intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lập dự toán ngân sách tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

20
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lập DTNS của các DNNVV, từ đó đề xuất các khuyến giúp các nhà quản trị hoạch định và kiểm soát các hoạt động, từ đó các nhà quản trị giải thích được các chênh lệch xảy ra giữa thực tế và dự toán... góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực cạnh tranh của các DN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lập dự toán ngân sách tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM --------------- TRẦN THÖY HẰNG NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Kế toán Mã ngành: 60350301 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM --------------- TRẦN THÖY HẰNG NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Kế toán Mã ngành: 60350301 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2016
  3. CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS Vƣơng Đức Hoàng Quân (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 25 tháng 07 năm 2016 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS Phan Đình Nguyên Chủ tịch 2 TS. Trần Văn Tùng Phản biện 1 3 TS. Hà Huy Tuấn Phản biện 2 4 PGS.TS Lê Quốc Hội Ủy viên 5 TS. Nguyễn Quyết Thắng Ủy viên, Thƣ ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã đƣợc sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV PGS.TS Phan Đình Nguyên
  4. TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÕNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 07 năm 2016 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Trần Thúy Hằng Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 15/07/1988 Nơi sinh: Hƣơng Khê, Hà Tĩnh. Chuyên ngành: Kế toán MSHV: 1441850062 I- Tên đề tài: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến việc lập dự toán ngân sách tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa. II- Nhiệm vụ và nội dung: - Tác giả tìm hiểu và đánh giá thực trạng và mức độ lập dự toán ngân sách ở các DNNVV. - Xác định những yếu tố ảnh hƣởng đến lập dự toán ngân sách của các DNNVV. - Thông qua đó tác giả đƣa ra kết luận và hàm ý quản trị nhằm nâng cao hiệu quả cho việc lập DTNS của các DNNVV III- Ngày giao nhiệm vụ: 23/01/2016 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 25/07/2016 V- Cán bộ hƣớng dẫn: Phó giáo sƣ - Tiến sỹ Vƣơng Đức Hoàng Quân CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký) PGS.TS Vƣơng Đức Hoàng Quân
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) Trần Thúy Hằng
  6. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Vƣơng Đức Hoàng Quân ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và khích lệ tôi trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn này, cũng nhƣ đã giúp đỡ tôi hoàn thiện kiến thức chuyên môn của bản thân. Tôi xin trân trọng cám ơn đến Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý khoa học – Đào tạo sau đại học, Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, Phòng Tổ chức – Hành chính và toàn thể các Quý Thầy, Cô tham gia giảng dạy của trƣờng Đại học Công nghệ Tp. HCM đã quản lý, truyền đạt những kiến thức quý báu trong thời gian tôi tham gia khóa học và đã giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát số liệu thực hiện luận văn này. Tác giả cũng chân thành cám ơn tới các bạn bè các lớp sau đại học ngành kế toán và quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Hutech, cũng nhƣ các anh chị, các cô chú ở các doanh nghiệp khảo sát đã dành thời gian quý báu của mình để cung cấp cho tác giả tất cả các thông tin cần thiết để hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tác giả muốn cảm ơn tới gia đình tôi vì những hỗ trợ tuyệt vời và những lời động viên để tôi có đủ tinh thần, nghị lực để thực hiện luận văn. Luận văn này chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp xây dựng của Quý thầy cô và các bạn. Trân trọng. TRẦN THÖY HẰNG
  7. iii TÓM TẮT Dự toán ngân sách là một nội dung quan trọng của kế toán quản trị, là cơ sở định hƣớng và chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ phối hợp các hoạt động của các bộ phận của doanh nghiệp theo những mục tiêu chiến lƣợc đã đƣợc đề ra. Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam thì các doanh nghiệp nhỏ và vừa là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Nghiên cứu này đƣợc tiến hành với việc xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến việc lập dự toán ngân sách của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, số DNNVV đƣợc khảo sát là 180 doanh nghiệp. Một bảng câu hỏi đƣợc thiết kế nhằm để thu đƣợc dữ liệu thông qua các cuộc phỏng vấn với các kế toán viên, kế toán trƣởng, nhà quản trị, các giám đốc tài chính, kiểm soát viên ngân sách.... Cả hai phƣơng pháp định tính và định lƣợng đƣợc sử dụng trong việc phân tích các dữ liệu thu thập đƣợc, nguồn dữ liệu thứ cấp cũng đã đƣợc sử dụng. Việc phân tích các kết quả nghiên cứu đã kết luận về 07 yếu tố ảnh hƣởng đến việc lập dự toán ngân sách của các doanh nghiệp nhỏ và vừa: (1) Nguồn nhân lực thực hiện lập DTNS, (2) Quy trình lập DTNS, (3) Cơ sở vật chất, công nghệ kỹ thuật, (4) Chế độ chính sách Nhà nƣớc, (5) Tổ chức công tác kế toán, (6) Kiểm sóat quá trình lập DTNS, (7) Môi trƣờng hoạt động. Kết quả nghiên cứu tìm thấy đƣợc trong 7 nhân tố này thì nhân tố có sự ảnh hƣởng mạnh nhất đến dự toán ngân sách của các DNNVV là Quy trình lập DTNS (  = 0.414), tiếp đến là Kiểm soát (  = 0.361), Môi trƣờng hoạt động (  = 0.236), Nguồn nhân lực thực hiện lập DTNS (  = 0.188), kế tiếp là Cơ sở vật chất (  = 0.160), Tổ chức kế toán (  = 0.142), Chế độ chính sách Nhà Nƣớc (  = 0.13) Kết quả nghiên cứu cũng đã gợi ý việc đi sâu vào phân tích tác động của DTNS tới hiệu quả của các DNNVV (nhƣ hiệu quả tài chính, hiệu quả quản trị, hiệu quả ngân sách của DN) góp phần nâng cao hiệu quả họat động và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
