intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Thực thi pháp luật giáo dục nghề nghiệp - từ thực tiễn các trường Cao đẳng nghề trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Chia sẻ: Tomhum999 Tomhum999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

37
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn nhằm làm rõ thực trạng của vấn đề thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp từ thực tiễn các trường cao đẳng nghề trực thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố Hà Nội - kết quả đã đạt được và những hạn chế, bất cập, luận văn góp phần khẳng đ nh nhu cầu thực tiễn của việc bảo đảm thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp ở thành phố Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Luật Hiến pháp và Luật Hành chính: Thực thi pháp luật giáo dục nghề nghiệp - từ thực tiễn các trường Cao đẳng nghề trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ……………../…………. ……………/………… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ TIẾN MINH THỰC THI PHÁP LUẬT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỪ THỰC TIỄN CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI – 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ……………../…………. ……………/………… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ TIẾN MINH THỰC THI PHÁP LUẬT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỪ THỰC TIỄN CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH LUẬT HIẾN PHÁP VÀ LUẬT HÀNH CHÍNH MÃ SỐ: 8 38 01 02 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐỨC CƢỜNG HÀ NỘI – 2020
  3. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ..................................... 5 3. Mục đích và nhiệm vụ ngiên cứu.................................................................. 9 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................. 10 5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu: ................................................ 10 6. Đóng góp của luận văn: .............................................................................. 12 7. Kết cấu luận văn: ........................................................................................ 13 NỘI DUNG .................................................................................................... 15 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC THI PHÁP LUẬT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP....................................................................... 15 1.1. Pháp luật về giáo dục nghề nghiệp .......................................................... 15 1.1.1. Khái niệm pháp luật về giáo dục nghề nghiệp ..................................... 15 1.1.2. Vai trò của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp .................................... 16 1.2. Thực thi pháp luật giáo dục nghề nghiệp ................................................. 19 1.2.1 Khái niệm thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp ......................... 19 1.2.2 Nội dung thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp ........................... 21 1.3. Các điều kiện bảo đảm thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp ........... 24 1.3.1. Đảm bảo về chính trị............................................................................. 24 1.3.2. Đảm bảo về mặt pháp lý ....................................................................... 26 1.3.3. Đảm bảo về mặt tổ chức, bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về Giáo dục nghề nghiệp .................................... 27 1.3.4. Đảm bảo về mặt vật chất, kỹ thuật, tài chính ....................................... 27 Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 28 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP Ở CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI .......................................... 29 2.1. Thực trạng pháp luật về Giáo dục nghề nghiệp ....................................... 29 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của pháp luật về Giáo dục nghề nghiệp .............................................................................................................. 29 2.1.2. Đánh giá hệ thống pháp luật về Giáo dục nghề nghiệp hiện nay ........ 33
  4. 2.2. Thực trạng thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp tại các trường cao đẳng nghề trực thuộc ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.............................. 36 2.2.1. Đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế, xã hội, nhu cầu của người dân trên địa bàn thành phố Hà Nội ....................................................................... 36 2.2.2. Thực trạng thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp của các trường cao đẳng nghề trực thuộc ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội...................... 39 2.2.3. Đánh giá tình hình thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp trên của các trường cao đẳng nghề trực thuộc ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ... 49 Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 53 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG, GIẢI PHÁP BẢO ĐẢM THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỪ THỰC TIỄN CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................................. 