intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm cho học sinh trong dạy học hóa học phần Vô cơ lớp 10 Trung học phổ thông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:133

25
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cấu trúc luận văn gồm phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn có 03 chương: Chương 1 - Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển năng lực thực hành thí nghiệm hóa học cho học sinh trong dạy học hóa học phổ thông; Chương 2 - Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm hóa học trong dạy học hóa học phần vô cơ cho học sinh lớp 10 THPT; Chương 3 - Thực nghiệm sư phạm. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm cho học sinh trong dạy học hóa học phần Vô cơ lớp 10 Trung học phổ thông

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Bùi Thị Thanh Vân PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC PHẦN VÔ CƠ LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Bùi Thị Thanh Vân PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC PHẦN VÔ CƠ LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hoá học Mã số : 60 14 01 11P LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THỊ HOÀNG OANH Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và được phép công bố. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 4 năm 2018 Học viên thực hiện Bùi Thị Thanh Vân
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ lực của chính bản thân tôi trong quá trình nghiên cứu và thực nghiệm, tôi luôn nhận sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô, bạn bè và gia đình. Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS. Phan Thị Hoàng Oanh, TS. Phan Đồng Châu Thủy, PGS.TS. Trịnh Văn Biều là những người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Hóa học trường Đại học Sư phạm Tp. HCM, trường Đại học Sư phạm Hà Nội, trường Đại học Khoa học Tự nhiên Tp. HCM đã trực tiếp giảng dạy tôi, đã giúp tôi có cơ hội học tập và nâng cao trình độ về lĩnh vực lí luận và phương pháp dạy học Hóa học. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, Phòng Sau đại học trường Đại học Sư Phạm Tp.HCM, quý thầy cô đã tận tình giúp đỡ lớp Cao học Lí luận và phương pháp dạy học môn Hóa học khóa 26. Tôi xin cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh trường THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm thực nghiệm. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đối với gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã không ngừng động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Mặc dù đã hết sức cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự chỉ dẫn, đóng góp ý kiến của các nhà khoa học, các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện. Thành phố Hồ Chí Minh, 15 tháng 4 năm 2018 Học viên thực hiện Bùi Thị Thanh Vân
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM HÓA HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC PHỔ THÔNG ................................................................................ 6 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 6 1.2. Năng lực và năng lực thực hành thí nghiệm hóa học của học sinh THPT ......................................................................................................... 8 1.2.1. Năng lực .............................................................................................. 8 1.2.2. Năng lực thực hành thí nghiệm hóa học ........................................... 10 1.3. Đổi mới phương pháp dạy học hóa học ở trường THPT .......................... 12 1.3.1. Phương pháp dạy học hóa học .......................................................... 12 1.3.2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học ở THPT nhằm phát triển năng lực học sinh ...................................................................... 14 1.4. Phương pháp thực hành thí nghiệm .......................................................... 14 1.4.1. Khái niệm .......................................................................................... 14 1.4.2. Phân loại ............................................................................................ 15 1.4.3. Tác dụng của phương pháp thực hành thí nghiệm trong việc phát triển năng lực thực hành thí nghiệm ......................................... 17 1.5. Bài tập thực nghiệm .................................................................................. 17 1.5.1. Khái niệm .......................................................................................... 17