  8. iv ABSTRACT Budgeting is an important part of management accounting, is the basis of the orientation and direction of production and business operations as well as coordinate the activities of the department of business under the strategic objectives have been set out. In the business community in Vietnam , the small and medium- sized enterprises type of business is a majority and mainly in the economy. This study was conducted to determine the factors that affect the budget estimates made by small and medium-sized enterprises (SMEs). In the course of conducting research, the number of SMEs surveyed 180 businesses. A questionnaire was designed in order to obtain data through interviews with accountants, chief accountants, administrators, financial managers, marketing, budget controllers .... Both the qualitative and quantitative are used in analyzing the data collected, secondary data sources were also used. The analysis of the study results was concluded on 07 factors that affect the budget estimates made by small and medium-sized enterprises (1) Human resources to formulate the draft budget, (2) the process of elaborating the draft budget, (3) Facilities, technology, (4) State policy regime, (5) Organization of accountancy, (6) control the process of making budget estimates, (7) Operating Environment. The research results found in 7 factors , the factors that most influence the draft budget to SMEs is the process of drafting the budget ( β= 0.414), followed by the control (β= 0.361) operating Environment (β = 0.236), human resources implemented the budget estimate (β= 0.188), followed by facilities (β= 0.160), Organization of accounting (β = 0.142), the main mode of State (β = 0.13) The study results also suggest going into the analysis of the impact of the draft budget to the effectiveness of SMEs (such as financial performance , efficiency management, the efficiency of the enterprise budget) contribute to improving operating efficiency and competitiveness of businesses.
  9. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................1 LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii TÓM TẮT ................................................................................................................ iii ABSTRACT ............................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................x DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ xi DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... xiii CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU.......................................................................................1 1. Bối cảnh nghiên cứu: ............................................................................................1 1.2. Tính cấp thiết của đề tài: ................................................................................3 1.3. Mục tiêu, câu hỏi và phƣơng pháp nghiên cứu: ..............................................3 1.3.1 Mục tiêu của đề tài: ..........................................................................................3 1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu: .........................................................................................4 1.4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .................................................5 1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu.......................................................................................5 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................5 1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu: ...................................................................................5 1.6. Kết cấu luận văn ................................................................................................5 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ......................................................................................................................7 2.1 Doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................................................................7 2.2 Dự toán ngân sách ...............................................................................................8 2.2.1 Khái niệm dự toán ngân sách ..........................................................................8
