intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn hướng đến hai mục tiêu chính: Xác định các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty cổ phần Việt Nam; là tìm hiểu xem quyết định cấu trúc vốn của các công ty cổ phần Việt Nam phù hợp với lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn hay lý thuyết trật tự phân hạng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH DƯƠNG THIÊN BẢO CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH DƯƠNG THIÊN BẢO CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ THỦY TIÊN TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2013
  3. LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đã tận tâm truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong những năm vừa qua. Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn Cô TS. Hồ Thủy Tiên đã tận tình hướng dẫn cho tôi hoàn thành luận văn này. Học viên DƯƠNG THIÊN BẢO
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực. Học viên DƯƠNG THIÊN BẢO
  5. MỤC LỤC TÓM TẮT .......................................................................................................... i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................ ii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ iii DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................... iv CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1 1.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2 1.4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................. 3 1.5. Bố cục của luận văn ................................................................................ 3 Tóm tắt chương 1 ........................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT VÀ CÁC CHỨNG CỨ THỰC NGHIỆM VỀ CẤU TRÚC VỐN ............................................................................................. 5 2.1. Các lý thuyết cấu trúc vốn ...................................................................... 5 2.1.1. Lý thuyết M&M ................................................................................ 5 2.1.2. Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn ....................................................... 5 2.1.3. Lý thuyết trật tự phân hạng ............................................................... 7 2.2. Các chứng cứ thực nghiệm về cấu trúc vốn ............................................ 8 2.2.1. Kết quả nghiên cứu CTV tại Ấn Độ ................................................. 8 2.2.2. Kết quả nghiên cứu CTV tại Iran ..................................................... 9 2.2.3. Kết quả nghiên cứu CTV tại Jordan ................................................. 9 2.2.4. Kết quả nghiên cứu CTV tại Malaysia ............................................. 9 2.2.5. Kết quả nghiên cứu CTV tại Pakistan ............................................ 10 2.2.6. Kết quả nghiên cứu CTV tại Qatar ................................................. 11 2.2.7. Kết quả nghiên cứu CTV tại Rumani ............................................. 11
  6. 2.2.8. Kết quả nghiên cứu CTV tại Thụy Điển......................................... 11 2.2.9. Tổng hợp các kết quả nghiên cứu CTV tại các nước ..................... 12 2.3. Các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn ................................................. 14 2.3.1. Quy mô doanh nghiệp ..................................................................... 14 2.3.2. Lợi nhuận ........................................................................................ 15 2.3.3. Tài sản hữu hình.............................................................................. 15 2.3.4. Cơ hội tăng trưởng .......................................................................... 16 2.3.5. Khả năng thanh khoản .................................................................... 17 2.3.6. Rủi ro kinh doanh ........................................................................... 17 2.3.7. Các nhân tố khác ............................................................................. 18 Tóm tắt chương 2 ......................................................................................... 19 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 20 3.1. Dữ liệu................................................................................................... 20 3.2. Các biến số ............................................................................................ 20 3.2.1. Biến phụ thuộc ................................................................................ 20 3.2.2. Biến độc lập .................................................................................... 21 3.3. Mô hình nghiên cứu .............................................................................. 23 3.3.1. Mô hình gộp (Pooled Model) ......................................................... 24 3.3.2. Mô hình các ảnh hưởng cố định (Fixed Effects Model) ................. 25 3.3.3. Mô hình các ảnh hưởng ngẫu nhiên (Random Effects Model) ...... 25 3.4. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................... 26 Tóm tắt chương 3 ......................................................................................... 28 CHƯƠNG 4: CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 29 4.1. Thống kê mô tả ..................................................................................... 29 4.2. Phân tích tương quan ............................................................................ 29 4.3. Các kết quả nghiên cứu ......................................................................... 30 4.4. Thảo luận về các kết quả nghiên cứu .................................................... 32
