intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Lịch sử: Quá trình thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp tại thành phố Cần Thơ (1986 - 2010)

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:135

107
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Lịch sử: Quá trình thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp tại thành phố Cần Thơ (1986 - 2010) đánh giá bước đầu về thành tựu và hạn chế của quá trình thu hút vốn FDI vào các KCN tại TP Cần Thơ từ năm 1986 - 2010; phân tích kết quả tác động của FDI đối với sự phát triển kinh tế - xã hội TP Cần Thơ nói riêng và cả nước nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Lịch sử: Quá trình thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp tại thành phố Cần Thơ (1986 - 2010)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Quốc Phong QUÁ TRÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ (1986 - 2010) LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ Thành phố Hồ Chí Minh - 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Quốc Phong QUÁ TRÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ (1986 - 2010) Chuyên ngành : Lịch sử Việt Nam Mã số : 60 22 54 LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LÊ VĂN ĐẠT Thành phố Hồ Chí Minh - 2011
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu và số liệu trích dẫn trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng. Tác giả Nguyễn Quốc Phong
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn chân thành TS. Lê Văn Đạt, người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm cùng các thầy, cô khoa Lịch sử và Phòng Sau đại học, trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh. Tôi chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và các giáo viên trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Vĩnh Long, nơi tôi đang công tác. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và nhân viên các phòng, ban của Ủy ban Nhân dân thành phố Cần Thơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ, Ban Quản lý khu công nghiệp - khu chế xuất Cần Thơ, Cục Thống kê thành phố Cần Thơ, và Thư viện thành phố Cần Thơ đã tạo điều kiện cho tôi tiếp cận nguồn tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện luận văn. Tác giả Nguyễn Quốc Phong
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. 3 3T 3T LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... 4 3T T 3 MỤC LỤC ............................................................................................................................. 5 3T T 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... 9 3T 3T DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................. 10 3T 3T MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 3T T 3 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................................... 1 3T 3T 2. Lịch sử vấn đề ................................................................................................................................... 3 3T 3T 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................................. 5 3T T 3 4. Cơ sở lý luận, phương pháp nghiên cứu và nguồn tài liệu của đề tài......................................... 6 3T T 3 5. Mục đích nghiên cứu của đề tài....................................................................................................... 7 3T 3T 6. Những đóng góp của đề tài.............................................................................................................. 8 3T 3T 7. Cấu trúc đề tài ................................................................................................................................... 8 3T 3T CHƯƠNG 1. NHỮNG TIỀM NĂNG CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ TRONG THU 3T HÚT VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI.................................................................................. 9 3T 1.1. Một số vấn đề chung về “Đầu tư trực tiếp nước ngoài” và “Khu công nghiệp” ....................... 9 3T T 3 1.1.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài................................................................................................. 9 T 3 3T 1.1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................................ 9 T 3 3T 1.1.1.2. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam........................................... 11 T 3 T 3 1.1.1.3. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................................................................... 12 T 3 T 3 1.1.2. Khu công nghiệp, khu chế xuất .......................................................................................... 14 T 3 T 3 1.1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................................... 14 T 3 3T 1.1.2.2. Đặc điểm, vai trò của khu công nghiệp - khu chế xuất ............................................. 15 T 3 T 3 1.2. Những tiềm năng và lợi thế của thành phố Cần Thơ trong phát triển khu công nghiệp - khu 3T chế xuất, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. ......................................................................................... 18 T 3 1.2.2. Về lịch sử, văn hóa - du lịch ................................................................................................ 20 T 3 3T 1.2.2.1. Đôi nét về lịch sử thành phố Cần Thơ ...................................................................... 20 T 3 T 3
  6. 1.2.2.3. Văn hóa và tiềm năng du lịch ...................................................................................... 22 T 3 T 3 1.2.3. Cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội ........................................................................................... 24 T 3 T 3 1.2.3.1. Hệ thống cơ sở hạ tầng ............................................................................................... 24 T 3 3T 1.2.3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................................. 25 T 3 3T 1.2.4. Tiềm năng về nguồn lực con người ................................................................................... 31 T 3 T 3 CHƯƠNG 2. QUÁ TRÌNH THU HÚT ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU 3T CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ CẦN THƠ TRONG 10 NĂM ĐẦU ĐỔI MỚI (1986 - 1995)................................................................................................................................... 34 T 3 2.1. Đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước và chủ trương của thành phố Cần Thơ về phát 3T triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư nước ngoài (1986 - 1995). ........................................................... 34 T 3 2.1.1. Đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước...................................................................... 34 T 3 T 3 2.1.2. Chủ trương của Đảng bộ thành phố Cần Thơ .................................................................. 38 T 3 T 3 2.2. Hoạt động thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp tại Cần Thơ trong giai 3T đoạn (1986 - 1995) .............................................................................................................................. 41 3T 2.2.1. Công tác xây dựng cơ bản .................................................................................................. 41 T 3 3T 2.2.1.1. Công tác xây dựng các khu công nghiệp................................................................... 41 T 3 T 3 2.2.1.2. Công tác xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật. .............................................. 