  6. 1.5.2. Đặc điểm ........................................................................................... 18 1.5.3. Tác dụng của bài tập thực nghiệm trong việc phát triển năng lực thực hành thí nghiệm ........................................................................ 18 1.6. Phương pháp dạy học nhóm theo cấu trúc jigsaw .................................... 19 1.6.1. Khái niệm .......................................................................................... 19 1.6.2. Đặc điểm ........................................................................................... 19 1.7. Thực trạng của việc phát triển năng lực thực hành thí nghiệm hoá học lớp 10 ở một số trường THPT thuộc tỉnh Tiền Giang hiện nay ....... 21 1.7.1. Mục đích điều tra .............................................................................. 21 1.7.2. Đối tượng điều tra ............................................................................. 22 1.7.3. Tiến hành điều tra ............................................................................. 23 1.7.4. Kết quả điều tra ................................................................................. 23 Chương 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM HÓA HỌC TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC PHẦN VÔ CƠ CHO HỌC SINH LỚP 10 THPT .................... 29 2.1. Phân tích chương trình phần Hóa học vô cơ lớp 10 THPT ...................... 29 2.1.1. Vị trí, vai trò, tầm quan trọng của phần Hóa học vô cơ ................... 29 2.1.2. Cấu trúc chương trình Hóa học phổ thông........................................ 29 2.1.3. Mục tiêu dạy học ............................................................................... 31 2.1.4. Phân tích nội dung và cấu trúc chương trình Hóa học vô cơ ............ 32 2.2. Đánh giá năng lực thực hành thí nghiệm của học sinh trong dạy học hóa học vô cơ lớp 10 THPT ...................................................................... 33 2.2.1. Cấu trúc năng lực thực hành thí nghiệm hóa học ............................. 33 2.2.2. Thang đo năng lực thực hành thí nghiệm hóa học của học sinh....... 34 2.2.3. Công cụ và cách đánh giá năng lực thực hành thí nghiệm hóa học của học sinh ................................................................................ 39 2.3. Các cơ sở của việc đề xuất các biện pháp ................................................. 42 2.3.1. Mức độ hứng thú học tập môn Hóa học của học sinh từ việc thực hành thí nghiệm ........................................................................ 42 2.3.2. Đặc trưng của việc thực hành thí nghiệm hoá học ........................... 43
  7. 2.4. Biện pháp phát triển năng lực thực hành thí nghiệm cho học sinh trong dạy học hóa học phần vô cơ lớp 10 THPT .................................. 43 2.4.1. Biện pháp 1: Sử dụng phương pháp dạy học nhóm theo cấu trúc Jigsaw cho tiết thực hành nhằm phát triển năng lực thực hành thí nghiệm cho học sinh. ................................................................... 43 2.4.2. Biện pháp 2: Sử dụng thí nghiệm của HS trong tiết dạy bài mới kết hợp với các phương pháp dạy học tích cực khác nhằm phát triển năng lực thực hành thí nghiệm cho học sinh ............................ 46 2.4.3. Biện pháp 3: Sử dụng bài tập thực nghiệm trong tiết ôn tập nhằm phát triển năng lực thực hành thí nghiệm cho học sinh. ......... 49 2.5. Vận dụng các biện pháp để thiết kế kế hoạch bài dạy dạy học phần vô cơ lớp 10 THPT................................................................................ 51 2.5.1. Vận dụng biện pháp 1 và biện pháp 2 ............................................... 51 2.5.2. Vận dụng kết hợp biện pháp 2 và biện pháp 3 .................................. 78 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................ 88 3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ................................................................ 88 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ............................................................... 