intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp cho giáo viên ở trung tâm giáo dục nghề nghiệp & giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: Tomcangxanh90 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

32
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất biện pháp trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp cho giáo viên ở TT GDNN&GDTX nhằm nâng cao trình độ năng lực giáo dục hướng nghiệp cho giáo viên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp cho giáo viên ở trung tâm giáo dục nghề nghiệp & giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Ninh

  1. 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM PHAN VĂN CƯỜNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM PHAN VĂN CƯỜNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHÓ ĐỨC HÒA THÁI NGUYÊN - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn: “Phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp cho giáo viên ở trung tâm giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Ninh” là của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Phó Đức Hòa sử dụng những thông tin được ghi rõ nguồn gốc, những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực, chưa hề được sử dụng và công bố ở bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác. Thái Nguyên, ngày 09 tháng 9 năm 2018 Tác giả Phan Văn Cường i
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, cô giáo, các cơ quan, trường học. Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo trường Đại học sư phạm Thái Nguyên, các thầy giáo, cô giáo phòng Đào tạo, Khoa Tâm lý - Giáo dục, các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo trong và ngoài Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã giảng dạy trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, em xin trân trọng cảm ơn PGS. TS Phó Đức Hòa người đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn khoa học, giúp đỡ em hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Uông Bí, thị xã Quảng Yên các trường TT GDNN-GDTX tỉnh Quảng Ninh; cảm ơn các đồng chí, đồng nghiệp, đã tận tình giúp đỡ và cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến để việc điều tra nghiên cứu và hoàn thành luận văn được thuận lợi. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Tác giả xin trân trọng tiếp thu những ý kiến chỉ bảo, góp ý xây dựng của các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo đồng nghiệp để tiếp tục hoàn thiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Phan Văn Cường ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii MỤC LỤC .............................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................... iv DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................... v MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 2 4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 2 6. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3 8. Cấu trúc luận văn ................................................................................................. 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN ........................ 5 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ....................................................................... 5 1.1.1. Trên thế giới .................................................................................................. 6 1.1.2. Trong nước .................................................................................................. 11 1.2. Các khái niệm cơ bản .................................................................................. 16 1.2.1. Năng lực ...................................................................................................... 16 1.2.2. Hướng nghiệp .............................................................................................. 18 1.3. Năng lực GDHN của giáo viên GDNN-GDTX .......................................... 24 1.4. Phát triển năng lực GDHN cho giáo viên GDNN-GDTX .......................... 26 1.4.1. Phát triển năng lực đáp ứng mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra cho hướng nghiệp ....26 1.4.2. Phát triển năng lực đảm bảo thích ứng nội dung GDHN cho giáo viên tại TT GDNN-GDTX tỉnh Quảng Ninh ...................................................... 28 1.4.3. Phát triển năng lực GDHN theo các hình thức tổ chức Giáo dục hướng nghiệp đa dạng cho giáo viên GDNN-GDTX tỉnh Quảng Ninh................. 30 iii
