intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ nghiên cứu đối với quy trình quản lý hàng tồn kho tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:233

27
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài nghiên cứu nhằm tìm hiểu và đánh giá thực trạng và tính hữu hiệu của KSNB quy trình quản lý hàng tồn kho tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định; từ đó, nghiên cứu giúp cho các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định có những giải pháp kịp thời để kiểm soát tốt việc quản lý hàng tồn kho, gia tăng tính hữu hiệu của nó. Mời các bạn tham khảo tài liệu!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ nghiên cứu đối với quy trình quản lý hàng tồn kho tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định

  1. TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA KẾ TOÁN CAO THANH TUẤN TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ - NGHIÊN CỨU ĐỐI VỚI QUY TRÌNH QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN GỖ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH Chuyên ngành: KẾ TOÁN Mã ngành: 60 34 03 01 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 08/2017
  2. i TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA KẾ TOÁN CAO THANH TUẤN TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ - NGHIÊN CỨU ĐỐI VỚI QUY TRÌNH QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN GỖ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH Chuyên ngành: KẾ TOÁN Mã ngành: 60 34 03 01 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 08/2017
  3. ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn TS. Lê Thị Mỹ Hạnh, ngƣời đã định hƣớng đề tài, nhiệt tình, tận tâm hƣớng dẫn khoa học trong suốt thời gian tác giả thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Tác giả xin chân thành cảm ơn quý Thầy/Cô Trƣờng đại học Tôn Đức Thắng đã tận tình giảng dạy và truyền đạt rất nhiều kiến thức quý báu cho bản thân tác giả và cho khóa học cao học kế toán 04. Tác giả xin chân thành cảm ơn quý Thầy/Cô Phòng Sau đại học, Trƣờng đại học Tôn Đức Thắng đã nhiệt tình và luôn giúp đỡ, hƣớng dẫn tác giả hoàn thành các thủ tục trong quá trình học cũng nhƣ thủ tục liên quan đến luận văn tốt nghiệp. Cuối cùng, tác giả xin cảm ơn những ngƣời thân trong gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ và hỗ trợ tác giả trong suốt thời gian vừa qua. Trong quá trình tác giả thực hiện nghiên cứu, tác giả đã cố gắng tham khảo rất nhiều tài liệu, trao đổi đồng thời tiếp thu rất nhiều ý kiến quý báu của Thầy Cô, bạn bè và những ngƣời có kiến thức về lĩnh vực KSNB đối với quy trình quản lý hàng tồn kho để hoàn thiện luận văn. Một điều tác giả chắc chắn rằng, với vốn kiến thức và thời gian nghiên cứu có giới hạn nên luận văn này sẽ không tránh khỏi nhiều thiếu sót và hạn chế nhất định. Tác giả hy vọng nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, phản hồi hữu ích từ quý Thầy Cô và các bạn đọc. Trân trọng, TP.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 03 năm 2017 Tác giả Cao Thanh Tuấn
  4. iii CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Lê Thị Mỹ Hạnh. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chƣa công bố bất kỳ hình thức nào trƣớc đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. Trƣờng đại học Tôn Đức Thắng không liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu có). TP.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 08 năm 2017 Tác giả Cao Thanh Tuấn Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Mỹ Hạnh Trường Đại học Tôn Đức Thắng Cán bộ phản biện 1: Cán bộ phản biện 2: Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG, ngày tháng năm 2017 theo Quyết định số /201 /TĐT-QĐ-SĐH ngày / /2017.