55 3.1. Phương hướng đảm bảo thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp từ thực tiễn các trường cao đẳng nghề trực thuộc UBND thành phố Hà Nội ..... 55 3.1.1. Các quản điểm của Đảng và Nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ...... 55 3.1.2. Quan điểm của Thành phố Hà Nội về giáo dục nghề nghiệp ........... 58 3.2. Đề xuất giải pháp đảm bảo thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp từ thực tiễn các trường cao đẳng nghề trực thuộc UBND thành phố Hà Nội. .... 61 3.2.1. Nhóm giải pháp xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về Giáo dục nghề nghiệp ................................................................ 61 3.2.2. Nhóm giải pháp đẩy mạnh tuyên truyền thực thi pháp luật về Giáo dục nghề nghiệp ..................................................................................................... 63 3.2.3. Nhóm giải pháp tổ chức bộ máy thực thi pháp luật giáo dục nghề nghiệp .............................................................................................................. 64 3.2.4. Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm những vi phạm pháp luật về Giáo dục nghề nghiệp ................................................................ 66 Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 67 KẾT LUẬN .................................................................................................... 69 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 71
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Xin đọc là CĐN Cao đẳng nghề CMKT Chuyên môn kỹ thuật CNH - HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNKT Công nhân kỹ thuật ĐTN Đào tạo nghề GDĐH Giáo dục đại học GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GDNN Giáo dục nghề nghiệp GDTX Giáo dục thường xuyên HĐND Hội đồng nhân dân ILO Tổ chức lao động quốc tế KTXH Kinh tế xã hội LĐTBXH Lao động, thương binh và xã hội LLLĐ Lực lượng lao động NNL Nguồn nhân lực PBGDPL Phổ biến giáo dục pháp luật TCN Trung cấp nghề THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TW Trung ương UBND Ủy ban Nhân dân VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật XD&PTHT Xây dựng và phát triển hạ tầng XHCN Xã hội chủ nghĩa
  6. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam đang trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao vừa là nhiệm vụ cấp bách, vừa là mục tiêu hàng đầu của chiến lược phát triển kinh tế-xã hội. Văn Kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII tiếp tục đánh giá, khẳng đ nh về giáo dục và đào tạo (trong đó có giáo dục nghề nghiệp), đó là giáo dục là quốc sách hàng đầu, phát triển giáo dục và đào tạo nh m nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, b i dư ng nhân tài. huyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu t trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận g n với thực ti n. hát triển giáo dục và đào tạo phải g n với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội . Trọng tâm là ... đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đạo tạo phát triển ngu n nhân lực, phấn đấu trong những năm tới, tạo ra chuyển biến căn bản, mạnh m chất lư ng, hiệu quả giáo dục đào tạo làm cho giáo dục đào tạo thật sự là quốc sách hàng đầu, đáp ứng ngày càng tốt h n công cuộc xây dựng, bảo vệ tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân, là yêu cầu bức thiết của toàn xã hội, yêu cầu của hội nhập quốc tế trong k nguyên toàn cầu hóa [6]. Sự phát triển của khoa học và công nghệ làm cho nhiều nghề mới xuất hiện, nhiều nghề cũ mất đi, kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp đã được đào tạo b lạc hậu nhanh chóng. Người lao động muốn giữ được việc làm thì phải học tập và học tập liên tục, học tập suốt đời, GD&ĐT nói chung, giáo dục nghề nghiệp (GDNN) nói riêng phải được tổ chức trong một xã hội học tập mở rộng và linh hoạt, tạo điều kiện và cơ hội cho mọi người học tập suốt đời. Đòi hỏi này xuất phát từ những thay đổi về kinh tế-xã hội, toàn cầu hóa và tiến bộ của khoa học, sự phát triển của kinh tế tri thức, quá trình chuyển d ch cơ cấu nhân lực trong nước, quốc tế, nguồn nhân lực phải thường xuyên được đào tạo và cập nhật kỹ năng làm việc với một trình độ cao hơn.
  7. 2 Hiện nay, ở nước ta, đa số học sinh sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) đều mong muốn được vào học giáo dục đại học (GDĐH) mà không muốn đi vào con đường GDNN, do đó đối với GDNN cần phải xây dựng một hệ thống đào linh hoạt và liền mạch, thông suốt nhằm đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của người dân. Bước sang thế kỷ 21, xu hướng GDĐH chuyển từ “tinh hoa” sang “đại chúng”, từ hướng “học một lần cho suốt cả cuộc đời” sang hướng “học thường xuyên, suốt đời”, “mọi người được học tập, học thường xuyên, học suốt đời”. Để đáp ứng cho “xã hội học tập” và “con người học tập suốt đời” thì phải có một nền “giáo dục suốt đời”. Vì những lẽ đó, phát triển GDNN theo hướng mở, linh hoạt và liên thông là yêu cầu mang tính cấp thiết, đáp ứng cao nhất các nhu cầu về điều kiện, sự chuyển tiếp