  10. vi 2.2.2 Phân loại dự toán ngân sách ...........................................................................8 2.2.3 Quy trình lập dự toán ngân sách ..................................................................10 2.2.4 Các mô hình dự toán ngân sách ....................................................................12 2.2.5 Nội dung dự toán ngân sách ..........................................................................16 2.3. Tổng quan nghiên cứu: ....................................................................................18 2.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ................................................................18 2.3.2 Tình hình nghiên cứu trên thế giới: .............................................................21 2.3.3 Khe hổng nghiên cứu .....................................................................................24 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................25 3.1 Thiết kế nghiên cứu.......................................................................................25 3.1.1 Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................25 3.1.1.1 Nghiên cứu định tính .................................................................................25 3.1.1.2 Nghiên cứu định lƣợng ..............................................................................28 3.1.2 Quy trình nghiên cứu ................................................................................29 3.1.3 Thiết kế bảng câu hỏi ................................................................................30 3.2 Xây dựng thang đo ........................................................................................31 3.2.1 Thang đo lƣờng nhân tố Nguồn nhân lực thực hiện dự toán ngân sách ...31 3.2.2 Thang đo lƣờng nhân tố Quy trình lập dự toán .....................................32 3.2.3 Thang đo nhân tố Cơ sở vật chất, công nghệ kỹ thuật: .........................32 3.2.4 Thang đo chế độ chính sách Nhà Nƣớc ...................................................32 3.2.5 Thang đo lƣờng nhân tố Tổ chức công tác kế toán ................................32 3.2.6 Thang đo lƣờng nhân tố Kiểm soát quá trình lập DTNS ......................33 3.2.7 Thang đo nhân tố Môi trƣờng hoạt động ................................................33 3.3 Các giả thuyết (GT) nghiên cứu cần kiểm định .........................................33
  11. vii 3.4 Thực hiện nghiên cứu định lƣợng ...............................................................34 3.4.1 Phƣơng pháp chọn mẫu ............................................................................34 3.4.2 Kích thƣớc mẫu khảo sát ..........................................................................34 3.4.3 Đối tƣợng khảo sát ...................................................................................35 3.4.4 Phạm vi khảo sát ........................................................................................35 3.4.5 Thu thập dữ liệu nghiên cứu ....................................................................35 3.4.6 Phân tích và xử lý dữ liệu .........................................................................35 CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......37 4.1. Kết quả khảo sát............................................................................................37 4.1.1. Mô tả thống kê kết quả khảo sát (Thực trạng lập dự toán tại các DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh) ...............................................................................37 4.1.2. Ƣu điểm, nhƣợc điểm công tác lập DTNS của các DNNVV ..................42 4.1.2.1. Ƣu điểm ......................................................................................................42 4.1.2.2 Hạn chế ........................................................................................................43 4.2. Đánh giá thang đo bằng Cronbach Alpha ..................................................43 4.2.1 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Nguồn nhân lực thực hiện lập Dự toán ngân sách .........................................................................................................44 4.2.2 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Quy trình lập DTNS .................45 4.2.3 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Cơ sở vật chất ..............................45 4.2.4 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Chế độ chính sách Nhà nƣớc ...46 4.2.5 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Tổ chức công tác kế toán ............47 4.2.6 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Kiểm soát quá trình lập DTNS...48 4.2.7 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Môi trƣờng hoạt động ..............48 4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) tác động đến dự toán ngân sách của các DNNVV: ............................................................................................................50