  6. 1.4.4. Kiểm tra đánh giá trong phát triển năng lực cho giáo viên tại các trung tâm GDNN-GDTX tỉnh Quảng Ninh .......................................................... 31 1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp ...... 32 1.5.1. Yếu tố khách quan ....................................................................................... 32 1.5.2. Yếu tố chủ quan........................................................................................... 32 Kết luận chương 1 .................................................................................................. 34 Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN GDNN-GDTX TỈNH QUẢNG NINH ............ 35 2.1. Giới thiệu địa bàn nghiên cứu ..................................................................... 35 2.2.1. Mục đích khảo sát ....................................................................................... 40 2.2.2. Khách thể khảo sát ...................................................................................... 40 2.2.3. Nội dung khảo sát........................................................................................ 41 2.2.4. Phương pháp và công cụ điều tra ................................................................ 41 2.3. Thực trạng năng lực giáo dục hướng nghiệp của giáo viên GDNN- GDTX tỉnh Quảng Ninh .............................................................................. 42 2.3.1. Đặc điểm của giáo viên và cán bộ quản lí................................................... 43 2.4. Thực trạng phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp của giáo viên ở TT GDNN& GDTX tỉnh Quảng Ninh............................................................... 46 2.4.1. Nhận thức của các khách thể khảo sát về sự cần thiết phải phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp của giáo viên ở TT GDNN-GDTX tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................. 46 2.4.2. Thực trạng phát triển năng lực GDHN của giáo viên ở TT GDNN- GDTX tỉnh Quảng Ninh .............................................................................. 48 2.5. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp của giáo viên ở TT GDNN-GDTX tỉnh Quảng Ninh .................................... 57 2.6. Đánh giá chung thực trạng về phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp của giáo viên ở TT GDNN-GDTX tỉnh Quảng Ninh .................................. 58 2.6.1. Ưu điểm ....................................................................................................... 58 2.6.2. Hạn chế ........................................................................................................ 60 Kết luận chương 2 .................................................................................................. 62 iv
  7. Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN Ở TT GDNN-GDTX TỈNH QUẢNG NINH........................................................................................... 63 3.1. Nguyễn tắc đề xuất biện pháp ....................................................................... 63 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu phát triển đội ngũ giáo viên........................ 63 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa của công tác phát triển đội ngũ giáo viên ... 63 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................. 64 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi................................................................. 64 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ toàn diện ............................................... 65 3.2. Biện pháp phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp cho giáo viên ở TT GDNN-GDTX Tỉnh Quảng Ninh.......................................................... 65 3.2.1. Giáo dục nâng cao nhận thức công tác phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp cho giáo viên ơ TT GDNN-GDTX tỉnh Quảng Ninh. ........ 65 3.2.2. Lập kế hoạch phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên GDNN- GDTX tỉnh Quảng Ninh .............................................................................. 68 3.2.3. Xây dựng chương trình đổi mới phương pháp bồi dưỡng PTNL cho giáo viên GDHN ở TT GDNN-GDTX ...................................................... 71 3.2.4. Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên ở TT GDNN-GDTX Tỉnh Quảng Ninh .................... 73 3.2.5. Hoàn thiện cơ chế phối hợp trong phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp cho giáo viên GDNN-GDTX tỉnh Quảng Ninh ................................. 76 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 77 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................... 