kết quả học tập của người học, góp phần rút ngắn thời gian học tập để đạt được trình độ như mong muốn. Giáo dục nghề nghiệp (GDNN) có sứ mệnh đào tạo khoảng 70% nhân lực cho đất nước. Trong những năm qua, được sự quan tâm của Đảng và nhà nước, GDNN đã phát triển mạnh mẽ ở nước ta, tuy nhiên còn nhiều bất cập như: Chất lượng lao động qua đào tạo GDNN chưa cao, đào tạo chưa gắn với nhu cầu của th trường lao động, với việc làm, cơ cấu đào tạo chưa hợp lý, dẫn đến tình trạng hàng năm có hàng vạn học sinh/sinh viên (HS/SV) tốt nghiệp không tìm được việc làm, trong khi các doanh nghiệp (DoN) cần nhân lực lại không tuyển dụng được lao động; Tổ chức quá trình đào tạo theo chương trình khung cứng nhắc, chưa liên thông giữa các trình độ và đang đào tạo theo niên chế nên chưa tạo thuận lợi cho người lao động có thể cần gì học nấy, học suốt đời. Ngoài ra, Sự canh tranh càng gay gắt trong toàn xã hội, sự cạnh trang giữa các sinh viên trong quá trình học tập, tìm kiếm việc làm, cạnh tranh giữa các cơ sở đào tạo diễn ra ngày càng khốc liệt thể hiện trong công
  8. 3 tác tuyển sinh, trong công tác đào tạo và chất lượng sản ph m qua đào tạo. Sự canh tranh khốc liệt này không chỉ diễn ra giữa các cơ sở đào tạo trong nước, mà còn là sự cạnh tranh giữa các cơ sở đào tạo trong nước với cơ sở đào tạo của nước ngoài tại Việt Nam, bởi phương pháp đào tạo và chất lượng sản ph m của họ tạo ra sức thuyết phục hơn, chất lượng cao hơn, sinh viên ra trường dễ dàng hơn trong tìm kiếm việc làm. Vì vậy đổi mới phương pháp dạy học ở các cơ sở đào tạo của Việt Nam là một tất yếu. Những bất cập này đang gây lãng phí về nguồn lực đầu tư của nhà nước, xã hội và gia đình người học; lãng phí thời gian của người học. Do vậy, việc nghiên cứu đề tài tổ chức và hoạt động của Giáo dục nghề nghiệp là rất cần thiết, có ý nghĩa. Ngày 27/11/2014, Luật Giáo dục nghề nghiệp được Quốc hội khóa XIII thông qua tại Kỳ họp thứ 8 và có hiệu lực thi hành từ 01/7/2015. Đây là một đạo luật đã thể chế hóa mạnh mẽ chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục nói chung, giáo dục nghề nghiệp nói riêng theo tinh thần Ngh quyết Hội ngh lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương Khóa XI, giải quyết nhiều bất cập trong thực tiễn, tạo nên một diện mạo mới của hệ thống giáo dục nghề nghiệp ở Việt Nam. Luật Giáo dục nghề nghiệp được Quốc hội thông qua, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã hoàn thành việc trình cấp có th m quyền ban hành và ban hành đầy đủ các văn bản hướng dẫn đào tạo trình độ sơ cấp theo quy đ nh của Luật. Năm 2017, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã tích cực, chủ động, phối hợp với các Bộ, ngành và các cơ quan có liên quan nghiên cứu, xây dựng, ban hành và trình cơ quan có th m quyền ban hành các văn bản hướng dẫn triển khai Luật giáo dục nghề nghiệp. Theo báo cáo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tính đến ngày 01/3/2019, đã có 63 văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật GDNN được ban hành (06 ngh đ nh, 07 quyết đ nh của Thủ tướng Chính phủ, 46 thông tư và 04 thông tư liên t ch).
  9. 4 Nhìn chung, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật được ban hành k p thời đã tạo hành lang pháp lý đồng bộ để các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp tổ chức hoạt động đào tạo (tuyển sinh đào tạo; tiêu chu n, chế độ đối với nhà giáo; cơ sở vật chất, thiết b ; xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo; thi, kiểm tra, cấp văn bằng, chứng chỉ; kiểm đ nh chất lượng...); để Bộ LĐTBXH, cơ quan quản lý các cấp thực hiện chức năng quản lý nhà nước (hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra việc thi hành pháp luật về giáo dục nghề nghiệp...). văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật giáo dục nghề nghiệp đã cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện đầu tư kinh doanh, thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; hướng tới việc trao quyền tự chủ, tự ch u trách nhiệm và trách nhiệm giải trình cho người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp; nâng cao trách nhiệm của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tạo cơ chế đánh giá độc lập, sự kiểm soát của nhà nước, giám sát của xã hội; tạo điều kiện để thu hút nguồn lực của xã hội vào lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. Đến nay, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên phạm vi cả nước đang vận hành đồng bộ các quy đ nh của Luật Giáo dục nghề nghiệp và chưa thấy có vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện. Trong khuôn khổ một luận văn cao học, do hạn hẹp về thời gian và kinh phí, tác giả không có tham vọng nghiên cứu, đánh giá và đề xuất các giải pháp cho toàn hệ thống giáo dục nghề nghiệp mà lựa chọn một đ a bàn không quá rộng về diện tích, không quá đông về dân số và không quá nhiều cơ sở đào tạo giáo dục nghề nghiệp. Việc lựa chọn như vậy chỉ giúp giảm thiểu thời gian và chi phí thu thập dữ liệu, tổ chức đánh giá mà không ảnh hưởng nhiều đến kết quả nghiên cứu của luận văn. Các phát hiện, đề xuất của luận văn hoàn toàn có thể phát triển, mở rộng đối với các đ a bàn khác cũng như đối với toàn hệ thống giáo dục nghề nghiệp của cả nước.