  12. viii 4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần thứ nhất ...................................50 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần 3................................................52 4.4 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................53 4.4.1 Phân tích tƣơng quan.....................................................................................54 4.4.2 Phƣơng pháp nhập các biến thành phần trong mô hình hồi quy bội .......54 4.4.3 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội ................55 4.4.4 Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính bội .......................56 4.4.5 Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của các hệ số hồi quy ..............................57 4.5 Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy bội.....................................................58 4.5.1 Kiểm định giả định phƣơng sai của sai số (phần dƣ) không đổi ...............58 4.5.2 Kiểm tra giả định các phần dƣ có phân phối chuẩn ...................................59 4.5.3 Kiểm tra giả định không có mối tƣơng quan giữa các biến độc lập (Hiện tƣợng đa cộng tuyến) ..............................................................................................61 4.6 Mức độ quan trọng trong các nhân tố ảnh hƣởng đến việc lập dự toán ngân sách của các DNNVV. .............................................................................................62 4.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu: .......................................................................63 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN.......................................................................................65 5.1 Tóm tắt nội dung và kết quả của nghiên cứu .................................................65 5.2 Hàm ý quản lý....................................................................................................66 5.2.1 Đối với Nguồn nhân lực tham gia thực hiện lập DTNS:............................ 66 5.2.2 Đối với quy trình dự toán ..............................................................................67 5.2.3 Đối với cơ sở vật chất của DN .......................................................................70 5.2.4. Đối với Chế độ chính sách Nhà nƣớc: .........................................................70 5.2.5 Đối với công tác tổ chức kế toán ...................................................................71 5.2.6 Đối với công tác kiểm soát quá trình lập dự toán .......................................72
  13. ix 5.2.7 Đối với Môi trƣờng hoạt động.......................................................................72 5.3 Hạn chế và gợi ý cho các nghiên cứu sau:.......................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................74
  14. x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCĐKT : Bảng cân đối kế toán BCKQKD : Báo cáo kết quả kinh doanh CP NVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CP NCTT : Chi phí nhân công trực tiếp CP SXC : Chi phí sản xuất chung CP BH : Chi phí bán hàng CP QLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp DTNS : Dự toán ngân sách DN : Doanh nghiệp DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa GVHB : Giá vốn hàng bán Tp. HCM/ Tp. Hồ Chí Minh: Thành phố Hồ Chí Minh
  15. xi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tiêu chí DNNVV theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP ................................... 7 Bảng 2.2 Sổ tay dự toán ............................................................................................ 18 Bảng 4.1 Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu....................................................... 37 Bảng 4.2 Kết quả khảo sát về các DNNVV .............................................................. 38 Bảng 4.3 Các đốí tƣợng đƣợc phỏng vấn .................................................................. 38 Bảng 4.4 Loại hình doanh nghiệp ............................................................................. 38 Bảng 4.5 Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp ....................................................... 39 Bảng 4.6 Thời gian doanh nghiệp thành lập ............................................................. 39 Bảng 4.7 Nguồn vốn của doanh nghiệp .................................................................... 39 Bảng 4.8 Số lƣợng lao động ...................................................................................... 40 Bảng 4.9 Báo cáo dự toán của các DNNVV đƣợc lập vào thời điểm ....................... 40 Bảng 4.10 Báo cáo dự toán đƣợc lập vào ................................................................. 40 Bảng 4.11 Quy trình xét duyệt DTNS....................................................................... 41 Bảng 4.12 Mô hình thông tin DTNS tại DN ............................................................. 41 Bảng 4.13 Công cụ dùng để lập DTNS ..................................................................... 42 Bảng 4.14: Cronbach Alpha của thang đo yếu tố nguồn nhân lực............................ 45 Bảng 4.15: Cronbach Alpha của thang đo yếu tố quy trình lập DTNS .................... 45 Bảng 4.16: Cronbach Alpha của thang đo Cơ sở vật chất – công nghệ kỹ thuật ..... 46 Bảng 4.17A: Cronbach Alpha của thang đo chế độ chính sách Nhà nƣớc (L1) ...... 46 Bảng 4.17B: Cronbach Alpha của thang đo chế độ chính sách Nhà nƣớc (L2) ...... 47 Bảng 4.18: Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Tổ chức công tác kế toán .......... 47 Bảng 4.19: Cronbach Alpha của thang đo yếu tố kiểm soát quá trình lập DTNS .... 48 Bảng 4.20a: Cronbach Alpha của thang đo yếu tố Môi trƣờng hoạt động (L1) ...... 48 Bảng 4.20b: Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Hợp tác truyền thông (L2) ..... 49 Bảng 4.21: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần .................................. 51 Bảng 4.22: Bảng phƣơng sai trích lần thứ nhất ........................................................ 51