79 3.4.1. Mục tiêu khảo nghiệm .................................................................................. 79 3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ................................................................................ 79 3.4.3. Cách thức khảo nghiệm ................................................................................ 79 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm.................................................................................... 79 Kết luận chương 3 .................................................................................................. 83 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 84 1. Kết luận .............................................................................................................. 84 2. Khuyến nghị....................................................................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 86 PHỤ LỤC v
  8. DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT CĐ : Cao đẳng CNH : Công nghiệp hóa CNN : Chuẩn nghề nghiệp CNTT : Công nghệ thông tin CT&ĐT : Chương trình và đào tạo CTPT : Chương trình phổ thông ĐH : Đại học GDHN : Giáo dục hướng nghiệp GV : Giáo viên HĐH : Hiện đại hóa HN : Hướng nghiệp HS : Học sinh HSPT : Học sinh phổ thông KH : Khoa học KHCN : Khoc học công nghệ KT-XH : Kinh tế - Xã hội LĐSX : Lao động sản xuất NVSP : Nghiệp vụ sư phạm PHHS : Phụ huynh học sinh PTNL : Phát triển năng lực QL : Quản lý TCCN : Trung cấp chuyên nghiệp TCHN : Chương trinhg hướng nghiệp THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TP : Thành Phố TT GDNN-GDTX : Trung tâm giáo dục nghề nghiệp giáo dục thường xuyên iv
  9. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Bảng: Bảng 2.1. Thống kê trình độ chuyên môn của giáo viên thuộc 3 trường nghiên cứu ....... 43 Bảng 2.2. Thống kê trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý thuộc 3 trường nghiên cứu ............................................................................................... 44 Bảng 2.3. Nhận thức của giáo viên về tầm quan trọng của nâng cao NL GDHD cho giáo viên ở TT GDNN-GDTX ......................................................... 45 Bảng 2.4. Thực trạng mục tiêu phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp của giáo viên ở TT GDNN-GDTX tỉnh Quảng Ninh .................................... 48 Bảng 2.5. Thực trạng phát triển năng lực GDHN đảm bảo thích ứng nội dung GDHN của giáo viên ở TT GDNN-GDTX tỉnh Quảng Ninh ................. 50 Bảng 2.6. Thực trạng quản lý hoạt động dạy GDHN trong quá trình bồi dưỡng PTNL.....53 Bảng 2.7. Thực trạng tác kiểm tra đánh trong phát triển năng lực GDHN của giáo viên ở TT GDNN-GDTX tỉnh Quảng Ninh .................................... 54 Bảng 2.8. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực GDHN của giáo viên ở GDNN-GDTX tỉnh Quảng Ninh .......................................... 57 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý .............. 79 Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý................. 80 Bảng 3.3. Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ... 81 Biểu đồ: Biểu đồ 2.1. Nhận thức của các khách thể khảo sát về sự cần thiết phải triển năng lực giáo dục hướng nghiệp cho giáo viên GDNN-GDTX tỉnh Quảng Ninh nay ..................................................................................... 47 Biểu đồ 3.1. Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .. 81 Sơ đồ: Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp bồi dưỡng phát triển năng lực GDHN cho GV GDNN&GDTX ........................................................................... 78 v
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Việt Nam đang bước vào thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Trong bối cảnh cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ trên thế giới đang phát triển, với quy mô rộng lớn chưa từng thấy, xu thế toàn cầu hoá, hội nhập khu vực và quốc tế đang là một xu thế khách quan và tất yếu, đây là nhu cầu cấp bách đối với mỗi dân tộc và mỗi quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Xu thế đó tạo nên rất nhiều những cơ hội, những thuận lợi, và cũng gây không ít khó khăn và thách thức cho một quốc gia. Đó là một cuộc cạnh tranh đầy khốc liệt, lợi thế sẽ thuộc về các nước và các quốc gia nào có nguồn nhân lực chất lượng cao, mà nguồn nhân lực cao lại phụ thuộc vào đào tạo, phụ thuộc vào năng lực của giáo viên. Năng lực của giáo viên là chìa khoá để