  10. 5 Xuất phát từ các lý do đó, tác giả chọn đề tài Thực thi pháp luật giáo dục nghề nghiệp - từ thực tiễn các trường Cao đẳng nghề trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội làm luận văn thạc sĩ nhằm góp phần làm rõ hơn về mặt lý thuyết và đáp ứng được yêu cầu thực tế về đổi mới, nâng cao chất lượng tổ chức và thực hiện luật giáo dục nghề nghiệp trên đ a bàn thành phố Hà Nội. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn 2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước Ở các nước trên thế giới, nghiên cứu về đào tạo nghề, chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề được nhiều tổ chức quốc tế, các trường đại học, các viện nghiên cứu, các tổ chức chính phủ, các tổ chức phi chính phủ quan tâm. Nhìn chung, các nghiên cứu có thể được thực hiện dưới 2 dạng: Nghiên cứu về vấn đề đào tạo nghề nói chung và thực thi pháp luật tại các các cơ sở đào tạo nghề nói riêng. Tổ chức Giáo dục - Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) là tổ chức quốc tế lớn nhất dành sự quan tâm, sâu sắc đến giáo dục, đào tạo, hiệu quả và chất lượng của giáo dục và đào tạo. Các nghiên cứu, c m nang hướng dẫn, chương trình hợp tác, dự án phát triển của UNESCO khá nhiều, đa dạng về thể loại, phong phú về nội dung. Năm 2016, UNESCO xuất bản cuốn “ hiến lư c cho giáo dục nghề nghiệp 2016 - 2021 . UNESCO nêu ra ba vấn đề (1) Thúc đ y việc làm cho thanh niên và khởi sự kinh doanh; (2) Thúc đ y công bằng và bình đẳng giới và (3) Hỗ trợ cho quá trình chuyển d ch sang nền kinh tế xanh và xã hội bền vững. [53]. Cuốn ủa cải của các dân tộc” - của nhà kinh tế học Adam Smit quan tâmđến vấn đề lao động như phân công lao động; nguyên tắc chi phối việc phân cônglao động, mức độ phân công lao động b hạn chế bởi quy mô của
  11. 6 th trường; tiềncông lao động; tiền công và lợi nhuận trong cách sử dụng lao động và vốn... trongnghiên cứu của mình khi đi tìm nguồn gốc tạo ra của cải của các dân tộc ông đãnhấn mạnh vai trò của sự phân công lao động và cho rằng người ta chỉ trao đổi hànghoá khi nhận thức được là chuyên môn hoá có l i cho tất cả các bên". Ông cho rằng, sự phân công lao động không những làm cho công việc của con người dễ ch u hơn, họ làm được nhiều sản ph m hơn mà nó còn tăng cường những quan hệ phụ thuộc lẫn nhau trong xã hội. Những vấn đề cơ bản trên là nền tảng lý luận về chuyển d ch cơ cấu lao động, coi đó như là tất yếu nếu muốn sản xuất phát triển, tạo thêm của cải cho các dân tộc. Đây là cơ sở quan trọng cho sự nghiên cứu về phân công lao động và tác động của nó đến nền kinh tế, trong đó có vấn đề đặt ra đối vớicác hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn [50]. Trong cuốn Chiến lược Phát triển bền vững (Strategies for Sustainable Development, 2001) của Ủy ban Hỗ trợ Phát triển (Development Assistance Committee - DAC) thuộc Tổ chức Hợp tác Phát triển Kinh tế (Organization for Economic Cooperation and Development – OECD), kinh nghiệm của các nước cho thấy các phương pháp tiếp cận thành công đều có chung một số đặc điểm, đó là đặt ra các ưu tiên và tầm nhìn dài hạn; tìm kiếm thúc đ y điểm chung giữa các khung kế hoạch hiện có; thúc đ y quyền sở hữu; thể hiện các cam kết quốc gia [51]. CuốnThe future of education and skills Education 2030 của OECD đã phân tích và chỉ ra những thách thức chưa từng có về xã hội, kinh tế và môi trường bởi toàn cầu hóa đang gia tăng và sự phát triển ngày càng nhanh của công nghệ. Giáo dục cần trang b cho người học ý thức về mục đích, và năng lực họ cần để giúp họ đ nh hình cho cuộc sống của chính họ và để đóng góp vào cuộc sống của người khác [52]. Ngoài ra còn có các hướng nghiên cứu về thực hiện chính sách, luật giáo dục nghề nghiệp kết hợp đánh giá tới chất lượng của các mô hình, cơ sở
