tiêu dùng, cho vay bất động sản và để mua chứng khoán chính phủ, trái phiếu của chính quyền địa phương. Ngân hàng thương mại dù ở quốc gia nào hay ngân hàng thương mại ở Việt Nam theo Luật các tổ chức tín dụng 2017 cũng đều là nhóm trung gian tài chính lớn nhất, cũng là trung gian tài chính mà các chủ thể kinh tế giao dịch thường xuyên nhất. Với vị trí quan trọng đó, Ngân hàng thương mại đảm nhiệm những chức năng khác nhau trong nền kinh tế như: - Chức năng trung gian tín dụng Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay: Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hõn nữa ngân hàng còn ðảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi. Đối với người đi vay, họ sẽ thỏa mãn được nhu cầu vốn kinh doanh tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp, chi tiêu, thanh toán mà không chi phí nhiều về sức lực thời gian cho việc tm kiếm những nơi cung ứng vốn riêng lẻ. Đặc biệt là đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và mở rộng quy mô sản xuất. Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại nói chung. - Chức năng tạo tiền
  17. 9 Chức năng tạo tiền không giới hạn trong hành động in thêm tiền và phát hành tiền mới của Ngân hàng Nhà nước. Bản thân các ngân hàng thương mại cổ phần trong quá trình thực hiện các chức năng của mình vẫn có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch. Từ khoản tích trữ ban đầu, thông qua hành vi cho vay bằng chuyển khoản, hệ thống ngân hàng thương mại có khả năng tạo nên số tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này đến lượt nó chịu tác động bởi các yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của Ngân hàng là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống ngân hàng đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ ràng khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do NHTW phát hành mà còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi sổ do các ngân hàng thương mại cổ phần tạo ra. Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay ra làm tăng khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng. - Chức năng trung gian thanh toán
  18. 10 Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khác thu khác theo lệnh của họ. Việc ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng,… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này mô hình chung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản… Ngân hàng thương mại thu phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng. - Chức năng cung cấp các dịch vụ ngân hàng Hiện nay dịch vụ của ngân hàng thương mại cổ phần rất đa dạng và phong phú, chẳng hạn như : + Dịch vụ nhận tiền gửi
  19. 11 + Cho vay tiêu dùng để thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của cá nhân + Dịch vụ mua bán ngoại tệ + Chiết khấu giấy tờ có giá và vay thương mại + Bảo quản vật có giá trị + Cung cấp tài khoản giao dịch + Cung cấp dịch vụ ủy thác + Tư vấn tài chính. 1.1.2. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng hoá. Trải qua hàng trăm năm, đến nay hoạt động của các ngân hàng thương mại đã trở thành một yếu tố không thể thiếu gắn liền với nền kinh tế của mọi quốc gia trên thế giới. Ngân hàng là một sản phẩm độc đáo của nền sản xuất hàng hoá, một động lực quan trọng cho sự phát triển của nền sản xuất xã hội. Với vai trò đó, ngân hàng không thể đứng ngoài hoạt động của bất cứ quốc gia nào. Vì vậy, mỗi nước đều xây dựng những khung pháp lý quy định, giới hạn hoạt động của ngân hàng. Mỗi nước khác nhau sẽ có một khái niệm và mô hình tổ chức ngân hàng khác nhau. Thông thường, người ta phải dựa vào tính chất và mục đích, đối tượng hoạt động của nó trên thị trường tài chính. * Hoạt động huy động vốn - Ngân hàng thương mại được nhận tiền gửi không kì hạn, tiền gửi có kì hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác; - Được phát hành chứng chỉ tiền gửi, kì phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài. - Ngân hàng thương mại được vay vốn của Ngân hàng nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam. - Ngân hàng thương mại được vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
  20. 12 * Hoạt động cấp tín dụng - Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng dưới các hình thức: Cho vay; Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác; Bảo lãnh ngân hàng; Phát hành thẻ tín dụng; Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế; Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng nhà nước chấp thuận. * Hoạt động dịch vụ thanh toán - Ngân hàng thương mại phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng nhà nước và duy trì trên tài khoản tiền gửi này số dư bình quân không thấp hơn mức dự trữ bắt buộc. - Ngân hàng thương mại được mở tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng khác và được mở tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh toán ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối. - Ngân hàng thương mại mở tài khoản thanh toán cho khách hàng; Cung ứng các phương tiện thanh toán; Cung ứng các dịch vụ thanh toán gồm: Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chỉ, uỷ nhiệm chi, nhờ thu, uỷ nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ; Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau khi được Ngân hàng nhà nước chấp thuận. - Ngân hàng thương mại được tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia. - Ngân hàng thương mại được tham gia hệ thống thanh toán quốc tế sau khi được Ngân hàng nhà nước chấp thuận. * Hoạt động góp vốn, mua cổ phần Ngân hàng thương mại chỉ được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần theo quy định dưới đây: - Ngân hàng thương mại phải thành lập hoặc mua lại công ty con, công ty liên kết để thực hiện hoạt động kinh doanh: Bảo lãnh phát hành chứng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2