  7. Tóm tắt chương 4 ......................................................................................... 38 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN .............................................................................. 39 5.1. Các kết quả nghiên cứu đạt được của luận văn .................................... 39 5.2. Những mặt hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo ........ 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 41 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 46
  8. i TÓM TẮT Bài nghiên cứu đã tiến hành kiểm định các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của 214 công ty cổ phần phi tài chính Việt Nam niêm yết trên HOSE trong giai đoạn 2009 – 2012 thông qua ba dạng mô hình dữ liệu bảng (mô hình gộp, mô hình các ảnh hưởng cố định và mô hình các ảnh hưởng ngẫu nhiên). Tuy nhiên, chỉ có mô hình các ảnh hưởng cố định là phù hợp cho việc kiểm định này. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhân tố quy mô doanh nghiệp (SIZE) tương quan thuận với tỷ lệ tổng nợ và tỷ lệ nợ ngắn hạn, nhưng không tác động đến tỷ lệ nợ dài hạn. Nhân tố lợi nhuận (PRO) tương quan nghịch với cả ba tỷ lệ nợ. Nhân tố tài sản hữu hình (TANG) không tác động đến tỷ lệ tổng nợ, nhưng tương quan nghịch với tỷ lệ nợ ngắn hạn và tương quan thuận với tỷ lệ nợ dài hạn. Nhân tố cơ hội tăng trưởng (GROW) tương quan thuận với tỷ lệ tổng nợ và tỷ lệ nợ ngắn hạn, nhưng không tác động đến tỷ lệ nợ dài hạn. Nhân tố khả năng thanh khoản (LIQ) tương quan nghịch với tỷ lệ tổng nợ và tỷ lệ nợ ngắn hạn, nhưng không tác động đến tỷ lệ nợ dài hạn. Nhân tố rủi ro kinh doanh (RISK) không tác động đến cả ba tỷ lệ nợ.
  9. ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải BQ Bình quân CTV Cấu trúc vốn HNX Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội HOSE Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh PL Phụ lục PV Hiện giá SGDCK Sở Giao dịch Chứng khoán
  10. iii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp các chứng cứ thực nghiệm về cấu trúc vốn ................... 13 Bảng 3.1: Tổng hợp các biến số của luận văn ................................................ 22 Bảng 3.2: Các giả thuyết nghiên cứu ......................................................... 27 Bảng 4.1: Thống kê mô tả ............................................................................... 29 Bảng 4.2: Phân tích tương quan ...................................................................... 30 Bảng 4.3: Kết quả phân tích các nhân tố tác động đến tỷ lệ tổng nợ (TDR), tỷ lệ nợ ngắn hạn (STDR), và tỷ lệ nợ dài hạn (LTDR) ..................................... 31 Bảng 4.4: Tóm tắt các kết quả nghiên cứu ...................................................... 32
  11. iv DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Lượng nợ tối ưu và giá trị của doanh nghiệp .................................... 6
  12. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU Chương một trình bày về tính cấp thiết của đề tài, đối tượng nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và bố cục của luận văn. 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Để có thể tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải sử dụng vốn để mua sắm các tài sản như máy móc, trang thiết bị, nguyên vật liệu… Có thể nói vốn là một yếu tố rất quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Có hai nguồn tài trợ vốn chủ yếu cho doanh nghiệp, đó là nợ và vốn chủ sở hữu. Sự kết hợp của hai nguồn tài trợ này theo một tỷ lệ nhất định được gọi là cấu trúc vốn. Theo giáo trình Tài chính doanh nghiệp hiện đại, cấu trúc vốn là sự kết hợp của nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn, cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường, được dùng để tài trợ cho các quyết định đầu tư của doanh nghiệp. Một trong những mục tiêu quan trọng trong quản trị tài chính là xây dựng cấu trúc vốn tối ưu. Lý do là vì cấu trúc vốn tối ưu có thể giúp doanh nghiệp tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn, tối thiểu hóa rủi ro và tối đa hóa giá trị của mình. Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang theo xu hướng hội nhập quốc tế, mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp nước ngoài ngày càng trở nên gay gắt, nếu các doanh nghiệp Việt Nam có thể xây dựng được cấu trúc vốn tối ưu thì họ sẽ có thể gia tăng hiệu quả quản trị tài chính, và từ đó gia tăng năng lực cạnh trạnh với các doanh nghiệp nước ngoài.