88 3.3. Đối tượng thực nghiệm sư phạm............................................................... 88 3.4. Tiến trình thực nghiệm sư phạm ............................................................... 89 3.4.1. Chuẩn bị nội dung thực nghiệm sư phạm ......................................... 89 3.4.2. Đánh giá trước thực nghiệm và xác định nhóm thực nghiệm – đối chứng........................................................................................... 89 3.4.3. Tiến hành dạy thực nghiệm ............................................................... 94 3.4.4. Đánh giá sau thực nghiệm................................................................. 94 3.4.5. Thu thập và xử lí kết quả thực nghiệm ............................................. 97 3.5. Kết quả và xử lí, nhận xét kết quả thực nghiệm ....................................... 97 3.5.1. Đánh giá năng lực thực hành thí nghiệm .......................................... 98 3.5.2. Đánh giá kiến thức .......................................................................... 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 111 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐTB: Điểm trung bình ĐHSP: Đại học sư phạm ĐC: Đối chứng GV: Giáo viên HS: Học sinh NL: Năng lực Nhóm TN: Nhóm thực nghiệm Nhóm ĐC: Nhóm đối chứng NXB: Nhà xuất bản NLTHTN: Năng lực thực hành thí nghiệm SGK: Sách giáo khoa SL: Số lượng PPDH: Phương pháp dạy học THTN: Thực hành thí nghiệm TN: Thí nghiệm TN–ĐC: Thực nghiệm – Đối chứng THCS: Trung học cơ sở THPT: Trung học phổ thông
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Danh sách các trường có GV và HS tham gia khảo sát thực trạng phát triển NLTHTN ............................................................... 22 Bảng 1.2. Mức độ phát triển NL THTN của HS và mức độ quan tâm của GV đến sự phát triển NL THTN của HS. ....................................... 24 Bảng 1.3. Mức độ thường xuyên của GV cho HS phát triển NL THTN và sử dụng các biện pháp phát triển NL THTN. ................................ 25 Bảng 1.4. Bảng mức độ rèn luyện các kĩ năng THTN. ................................... 26 Bảng 2.1. Cấu trúc, nội dung phần Hóa học vô cơ lớp 10 .............................. 30 Bảng 2.2. Thang đo NL THTN của HS – Bước đầu xây dựng ....................... 34 Bảng 2.3. Thang đo năng lực THTN hóa học của HS – hoàn chỉnh............... 37 Bảng 3.1. Danh sách các lớp được chọn thực nghiệm sư phạm ..................... 88 Bảng 3.2. Bảng thống kê điểm NL THTN trước thực nghiệm ....................... 91 Bảng 3.3. Bảng mô tả dữ liệu điểm NL THTN trước thực nghiệm ................ 91 Bảng 3.4. Bảng so sánh dữ liệu của các nhóm TN - ĐC................................. 92 Bảng 3.5. Bảng phân loại kết quả điểm NL THTN trước thực nghiệm của các nhóm TN - ĐC .......................................................................... 92 Bảng 3.6. Thống kê điểm NL THTN của các nhóm sau thực nghiệm............ 98 Bảng 3.7. Bảng phân loại kết quả điểm NL THTN sau thực nghiệm ............. 98 Bảng 3.8. Bảng mô tả và so sánh NL THTN của nhóm TN – ĐC sau TN ..... 99 Bảng 3.9. Bảng so sánh mức độ phát triển NL THTN của nhóm TN – ĐC trước và sau thực nghiệm .............................................................. 100 Bảng 3.10. Bảng so sánh % HS ứng với các mức độ NL THTN của nhóm TN – ĐC trước và sau thực nghiệm .............................................. 101 Bảng 3.11. Bảng thống kê điểm kiểm tra kiến thức của các nhóm sau thực nghiệm........................................................................................... 103 Bảng 3.12. Tần số, tần suất và tần suất tích lũy điểm bài kiểm tra kiến thức sau TN ................................................................................... 104 Bảng 3.13. Bảng phân loại kết quả điểm kiểm tra kiến thức sau thực nghiệm........................................................................................... 105 Bảng 3.14. Bảng mô tả và so sánh mức độ phát triển trình độ kiến thức sau thực nghiệm................................................................................... 107