42 T 3 T 3 2.2.2. Công tác xây dựng cơ chế chính sách quản lý và dịch vụ khu công nghiệp ................. 45 T 3 T 3 2.2.2.1. Công tác xây dựng cơ chế, chính sách quản lý ........................................................ 45 T 3 T 3 2.2.2.2. Công tác xây dựng dịch vụ khu công nghiệp ............................................................ 48 T 3 T 3 2.3. Đánh giá về quá trình thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp tại Cần Thơ 3T giai đoạn 1986 - 1995 ......................................................................................................................... 49 3T 2.3.1. Về kết quả thu hút vốn đầu tư nước ngoài ........................................................................ 49 T 3 T 3 2.3.1.1. Về số dự án và số vốn đầu tư ..................................................................................... 49 T 3 T 3 2.3.1.3. Đối tác và địa bàn đầu tư............................................................................................. 52 T 3 3T 2.3.1.4. Về ngành nghề thu hút đầu tư .................................................................................... 54 T 3 T 3 2.3.2. Tác động về mặt kinh tế - xã hội......................................................................................... 55 T 3 T 3 2.3.2.1. Về kinh tế ...................................................................................................................... 55 T 3 3T 2.3.2.2. Về mặt xã hội ................................................................................................................ 56 T 3 3T
  7. 2.3.3 Những hạn chế trong thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp Cần T 3 Thơ giai đoạn 1986 - 1995............................................................................................................. 56 3T CHƯƠNG 3. QUÁ TRÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU 3T CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ CẦN THƠ TRONG THỜI KỲ ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC (1996 - 2010) ........................................ 59 T 3 3.1. Chủ trương của Đảng và thành phố Cần Thơ về phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư nước 3T ngoài (1996 - 2010). ............................................................................................................................ 59 3T 3.1.1. Chủ trương của Đảng .......................................................................................................... 59 T 3 3T 3.1.2. Chủ trương, giải pháp của Đảng bộ thành phố Cần Thơ ................................................ 63 T 3 T 3 3.2. Hoạt động thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp Cần Thơ giai đoạn 3T 1996 - 2010 .......................................................................................................................................... 67 T 3 3.2.1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác xây dựng cơ bản .................................................................. 67 T 3 T 3 3.2.1.1. Công tác xây dựng các khu công nghiệp................................................................... 67 T 3 T 3 3.2.1.2. Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật. ............................................................ 71 T 3 T 3 3.2.2. Công tác xây dựng hệ thống dịch vụ khu công nghiệp và đào tạo nguồn nhân lực ..... 75 T 3 T 3 3.2.2.1. Công tác xây dựng hệ thống dịch vụ.......................................................................... 75 T 3 T 3 3.2.2.2. Công tác đào tạo nguồn nhân lực .............................................................................. 78 T 3 T 3 3.2.2.3. Công tác tiếp thị, xúc tiến đầu tư vào các khu công nghiệp .................................... 80 T 3 T 3 3.3. Đánh giá về quá trình thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp tại Cần Thơ 3T trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước (1996 - 2010) .......................... 82 T 3 3.3.1. Về kết quả thu hút vốn đầu tư nước ngoài ........................................................................ 82 T 3 T 3 3.3.1.1. Về số dự án và số vốn đầu tư ..................................................................................... 82 T 3 T 3 3.3.1.2. Quy mô và hình thức đầu tư ....................................................................................... 85 T 3 T 3 3.3.1.3. Đối tác và địa bàn đầu tư............................................................................................. 86 T 3 3T 3.3.1.4. Về ngành nghề thu hút đầu tư .................................................................................... 88 T 3 T 3 3.3.2. Tác động về mặt kinh tế - xã hội......................................................................................... 90 T 3 T 3 3.3.2.1. Về kinh tế ...................................................................................................................... 90 T 3 3T 3.3.2.2. Về mặt xã hội ................................................................................................................ 91 T 3 3T 3.3.3 Những hạn chế trong thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp Cần T 3 Thơ giai đoạn 1966 - 2010............................................................................................................. 92 3T
  8. KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 97 3T T 3 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 102 3T 3T PHỤ LỤC ............................................................................................................................. 1 3T T 3
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết 01 CNH Công nghiệp hóa 02 ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long 03 ĐTNN Đầu tư nước ngoài 04 FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài 05 Ha Héc ta 06 HĐH Hiện đại hóa 07 KCN Khu công nghiệp 08 KCX Khu chế xuất 09 Km Kilômét 10 KV Kilôvôn 11 KVA Kilôvôn Ampe 12 KW Kilôwat 13 KW/h Kilôwat/giờ 14 m mét 15 MVA Milivôn Ampe 16 MW Mêgawat 17 NXB Nhà xuất bản 18 ODA Hỗ trợ phát triển chính thức 19 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 20 TP Thành phố 21 Tr Trang 22 UBND Ủy ban Nhân dân
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa giai đoạn 1976 - 1985 (giá cố định 1994). Bảng 1.2. Giá trị sản xuất công nghiệp ở TP Cần Thơ giai đoạn 1976 - 1985 (giá cố định 1994). Bảng 2.1. Số dự án và số vốn đầu tư nước ngoài vào KCN Trà Nóc trong giai đoạn 1988 - 1995. Bảng 2.2. Quy mô vốn ĐTNN vào KCN Trà Nóc tại TP Cần Thơ trong giai đoạn 1988 - 1995 Bảng 2.3. Hình thức ĐTNN vào KCN Trà Nóc tại TP Cần Thơ trong giai đoạn 1988 - 1995. Bảng 2.4. Tổng vốn đầu tư của các đối tác nước ngoài vào KCN Trà Nóc trong giai đoạn 1988 - 1995. Bảng 2.5. Cơ cấu ngành nghề thu hút ĐTNN vào KCN Trà Nóc trong giai đoạn 1986 - 1995. Bảng 3.1. Số dự án ĐTNN đầu tư vào 5 KCN tại TP Cần Thơ trong giai đoạn 1996 - 2010. Bảng 3.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở ĐBSCL từ năm 1988 - 2009 Bảng 3.3. Quy mô vốn ĐTNN đầu tư vào 5 KCN tại TP Cần Thơ trong giai đoạn 1996 - 2010. Bảng 3.4. Quy mô vốn ĐTNN đầu tư vào 5 KCN tại TP Cần Thơ trong giai đoạn 1996 - 2010 so với giai đoạn 1986 - 1995. Bảng 3.5. Hình thức ĐTNN đầu tư vào 5 KCN Trà Nóc tại TP Cần Thơ trong giai đoạn 1996 - 2010. Bảng 3.6. Tổng vốn đầu tư của các đối tác nước ngoài vào 5 KCN tại TP Cần Thơ trong giai đoạn 1996 - 2010. Bảng 3.7. Số dự án nước ngoài đầu tư vào 5 KCN (1996 - 2010) phân theo lĩnh vực đầu tư. Bảng 3.8. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp KCN từ năm 1986 đến 2010. Bảng 3.9. Tình hình hoạt động của các KCN TP Cần Thơ tính đến năm 2007.