  13. 2 Để có thể xây dựng được một cấu trúc hợp lý thì đòi hỏi các nhà quản trị tài chính cần phải nhận biết được các nhân tố nào đang tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Trên thế giới, nhiều tác giả đã tiến hành nghiên cứu thực nghiệm nhằm tìm kiếm các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên, cho đến nay các nhân tố nào tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp vẫn còn là vấn đề đang gây tranh cãi. Nhằm hỗ trợ cho công tác quản trị tài chính của các nhà quản trị tài chính Việt Nam, tác giả thực hiện đề tài ”CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM”. 1.2. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là cấu trúc vốn của các công ty cổ phần phi tài chính Việt Nam niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE). 1.3. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn hướng đến hai mục tiêu chính. Mục tiêu thứ nhất là xác định các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty cổ phần Việt Nam. Mục tiêu thứ hai là tìm hiểu xem quyết định cấu trúc vốn của các công ty cổ phần Việt Nam phù hợp với lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn hay lý thuyết trật tự phân hạng. Để có thể đạt được hai mục tiêu trên, luận văn sẽ phải trả lời hai câu hỏi nghiên cứu sau đây:  Các nhân tố nào tác động đến cấu trúc vốn của các công ty cổ phần Việt Nam?  Quyết định cấu trúc vốn của các công ty cổ phần Việt Nam phù hợp với
  14. 3 lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn hay lý thuyết trật tự phân hạng? 1.4. Phạm vi nghiên cứu Do thời gian nghiên cứu hạn chế nên luận văn chỉ sử dụng các dữ liệu tài chính của 214 công ty cổ phần phi tài chính Việt Nam niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2009 – 2012. 1.5. Bố cục của luận văn Luận văn có bố cục như sau:  Chương 1: Giới thiệu  Chương 2: Lý thuyết và các chứng cứ thực nghiệm về cấu trúc vốn  Chương 3: Phương pháp nghiên cứu  Chương 4: Các kết quả nghiên cứu  Chương 5: Kết luận
  15. 4 Tóm tắt chương 1 Chương một đã thể hiện một số nội dung như tính cấp thiết của đề tài, đối tượng nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và bố cục của luận văn. Các nội dung còn lại của luận văn sẽ lần lượt được trình bày ở các chương tiếp theo.
  16. 5 CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT VÀ CÁC CHỨNG CỨ THỰC NGHIỆM VỀ CẤU TRÚC VỐN Chương hai trình bày về các lý thuyết cấu trúc vốn, các chứng cứ thực nghiệm về cấu trúc vốn và các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn. 2.1. Các lý thuyết cấu trúc vốn Có rất nhiều lý thuyết cấu trúc vốn, phần này chỉ trình bày ba lý thuyết cấu trúc vốn. Đó là lý thuyết M&M, lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn và lý thuyết trật tự phân hạng. 2.1.1. Lý thuyết M&M Lý thuyết M&M được nghiên cứu bởi hai nhà kinh tế học Modiglian và Miller (M&M) vào năm 1958. Lý thuyết M&M cho rằng, trong thị trường vốn hoàn hảo, giá trị của doanh nghiệp không chịu ảnh hưởng bởi cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Cho dù doanh nghiệp có điều chỉnh cấu trúc vốn thì giá trị của doanh nghiệp vẫn không thay đổi. Theo lý thuyết M&M, giá trị của doanh nghiệp được xác định bởi tài sản thực, chứ không phải bằng các chứng khoán mà doanh nghiệp phát hành [9]. Trong thực tế, thị trường vốn không hoàn hảo như các giả định của M&M, nhưng lý thuyết của M&M đã tạo nền tảng quan trọng cho sự ra đời của các lý thuyết cấu trúc vốn sau này. 2.1.2. Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn được nghiên cứu bởi Modiglian và Miller vào năm 1963. Lý thuyết này ra đời nhằm lý giải về mối quan hệ giữa cấu trúc vốn