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Hình ảnh tiết học bài thực hành Phản ứng oxi hóa – khử................. 66 Hình 2.2. Hình ảnh tiết học bài Hidroclorua – Axit clohidric–Muối clorua .... 77 Hình 2.3. Hình ảnh tiết học bài luyện tập Nhóm halogen. ............................... 86 Hình 3.1. Hình ảnh HS thực hiện bài THTN kiểm tra trước thực nghiệm ....... 90 Hình 3.2. Biểu đồ so sánh % HS ứng với các mức độ NL THTN của cặp I trước thực nghiệm ............................................................................. 93 Hình 3.3. Biểu đồ so sánh % HS ứng với các mức độ NL THTN của cặp II trước thực nghiệm ......................................................................... 93 Hình 3.4. Hình ảnh HS làm bài TN kiểm tra sau thực nghiệm......................... 96 Hình 3.5. Biểu đồ so sánh % HS ứng với các mức độ NL THTN của cặp I sau thực nghiệm ................................................................................ 99 Hình 3.6. Biểu đồ so sánh % HS ứng với các mức độ NL THTN của cặp II sau thực nghiệm............................................................................. 99 Hình 3.7. Biểu đồ so sánh % HS ứng với các mức độ NL THTN của nhóm TN 1 trước và sau thực nghiệm ............................................ 101 Hình 3.8. Biểu đồ so sánh % điểm trung bình NL THTN của nhóm TN 2 trước và sau thực nghiệm ................................................................ 102 Hình 3.9. Biểu đồ so sánh % HS ứng với các mức độ NL THTN của nhóm ĐC 1 trước và sau thực nghiệm ............................................ 102 Hình 3.10. Biểu đồ so sánh % HS ứng với các mức độ NL THTN của nhóm ĐC 1 trước và sau thực nghiệm ............................................ 102 Hình 3.11. Đồ thị đường lũy tích điểm kiểm tra kiến thức của cặp I ............... 104 Hình 3.12. Đồ thị đường lũy tích điểm kiểm tra kiến thức của cặp II .............. 105 Hình 3.13. Biểu đồ tỉ lệ % điểm kiểm tra kiến thức của cặp I sau TN ............. 106 Hình 3.14. Biểu đồ tỉ lệ % điểm kiểm tra kiến thức của cặp II sau TN ............ 106
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Sự phát triển như vũ bão của nền khoa học công nghệ 4.0 đã tạo ra vô số sản phẩm vật chất chất lượng cao cho nhân loại. Điển hình như công nghệ nano đã giúp con người liên kết với nhau trong thời đại kĩ thuật số. Nó được xem là một trong những sản phẩm tiêu biểu của khoa học nói chung và ngành kĩ thuật hóa học nói riêng. Đây là kết quả của sự kết hợp giữa lí thuyết và thực nghiệm trong nghiên cứu khoa học. Như vậy, có thể thấy rằng thực nghiệm đóng một vai trò quan trọng để quyết định giá trị sản phẩm chất lượng cao. Suy cho cùng, con người là vị trí nòng cốt để tạo ra các sản phẩm của thời đại công nghệ, trong đó ngành Giáo dục và Đào tạo đảm nhận sứ mệnh định hướng người học hướng tới quá trình thực nghiệm hóa trong dạy học. Từ thực tế đó, nghị quyết Hội nghị trung ương 8 khóa XI của Ban chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (nghị quyết số 29-NQ/TW) đã đề ra mục tiêu cụ thể đối với giáo dục phổ thông là: “Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lí tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn” [2]. Bên cạnh đó, báo cáo chính trị Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã chỉ rõ “Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng cao chất lượng toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lí tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội” [24]. Như vậy, phát triển năng lực thực hành thí nghiệm (NL THTN) là một trong những nhiệm vụ cấp bách, cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Hóa học là ngành khoa học tự nhiên vừa lí thuyết, vừa thực nghiệm nghĩa là mọi khái niệm, lí thuyết, định luật đều xuất phát từ các thí nghiệm (TN) trong thực tiễn. Một cách tổng quát, TN luôn là viên gạch đầu tiên để hình thành và