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cho đến nay, nguồn vốn FDI đã được nhìn nhận như là một trong những “trụ cột” tăng trưởng kinh tế, nguồn lực quan trọng của sự nghiệp CNH - HĐH nước ta. Vai trò của FDI được thể hiện rất rõ qua việc đóng góp quan trọng vào việc: bổ sung nguồn vốn cho đầu tư phát triển kinh tế - xã hội; chuyển giao công nghệ; phát triển nguồn nhân lực và giải quyết việc làm; đóng góp tích cực vào nguồn thu ngân sách, cũng như đẩy mạnh hoạt động xuất - nhập khẩu, qua đó giúp nước ta hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Trong suốt hơn 20 năm qua, nhờ có sự đóng góp quan trọng của FDI mà nước ta đã đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và được biết đến là một trong những nước phát triển năng động, thu hút được sự quan tâm của cộng đồng quốc tế. Khu vực kinh tế có vốn ĐTNN đã không ngừng được mở rộng và phát triển, trở thành một bộ phận quan trọng của nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta. Tuy nhiên, vốn FDI cũng đã và đang tạo ra nhiều vấn đề ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển bền vững và chất lượng cuộc sống của người dân. Trong những năm gần đây, đã xuất hiện hàng loạt vấn đề gây bức xúc dư luận xã hội, trong đó nổi bật là chất lượng sử dụng nguồn vốn đầu tư thấp, thiếu tính bền vững dẫn đến sự mất cân đối trong nền kinh tế; nhiều cuộc tranh chấp lao động trong khu vực có vốn ĐTNN chưa được quan tâm giải quyết kịp thời; sự yếu kém trong chuyển giao công nghệ, và nghiêm trọng nhất là vấn đề ô nhiễm môi trường tại các KCN, gây nhiều tác hại nghiêm trọng mang tính hủy hoại môi trường sinh thái ở nước ta. Có thể nói, đi đôi với thu hút vốn ĐTNN là phát triển mô hình các KCN - KCX. Chiến lược này đã được nhiều nước trên thế giới áp dụng. Trong tiến trình CNH - HĐH nước ta, việc xây dựng các khu - cụm công nghiệp tập trung là rất cần thiết và được nhà nước khuyến khích phát triển. Tại Hội nghị đại biểu giữa nhiệm kỳ khoá VII năm 1994 và đại hội VIII năm 1996 của Đảng đã coi việc xây dựng, hình thành và phát triển các KCN - KCX ở nước ta là một nội dung cơ bản của quyết sách CNH - HĐH thu hút FDI. Tiếp theo đó, trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn 2001 - 2010, Đảng đã đưa ra chủ trương: “Hoàn chỉnh và nâng cấp các khu công nghiệp, khu chế xuất hiện có, xây dựng một số khu công nghệ cao, hình thành các cụm công nghiệp lớn và khu kinh tế mở...” [9, tr.11]. Đây là một định hướng và quyết sách cực kỳ quan trọng nhằm mục tiêu đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020. KCN - KCX là đầu mối quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. Bởi tại đây có các công trình cơ sở hạ tầng kĩ thuật tập trung, đầu tư nhanh với chất lượng cao, với các dịch vụ cần thiết và các thủ tục đơn giản đáp ứng yêu cầu của các nhà đầu tư, đồng thời, KCN - KCX cũng chính là nơi tiếp nhận những công
  12. nghệ sản xuất tiên tiến, hiện đại của thế giới. Tuy nhiên, trong thời gian qua công tác quy hoạch và xây dựng, phát triển và quản lý các KCN - KCX ở nước ta còn nhiều bất cập làm cho hoạt động thu hút ĐTNN vào khu vực này có chiều hướng giảm dần. Đó đang là một vấn đề không nhỏ đặt ra cho các cấp, các ngành cần phải nghiên cứu, tiếp tục có những chính sách phát triển đúng đắn các KCN - KCX. Năm 2006, Đảng ta đã tiến hành tổng kết 20 năm thực hiện đường lối đổi mới đất nước và thu hút ĐTNN (1986 - 2006), bên cạnh những thành tựu đạt được, Đảng đã nhận định: chính sách thu hút nguồn vốn FDI ở nước ta vẫn còn nhiều vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu, giải quyết như: về cơ chế chính sách, môi trường thu hút đầu tư, cũng như việc xây dựng và quản lý KCN... Do đó, đường lối thu hút ĐTNN của Đảng và Nhà nước cũng như của TP Cần Thơ trong thời gian tới cần phải tiếp tục phát triển, hoàn chỉnh. TP Cần Thơ nằm ở trung tâm ĐBSCL trực thuộc Trung ương ngày 1 tháng 1 năm 2004, là một trong những TP lớn của cả nước, có nhiều điều kiện thuận lợi cho sự phát triển công nghiệp, thu hút ĐTNN. Vận dụng đường lối của Đảng, nhất là nhận thức được tầm quan trọng của KCN đối với sự phát triển kinh tế, CNH - HĐH đất nước, TP đã chọn KCN làm mô hình trọng điểm ở địa phương. Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020, TP Cần Thơ đã đặt ra mục tiêu: “Xây dựng Cần Thơ trở thành thành phố hiện đại và văn minh, là đô thị loại 1 trước năm 2010 và cơ bản trở thành thành phố công nghiệp trước năm 2020; là trung tâm kinh tế - xã hội, trung tâm giáo dục - đào tạo và khoa học - công nghệ, trung tâm y tế và văn hóa của vùng đồng bằng sông Cửu Long; là đầu mối quan trọng về giao thông, vận tải nội vùng và liên vận quốc tế; là địa bàn trọng điểm giữ vị trí chiến lược về quốc phòng - an ninh của vùng đồng bằng sông Cửu Long và của cả nước, là một cực phát triển, đóng vai trò động lực thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của toàn vùng đồng bằng sông Cửu Long” [73, tr.11]. Để thực hiện được mục tiêu trên, bên cạnh khai thác phát huy tối đa các tiềm lực và lợi thế sẵn có, thì việc thu hút nguồn vốn ĐTNN vào các KCN là một trong những giải pháp quan trọng, động lực chủ yếu thúc đẩy quá trình CNH - HĐH của địa phương trong giai đoạn hiện nay. Trong thời gian qua, TP Cần Thơ đã tập trung xây dựng nhiều KCN, tuy nhiên trải qua hơn 20 năm (1986 - 2010), các dự án nước ngoài đầu tư vào khu vực này còn rất khiêm tốn. Quy mô và tổng số vốn đầu tư vào các KCN chưa tương xứng với tiềm năng và thế mạnh của địa phương. Thêm vào đó là hiệu quả thực hiện các dự án còn rất hạn chế. Đây là một thực trạng không chỉ diễn ra Cần Thơ mà còn xuất hiện ở nhiều địa phương khác trong cả nước. Vì vậy, vấn đề thu hút ĐTNN vào các KCN phục vụ quá trình CNH - HĐH đang trở thành tâm điểm chú ý thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học, giới nghiên cứu nhằm làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn cho sự phát triển đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Việc nghiên cứu quá trình thu hút vốn ĐTNN vào các KCN tại TP Cần Thơ (1986 - 2010), trở thành một yêu cầu cấp bách, nhằm lý giải những thành
  13. công cũng như hạn chế của quá trình thu hút ĐTNN thời gian qua, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm nâng cao vai trò của nguồn lực quan trọng này đối với thực hiện các mục tiêu CNH - HĐH của nước ta nói chung và TP Cần Thơ nói riêng trong bối cảnh hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Chính vì những lý do trên, tác giả luận văn chọn đề tài “Quá trình thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp tại thành phố Cần Thơ (1986 - 2010)” để viết luận văn Thạc sĩ lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Việt Nam. 2. Lịch sử vấn đề Vốn ĐTNN và KCN - KCX có vai trò rất lớn, là một trong những nhân tố quan trọng có tính chất quyết định trong quá trình CNH - HĐH cũng như trong sự nghiệp đổi mới đất nước. Chính vì vậy đường lối, chủ trương của Đảng trên mặt trận thu hút ĐTNN vào KCN được các nhà lý luận, các nhà lãnh đạo, các học giả trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu. Trên phạm vi cả nước đã có nhiều công trình của các nhà khoa học đề cập đến vấn đề này ở những góc độ khác nhau. Nhìn một cách chung nhất, các công trình nghiên cứu liên quan có thể chia làm ba nhóm: Nhóm thứ nhất, là sự tổng kết của Đảng Cộng sản Việt Nam, rút ra những kinh nghiệm, đề ra đường lối, chủ trương phát triển KCN - KCX và thu hút ĐTNN ở nước ta. Sự tổng kết đó được phản ánh trong các văn kiện Đại hội VI, VII, VIII, IX, X và Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương. Sự tổng kết của Đảng bộ tỉnh Hậu Giang và sau này là TP Cần Thơ qua các kỳ Đại hội III, IV, VIII, IX, X, XI, XII. Đây là những đánh giá chính thức của Đảng, phản ánh nhận thức lý luận và thực tiễn của Đảng về nguồn vốn FDI ở các KCN - KCX. Nhóm thứ hai, một số công trình nghiên cứu khoa học về KCN - KCX và ĐTNN đã được xuất bản, như Giáo trình đầu tư nước ngoài của Vũ Chí Lộc, NXB Giáo Dục năm 1997. Đây là công trình nghiên cứu viết về đầu tư quốc tế và chiến lược thu hút vốn FDI của Việt Nam, những chính sách quản lý Nhà nước về hoạt động thu hút đầu tư FDI, cách thức lập dự án FDI, tài chính của các doanh nghiệp có vốn ĐTNN. Thông tin đầu tư khu chế xuất - khu công nghiệp - khu kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long của Ban quản lý KCN - KCX Cần Thơ, năm 2009. Trong công trình này chủ yếu giới thiệu về vùng kinh tế trọng điểm, mục tiêu phát triển các KCN - KCX, định hướng các giải pháp và một số quy định về cơ chế chính sách đối với các tỉnh, TP khu vực ĐBSCL. Hoàn thiện chính sách và tổ chức thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam của Mai Quốc Cường, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội năm 2000: phân tích, đánh giá những thành tựu và hạn chế trong chính sách và việc tổ chức thu hút ĐTNN ở Việt Nam trong thời gian qua, trên cơ sở đó đưa ra những kiến nghị để hoàn thiện chính sách và tổ chức thu hút FDI trong những năm tới. Kinh nghiệm thu hút vốn