  17. 6 và giá trị của doanh nghiệp khi có sự hiện diện của thuế thu nhập doanh nghiệp và kiệt quệ tài chính. Hình 2.1: Lượng nợ tối ưu và giá trị của doanh nghiệp Giá trị doanh nghiệp Giá trị của doanh nghiệp theo lý thuyết M&M khi có nợ và thuế PV (chi phí kiệt quệ Giá trị tài chính) doanh nghiệp lớn nhất PV (tấm Giá trị thực của chắn thuế) doanh nghiệp Giá trị của doanh nghiệp không vay nợ Nợ (B) B* Nguồn: Corporate Finance, sixth edition Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn cho rằng giá trị của doanh nghiệp có vay nợ bằng giá trị của doanh nghiệp không vay nợ cộng với hiện giá của tấm chắn thuế và trừ cho hiện giá của chi phí kiệt quệ tài chính. Nội dung của lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn được thể hiện qua công thức sau: Giá trị của doanh nghiệp có vay nợ = Giá trị doanh nghiệp không vay nợ + PV (tấm chắn thuế) – PV (chi phí kiệt quệ tài chính) Hình 2.1 cho thấy khi các doanh nghiệp gia tăng nợ thì họ sẽ thu được lợi ích bằng hiện giá của tấm chắn thuế, lợi ích này sẽ làm tăng giá trị của doanh nghiệp có vay nợ. Tuy nhiên, giá trị của doanh nghiệp không tăng mãi theo lượng nợ
  18. 7 vay, mà giá trị này có xu hướng giảm dần sau khi đạt tới điểm vay nợ tối ưu B*. Lý do là vì khi doanh nghiệp gia tăng nợ thì chi phí kiệt quệ tài chính cũng sẽ tăng theo, chi phí này sẽ làm giảm lợi ích của tấm chắn thuế. Tại điểm B*, sự gia tăng trong hiện giá của chi phí kiệt quệ tài chính bằng với sự gia tăng trong hiện giá của tấm chắn thuế, giá trị của doanh nghiệp có vay nợ sẽ đạt mức tối đa. Nếu doanh nghiệp tiếp tục tăng nợ thì sự gia tăng trong hiện giá của chi phí kiệt quệ tài chính sẽ tăng vượt quá sự gia tăng trong hiện giá của tấm chắn thuế, khi đó giá trị của doanh nghiệp có vay nợ sẽ bắt đầu suy giảm. Như vậy, việc sử dụng nhiều nợ không phải lúc nào cũng tốt. Khi xây dựng tỷ lệ nợ mục tiêu, các giám đốc tài chính cần có sự cân nhắc giữa những mặt lợi ích thu được và mặt thiệt hại từ việc sử dụng nợ. Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn rất thành công trong việc giải thích sự khác biệt trong cấu trúc vốn giữa nhiều ngành. Tuy nhiên, lý thuyết này không thể giải thích được tại sao một số công ty thành công nhất trong cùng ngành lại sử dụng rất ít nợ. Điều này đã dẫn đến sự ra đời của lý thuyết trật tự phân hạng. 2.1.3. Lý thuyết trật tự phân hạng Lý thuyết trật tự phân hạng được nghiên cứu đầu tiên bởi Donaldson vào năm 1961, và sau đó lý thuyết này được phát triển thêm bởi Myers và Majluf vào năm 1984. Bắt nguồn từ thông tin bất cân xứng, lý thuyết trật tự phân hạng cho rằng các doanh nghiệp sẽ ưu tiên tài trợ cho các dự án bằng nguồn tài trợ nội bộ trước tiên. Sau khi nguồn tài trợ nội bộ đã được sử dụng hết, các doanh nghiệp mới sử dụng đến nguồn tài trợ bên ngoài. Trong trường hợp các doanh nghiệp cần đến nguồn tài trợ bên ngoài, họ sẽ ưu tiên vay nợ trước, rồi sau đó mới phát