  5. iv TÓM TẮT LUẬN VĂN Hàng tồn kho (HTK) là một bộ phận tài sản ngắn hạn và chiếm vị trí quan trọng trong toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (DN) từ giai đoạn cung cấp, sản xuất đến tiêu thụ. Thông tin chính xác, kịp thời về HTK giúp DN chỉ đạo kịp thời các nghiệp vụ kinh tế diễn ra hàng ngày, đánh giá đƣợc hiệu quả kinh doanh nói chung và của từng mặt hàng nói riêng, đảm bảo lƣợng dự trữ vật tƣ, hàng hóa đúng mức không quá nhiều gây ứ đọng vốn, cũng không quá ít làm gián đoạn quá trình sản xuất kinh doanh; từ đó có kế hoạch về tài chính cho việc mua sắm, cung cấp HTK cũng nhƣ điều chỉnh kế hoạch và tiêu thụ. Vì thế công tác quản lý HTK có vai trò rất quan trọng trong DN. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế nhƣ hiện nay, vấn đề đổi mới, nâng cao hiệu quả quản lý càng trở nên cần thiết. Do đó, vấn đề đƣợc đặt ra là phải đối mặt với nhiều rủi ro, thách thức mới đặc biệt là cạnh tranh. Nhƣ vậy để tồn tại và ngày càng phát triển thì các DN cần có một công cụ quản lý hữu hiệu và hiệu quả các nguồn lực kinh tế của mình. Chính vì vậy, mà hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) đối với quy trình quản lý hàng tồn kho ngày càng đóng một vai trò quan trọng trong các DN, KSNB là một công cụ quản lý, giúp ngăn ngừa, hạn chế và phát hiện các yếu kém và sai phạm, giảm thiểu rủi ro và tổn thất, nâng cao hiệu quả giúp DN đạt đƣợc các mục tiêu đặt ra. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của hàng tồn kho, tác giả tiến hành khảo sát về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB đối với quy trình quản lý hàng tồn kho tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định, nhằm xác định nhân tố ảnh hƣởng, từ đó đề xuất góp phần gia tăng hiệu quả hoạt động SXKD của các doanh nghiệp này. Với kích thƣớc mẫu gồm 120 DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định, nghiên cứu đƣợc tiến hành nhằm thực hiện phân tích thống kê mô tả, kiểm định tƣơng quan giữa các biến, từ đó đƣa ra kết quả cụ thể cho đề tài nghiên cứu. Mô hình nghiên cứu gồm biến phụ thuộc là tính hữu hiệu và 5 biến độc lập bao gồm 5 thành phần của COSO 2013 nhƣ: Môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt
  6. v động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. Kết quả kiểm định tính phù hợp của mô hình và giả định về tính độc lập của sai số: Có ý nghĩa thống kê của các hệ số hồi quy gắn với 5 yếu tố điều này cho biết các biến độc lập có tác động tới biến phụ thuộc là tính hữu hiệu, phù hợp của mô hình hồi quy tổng thể, mô hình đạt độ phù hợp khi sig < 0.05. Với hệ số R2 điều chỉnh = 0.155 < R2 = 0.191 . Với R2 = 0.191 có nghĩa là biến phụ thuộc đƣợc giải thích 19.1 % bởi các biến độc lập trên. Về độ tin cậy của mô hình giá trị F là 5,376 có mức Sig là 0,000 < 0,05 (5%) chứng tỏ mô hình hồi quy xây dựng là phù hợp với dữ liệu thu thập đƣợc và các biến đƣa vào đều có ý nghĩa về mặt thống kê với mức thuộc ý nghĩa 5%. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy có 5 nhân tố bao gồm: Môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát đều có ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB đối với quy trình quản lý HTK tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định. Trong đó, 5 thành phần này thì nhân tố hoạt động kiểm soát có sự ảnh hƣởng mạnh nhất đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB đối với quy trình quản lý HTK tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định (β = 0.231), tiếp đến là nhân tố đánh giá rủi ro (β = 0.217), giám sát (β = 0.211), nhân tố môi trƣờng kiểm soát (β = 0.195) và nhân tố thông tin và truyền thông (β = 0.086). Nhƣ vậy, giả huyết H1, H2, H3, H4, H5 cho mô hình nghiên cứu đƣợc chấp nhận. Nghiên cứu đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố nêu trên nhằm đề xuất một số kiến nghị góp phần nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB đối với quy trình quản lý HTK tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định.