  12. 2 phát triển các khái niệm ban đầu của hóa học. Không chỉ vậy, TN còn giúp người học cụ thể hóa các lí thuyết có tính trừu tượng, khái quát hóa cao. Do đó, mục tiêu dạy học hóa học hiện nay không chỉ là truyền thụ kiến thức, kinh nghiệm cho người học mà còn nâng cao khả năng tự tiến hành TN, qua đó học sinh (HS) sẽ có cái nhìn chính xác, sâu rộng, toàn diện về bản chất của các đối tượng hóa học. Trong những năm gần đây, giáo dục phổ thông nước ta đã đạt được thành tựu to lớn trong đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao với nhiều tấm huy chương vàng trên các đấu trường quốc tế. Tuy nhiên, chúng ta còn chú trọng việc trang bị kiến thức nhiều hơn phát triển NL THTN cho HS điển hình như thời gian cho tiết thực hành thí nghiệm (THTN) hóa học ở trường trung học phổ thông (THPT) còn khá khiêm tốn, chiếm 10% tổng số tiết của môn học. Bên cạnh đó, việc quan sát quy trình tiến hành TN của giáo viên (GV) làm người học luôn thụ động trong suốt quá trình lĩnh hội kiến thức. Tất cả những điều trên phản ánh NL THTN chưa được quan tâm nhiều và phát triển mạnh trong dạy học hóa học. Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài “Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm cho học sinh trong dạy học Hóa học phần vô cơ lớp 10 trung học phổ thông” nhằm góp phần đổi mới cách dạy, cách học, cách đánh giá, nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trong giai đoạn mới. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, đề xuất một số biện pháp nhằm phát triển NL THTN cho HS trong dạy học hóa học phần vô cơ lớp 10 THPT. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn cuả đề tài - Tìm hiểu lịch sử vấn đề nghiên cứu và việc đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) hóa học ở trường phổ thông và định hướng đổi mới PPDH ở THPT nhằm phát triển năng lực (NL) HS.
  13. 3 - Tìm hiểu tổng quan về khái niệm, phân loại, vai trò của NL, NL THTN. - Tìm hiểu tổng quan về PP THTN, PPDH nhóm theo cấu trúc Jigsaw, PPDH sử dụng bài tập thực nghiệm theo hướng phát triển NL THTN. - Điều tra thực trạng của việc phát triển NL THTN hóa học lớp 10 ở trường THPT thuộc tỉnh Tiền Giang hiện nay. 3.2. Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm cho học sinh trong dạy học hóa học phần vô cơ lớp 10 trung học phổ thông - Phân tích chương trình Hóa học phần vô cơ lớp 10 THPT. - Xác định cấu trúc, thang đo và công cụ đánh giá NL THTN hóa học của HS. - Xác định cơ sở khoa học của việc đề xuất biện pháp như mức độ hứng thú học tập của HS khi THTN; đặc trưng của việc THTN hóa học. - Đề xuất các biện pháp phát triển NL THTN cho HS trong dạy học hóa học phần vô cơ lớp 10 THPT. - Thiết kế các kế hoạch bài dạy có sử dụng các biện pháp đã đề xuất nhằm phát triển NL THTN hóa học của HS. 3.3. Thực nghiệm sư phạm - Thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp phát triển NL THTN cho HS trong dạy học hóa học phần vô cơ lớp 10 THPT. - Xử lí, phân tích số liệu thực nghiệm để kiểm định giả thuyết khoa học của đề tài nghiên cứu. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: quá trình dạy học môn Hoá học ở trường THPT. - Đối tượng nghiên cứu: việc phát triển NL THTN cho HS trong dạy học hóa học phần vô cơ lớp 10 THPT. 5. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung: chương trình cơ bản môn Hoá học lớp 10 THPT.
  14. 4 - Địa bàn: Một số trường THPT thuộc tỉnh Tiền Giang. - Thời gian nghiên cứu: từ tháng 9/2016 đến tháng 9/2017. 6. Giả thuyết khoa học Nếu đề xuất và sử dụng biện pháp sử dụng TN cho HS trong tiết dạy bài mới với sử dụng PPDH nhóm theo cấu trúc Jigsaw cho tiết thực hành và sử dụng bài tập thực nghiệm trong tiết ôn tập trong dạy học phần hóa học vô cơ lớp 10 thì sẽ phát triển được NL THTN hóa học cho HS, góp phần nâng cao chất lượng dạy học hóa học ở trường THPT. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận - Phương pháp thu thập, đọc và phân tích các tài liệu về lí luận dạy học và tài liệu khoa học có liên quan đến đề tài. - Sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, đánh giá, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa trong nghiên cứu các tài liệu trên. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi đối với GV về mức độ phát triển NL THTN của HS; mức độ quan tâm của GV đến sự phát triển NL THTN của HS; mức độ thường xuyên của GV cho HS phát triển NL THTN và sử dụng các biện pháp phát triển NL THTN. - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi đối với HS về mức độ rèn luyện các kĩ năng THTN; mức độ thường xuyên thực hiện bài tập có nội dung thực nghiệm; mức độ thường xuyên THTN. - Phương pháp trao đổi kinh nghiệm, tổng hợp ý kiến của các GV hóa học ở trường THPT về các đề xuất trong đề tài. - Phương pháp quan sát. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm để kiểm định giá trị thực tiễn, tính khả thi và hiệu quả của các đề xuất trong đề tài.