tạo ra các sản phẩm giáo dục chất lượng cao. Năng lực giáo dục hướng nghiệp của giáo viên thể hiện trên một số kỹ năng nhìn nhận, đánh giá, phát triển những ưu điểm và hạn chế những khuyết điểm của học sinh trong TT GDNN &GDTX. 1.2. Vai trò của người giáo viên hướng nghiệp đã có sự thay đổi theo các hướng sau đây: đảm nhận nhiều chức năng khác hơn so với trước, có trách nhiệm nặng hơn trong việc lựa chọn nội dung dạy học, giáo dục và định hướng; chuyển mạnh từ chỗ truyền thụ kiến thức sang tổ chức việc học của học sinh, sử dụng tối đa những nguồn tri thức trong xã hội; coi trọng hơn việc cá biệt hóa học tập, thay đổi tính chất trong quan hệ thầy trò; yêu cầu sử dụng rộng rãi hơn những phương tiện dạy học hiện đại do đó có yêu cầu trang bị thêm các kiến thức, kĩ năng cần thiết; giảm bớt và thay đổi kiểu uy tín truyền thống trong quan hệ với học. Đặc biệt người giáo viên phải có được khả năng phát hiện và định hướng nghề nghiệp cho học sinh theo ý thích và bản năng của người học. Theo nghị quyết Số: 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành TW: “giáo dục nghề nghiệp, tập trung đào tạo nhân lực có kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp. Hình thành hệ thống giáo dục nghề nghiệp với nhiều phương thức và trình độ đào tạo kỹ năng nghề nghiệp theo hướng ứng dụng, thực hành, bảo đảm đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật công nghệ của thị trường lao động trong nước và quốc tế”. Thì Việc phát triển năng lực giáo dục định hướng cho giáo viên là rất cần thiết. 1
  11. 1.3. Từ lý do trên, việc lựa chọn vấn đề nghiên cứu: “Phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp cho giáo viên ở trung tâm giáo dục nghề nghiệp & giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Ninh”, là việc làm rất cần thiết để góp phần vào việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng kịp cho sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá của tỉnh Quảng Ninh nói riêng và cả nước nói chung. Đó cũng là lý do mà tác giả chọn đề tài làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ Quản lý giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Luận văn đề xuất biện pháp trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp cho giáo viên ở TT GDNN&GDTX nhằm nâng cao trình độ năng lực giáo dục hướng nghiệp cho giáo viên 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể: Phát triển năng lực hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho giáo 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp cho giáo viên ở trung tâm GDNN&GDTX tỉnh Quảng Ninh 4. Giả thuyết khoa học Năng lưc giáo dục nghề nghiệp của giáo viên sẽ được phát triển đáp ứng yêu cầu thực tiễn giáo dục thường xuyên nếu theo các yêu của Chuẩn nghề nghiệp Giả thuyết nghiên cứu Hiện nay, hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho giáo viên giáo dục nghề nghiệp giáo dục thường xuyên có nhiều hạn chế, bất cập, tỉ lệ giáo viên tham gia bồi dưỡng phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp thấp, chưa theo đúng định hướng phát triển nhân lực của từng địa phương và cả nước. Nếu vận dụng quan điểm giáo dục nghề nghiệp giáo dục thường xuyên, tạo tiền đề cho công tác hướng nghiệp 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp cho giáo viên ở TT GDNN-GDTX 5.2. Đánh giá thực trạng phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp cho giáo viên ở TT GDNN-GDTX 5.3. Đề xuất các biện pháp phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp cho giáo viên ở TT GDNN-GDTX 2
  12. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Xây dựng cơ sở lý luận về phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp của giáo viên ở trung tâm giáo dục nghề nghiệp & giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Ninh. 6.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp của giáo viên ở trung tâm giáo dục nghề nghiệp & giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Ninh. 6.3. Đề xuất biện phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp cho giáo viên ở trung tâm giáo dục nghề nghiệp & giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Ninh. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp để nghiên cứu các văn kiện của Đảng, của Bộ GD&ĐT về đổi mới giáo dục, đặc biệt là các lý luận có liên quan đến phát triển năng lực của giáo viên và học sinh, phát triển năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên và tìm hiểu sâu về phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp của giáo viên ở trung tâm giáo dục nghề nghiệp & giáo dục thường xuyên. Nghiên cứu các giáo trình, sách báo, các công trình sản phẩm liên quan đến cơ sở lý luận về Phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp của giáo viên nhằm xây dựng khung lý luận của vấn đề nghiên cứu. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp điều tra viết: Xây dựng phiếu điều tra với các loại câu hỏi đóng, mở dành cho CBQL và giáo viên nhằm thu thập thông tin trên diện rộng một cách khách quan về thực trạng bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục hướng nghiệp cho giáo viên ở trung tâm giáo dục nghề nghiệp & giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Ninh. Phương pháp phỏng vấn: Gặp gỡ và đặt câu hỏi cho các giáo viên bộ môn xã hội, cán bộ quản lý các TT Giáo dục nghề nghiệp giáo dục thường xuyên,… để thu thập chính xác thêm các thông tin có liên quan đến công tác bồi dưỡng, hỗ trợ thêm cho phương pháp sử dụng phiếu hỏi. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến của chuyên gia, những người có trình độ cao, nhiều kinh nghiệm về chuyên ngành, phương pháp sư phạm, năng lực quản lý để tìm kiếm các kết luận thỏa đáng trong việc đánh giá thực trạng và trong việc đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng. 3
  13. Phương pháp quan sát: Quan sát giáo viên, học sinh trong các giờ học GDHN để đánh giá năng lực dạy học GDHN cả giáo viên và học sinh. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: qua nghiên cứu các văn bản triển khai dạy học GDHN của các cấp quản lý, nghiên cứu kế hoạch tổ chức phát triển năng lực GDHN của GV để tìm hiểu thêm thông tin về thực trạng vấn đề nghiên cứu. 7.3. Phương pháp thống kê Vận dụng các công thức toán học, thống kê để xử lý số liệu điều tra, kết quả nghiên cứu, hỗ trợ cho các phương pháp nghiên cứu thực tiễn đã nêu ở trên nhằm rút ra kết luận khoa học. Phân tích, lập biểu đồ, hình ảnh minh họa nhằm nâng cao tính thuyết phục và tính cụ thể của dữ liệu. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung chính của luận văn được cấu trúc thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về triển năng lực giáo dục hướng nghiệp cho giáo viên ở trung tâm GDNN&GDTX. Chương 2: Thực trạng triển năng lực giáo dục hướng nghiệp của giáo viên ở trung tâm GDNN&GDTX tỉnh Quảng Ninh. Chương 3: Biện pháp triển năng lực giáo dục hướng nghiệp cho giáo viên ở trung tâm GDNN&GDTX tỉnh Quảng Ninh. 4
  14. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Trong thời gian gần đây, công tác phát triển năng lực hướng nghiệp cho giáo viên trung học phổ thông nói chung và giáo viên GDNN&GDTX nói riêng đã góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, yếu tố quyết định chất lượng và hiệu quả giáo dục. Sứ mệnh của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí đặc biệt quan trọng bởi lẽ họ là đại diện cho trí tuệ và đạo đức. Lao động của họ trực tiếp và gián tiếp thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Về tầm quan trọng của đội ngũ nhà giáo trong bối cảnh giáo dục thế giới đang đi vào thế kỉ XXI, tiến sĩ Raja Roy Singh - nhà giáo dục nổi tiếng của Ấn Độ, chuyên gia giáo dục nhiều năm của UNESCO khu vực châu Á - Thái Bình Dương có một lời bàn khá ấn tượng giáo viên giữ vai trò quyết định trong quá trình giáo dục và đặc biệt trong định hướng lai giáo dục. Những công nghệ thành đạt, nói chính xác là công nghệ thông tin (giáo dục từ xa chẳng hạn) sử dụng trình độ nghề nghiệp và phong cách của những giáo viên giỏi nhất. Trong quá trình dạy học giáo viên không chỉ là người truyền thụ những phần tri thức rời rạc. Giáo viên giúp người học thường xuyên gắn với những cơ cấu lớn hơn. Giáo viên cũng đồng thời là người hướng dẫn, người cố vấn, người mẫu mực của người học. Do đó giáo viên không phải là người chuyên về một ngành hẹp mà là người cán bộ tri thức, người học suốt đời. Trong công cuộc hoàn thiện quá trình dạy học, người dạy, người học là những người bạn cùng làm việc, cùng nhau tìm hiểu và khám phá. Chất lượng của một hệ thống giáo dục không thể vượt qua chất lượng của các giáo viên trong hệ thống đó. Như vậy, sứ mệnh và vai trò của đội ngũ nhà giáo là cực kì to lớn. Muốn đảm nhận tốt trọng trách này thì không còn cách nào khác là họ phải thường xuyên bồi dưỡng kiến thức bằng cách học suốt đời. Trong công tác phát triển năng lực hướng nghiệp cho đội ngũ nhà giáo là phải tổ chức và cần bồi dưỡng cho giáo viên một cách hiệu quả. 5