  14. đầu tư nước ngoài ở các nước ASEAN và vận dụng vào Việt Nam của Nguyễn Huy Thám, Học viện Chính trị Quốc gia TP Hồ Chí Minh, năm 1999. Trong công trình này nêu bật lên hai kinh nghiệm thu hút ĐTNN ở một số quốc gia trong khu vực Đông Nam Á và vấn đề thu hút ĐTNN tại Việt Nam. Và một số ấn phẩm khác như: Khu công nghiệp, khu chế xuất ở Việt Nam - IPs, EPZs in Vietnam của Trần Ngọc Châu; Thành phố Cần Thơ tiềm năng và cơ hội đầu tư do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Cần Thơ ấn hành vào các năm 2004, 2005, 2006, 2007 và 2008; Cần Thơ các dự án gọi vốn đầu tư nước ngoài, do UBND TP Cần Thơ xuất bản năm 2000; Quy hoạch các dự án ưu tiên gọi vốn ODA thành phố Cần Thơ thời kỳ 2006 - 2010, do UBND TP Cần Thơ ấn hành. Nhóm thứ ba, đó là những tác phẩm, bài viết về TP Cần Thơ nói chung trong đó có đề cập ít nhiều đến đặc điểm, tiềm năng cơ hội đầu tư vào các KCN Cần Thơ như: Địa chí Cần Thơ do Nguyễn Lương Bằng chủ biên, NXB Tổng hợp TP Hồ Chí Minh, năm 2002 và 30 năm xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ (1975 - 2005) do UBND TP Cần Thơ ấn hành năm 2005. Gần đây nhất, tháng 8 - 2006 có ấn phẩm Cần Thơ thế và lực mới trong thế kỷ 21 (Can Tho new image in century XXI) của Chu Viết Luân, NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội năm 2006. Đây là những ấn phẩm có nội dung phản ánh, lý giải khái quát về quá trình phát triển kinh tế - xã hội của TP Cần Thơ trong thời kỳ đổi mới, ít nhiều đề cập đến ĐTNN vào các KCN tại TP. Ngoài ra còn có nhiều bài viết đề cập đến vấn đề thu hút đầu tư trong nước và ĐTNN vào các KCN tại TP Cần Thơ, như: Thu hút vốn đầu tư trong nước vào các khu công nghiệp Cần Thơ, Sài Gòn Giải Phóng, 1 - 6 - 1998, [10, tr.4]; Khu công nghiệp Cần Thơ có thêm 8 dự án đầu tư, Sài Gòn Giải Phóng, 7 - 11 - 1998, [11, tr.5]; Các khu công nghiệp Cần Thơ - Động lực chuyển dịch cơ cấu kinh tế đồng bằng sông Cửu Long, Sài Gòn Giải Phóng, 12 - 2 - 2001, [15, tr.4]; Các khu công nghiệp Cần Thơ thu hút 126,87 triệu USD, Sài Gòn Giải Phóng, 22 - 7 - 1999, [12, tr.7]. Đặc biệt là trong luận án, đề tài: “Phát triển khu công nghiệp của thành phố Cần Thơ đến năm 2020”, Tiến sĩ Huỳnh Thanh Nhã đi sâu lý giải, phân tích: Nhu cầu phát triển KCN của TP Cần Thơ và những bài học kinh nghiệm phát triển KCN; đánh giá thực trạng quá trình phát triển KCN tại TP trong thời gian qua; thông qua đó, tác giả đã đưa ra các giải pháp phát triển KCN của TP Cần Thơ đến năm 2020. Những phân tích, đánh giá và nhận định của Luận án đã được luận văn tham khảo, sử dụng có chọn lọc. Qua các danh mục trên đây, có thể thấy tuy TP Cần Thơ đã và đang thu hút sự quan tâm của nhiều cơ quan, nhiều nhà khoa học nghiên cứu, nhưng cho đến nay vẫn chưa có công trình nào đi sâu tái hiện và phân tích quá trình thu hút vốn ĐTNN vào các KCN tại TP Cần Thơ trong thời kỳ đổi mới và CNH - HĐH đất nước (1986 - 2010). Chính vì vậy, tác giả luận văn mong muốn tập hợp được nhiều nguồn tài liệu và kế thừa những kết quả đã có, để tiếp cận và nghiên cứu đề tài “Quá trình thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp tại thành phố Cần Thơ (1986 - 2010)”
  15. một cách hệ thống, toàn diện và đầy đủ hơn, nhằm lý giải những thành công cũng như những hạn chế của quá trình thu hút vốn ĐTNN, nhất là vốn FDI vào các KCN tại TP Cần Thơ, từ đó luận văn đúc kết những kinh nghiệm và kiến nghị những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thu hút ĐTNN vào các KCN. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Về đối tượng nghiên cứu của đề tài: Về KCN - KCX Việt Nam: Ngày 25 tháng 12 năm 1991, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ký quyết định số 394/CT thành lập KCX đầu tiên ở nước ta. Sau đó, chủ trương phát triển các KCN - KCX tiếp tục được khẳng định tại văn kiện Đại hội IX của Đảng về chiến lược phát triển kinh tế - xã hội (2001 - 2010). Và cho đến nay, trên cả nước đã có hơn 150 KCN - KCX đang hoạt động. Riêng ở TP Cần Thơ, khu kỹ nghệ Tây Đô (nay là KCN Trà Nóc 1) được chính quyền Sài Gòn thành lập từ rất sớm vào năm 1968, được nước ta chính thức công bố thành lập vào năm 1992. Xét trên nhiều phương diện, KCN và KCX là khác nhau, vì vậy đến nay, TP Cần Thơ chưa có KCX nào. Về hoạt động thu hút ĐTNN: Từ khi đổi mới đất nước (1986), cụ thể là từ khi ban hành Luật ĐTNN vào năm 1987, thì hoạt động thu hút vốn nước ngoài ở nước ta rất đa dạng và phong phú, trên nhiều lĩnh vực khác nhau, như: nông nghiệp, công nghiệp, giáo dục, y tế, v.v…Theo Luật đầu tư được Quốc hội khóa XI ban hành năm 2005, ĐTNN có hai hình thức: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (tiếng Anh: Foreign Direct Investment, viết tắt là FDI) và Đầu tư gián tiếp nước ngoài (tiếng Anh: Foreign Portfolio Investment, viết tắt là FPI). Trong đó, FDI được coi là nguồn vốn thích hợp đối với nước ta. Chính vì vậy, đối tượng nghiên cứu của luận văn là quá trình thu hút ĐTNN vào các KCN tại TP Cần Thơ, bao gồm: nguồn vốn FDI ở các công ty, xí nghiệp, các ngành nghề, và cơ sở hạ tầng thuộc KCN. Phạm vi nghiên cứu đề tài: Về thời gian: Luận văn nghiên cứu quá trình thu hút ĐTNN vào các KCN tại TP Cần Thơ (1986 - 2010), phân kỳ thành hai giai đoạn: Giai đoạn đổi mới (1986 - 1995): với hai mốc thời gian có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với cả nước nói chung và TP Cần Thơ nói riêng. Năm 1986, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng - đại hội mở đầu công cuộc đổi mới toàn diện đất nước. Đại hội đã đề ra những chính sách hết sức đúng đắn, đánh dấu bước chuyển biến quan trọng, xóa bỏ hoàn toàn cơ chế quan liêu bao cấp cũ. Một trong những bước chuyển biến lớn trong định hướng đổi mới kinh tế, thể chế hóa đường lối
  16. của Đại hội VI là việc ban hành Luật đầu tư nước ngoài năm 1987. Năm 1986, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hậu Giang lần thứ IV (1986 - 1990), được triệu tập nhằm quán triệt thực hiện đường lối đổi mới đất nước của Đảng. Từ năm 1991 - 1995 là Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hậu Giang lần VIII (vòng II), tổng kết, đánh giá thành tựu 10 năm thực hiện đường lối đổi mới của Đảng. Giai đoạn (1996 - 2010): Đây là thời kỳ thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng về đẩy nhanh quá trình CNH - HĐH. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII đề ra nhiệm vụ, phương hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đất nước giai đoạn (1996 - 2010) và sau đó Đại hội IX của Đảng tiếp tục đề ra chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm đầu của thế kỷ XXI là xây dựng nền tảng để nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp vào năm 2020. Năm 1996, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Cần Thơ lần thứ IX, và năm 2010 Đại hội Đảng bộ lần thứ XII của TP Cần Thơ được diễn ra thành công với mục tiêu đưa TP Cần Thơ cơ bản trở thành TP công nghiệp trước năm 2020. Về không gian: Luận văn chọn phạm vi không gian nghiên cứu là các KCN trên địa bàn TP Cần Thơ hiện nay. Trong một chừng mực nhất định, luận văn có đề cập đến các vùng thuộc địa bàn tỉnh Hậu Giang cũ và tỉnh Cần Thơ trước khi tách tỉnh, nhằm làm rõ quá trình thu hút vốn FDI vào các KCN của TP Cần Thơ trong thời kỳ đó. 4. Cơ sở lý luận, phương pháp nghiên cứu và nguồn tài liệu của đề tài Cơ sở lý luận: Luận văn dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; và những quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về FDI và KCN qua từng thời kỳ. Phương pháp nghiên cứu: Trong quá trình thực hiện đề tài, phương pháp lịch sử và phương pháp lôgic là hai phương pháp chính mà tác giả luôn vận dụng. Qua kết hợp hai phương pháp này, vấn đề thu hút vốn FDI vào các KCN tại TP Cần Thơ được đặt trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội chung của TP và được xem xét trên các giai đoạn phát triển kế tiếp nhau với những tính chất, trạng thái cụ thể. Nhờ so sánh trạng thái phát triển về chất ở mỗi giai đoạn mà tác giả thấy được những thay đổi nội tại của hoạt động thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn TP theo tiến trình thời gian, từ đó làm rõ được sự phát triển của nó. Phương pháp phân tích và tổng hợp cũng được vận dụng trong đề tài. Qua phân tích để thấy được cái đặc thù, thuận lợi, khó khăn của TP Cần Thơ, những nguyên nhân của mặt được và chưa được trong hoạt động thu hút ĐTNN vào các KCN. Qua tổng hợp để thấy cái toàn cục, sự nổi trội,