  16. xii Bảng 4.24a: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần cuối (lần 3)....... 52 Bảng 4.24B: Bảng phƣơng sai trích lần cuối (lần thứ 3) ......................................... 52 Bảng 4.26: Ma trận tƣơng quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ................ 54 Bảng 4.27: Phƣơng pháp nhập các biến vào phần mềm SPSS ................................. 55 Bảng 4.28: Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính bội ............. 56 Bảng 4.29: Kiểm định tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội ................ 57 Bảng 4.30: Bảng kết quả các trọng số hồi quy ......................................................... 57 Bảng 4.31: Bảng kiểm định giả định phƣơng sai của sai số .................................... 58
  17. xiii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Quy trình dự toán ngân sách của Stephen Brookson ................................ 11 Hình 2.2 Mô hình thông tin từ trên xuống ............................................................... 13 Hình 2.3 Mô hình thông tin phản hồi ........................................................................ 14 Hình 2.4 Mô hình thông tin từ dƣới lên .................................................................... 15 Hình 3.1 Mô hình lý thuyết (sau khi thảo luận nhóm) về tác động của các nhân tố tới dự toán ngân sách của các DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh ................................. 26 Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến dự toán ngân sách của các DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh ............................................................................ 30 Hình 4.1 Biểu đồ phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dƣ từ hồi qui ..................... 59 Hình 4.2: Đồ thị P-P Plot của phần dƣ – đã chuẩn hóa ............................................ 60 Hình 4.3 Đồ thị Histogram của phần dƣ – đã chuẩn hóa .......................................... 61 Hình 5.1 Quy trình lập DTNS của doanh nghiệp SX-TM-DV ................................ 68 Hình 5.2 Quy trình lập DTNS của doanh nghiệp TM-DV ....................................... 69
  18. 1 CHƢƠNG I GIỚI THIỆU 1. Bối cảnh nghiên cứu: Trong bối cảnh kinh tế Thế giới đang trên đà phục hồi, với nhiều màu sắc và tốc độ khác nhau. Các tổ chức tài chính quốc tế cũng liên tục đƣa các các điều chỉnh “giảm” đối với tốc độ tăng trƣởng của kinh tế Thế giới và hầu hết các nƣớc. Nền kinh tế Việt Nam vẫn nằm trong số ít quốc gia có tốc độ phục hồi ấn tƣợng. Số liệu từ Tổng cục Thống kế cho biết, Tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP) năm 2015 ƣớc tính tăng 6,68% so với năm 2014, trong đó quý I tăng 6,12%; quý II tăng 6,47%; quý III tăng 6,87%; quý IV tăng 7,01%. Mức tăng trƣởng năm nay cao hơn mục tiêu 6,2% đề ra và cao hơn mức tăng của các năm từ 2011-2014[1], cho thấy nền kinh tế phục hồi rõ nét. Cũng theo báo cáo của Tổng cục Thống kê đƣa ra cả nƣớc có 74.842 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới với tổng vốn đăng ký là 432,2 nghìn tỷ đồng, giảm 2,7% về số doanh nghiệp nhƣng tăng 8,4% về số vốn đăng ký so với năm trƣớc. Số lao động dự kiến đƣợc tạo việc làm của các doanh nghiệp thành lập mới trong năm qua là hơn 1 triệu ngƣời, tăng 2,8% so với năm trƣớc. Cũng theo báo cáo, trong năm nay, cả nƣớc có 67.823 doanh nghiệp gặp khó khăn buộc phải giải thể. Và có 9.501 doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục giải thể, giảm 3,2% so với năm trƣớc. Số lƣợng doanh nghiệp giải thể phần lớn là những doanh nghiệp vừa và nhỏ; 58.322 doanh nghiệp khó khăn phải ngừng hoạt động, tăng 14,5% so với năm trƣớc. Trong đó có 11.723 doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động có thời hạn; 46.599 doanh nghiệp ngừng hoạt động chờ đóng mã số doanh nghiệp hoặc không đăng ký. Giải thích điều này, ông Phạm Đình Thúy, Vụ trƣởng Vụ thống kê Công nghiệp (Tổng cục Thống kê) đƣa ra 4 nguyên nhân chính: Thứ nhất, kinh tế thế giới vẫn đang trong thời kỳ suy giảm, phục hồi chậm, trong khi kinh tế Việt Nam phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu. Kinh tế suy giảm nên khiến cho các doanh nghiệp Việt Nam cũng lâm vào tình trạng nhƣ vậy. Thứ hai, 97,6% doanh nghiệp Việt Nam chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ có vốn đầu tƣ và tay nghề thấp, máy móc thiết bị lạc hậu, trình độ quản lý thấp dẫn đến năng suất lao động thấp so với nhiều nƣớc phát triển trong khu vực và thế giới. Chính vì vậy, nó dẫn đến năng lực cạnh tranh yếu ngay trên sân nhà và trƣờng quốc tế nên dễ bị phá sản. Trong thời gian tới, chúng ta phải đẩy nhanh mọi mặt để tăng trƣởng, tăng nhanh sức cạnh tranh mới giữ đƣợc thị trƣờng sản xuất.