  15. Nhà giáo dục nổi tiếng M.I. Calinin đã từng nói “Nếu giáo viên không chịu bồi bổ tri thức, phát triển năng lực và nghị lực của mình thì cuối cùng các bạn sẽ không còn cái gì cả. Người giáo viên một mặt phải cho đi, mặt khác phải như đám bọt biển hút lấy, giữ lấy cho mình tất cả những gì tốt đẹp nhất trong nhân dân, trong cuộc sống, trong khoa học và rồi lại đem cho trẻ những cái tốt đẹp nhất đó” (dẫn theo [6]). Có thể nói, để xứng đáng với vị thế và vai trò của người thầy trong xã hội hiện nay thì nhà giáo phải không ngừng tự học tập và bồi dưỡng cho mình vững về chuyên môn nghiệp vụ, chuẩn mực về đạo đức nhà giáo. Không những thế, đội ngũ các nhà quản lí phải không ngừng nâng cao trình độ và nghiệp vụ về công tác phát triển năng lực hướng nghiệp cho giáo viên. Chính vì vậy, công tác phát triển năng lực giáo dục hướng nghiệp cho giáo viên đáp ứng yêu cầu đất nước trong giai đoạn phát triển là vấn đề ngành giáo dục nói chung và các cấp quản lí nói riêng đặc biệt quan tâm. Dưới đây là một số kết quả nghiên cứu liên quan đến công tác phát triển năng lực hướng nghiệp cho giáo viên: 1.1.1. Trên thế giới Vấn đề GDHN đã được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu từ những năm giữa thế kỷ XIX. Một số công trình nghiên cứu của các nhà khoa học giáo dục nước ngoài đã đề cập và nêu bật vai trò về phẩm chất, năng lực và những đặc điểm lao động đặc thù của người giáo viên: M.M. Rubinsten, P.M. Phôribốc, N.V. Cudơmina, P.M. Gonobolin,… các tác phẩm “Phương pháp và kĩ thuật lên lớp trong trường phổ thông” của N.M. Lacoplep, hay tác phẩm “Tự đào tạo để dạy học” của Patrice Pelpel, “Một số vấn đề về đào tạo giáo viên” của Michen Develay… đã đưa ra những vấn đề cơ bản của việc dạy và học, những yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo đối với giáo viên phổ thông và các phương pháp thực hiện. Đó đều là những cơ sở khoa học của vấn đề bồi dưỡng và quản lí bồi dưỡng giáo viên, trực tiếp liên quan đến mục tiêu, nội dung bồi dưỡng và phương pháp thực hiện trong bồi dưỡng. Tác giả Jacques Nimie với tác phẩm “Giáo viên rèn luyện tâm lí” đã khẳng định việc đào tạo giáo viên không chỉ làm ở các trường sư phạm là đủ được mà còn phải cả một quá trình cùng với quá trình hành nghề của mình, người giáo viên phải luôn tự mình học hỏi rèn luyện bản thân. 6
  16. Một số tác giả khác như: A. Carin, Craig A. Mertler, Marzano đã chỉ ra các biện pháp hình thành năng lực dạy học cho giáo viên. Đặc biệt là Marzano trong cuốn “Classroom Intruction that works Association for Supervision and Curiculum Develoment, Alexandria, Virginia, USA” đã đưa ra năm định hướng trong quá trình dạy học, góp phần hình thành năng lực dạy học cho sinh viên và giáo viên phổ thông. Ở các nước phương Tây: - Năm 1848, cuốn sách “Hướng nghiệp chọn nghề” xuất hiện ở Pháp đã đề cập tới xu thế phát triển đa dạng của nghề nghiệp do sự phát triển của công nghiệp tạo nên và việc nhất thiết phải giúp đỡ thanh niên trong sự lựa chọn nghề nghiệp. Cuốn sách cũng đã khẳng định tính cấp thiết người thầy phải giúp đỡ thanh thiếu niên, HS đi vào thế giới nghề nghiệp nhằm sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động trẻ. Sau cải cách giáo dục 1975, GDHN trong trường học chú trọng đến việc dạy môn Công nghệ học; coi việc HN cho HS trong trường phổ thông là cơ sở cho việc học tập liên tục và chuẩn bị để bước vào cuộc sống. - Các nhà khoa học: N.K.Krupxkaia, A.V.Lunasatsky, M.I.Kalinin, N.O.Blonxkii, M.Z.Akmaliv, P.R.Atutov... đã có nhiều đóng góp quan trọng trong lĩnh vực giáo dục lao động KTTH trong những năm 70 của thế kỷ XX. Các nhà khoa học đã đi sâu nghiên cứu ý tưởng "học tập kết hợp với lao động sản xuất" để hình thành nhân cách toàn diện cho HS, những ý tưởng đó có giá trị lớn cả mặt chính trị lẫn KT-XH. Các nhà giáo dục Xô Viết đã làm nổi bật vai trò to lớn của giáo dục KTTH trong nhà trường nước Nga, coi đó là một trong những bộ phận quan trọng nhất của giáo dục Cộng sản chủ nghĩa, có tác dụng giúp HS tiếp nhận về mặt lý thuyết và thực tiễn về những nguyên lý cơ bản của nền sản xuất hiện đại, hình thành kỹ năng, kỹ xảo lao động và HN cho HS, tạo khả năng lựa chọn có ý thức con đường lao động, xây dựng cơ sở cho việc đào tạo nghề về sau. Đặc biệt, N.K.Krupxkaia đã phát triển nguyên lý giáo dục KTTH của V.I.Lênin, nhấn mạnh yêu cầu phải quán triệt nguyên lý này vào các môn học của nhà trường, giữa các môn học với nhau phải có sự quan hệ mật thiết, liên hệ với hoạt động thực tiễn và nhất là đối với học môn kỹ thuật. N.K.Krupxkaia trong cuốn sách "Hoàn thiện quá trình dạy học" đã chỉ ra rằng: "Mối liên hệ giữa học tập và lao động cần phải thực hiện sao cho học tập lý thuyết soi sáng con đường thực 7