  7. vi MỤC LỤC Trang bìa phụ ............................................................ Error! Bookmark not defined. Lời cảm ơn .................................................................................................................. i Lời cam đoan ............................................................................................................. iii Tóm tắt luận văn ........................................................................................................ iv Mục lục ...................................................................................................................... vi Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................ xii Danh mục bảng biểu............................................................................................... xivi Danh mục hình vẽ ................................................................................................... xiv PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 Nhận xét các nghiên cứu trƣớc và định hƣớng nghiên cứu của tác giả ......................2 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3 3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................3 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................3 6. Những đóng góp của đề tài nghiên cứu ..................................................................4 7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu .................................................................................5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....................................6 1.1 Tổng quan những nghiên cứu về hệ thống KSNB trƣớc đây ................................6 1.1.1 Các nghiên cứu công bố ở ngoài nƣớc ...............................................................6 1.1.2 Các nghiên cứu công bố ở trong nƣớc ...............................................................9 1.2 Xác định khoảng trống trong nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu của đề tài ........17 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................19 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ - NGHIÊN CỨU ĐỐI VỚI QUY TRÌNH QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO ............................20
  8. vii 2.1. Tổng quan về kiểm soát nội bộ ..........................................................................20 2.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ ........................................................................20 2.1.2 Tầm quan trọng của hệ thống KSNB ...............................................................22 2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống KSNB .......................................23 2.2.1 Giai đoạn sơ khai..............................................................................................23 2.2.2 Giai đoạn hình thành ........................................................................................24 2.2.3 Giai đoạn phát triển ..........................................................................................24 2.2.4 Giai đoạn hiện đại ............................................................................................25 2.3 Báo cáo COSO 1992 và 2013 .............................................................................28 2.3.1 Báo cáo COSO 1992 ........................................................................................28 2.3.2 Thay đổi của kiểm soát nội bộ theo Báo cáo COSO 2013 .............................288 2.3.2.1 Mục tiêu của Báo cáo COSO 2013 .............................................................288 2.3.2.2 Nội dung của Báo cáo COSO 2013 ..............................................................29 2.3.2.3 Các bộ phận cấu thành nên HT KSNB theo Khuôn mẫu COSO 2013 .........30 2.3.3. Sự cần thiết và lợi ích của hệ thống kiểm soát nội bộ...................................311 2.3.4. Hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ ..........................................................32 2.4 Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB .....................................................................34 2.4.1 Tính hữu hiệu ...................................................................................................34 2.4.2 Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................................34 2.4.3 Các tiêu chí đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ ................35 2.5. Quy định quản lý hàng tồn kho trong DN ..........................................................36 2.5.1. Khái niệm, đặc điểm chung hàng tồn kho và những ảnh hƣởng đến công tác quản lý hàng tồn kho. ..........................................................................................36 2.5.1.1 Khái niệm hàng tồn kho ................................................................................36 2.5.1.2. Đặc điểm hàng tồn kho và những ảnh hƣởng đến công tác QLTK .............37 2.6. Quy trình hàng tồn kho ......................................................................................38 2.6.1. Khái niệm, Đặc điểm, Chức năng của quy trình luân chuyển HTK ...............38 2.6.1.1. Khái niệm .....................................................................................................38 2.6.1.2. Đặc điểm chung về quy trình hàng tồn kho .................................................38