  15. 5 7.3. Phương pháp xử lí thông tin Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lí định lượng các số liệu, kết quả của việc điều tra và quá trình thực nghiệm sư phạm nhằm minh chứng cho những nhận xét, đánh giá và tính hiệu quả của đề tài. 8. Đóng góp mới của đề tài 8.1. Về mặt lí luận - Tổng quan một cách hệ thống về cơ sở lí luận của đổi mới PPDH hóa học ở trường THPT và phát triển NL THTN cho HS trong dạy học hóa học phần vô cơ lớp 10 THPT. 8.2. Về mặt thực tiễn - Điều tra thực trạng về việc phát triển NL THTN hóa học cho ở trường THPT. - Xây dựng cấu trúc năng lực, thang đo và công cụ đánh giá NL THTN hóa học của HS. - Đề xuất một số biện pháp hình thành và phát triển NL THTN hóa học cho HS ở trường THPT. - Thiết kế một số kế hoạch bài dạy vận dụng các biện pháp phát triển NL THTN hóa học cho HS lớp 10 THPT. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn có 03 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển năng lực thực hành thí nghiệm hóa học cho học sinh trong dạy học hóa học phổ thông (22 trang) Chương 2: Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm hóa học trong dạy học hóa học phần vô cơ cho học sinh lớp 10 THPT (59 trang) Chương 3: Thực nghiệm sư phạm (23 trang).
  16. 6 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM HÓA HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Năm 2005, Thủ tướng chính phủ đã ban hành Luật Giáo dục “Đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học, bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, năng lực thực hành, say mê học tập và ý chí vươn lên” [17]. Đến năm 2013, quan niệm trên đã được thể hiện rõ hơn trong nghị quyết số 29 -NQ/TW của Trung ương Đảng về đổi mới giáo dục căn bản, toàn diện: “Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành, lí luận gắn với thực tiễn” [2]. Trong những năm gần đây, đã có nhiều luận văn nghiên cứu về NL THTN như: Luận văn thạc sĩ của Lê Thị Tươi (2015) nghiên cứu về “Sử dụng thí nghiệm hóa học phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua dạy học chương Nitơ - photpho hóa học lớp 11” [21]. Luận văn này nghiên cứu cơ sở lí luận về đổi mới PPDH theo hướng phát triển NL cho HS, các NL cần phát triển trong dạy học hóa học. Điểm nổi bật của luận văn là đề ra các PPDH tích cực như PPDH theo góc, PPDH hợp tác, PPDH bàn tay nặn bột, PPDH sử dụng bài tập thực nghiệm… kết hợp với PP THTN theo hướng tích cực để phát triển NL THTN cho HS lớp 11 THPT. Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thu Thảo (2016) với đề tài “Hình thành và phát triển năng lực thực hành hoá học cho học sinh lớp 8 thông qua dạy học chương hiđro – nước” [19]. Tương tự như luận văn của Lê Thị Tươi, luận văn này cũng đề xuất về biện pháp kết hợp các PPDH tích cực với THTN nhưng dùng để phát triển cho HS lớp 8 THCS.