  17. hành vào LĐSX, còn lao động làm giàu kiến thức giúp nắm kiến thức một cách có ý thức"; "Giáo viên dạy lao động cần trang bị cho HS những kiến thức kỹ năng, KTTH đại cương cần thiết cho người lao động các nghề khác nhau để lao động sản xuất" (dẫn theo [30]). Chính vì vậy, qua các lần cải cách giáo dục (1956-1966 và 1984- 1986), giáo dục Xô Viết luôn chú trọng tăng cường giáo dục lao động với HN cho HS phổ thông trên cơ sở gắn học tập với LĐSX. Giáo sư Atutov P.R trong bài viết "Khái niệm giáo dục KTTH trong điều kiện hiện đại" đã bổ sung nhiều nội dung mới về mặt lý luận giáo dục KTTH, và đề cao vai trò của giáo dục KTTH. Theo ông, giáo dục KTTH đóng vai trò là nguyên tắc giáo dục chủ đạo, giúp HS nắm vững trình độ khái quát rộng lý thuyết, những năng lực chung của hoạt động biến đổi; là cầu nối để giải quyết mối quan hệ giữa "Khoa học - sản xuất" của xã hội loài người, có quan hệ mật thiết và tác động trực tiếp đến trường học dưới quan hệ "Học tập - lao động". Atutov P.R đặc biệt coi trọng giáo dục công nghệ với giáo dục KTTH và GD nghề. Ông cho rằng cả hai loại hình đó có mối quan hệ tương hỗ biện chứng: trong quá trình giáo dục KTTH, HS nắm vững kiến thức kỹ năng hướng vào hoạt động biến đổi, đem đến kết quả là sự học tập công nghệ. Nói cách khác, giáo dục công nghệ trong nhà trường phổ thông phải thể hiện tinh thần giáo dục KTTH. GDHN không tách ra khỏi giáo dục công nghệ đại cương và giáo dục lao động ở trường phổ thông; nội dung, phương pháp tổ chức dạy học các môn KH và công nghệ mang tính phân hóa, nhằm mục tiêu HN cho HS có học lực hạn chế vào các trường nghề hoặc bước vào cuộc sống. Đây là những vấn đề mới mà các nhà khoa học trước đó chưa đề cập. Các nước Đông Bắc Á - Giáo dục Trung Quốc rất chú trọng đến GD lao động kỹ thuật nghề nghiệp cho HSPT. Học sinh THCS và THPT được học môn kỹ thuật lao động và được thực hành ngay trong trường học một số nội dung như chế biến, gia công đồ gỗ, kim loại, lắp ráp điện, điện tử, các nghề thủ công truyền thống. HS được tham gia lao động tại địa phương và các nhà máy, cơ sở sản xuất dịch vụ. Trong các nhà trường phổ thông có bộ phận chuyên môn làm công tác tư vấn tâm lý và tư vấn nghề cho HS, nhằm giúp các em khắc phục trở ngại về tâm lý trong quá trình học tập và định hướng chọn 8
  18. ngành nghề phù hợp với năng lực bản thân và thị trường lao động. Đặc biệt, giáo dục nghề nghiệp đã được đưa vào loại hình trường THPT có dạy nghề khá sớm. Học sinh vừa được trang bị học vấn phổ thông và có kỹ năng cần thiết để có thể học lên bậc đại học hoặc ra làm việc theo ngành nghề được đào tạo ngay từ khi còn học phổ thông. Việc đưa giáo dục nghề nghiệp vào trường phổ thông vừa đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực của xã hội, vừa góp phần quan trọng vào việc phân luồng học sinh THCS và THPT. - Ở Nhật Bản, một nước có tốc độ phát triển KHCN cao trên thế giới, tác giả Magumi Nishino (Viện nghiên cứu giáo dục Nhật Bản) đã nghiên cứu vấn đề bồi dưỡng tri thức và những kỹ năng cơ bản cho HS trung học, đúc rút ra yêu cầu cần phải "Bồi dưỡng tri thức và kỹ năng cơ bản của những ngành nghề cần thiết trong xã hội, có thái độ tôn trọng đối với lao động và khả năng lựa chọn ngành nghề tương lai phù hợp với mỗi cá nhân" (dẫn theo [27]). Trong những năm 50 của thế kỷ XX, giáo dục Nhật Bản đã quan tâm đến vấn đề hoàn thiện nội dung, hình thức dạy học kỹ thuật cung cấp tri thức rèn luyện kỹ năng lao động nghề nghiệp và phát triển tư duy sáng tạo cho HS, đã góp phần quan trọng cho hoạt động GDHN ở trường phổ thông. "Luật về duy trì hệ thống khuyến khích học tập suốt đời" được thông qua năm 1990 về xây dựng một xã hội học tập suốt đời đã thể hiện một cách nhìn có tính bao quát rộng lớn về thế kỷ XXI của các nhà khoa học GD Nhật Bản. Trong tương lai mỗi người công dân Nhật Bản cần phải có những kỹ năng đa dạng, phong phú, kỹ năng này không chỉ được học ở trường PT, mà còn được luyện tập, thực hành hàng ngày và trong suốt cuộc đời. Nghiên cứu của UNESCO - Với quan điểm coi học tập là quá trình liên tục kéo dài suốt cả cuộc đời, Tổ chức quốc tế UNESCO khuyến cáo phải nhìn nhận lại cả nội dung và cách tổ chức GD trung học. Sự phát triển vũ bão của KHKT và công nghệ đòi hỏi một thị trường lao động lớn, cần phải có những giải pháp tiên quyết và đồng bộ nhằm huy động các lực lượng xã hội tham gia vào công tác giáo dục, mà đặc biệt là GDHN để phân luồng HS từ đầu cấp THCS. - Chủ tịch Ủy ban Quốc tế độc lập về GD cho thế kỷ XXI của UNESCO (Jacques Delors) đã khẳng định vấn đề “Học làm việc” (Learning to do) là trụ cột thứ hai trong bốn trụ cột mà Uỷ ban đưa ra như là nền tảng của giáo dục. Vấn đề học 9