  17. vai trò nổi bật của TP Cần Thơ về tốc độ tăng trưởng kinh tế - xã hội trong vùng ĐBSCL. Phân tích các thông tin, tài liệu, báo cáo chính thức đã công bố của Ban quản lý KCN - KCX TP Cần Thơ. Nguồn tài liệu: Những tài liệu được sử dụng trong luận văn gồm nhiều nguồn khác nhau: Các văn kiện của Đảng và Nhà nước từ năm 1986 đến năm 2010: Đại hội lần VI, VII, VIII, IX, X, XI. Các văn kiện của Đảng bộ TP Cần Thơ từ năm 1981 đến năm 2010: lần thứ II, III (vòng II - năm 1983), IV, VIII (vòng II), X, XI, XII. Báo cáo tổng kết về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và phương hướng, nhiệm vụ từ năm 1991 - 2010 của tỉnh Hậu Giang và sau là TP Cần Thơ. Báo cáo hàng năm của Ban quản lý KCN - KCX Cần Thơ từ năm 1995 - 2010. Nguồn số liệu thống kê về những chuyển biến kinh tế - xã hội của Cục Thống kê TP Cần Thơ 1990 - 2010. Luận văn còn tham khảo trên các website: www.canthoepiza.gov.vn (Các KCN và KCX Cần Thơ). www.cantho.gov.vn (Cổng thông tin điện tử TP Cần Thơ). www.mekongdelta.com.vn (Diễn đàn ĐBSCL). www.khucongnghiep.com.vn (KCN - KCX Việt Nam). 5. Mục đích nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu đề tài, luận văn mong muốn góp phần tìm hiểu và hệ thống quá trình vận dụng, sáng tạo đường lối đổi mới của Đảng về hoạt động thu hút FDI vào các KCN và lãnh đạo quá trình thu hút FDI vào các KCN ở TP Cần Thơ từ năm 1986 đến năm 2010. Luận văn đánh giá bước đầu về thành tựu và hạn chế của quá trình thu hút vốn FDI vào các KCN tại TP Cần Thơ từ năm 1986 - 2010; Luận văn phân tích kết quả tác động của FDI đối với sự phát triển kinh tế - xã hội TP Cần Thơ nói riêng và cả nước nói chung; Từ đó, luận văn rút ra những bài học kinh nghiệm, kiến nghị những giải pháp tăng cường hoạt động thu hút vốn FDI vào các KCN tại TP Cần Thơ nói riêng và cả nước nói chung, phục vụ quá trình CNH - HĐH.
  18. 6. Những đóng góp của đề tài Luận văn tiếp cận, lựa chọn, tổng hợp một số tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau có liên quan vốn FDI nói chung và nguồn vốn FDI đầu tư vào các KCN tại TP Cần Thơ, nhằm giúp cho việc nghiên cứu đạt độ tương đối đầy đủ và có hệ thống về quá trình thu hút FDI vào các KCN tại TP từ năm 1986 đến năm 2010. Trên cơ sở đó sẽ lý giải một cách khoa học những thành tựu cũng như những hạn chế trong quá trình thu hút vốn FDI vào các KCN, về thực trạng phát triển, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các KCN trên địa bàn TP trong thời gian qua. Qua nghiên cứu, luận văn phân tích những mặt thuận lợi, khó khăn của TP Cần Thơ cũng như các nguyên nhân chủ quan, khách quan đưa đến những thành tựu và hạn chế trong hoạt động thu hút vốn FDI vào các KCN. Từ đó, luận văn cung cấp cho Nhà nước, Đảng bộ, chính quyền TP Cần Thơ và các cơ quan trực thuộc trong việc hoạch định chính sách; cho các Ban quản lý KCN - KCX những ý kiến đóng góp về việc hoàn thiện cơ chế quản lý cũng như những giải pháp cần thiết để thu hút vốn FDI có hiệu quả. Ở một khía cạnh nào đó, luận văn nhằm nhấn mạnh vai trò của vốn FDI đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của TP Cần Thơ nói riêng và khu vực ĐBSCL nói chung, góp phần quảng bá, giới thiệu những tiềm năng, thế mạnh, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư của TP Cần Thơ đến các nước. Ngoài ra, các nghiên cứu của luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo, nghiên cứu lịch sử TP Cần Thơ trong thời kỳ đổi mới và làm tài liệu giảng dạy về lịch sử địa phương. 7. Cấu trúc đề tài Luận văn gồm phần Mở đầu, phần Nội dung gồm 3 chương và phần Kết luận. Trong đó, phần Nội dung được cấu trúc như sau: Chương 1 - Những tiềm năng của thành phố Cần Thơ trong thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Chương 2 - Quá trình thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp thành phố Cần Thơ trong 10 năm đầu đổi mới (1986 - 1995). Chương 3 - Quá trình thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp Cần Thơ trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước (1996 - 2010).