  17. 7 Đến năm 2017, luận án tiến sĩ của Vũ Tiến Tình nghiên cứu về “Sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học một số khái niệm hóa học cơ bản ở trường THCS nhằm phát triển năng lực thực nghiệm cho học sinh” [22]. Luận án này đề cập đến sự phát triển NL thực nghiệm hóa học cho HS thông qua sử dụng phương tiện trực quan. Tác giả đưa ra một số biện pháp phát triển và đánh giá NL THTN hóa học cho HS THCS như: chỉ dẫn, kiểm tra từng HS khi thực hiện các bài thực hành; cải tiến TN theo hướng đơn giản để HS đều làm TN; hướng dẫn HS làm THTN ở nhà; tăng cường sử dụng bài tập thực nghiệm; thiết kế bộ công cụ đánh giá NL THTN hóa học. Tuy nhiên, luận án này chỉ nghiên cứu nhiều về lí luận mà chưa nói nhiều về biện pháp phát triển NL THTN cho HS. Các tác giả Lí Huy Hoàng, Cao Cự Giác, Lê Hải Đăng cũng đã viết bài báo khoa học về “Xây dựng và sử dụng bài tập thực nghiệm nhằm phát triển năng lực thực hành thí nghiệm hóa học cho sinh viên ở trường đại học sư phạm” [10] được đăng trong tạp chí khoa học của Đại học Đồng Tháp số 26 năm 2017. Cách xây dựng và sử dụng bài tập thực nghiệm trong bài báo khoa học này rất đa dạng, phong phú. Tuy nhiên, các bài tập thực nghiệm này chưa giúp HS phát triển toàn diện các NL THTN do HS không được trực tiếp làm THTN mà chỉ làm lí thuyết hoặc quan sát GV thực hành. Từ việc nghiên cứu lịch sử vấn đề, chúng tôi nhận thấy những năm gần đây có nhiều tác giả nghiên cứu về sự phát triển NL của HS, sinh viên. Tuy nhiên, vẫn còn rất ít luận văn, luận án nghiên cứu biện pháp để phát triển toàn diện NL THTN cho HS lớp 10 THPT. Chính vì vậy, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài này với mong muốn góp một phần công sức của mình vào việc nâng cao NL THTN hóa học ở trường phổ thông.
  18. 8 1.2. Năng lực và năng lực thực hành thí nghiệm hóa học của học sinh THPT 1.2.1. Năng lực 1.2.1.1. Khái niệm năng lực Theo Từ điển Tiếng Việt của Hoàng Phê chủ biên (2003), NL được hiểu là “khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó; là phẩm chất tâm sinh lí và trình độ chuyên môn tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao” [14]. Trong tài liệu “Lí luận cơ bản một số kĩ thuật và phương pháp dạy và học tích cực” của Bộ Giáo dục - Đào tạo (2010) đưa ra khái niệm “Năng lực là khả năng thực hiện có hiệu quả và có trách nhiệm các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình huống khác nhau trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm, cũng như sự sẵn sàng hành động” [4]. Trên cơ sở phân tích khái niệm NL, mục tiêu chương trình THPT và đặc điểm tâm sinh lí HS phổ thông, luận án Tiến sĩ Giáo dục học (2011) tác giả Trần Thị Thu Huệ nhận định: “Năng lực cần đạt của học sinh THPT là tổ hợp nhiều kĩ năng và giá trị được cá nhân thể hiện mang lại kết quả cụ thể. Theo đó, kĩ năng mà chúng ta nhìn thấy, nghe thấy, cảm nhận được chính là biểu hiện đang diễn ra của năng lực” [11]. Tuy vậy, trong Nghị quyết 29 của Ban chấp hành Trung ương khóa XI (2013) nhận định “chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện NL và phẩm chất người học” [2]. Vì vậy, để việc giải thích khái niệm phù hợp với Nghị quyết, Bộ Giáo dục và Đào tạo [5] giải thích NL là một loại thuộc tính với sự mở rộng nghĩa của từ này – bao hàm không chỉ các đặc tính bẩm sinh mà cả những đặc tính hình thành và phát triển nhờ quá trình học tập, rèn luyện của con người. Sau khi tìm hiểu, chúng tôi đưa ra quan điểm năng lực là khả năng thực hiện,khả năng biết làm gắn liền với ý thức và thái độ, kiến thức và kĩ năng đúng.