  19. nghề của HS là một căn bản trong giáo dục để thông qua đó HS có thể phát triển năng lực của mình trong quá trình tham gia các hoạt động nghề nghiệp. Học tri thức, học làm việc, học cách chung sống và học cách tồn tại, đó là bốn cột trụ mà ủy ban đã trình bày và minh họa như những nền tảng giáo dục. HS phổ thông cần phải chiếm lĩnh cơ hội phát triển năng lực của mình bằng cách tham gia các hoạt động nghề nghiệp song song với việc học. - Quan điểm chủ đạo của UNESCO là tạo điều kiện và cơ hội tốt nhất để mọi người đều có thể tham gia ở những loại hình học tập phù hợp, đặc biệt quan tâm đến các đối tượng có điều kiện, hoàn cảnh khó khăn. Đồng thời, phải tạo ra nhiều chương trình học tập liên thông để mọi người có thể chia quá trình tích lũy kiến thức của mình ra làm nhiều giai đoạn (học tập suốt đời) và có cơ hội để thường xuyên cập nhật, bổ sung kiến thức về tất cả các lĩnh vực mà mình có nhu cầu tìm hiểu. Theo quan điểm này, lực lượng lao động sẽ không ngừng được đào tạo ở tất cả mọi cấp độ, được giáo dục một cách toàn diện với những kiến thức, kỹ năng và tri thức khoa học luôn luôn được cập nhật, đáp ứng yêu cầu nhân lực của xã hội. Từ các nghiên cứu trên, có thể rút ra một số nhận xét như sau: GDHN cho Giáo viên phổ thông là xu thế chung được nhiều nước trên thế giới quan tâm. Tuy nhìn nhận từ nhiều góc độ khác nhau nhưng xu thế hiện tại của các nước trên thế giới đều coi dạy nghề bao gồm cả giai đoạn "Tiền nghề nghiệp" ở trường phổ thông và có sự thống nhất đó là giáo dục lao động gắn liền với giáo dục công nghệ và HN theo tinh thần giáo dục KTTH. Một số nước đã nghiên cứu đưa chương trình giáo dục nghề nghiệp triển khai song song với chương trình giáo dục phổ thông để góp phần phân luồng HS, đặt ra những yêu cầu cho việc giáo dục lao động cho HS, kết hợp việc học nghề ngay trong chương trình phổ thông sau khi đã thực hiện phân loại HS và định hướng cho các em lựa chọn nghề nghiệp (Nga, Đức,…). UNESCO đã quan tâm đến việc tạo cơ hội học tập cho những đối tượng ít có điều kiện tham gia các hệ đào tạo chính quy, nêu rõ tầm quan trọng các mục tiêu của việc học. Theo đó, mọi người đều phải tự ý thức được việc trang bị cho mình những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho cuộc sống. Đồng thời, khẳng định sự tất yếu của xu thế “học thường xuyên, học suốt đời và xây dựng một xã hội học tập” sẽ tạo điều 10
  20. kiện để tất cả mọi người có thể tham gia vào các vị trí khác nhau trong cơ cấu nhân lực mà nền kinh tế đòi hỏi, góp phần vào sự phát triển chung của xã hội và cải thiện cuộc sống của chính bản thân mình. Kinh nghiệm rút ra là: Trong thời đại toàn cầu hóa, cạnh tranh và hội nhập với những ưu thế đặc biệt của KHCN nói chung và CNTT nói riêng hiện nay, để có được một NNL đáp ứng yêu cầu của sự phát triển, nhất thiết phải làm tốt công tác GDHN, phân luồng HS ở bậc học phổ thông, đồng thời, nghiên cứu để đưa giáo dục nghề nghiệp vào trong nhà trường, giúp cho HS có được những “tiền đề nghề nghiệp” ban đầu, trong đó, cần quan tâm đến đối tượng HS học theo các hệ đào tạo không chính quy, có những khó khăn nhất định trên con đường học vấn. 1.1.2. Trong nước Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX, các công trình khoa học của nhiều nhà tâm lý học, giáo dục học, xã hội học đã tiếp cận nghiên cứu về HN cho HS phổ thông ở những khía cạnh khác nhau: - Về phát triển GDHN trong trường phổ thông: + Nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu và đưa ra nhận xét về thực trạng GDHN trong những năm qua và đề xuất những biện pháp để nâng cao hiệu quả năng lực GDHN trong giai đoạn hiện nay. Mục tiêu và giải pháp điều chỉnh định hướng chọn nghề cho HS phù hợp với yêu cầu phát triển KT-XH của đất nước đã được các tác giả Đặng Danh Ánh, Nguyễn Trọng Bảo, Đoàn Chi, Nguyễn Viết Sự, Nguyễn Toàn... đề cập và giải quyết ở những góc độ khác nhau. Đặc biệt, tác giả Đặng Danh Ánh đã đi sâu nghiên cứu những cơ sở lý luận và nhiệm vụ GDHN cho HS phổ thông, xây dựng nên sơ đồ HN cho HS từ khi các em học ở trường phổ thông cho đến khi tham gia lao động ở cơ sở sản xuất. Từ năm 1981 -1986, tác giả cùng các cộng sự Phạm Đức Quang, Phạm Ngọc Anh, Nguyễn Thị Hoà đi sâu nghiên cứu viết tài liệu mô tả nghề xuất bản tập 1 năm 1985 và tập 2 năm 1986, phục vụ GDHN và cách thức đổi mới phương pháp theo hướng dạy học tích cực để nâng cao chất lượng các hoạt động GDHN. Gần đây nhất, kết quả nghiên cứu đề tài KHCN cấp nhà nước KX - 05 - 09 “Giáo dục phổ thông và hướng nghiệp - nền tảng để phát triển nhân lực đi vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước” đã nghiên cứu thực trạng và đưa ra một bức tranh 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2