  19. Chương 1. NHỮNG TIỀM NĂNG CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ TRONG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI 1.1. Một số vấn đề chung về “Đầu tư trực tiếp nước ngoài” và “Khu công nghiệp” 1.1.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài 1.1.1.1. Khái niệm Theo Ngân hàng Thế giới (tiếng Anh: World Bank, viết tắt là WB): “FDI là việc công dân của một nước thành lập hoặc mua lại một phần đáng kể sở hữu và quản lý ít nhất là 10% vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ở một nước khác”. Các nhà ĐTNN có thể là cá nhân hoặc doanh nghiệp và hoạt động đầu tư có thể do người nước ngoài sở hữu hoàn toàn hoặc liên doanh giữa nhà ĐTNN và các đối tác đầu tư địa phương. FDI không bao gồm các hoạt động như cấp giấy phép, hợp đồng phụ và đầu tư chứng khoán trong đó nhà ĐTNN không giữ vai trò chi phối hoặc kiểm soát chủ yếu [52, tr.16]. Theo Tổ chức Thương mại thế giới (tiếng Anh: World Trade Ozganization, viết tắt là WTO): FDI xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay đựoc gọi là “công ty mẹ” và các tài sản được gọi là “công ty con” hay “chi nhánh công ty”[52, 16]. Theo Từ điển bách khoa toàn thư trực tuyến Việt Nam: “Đầu tư là bỏ vốn vào một doanh nghiệp, một công trình hay một sự nghiệp bằng nhiều biện pháp như cấp phát ngân sách vốn tự có, liên doanh, hoặc vay dài hạn để mua sắm thiết bị, xây dựng mới, hoặc thực hiện việc HĐH, mở rộng xí nghiệp nhằm thu doanh lợi hay phát triển phúc lợi công cộng. Đầu tư bao gồm: đầu tư sản xuất, đầu tư dịch vụ v.v.. Thông thường, đầu tư là bỏ vốn để tạo ra một tài sản đem lại lợi nhuận; là bỏ vốn vào những giá trị động sản. Nguồn vốn đầu tư lấy từ trong lợi nhuận của các đơn vị sản xuất, từ vốn vay ngân hàng hay từ cấp phát ngân sách; nói chung là từ quỹ tích luỹ của tái sản xuất xã hội, không thuộc quỹ tiêu dùng. Cơ cấu và hiệu quả đầu tư (tính bằng thời gian thu hồi vốn, hoặc bằng bảng tổng kết tài sản hiện hành) quyết định sự tăng trưởng của nền kinh tế và sự hình thành cơ cấu kinh tế hợp lí. Trong cải cách kinh tế, tăng vốn đầu tư từ mọi nguồn (ngân sách nhà nước, tích luỹ
  20. của các đơn vị kinh tế, tích luỹ của các tầng lớp dân cư, tiết kiệm tiêu dùng, thu hút vốn ĐTNN dưới nhiều hình thức, vv.) đi đôi với đổi mới việc sử dụng vốn (điều chỉnh cơ cấu đầu tư và cơ chế đầu tư) nhằm đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao, tạo ra nhịp độ phát triển nhanh, mạnh, vững chắc là những vấn đề có ý nghĩa chiến lược. Đầu tư chiều sâu là việc đổi mới thiết bị, công nghệ, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, đổi mới và mở rộng mặt hàng... có ý nghĩa kinh tế rất quan trọng, đặc biệt trong thời đại ngày nay” [75]. “Đầu tư quốc tế là xuất khẩu tư bản, đưa tư bản ra nước ngoài kinh doanh. Đây là một hình thức quan hệ kinh tế quốc tế, qua đó tư bản của nước này di chuyển sang nước khác nhằm mục đích trực tiếp kinh doanh thu lợi nhuận; ngoài ra, cũng có hình thức viện trợ không hoàn lại không nhằm mục đích kinh doanh. Đầu tư quốc tế bao gồm: đầu tư dài hạn, đầu tư ngắn hạn…Đầu tư quốc tế chủ yếu gồm các hình thức: đầu tư một chiều như viện trợ không hoàn lại; đầu tư tín dụng không có lãi hoặc lãi nhẹ; đầu tư có tính chất công như đầu tư của chính phủ, các tổ chức quốc gia, các tổ chức quốc tế phi chính phủ; đầu tư có tính chất tư là đầu tư của các tổ chức tư và tư nhân; đầu tư hỗn hợp, có cả hai tính chất công và tư; đầu tư nhiều bên (trường hợp bên đầu tư là một tổ chức đại diện cho nhiều tổ chức như ngân hàng Thế giới)” [75]. Luận văn căn cứ theo nội dung Luật đầu tư đã được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005, có hiệu lực từ ngày 1 - 7 - 2006 áp dụng đối với nhà đầu tư trong nước, nhà ĐTNN đầu tư vào Việt Nam, và nhà đầu tư Việt Nam đầu tư ra nước ngoài. Luật đầu tư 2005 được ban hành nhằm thay thế Luật ĐTNN tại Việt Nam năm 1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ĐTNN năm 2000 và Luật khuyến khích đầu tư trong nước năm 1998. Theo đó: Đầu tư được hiểu là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (tiếng Anh: Foreign Direct Investment, viết tắt là FDI) có nghĩa là nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Đầu tư gián tiếp (tiếng Anh: Foreign Portfolio Investment, viết tắt là FPI): là nhà đầu tư bỏ vốn ra kinh doanh nhưng không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư, như: mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác; thông qua quỹ đầu tư chứng khoán; và thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Việc Quốc hội nước ta ban hành quy định thêm về các hình thức đầu tư gián tiếp nhằm tạo cơ sở pháp lý để có thể thu hút có hiệu quả nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Bởi vì đây là một
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2