  9. viii 2.6.1. 3. Chức năng của quy trình luân chuyển hàng tồn kho. ..................................39 2.6.2. Quy trình nhập kho........................................................................................422 2.6.3. Quy trình xuất kho ........................................................................................422 2.6.4. Quy trình Kiểm kê hàng tồn kho ....................................................................43 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2........................................................................................444 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................45 3.1 Khung quy trình nghiên cứu của luận văn ..........................................................45 3.2. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................48 3.2.1. Thiết lập mô hình và xây dựng giả thuyết về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ - Nghiên cứu đối với quy trình quản lý hàng tồn kho tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định. ............................................48 3.2.2. Xây dựng thang đo ........................................................................................500 3.3. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ..........................................................................522 3.3.1. Mẫu và kỹ thuật lấy mẫu ...............................................................................522 3.3.2. Các loại dữ liệu .............................................................................................522 3.3.3 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ........................................................................533 3.4. Phƣơng pháp phân tích và trình bày dữ liệu ...................................................533 3.4.1 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ......................................................................533 3.4.1.1 Kiểm định Cronbach’s Alpha .....................................................................533 3.4.1.2 Nhân tố khám phá (EFA – Exploratory Factor Analysis) ...........................544 3.4.1.3 Phân tích ANOVA ......................................................................................555 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................................566 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ...............................577 4.1. Tổng quan ngành chế biến gỗ Việt Nam và hoạt động kinh doanh chế biến gỗ các DN trên địa bàn tỉnh Bình Định. ....................................................................57 4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................577 4.1.2 . Những kết quả đã đạt đƣợc đối với hoạt động xuất khẩu ............................655 4.2. Khảo sát thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại các DN ................................69 4.2.1. Thông tin chung của các doanh nghiệp lấy mẫu .............................................69
  10. ix 4.3. Kết quả nghiên cứu tại các doanh nghiệp ..........................................................74 4.3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ...................74 4.3.1.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo môi trƣờng kiểm soát ....................................75 4.3.1.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo đánh giá rủi ro ...............................................76 4.3.1.3. Đánh giá độ tin cậy thang đo hoạt động kiểm soát .....................................77 4.3.1.4. Đánh giá độ tin cậy thang đo thông tin và truyền thông ..............................78 4.3.1.5. Đánh giá độ tin cậy thang đo giám sát .........................................................79 4.3.1.6. Đánh giá độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc tính hữu hiệu ......................800 4.3.2. Đánh giá giá trị thang đo – phân tích nhân tố khám phá EFA ......................800 4.3.2.1. Kết quả đánh giá giá trị thang đo các nhân tố của hệ thống KSNB ...........811 4.3.2.2. Kết quả đánh giá giá trị thang đo tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ..........84 4.3.3. Phân tích thống kê mô tả .................................................................................86 4.3.4. Kiểm định tƣơng quan.....................................................................................88 4.3.5. Kiểm định phƣơng sai ANOVA......................................................................89 4.3.5.1. Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tổng thể ..................................89 4.3.5.2. Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của hệ số hồi quy .....................................91 4.3.6. Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy bội .....................................................92 4.3.7. Kiểm tra giả định không có mối tƣơng quan giữa các biến độc lập (Hiện tƣợng đa cộng tuyến) .................................................................................................97 4.3.8. Mô hình hồi quy chính thức các yếu tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ..............................................................................................................98 4.4. Bàn luận kết quả nghiên cứu ..............................................................................99 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4........................................................................................105 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................106 5.1. Kết luận ............................................................................................................106 5.1.1. Kết luận sau khi kiểm định Cronbach’ Alpha ...............................................106 5.1.2. Kết luận sau đánh giá giá trị thang đo – phân tích nhân tố khám phá EFA ..107 5.1.3. Kiểm định tƣơng quan sử dụng hệ số tƣơng quan Pearson: .........................107 5.1.4. Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tổng thể: .................................107
  11. x 5.1.5. Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của hệ số hồi quy: .....................................107 5.1.6. Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết:...........................................................108 5.1.7. Kết luận sau khi sử dụng thống kê mô tả để đánh giá tổng quát trung bình các thành phần của hệ thống KSNB. .......................................................................108 5.1.8. Kết luận sau khi kiểm định ANOVA sự khác biệt giữa các đối tƣợng khảo sát về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. ...............................................................109 5.2 Kiến nghị .........................................................................................................1100 5.2.1 Đối với doanh nghiệp .....................................................................................111 5.2.2 Về phía Nhà nƣớc, Chính phủ và các cơ quan Nhà nƣớc ..............................119 5.2.3 Về phía Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Bình Định .................................................121 5.2.4 Về phía các sở ngành và Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh Bình Định ............122 5.3 Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ...........................................123 5.3.1. Hạn chế của nghiên cứu ................................................................................123 5.3.2. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo. .........................................................................124 KẾT LUẬN CHƢƠNG 5........................................................................................126 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................127 PHỤ LỤC .................................................................................................................xv
  12. xi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ANOVA: Phân tích phƣơng sai BCTC: Báo cáo tài chính BĐ: Bình Định CB: Chế biến COSO : Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa kỳ về chống gian lận khi lập báo cáo tài chính DN: Doanh nghiệp HĐQT: Hội đồng quản trị HT: Hệ thống HTK: Hàng tồn kho HTKSNB: Hệ thống kiểm soát nội bộ KCN: Khu công nghiệp KSNB: Kiểm soát nội bộ KTV: Kiểm toán viên NC: Nghiên cứu NQL: Ngƣời quản lý QLTK: Quản lý tồn kho QT: Quy trình SX: Sản xuất SXKD: Sản xuất kinh doanh
  13. xii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Bảng so sánh nội dung của báo cáo COSO 2013 so với 1992 ............ 30 Bảng 3.1: Bảng thống kê câu hỏi khảo sát ........................................................... 51 Bảng 4.1: Giá trị sản xuất ngành chế biến gỗ từ năm 2005 – 2010 ..................... 62 Bảng 4.2: Giá trị sản xuất ngành chế biến gỗ từ năm 2011 – 2015 ..................... 63 Bảng 4.3: Kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ của Bình Định năm 2005-2010 .............. 66 Bảng 4.4: Kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ của Bình Định năm 2011-2015 .............. 68 Bảng 4.5: Kiểm định ANOVA tính hữu hiệu của KSNB giữa các doanh nghiệp có thời gian khác nhau ......................................................................................... 73 Bảng 4.6: Kiểm định Post Hoc ............................................................................. 74 Bảng 4.7: Kiểm định ANOVA tính hữu hiệu của hệ thống KSNB giữa các doanh nghiệp có quy mô khác nhau ..................................................................... 