  19. 8 hành vốn cổ phần. Theo lý thuyết trật tự phân hạng, khi các doanh nghiệp phát hành cổ phần mới thì họ không những phải gánh chịu các chi phí phát hành mà còn phải gánh chịu thêm các chi phí khác có liên quan đến vấn đề bất cân xứng thông tin trên thị trường tài chính. Chính vì vậy mà nguồn tài trợ từ vốn cổ phần sẽ đắt hơn nguồn tài trợ từ nội bộ và nợ. Điều này đã dẫn đến một trật tự phân hạng trong việc lựa chọn cấu trúc vốn. Lý thuyết trật tự phân hạng rất thành công trong việc giải thích hành vi vay rất ít nợ của các doanh nghiệp có nhiều lợi nhuận. Tuy nhiên, lý thuyết này đã không thể giải thích được sự khác biệt trong tỷ lệ nợ giữa các ngành. 2.2. Các chứng cứ thực nghiệm về cấu trúc vốn Có rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm về cấu trúc vốn trên thế giới. Phần này chỉ trình bày một vài chứng cứ thực nghiệm tiêu biểu. 2.2.1. Kết quả nghiên cứu CTV tại Ấn Độ Ali (2011) đã nghiên cứu các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của 170 doanh nghiệp dệt Ấn Độ niêm yết trên SGDCK Bombay trong giai đoạn 2006 – 2010. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhân tố quy mô doanh nghiệp, tấm chắn thuế phi nợ và tài sản hữu hình tương quan thuận với tỷ lệ nợ. Trong khi đó, nhân tố cơ hội tăng trưởng và lợi nhuận tương quan nghịch với tỷ lệ nợ. Pahuja và Sahi (2012) đã tiến hành nghiên cứu các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của 30 doanh nghiệp Ấn Độ niêm yết trên SGDCK Bombay trong giai đoạn 2008 – 2010. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng nhân tố cơ hội tăng trưởng và khả năng thanh khoản tương quan thuận với tỷ lệ nợ. Các nhân tố lợi nhuận,
  20. 9 quy mô doanh nghiệp và tài sản hữu hình không tác động đến tỷ lệ nợ. 2.2.2. Kết quả nghiên cứu CTV tại Iran Ebadi và cộng sự (2011) đã phân tích các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của 72 doanh nghiệp Iran niêm yết trên SGDCK Tehran trong giai đoạn 2003 – 2009. Theo kết quả nghiên cứu của các tác giả này, nhân tố tài sản hữu hình và cơ hội tăng trưởng tương quan thuận với tỷ lệ nợ. Trái lại, nhân tố khả năng thanh khoản, lợi nhuận và rủi ro kinh doanh tương quan nghịch với tỷ lệ nợ. 2.2.3. Kết quả nghiên cứu CTV tại Jordan Al-Qudah (2011) đã nghiên cứu các yếu tố tác động đến cấu trúc vốn của 11 doanh nghiệp khai thác mỏ Jordan niêm yết trên SGDCK Amman trong giai đoạn 2005 – 2008. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhân tố lợi nhuận tương quan nghịch với cả ba tỷ lệ nợ (tỷ lệ tổng nợ, tỷ lệ nợ ngắn hạn và tỷ lệ nợ dài hạn). Nhân tố cơ hội tăng trưởng không tác động đến cả ba tỷ lệ nợ. Nhân tố tài sản hữu hình không tác động đến tỷ lệ tổng nợ, nhưng tương quan nghịch với tỷ lệ nợ ngắn hạn và tương quan thuận với tỷ lệ nợ dài hạn. Nhân tố quy mô doanh nghiệp không tác động đến tỷ lệ tổng nợ, nhưng tương quan thuận với tỷ lệ nợ ngắn hạn và tỷ lệ nợ dài hạn. 2.2.4. Kết quả nghiên cứu CTV tại Malaysia Baharuddin và cộng sự (2011) đã nghiên cứu các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của 42 doanh nghiệp xây dựng Malaysia niêm yết trên SGDCK Bursa trong giai đoạn 2001 – 2007. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng nhân tố quy mô doanh nghiệp, cơ hội tăng trưởng và tài sản hữu hình tương quan thuận với tỷ lệ nợ. Trong khi đó, nhân tố lợi nhuận tương quan nghịch với tỷ lệ nợ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2