  19. 9 1.2.1.2. Phân loại năng lực a) Năng lực chung Trong tài liệu hội thảo “Những nội dung chính của chương trình giáo dục phổ thông tổng thể trong chương trình giáo dục phổ thông mới” [6] của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xác định: “Năng lực chung là năng lực cơ bản, thiết yếu mà bất kì một người nào cũng cần để sống, học tập và làm việc”. NL này được hình thành và phát triển liên quan đến nhiều môn học. Chương trình giáo dục cấp THPT nhằm phát triển nhân cách công dân trên cơ sở phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần; duy trì, tăng cường và định hình các phẩm chất và NL đã hình thành ở cấp THCS; có kiến thức, kĩ năng phổ thông cơ bản được định hướng theo lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp với năng khiếu và sở thích; phát triển NL cá nhân để lực chọn hướng phát triển, tiếp tục học lên hoặc bước vào cuộc sống lao động. Theo“Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể trong chương trình giáo dục phổ thông mới sau 2017” [6], các chuyên gia định hướng NL các NL chung gồm : NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. Tác giả Lan Phương [16] đã nhận định mỗi NL chung cần: - Góp phần tạo nên kết quả có giá trị cho xã hội và cộng đồng. - Giúp cho các cá nhân đáp ứng được những đòi hỏi của một bối cảnh rộng lớn và phức tạp. - Chúng có thể không quan trọng với các chuyên gia nhưng rất quan trọng với tất cả mọi người. b) Năng lực chuyên môn Từ tháng 7/2017, chương trình phổ thông tổng thể đưa ra khái niệm “Năng lực chuyên môn (của môn học nào) là năng lực mà môn học (đó) có ưu thế hình thành và phát triển (do đặc điểm của môn học đó). Năng lực chuyên môn của môn học cũng có thể là một năng lực chung” [6].
  20. 10 Còn trong “Tài liệu tập huấn Chương trình dạy học cho tương lai” [12], NL chuyên môn sẽ tái hiện, phân tích, tổng hợp, so sánh các sự kiện, các hiện tượng trong không gian và thời gian. Giữa hai loại NL chung và NL chuyên môn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, góp phần bổ sung cho nhau nên ranh giới giữa chúng cũng mang tính tương đối. Theo quan điểm của chương trình dạy học định hướng phát triển NL [5], NL chuyên môn của môn Hóa học là NL mà môn Hóa học chiếm ưu thế hình thành và phát triển bao gồm 5 NL sau: 1. NL sử dụng ngôn ngữ hóa học 2. NL thực hành hóa học 3. NL tính toán 4. NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua môn Hóa học 5. NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 1.2.2. Năng lực thực hành thí nghiệm hóa học 1.2.2.1. Khái niệm năng lực thực hành thí nghiệm Theo từ điển Tiếng Việt “Năng lực thực hành thí nghiệm là khả năng vận dụng kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ và hứng thú để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa dạng của cuộc sống” [14]. Trên cơ sở đó, trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, chúng tôi quan niệm: Năng lực thực hành thí nghiệm là khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng thực nghiệm cùng với thái độ tích cực và hứng thú để giải quyết các vấn đề đặt ra trong thực tiễn một cách phù hợp và có hiệu quả. 1.2.2.2. Cấu trúc năng lực thực hành thí nghiệm Cấu trúc NL THTN có thể xem như cấu trúc của NL thực nghiệm nhưng với phạm vi hẹp hơn là NL THTN chỉ giới hạn trong việc HS tiến hành THTN. Theo tài liệu “Chương trình tiếp cận năng lực và đánh giá năng lực người học” của Nguyễn Thị Lan Phương (chủ biên) [16] đã xây dựng cấu trúc NL thực nghiệm như sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2