74 Bảng 4.8: Kiểm định ANOVA tính hữu hiệu của hệ thống KSNB giữa các doanh nghiệp có Hoạt động kinh doanh chính khác nhau ................................... 75 Bảng 4.9: Thống kê độ tin cậy thang đo môi trƣờng kiểm soát ......................... 77 Bảng 4.10: Thống kê tƣơng quan biến tổng thang đo môi trƣờng kiểm soát ...... 77 Bảng 4.11: Thống kê độ tin cậy thang đo đánh giá rủi ro .................................. 78 Bảng 4.12: Thống kê tƣơng quan biến tổng thang đo đánh giá rủi ro ................. 78 Bảng 4.13: Thống kê độ tin cậy thang đo hoạt động kiểm soát ........................... 79 Bảng 4.14: Thống kê tƣơng quan biến tổng thang đo hoạt động kiểm soát ........ 79 Bảng 4.15: Thống kê độ tin cậy thang đo thông tin và truyền thông ................... 80 Bảng 4.16: Thống kê tƣơng quan biến tổng thang đo thông tin và truyền thông 80 Bảng 4.17: Thống kê độ tin cậy thang đo giám sát .............................................. 80 Bảng 4.18: Thống kê tƣơng quan biến tổng thang đo giám sát ........................... 81 Bảng 4.19: Thống kê độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc tính hữu hiệu ............. 81 Bảng 4.20: Thống kê tƣơng quan biến tổng thang đo biến phụ thuộc tính hữu hiệu ....................................................................................................................... 82
  14. xiii Bảng 4.21 Kiểm định KMO and Bartlett's Test ................................................... 83 Bảng 4.22: Tổng phƣơng sai trích ........................................................................ 83 Bảng 4.23: Bảng phân tích nhân tố khám phá sau khi thực hiện xoay nhân tố bằng phƣơng pháp: Varimax with Kaiser Normalization ................................... 84 Bảng 4.24: Bảng phân tích nhân tố khám phá đặt lại tên sau khi thực hiện xoay nhân tố bằng phƣơng pháp: Varimax with Kaiser Normalization ............ 85 Bảng 4.25: Kiểm định KMO and Bartlett's Test ................................................. 86 Bảng 4.26: Tổng phƣơng sai trích ........................................................................ 86 Bảng 4.27: Ma trận nhân tố ................................................................................. 87 Bảng 4.28: Thống kê mô tả các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB .................................................................................................... 88 Bảng 4.29: Thống kê mô tả giá trị trung bình các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ....................................................................... 89 Bảng 4.30: Thống kê mô tả biến quan sát tính hữu hiệu của KSNB ................... 89 Bảng 4.31: Ma trận tƣơng quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập .......... 90 Bảng 4.32: Tóm tắt mô hình với biến phụ thuộc là tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ......................................................................................................... 91 Bảng 4.33: Kiểm định độ tin cậy của mô hình – ANOVA .................................. 91 Bảng 4.34: Bảng kết quả các trọng số hồi quy.................................................... 93 Bảng 4.35: Bảng kiểm định giả định phƣơng sai của sai số ............................... 95 Bảng 4.36: Kết quả phân tích phƣơng sai ............................................................ 97 Bảng 4.37 Kết quả các trọng số hồi quy ............................................................. 99
  15. xiv DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu .................................................................. 48 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................. 50 Hình 4.1: Kết quả thống kê mẫu theo thời gian hoạt động .................................. 70 Hình 4.2: Kết quả thống kê mẫu xét về quy mô DN ............................................ 71 Hình 4.3: Kết quả thống kê mẫu theo hoạt động kinh doanh .............................. 72 Hình 4.4: Mô hình nghiên cứu ............................................................................. 87 Hình 4.5: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dƣ từ hồi quy ................ 94 Hình 4.6: Đồ thị P-P plot của phần dƣ - đã chuẩn hóa ........................................ 96 Hình 4.7: Đồ thị Histogram của phần dƣ - đã chuẩn hóa .................................... 96