  19. 2 Thứ ba, các doanh nghiệp do nhỏ bé về quy mô nên các chủ doanh nghiệp đóng cửa để chuyển sang lĩnh vực kinh doanh khác dễ dàng. Ở các nƣớc khác, doanh nghiệp của họ lớn nên khó giải thể và không dễ dàng bỏ doanh nghiệp để kinh doanh lĩnh vực khác đƣợc. Vì giải thể một doanh nghiệp lớn vô cùng khó khăn trong khi giải thể một doanh nghiệp nhỏ ở Việt Nam thì rất dễ dàng. Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp nhỏ và vừa là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Theo đó, loại hình doanh nghiệp này đóng vai trò quan trọng, nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tƣ phát triển, xóa đói giảm nghèo. Hoạt động của doanh nghiệp là một hoạt động có định hƣớng thông qua các kế hoạch dài hạn, kế hoạch ngắn hạn. Kế hoạch dài hạn nhằm thực hiện những mục tiêu chiến lƣợc của doanh nghiệp nhƣ sự sống còn, thị phần, lợi nhuận lâu dài của doanh nghiệp, sự thỏa mãn khách hàng… Các mục tiêu chiến lƣợc đƣợc thực hiện trong các giai đoạn nối tiếp nhau thông qua kế hoạch ngắn hạn. Kế hoạch ngắn hạn cụ thể hóa các mục tiêu chiến lƣợc thành các chỉ tiêu cần đạt đƣợc trong thời gian ngắn. Để thực hiện các mục tiêu đó, cần thiết phải có có kế hoạch huy động và sử dụng các nguồn tài chính, nghĩa là cần phải lập dự toán ngân sách hoạt động mỗi năm. Nhƣ vậy, có thể nói DTNS hằng năm là một công cụ thiết lập mối quan hệ phù hợp giữa các mục tiêu chiến lƣợc và mục tiêu ngắn hạn của doanh nghiệp, xác lập mục đích cụ thể cho các hoạt động dự kiến, đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các chức năng hoạch định và kiểm tra hoạt động của doanh nghiệp. Dự toán ngân sách (DTNS) là một kế hoạch chi tiết và có định lƣợng về thu, chi dƣới dạng tiền tệ của một doanh nghiệp hay tổ chức nào đó trong một niên độ tài chính. Một doanh nghiệp hay tổ chức nào dù lớn hay nhỏ cũng phải tính toán và dự trù việc sử dụng ngân sách của mình. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến viêc lập DTNS, nhằm giúp các doanh nghiệp có đƣợc hệ thống báo cáo DTNS chính xác, phản ánh đúng tiềm năng thực tế, đảm bảo cho các dự toán thực sự là công cụ hữu ích cho nhà quản trị, giúp các nhà quản trị nắm đƣợc các điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp, qua đó sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính và các nguồn
  20. 3 lực khác để đối phó kịp thời với mọi tình huống xảy ra đột xuất trong tƣơng lai. Điều này thực sự có ý nghĩa lý luận và thực tiễn trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên, để DTNS một cách chính xác, phản ánh đúng tiềm năng thực tế của DN là công việc rất khó nó phụ thuộc vào trình độ của ngƣời lập dự toán, mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình lập dự toán, quy mô doanh nghiệp… Theo khảo sát, hiện nay không phải doanh nghiệp nào cũng lập DTNS một cách có hiệu quả, số liệu dự toán thƣờng không sát với tình hình sản xuất kinh doanh của DN nên không phát huy đƣợc hết vai trò, công dụng của nó, gây ra lãng phí cho DN. 1.2. Tính cấp thiết của đề tài: Các nghiên cứu trƣớc của Nguyễn Thúy Hằng (2012), Nguyễn Thị Lệ Thủy (2013), Lê Vũ Hà (2015) và một số nghiên cứu khác đã tập trung nghiên cứu phƣơng pháp hoàn thiện dự toán ngân sách tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tuy nhiên giải pháp đƣa ra chỉ mang tính tổng quát, gợi mở suy nghĩ cho nhà quản trị, nhƣng chƣa đi vào xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến việc lập dự toán ngân sách. Để dự toán ngân sách hoạt động một cách có hiệu quả, điều quan trọng là phải lập đƣợc dự toán ngân sách sát với tình hình thực tế của doanh nghiệp, đánh giá đƣợc đúng thực trạng của doanh nghiệp để từ đó giúp nhà quản trị đƣa ra kế hoạch thực hiện phù hợp để đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra. Từ thực tế trên, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣờng đến việc lập dự toán ngân sách của các doanh nghiệp vừa và nhỏ” thông qua việc xác lập mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến việc lập dự toán ngân sách làm luận văn tốt nghiệp của mình, với mong muốn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống dự toán ngân sách, góp phần nâng cao hiệu quả họat động và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp. 1.3. Mục tiêu, câu hỏi và phƣơng pháp nghiên cứu: 1.3.1 Mục tiêu của đề tài: - Mục tiêu chung:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2