  16. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Mọi tổ chức đều mong muốn hoạt động của đơn vị mình hữu hiệu và hiệu quả, Báo cáo tài chính (BCTC) đáng tin cậy, tuân thủ pháp luật và các quy định. Tuy nhiên luôn tìm ẩn rủi ro là có những yếu kém hoặc sai phạm do các nhà quản lý (NQL), đội ngũ nhân viên hay bên thứ ba thực hiện gây ra thiệt hại hay giảm hiệu quả hoạt động của tổ chức. Việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) là một trong những biện pháp rất quan trọng vì chúng giúp ngăn ngừa, phát hiện các sai phạm và yếu kém, giảm thiểu tổn thất, nâng cao hiệu quả nhằm giúp tổ chức đạt đƣợc các mục tiêu (Kiểm soát nội bộ, 2012). Do vậy, thiết lập một hệ thống KSNB vững mạnh đang là một nhu cầu bức thiết, một công cụ tối ƣu để xác định sự an toàn của nguồn vốn đầu tƣ, đạt đƣợc hiệu quả điều hành cũng nhƣ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp (DN). Từ lâu ngành chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh đƣợc coi ngành kinh tế mũi nhọn của Tỉnh nhà. Ngành chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh là ngành kinh tế mang lại nguồn lợi nhuận khá lớn. Về ngành chế biến gỗ tại Việt Nam hiện nay, ngành công nghiệp chế biến gỗ đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc; ngành chế biến gỗ không chỉ cung cấp nguyên liệu cho việc sản xuất các sản phẩm phục vụ tiêu dùng trong nƣớc, mà còn góp phần làm tăng kim ngạch xuất khẩu, mang lại nguồn ngoại tệ khá lớn, góp phần giảm bớt sự mất cân đối giữa xuất khẩu và nhập khẩu. Là một trong những tỉnh, thành phố có lợi thế về công nghiệp chế biến gỗ, Bình Định đã và đang tận dụng hợp lý các nguồn lực nhằm đẩy mạnh phát triển ngành chế biến gỗ, đặc biệt là gỗ xuất khẩu, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế trong tỉnh và nền kinh tế của cả nƣớc. Theo niên giám thống kê năm 2016: Bình Định có tổng diện tích rừng trồng gần 101.000 ha; diện tích hằng năm đƣa vào khai thác khoảng từ 10.000 đến 12.000 ha, với sản lƣợng khai thác từ 700.000 m3 đến 750.000 m3 gỗ Tên đề tài LVThS: Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ - nghiên cứu đối với quy trình quản lý hàng tồn kho tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định
  17. 2 nguyên liệu/năm. Đồng thời, theo báo cáo của Sở Công thƣơng về doanh nghiệp chế biến gỗ: hiện có khoảng 170 doanh nghiệp hoạt động chế biến gỗ và lâm sản với năng lực sản xuất hằng năm khoảng 350.000m3 gỗ tinh chế và gần 1,5 triệu tấn gỗ dăm khô, tập trung phần lớn tại các KCN Phú Tài, Long Mỹ, nối liền Cảng biển quốc tế Quy Nhơn. Đồ gỗ Bình Định đƣợc xuất khẩu tới hơn 70 quốc gia và vùng lãnh thổ, nhƣ châu Âu, Bắc Mỹ..., chiếm gần 40% đến 60% giá trị kim ngạch xuất khẩu hàng năm của tỉnh. Do đó, để đẩy mạnh hơn nữa hoạt động này thì đòi hỏi các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh cần phải có những công cụ quản lý kinh tế tài chính hữu hiệu. Nhận xét các nghiên cứu trƣớc và định hƣớng nghiên cứu của tác giả Sau khi tìm hiểu những công trình nghiên cứu khoa học trong và ngoài nƣớc đã công bố trƣớc đây, liên quan đến đề tài của luận văn, tác giả có một số nhận xét cơ bản nhƣ sau: Các công trình nghiên cứu trên đã nêu đƣợc thực trạng hệ thống KSNB tại các DN, nhận thấy mặt tồn tại của nội bộ đơn vị đó, từ đó đề ra giải pháp hoàn thiện. Hệ thống KSNB tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định hữu hiệu là một điều kiện tiên quyết để đạt đƣợc lợi thế cạnh tranh trong điều kiện hiện nay. Tuy nhiên, một thực trạng khá phổ biến hiện nay là phƣơng pháp quản lý của nhiều DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh tại Bình Định còn lỏng lẻo, các DN chƣa có sự đầu tƣ và quan tâm đúng mức đến hệ thống KSNB. Bên cạch đo, các nghiên cứu trong nƣớc chủ yếu thực hiện theo phƣơng pháp định tính, rất ít nghiên cứu thực hiện theo phƣơng pháp định lƣợng và chủ yếu tập trung vào việc xem xét, đánh giá hệ thống KSNB tại một đơn vị mà chƣa phân tích khía cạnh về mục tiêu đạt đƣợc cũng nhƣ các đặc điểm của hệ thống KSNB. Ngƣợc lại các nghiên cứu nƣớc ngoài chủ yếu sử dụng phƣơng pháp định lƣợng và khai thác ở khía cạnh mục tiêu đạt đƣợc và các đặc điểm của hệ thống KSNB. Chính vì vậy việc nghiên cứu đánh giá hệ thống KSNB tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định và đƣa ra các biện pháp nâng cao tính hữu hiệu là một vấn đề hết sức cấp thiết hiện nay. Từ kết quả phân tích trên, trong luận văn này, đề tài: “Tính hữu hiệu của Tên đề tài LVThS: Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ - nghiên cứu đối với quy trình quản lý hàng tồn kho tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định
  18. 3 hệ thống KSNB - Nghiên cứu đối với quy trình quản lý hàng tồn kho tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định” đƣợc tác giả chọn nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp cao học với mong muốn góp phần bổ sung, tăng cƣờng tính hữu hiệu của hệ thống KSNB đối với các DN nói chung cũng nhƣ các DN kinh doanh trong lĩnh vực chế biến gỗ, góp phần phát triển công tác kiểm soát giúp các DN đạt đƣợc mục tiêu đề ra và nâng cao trình độ quản lý, sức cạnh tranh của các DN kinh doanh chế biến gỗ trên địa bàn Tỉnh nhà. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu và đánh giá thực trạng và tính hữu hiệu của KSNB quy trình quản lý hàng tồn kho tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định. Từ đó, nghiên cứu giúp cho các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định có những giải pháp kịp thời để kiểm soát tốt việc quản lý hàng tồn kho, gia tăng tính hữu hiệu của nó. 3. Câu hỏi nghiên cứu Trên cơ sở mục tiêu trên, nghiên cứu này là tìm cách giải quyết các câu hỏi nghiên cứu sau đây: (1) Thực trạng KSNB quy trình quản lý hàng tồn kho tại các DN chế biến gỗ tại tỉnh Bình Định hiện nay nhƣ thế nào? (2) Tính hữu hiệu của KSNB quy trình quản lý hàng tồn kho tại các DN chế biến gỗ tại tỉnh Bình Định hiện nay nhƣ thế nào? (3) Tác động của từng thành phần KSNB quy trình quản lý hàng tồn kho tại các DN chế biến gỗ tại tỉnh Bình Định đến tính hữu hiệu của nó ra sao? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là các nội dung liên quan đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB quy trình quản lý hàng tồn kho trong các DN. Phạm vi nghiên cứu: Thực hiện khảo sát tại 130 DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng trong luận văn này là phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp, kết hợp giữa phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng. Trong đó, Tên đề tài LVThS: Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ - nghiên cứu đối với quy trình quản lý hàng tồn kho tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định
  19. 4 phƣơng pháp nghiên cứu định tính nhằm mục tiêu khảo sát về sự hình thành của hệ thống KSNB, hệ thống hoá cơ sở lý thuyết về hệ thống KSNB, trình bày các tiêu chí đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB quy trình quản lý hàng tồn kho thông qua việc thu thập dữ liệu, phân tích tổng hợp các tài liệu. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện nhằm đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB quy trình quản lý hàng tồn kho tại các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định, thông qua thống kê mô tả các thành phần trong hệ thống KSNB (có sử dụng Phần mềm SPSS 22.0 là công cụ hỗ trợ cho việc nghiên cứu). Tác giả kết hợp với việc so sánh, phân tích tổng hợp nhằm đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp. Dữ liệu phân tích: Dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập bằng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp các đối tƣợng có liên quan (giám đốc, phó giám đốc, kế toán trƣởng, kế toán hàng tồn kho, thủ kho,..) của 130 DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định thông qua bộ câu hỏi đƣợc thiết kế dựa trên công cụ đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB là một trong ba ấn phẩm đƣợc ban hành của báo cáo COSO 2013. 6. Những đóng góp của đề tài nghiên cứu Ý nghĩa đầu tiên của nghiên cứu này là nó sẽ giúp cho các DN chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định đánh giá đƣợc tính hữu hiệu của KSNB quy trình quản lý hàng tồn kho tại DN mình. Trên cơ sở đó, nghiên cứu sẽ đƣa ra kiến nghị để giúp các DN chế biến gỗ tại Bình Định tăng cƣờng tính hữu hiệu KSNB quy trình quản lý hàng tồn kho tại DN mình nhằm đạt đƣợc các mục tiêu mong muốn; góp phần cải thiện và tăng cƣờng hiệu quả hoạt động của DN. Thứ hai, nghiên cứu này cũng sẽ quan trọng đối với các tổ chức khác vì nó sẽ cung cấp cho họ cái nhìn sâu sắc về cách mà KSNB quy trình quản lý hàng tồn kho hoạt động trong một tổ chức nhƣ thế nào và làm thế nào để đánh giá tính hữu hiệu của nó.Với các tổ chức khác này, họ sẽ xem nghiên cứu này nhƣ là nguồn tài liệu tham khảo khi xem xét các vấn đề liên quan đến KSNB quy trình quản lý HTK. Ngoài ra, nghiên cứu này sẽ bổ sung thêm kho kiến thức trong các trƣờng học hoặc phục vụ nhƣ một nguồn tài liệu tham khảo liên quan đến hệ thống kiểm soát Tên đề tài LVThS: Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ - nghiên cứu đối với quy trình quản lý hàng tồn kho tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định
  20. 5 nội bộ và tính hữu hiệu KSNB đối với một quy trình cụ thể vận dụng trong các doanh nghiệp chế biến gỗ. 7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu này đƣợc chia thành năm chƣơng, cụ thể nhƣ sau: Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chƣơng này bao gồm tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu của nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, tầm quan trọng của nghiên cứu, đối tƣợng, phạm vi của nghiên cứu và những giới hạn của nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết về KSNB. Chƣơng này trình bày bối cảnh lịch sử của hệ thống KSNB, định nghĩa của hệ thống KSNB, các thành phần của hệ thống KSNB, hạn chế của hệ thống KSNB, trách nhiệm của NQL. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chƣơng này trình bày các phƣơng pháp nghiên cứu bao gồm thiết kế nghiên cứu, mẫu, phƣơng pháp lấy mẫu, các công cụ thu thập và phân tích dữ liệu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận. Chƣơng này tiến hành trình bày và phân tích các số liệu đã thu thập đƣợc từ đó tìm hiểu nguyên nhân của những kết quả đó. Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Chƣơng này trình bày tóm tắt các phát hiện, kết luận và kiến nghị dựa trên kết quả. Tên đề tài LVThS: Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ - nghiên cứu đối với quy trình quản lý hàng tồn kho tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Định
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2