  12. 7 đào tạo nghề khác nhưng có thể nhận thấy đều đề cập đến nội dung cơ bản của việc đào tạo nghề như tầm quan trọng, kế hoạch, phương pháp đào tạo … và được các tổ chức cá nhân nghiên cứu dưới các góc độ và khía cạnh khác nhau để phù hợp, gắn liền với bối cảnh xã hội thực tiễn. 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước Ở Việt Nam, những năm gần đây đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề thực thi pháp luật trên một số lĩnh vực giáo dục như: Tác giả Lục Mạnh Hiển (2019), Nghiên cứu kinh nghiệm nước ngoài về c chế quản lý tài chính dạy nghề và bài học đối với Việt Nam . Nghiên cứu này tác giả đề cập tới nghiên cứu kinh nghiệm của các nước trên thế giới về cơ chế quản lý tài chính dạy nghề để rút ra bài học đối với Việt Nam [24]. Tác giả Nguyễn Quang Hưng, Bùi Th Thanh Nhàn (2019), Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lư ng đào tạo nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu lao động trong các khu công nghiệp . Kết quả nghiên cứu đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo nghề nghiệp, những khó khăn và thách thức trong công tác đào tạo nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu lao động tại các khu công nghiệp. Trên cơ sở đó, bài viết đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu lao động trong các KCN nói riêng và doanh nghiệp nói chung [25]. Tác giả Phạm Xuân Thu, Lê Th Thảo (2019), “Một số vấn đề nghiên cứu và áp dụng chuẩn, chuẩn hóa trong giáo dục nghề nghiệp Việt Nam . Nghiên cứu đã phân tích mục đích ý nghĩa của tiêu chu n, chu n hóa và sự áp dụng chu n trong GDNN trên thế giới và Việt Nam. Sau khi nghiên cứu tổng quan về các khái niệm tiêu chu n, chu n hóa và kinh nghiệm thế giới về những vấn đề này, tác giả đưa ra đánh giá về tình hình nghiên cứu về chu n và chu n hóa trên thế giới và ở Việt Nam đồng thời rút ra những hạn chế trong quan niệm và áp dụng chu n hóa vào thực tế GDNN ở Việt Nam.
  13. 8 Những hạn chế này và nguyên nhân k m theo sẽ giúp cho các nhà nghiên cứu tìm kiếm giải pháp để làm hiện thực hóa các tiêu chu n trong GDNN ở Việt Nam [37]. Tác giả Nguyễn Viết Sự đã có một nghiên cứu khá công phu về “Giáo dục nghề nghiệp – những vấn đề và giải pháp 1. Trong nghiên cứu này, tác giả đã nhận diện những vấn đề tồn tại phổ biến trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp của Việt Nam, từ chương trình, phương pháp, nội dung, đội ngũ giáo viên, chất lượng giảng dạy, khả năng thích ứng với môi trường làm việc, tác phong nghề nghiệp, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng của hệ thống giáo dục nghề nghiệp [31]. Nghiên cứu về “Những giải pháp phát triển đào tạo nghề góp phần đáp 2 ứng nhu cầu nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tác giả Phan Chính Thức đã đi sâu nghiên cứu đề xuất những khái niệm, cơ sở lý luận mới của đào tạo nghề, về l ch sử đào tạo nghề và giải pháp phát triển đào tạo nghề góp phần đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta [41]. Ngoài ra còn có một số công trình nghiên cứu, các bài báo, đề tài nghiên cứu khác được nêu trong tài liệu tham khảo của luận văn. Những nghiên cứu trên có các cách tiếp cận khác nhau về thực thi pháp luật giáo dục nghề nghiệp. Tuy nhiên, để có nghiên cứu chuyên sâu, đánh giá về thực trạng thực thi pháp luật giáo dục nghề tại một các trường cao đẳng nghề thuộc UBND thành phố Hà Nội. Do vậy đề tài: thực thi pháp luật giáo dục nghề nghiệp t thực ti n các trường cao đẳng trực thuộc UBND thành phố Hà Nội là một đề tài mới, chưa được nghiên cứu một cách có hệ thống ở Việt 1 Nguyễn Viết Sự (2005), Giáo dục nghề nghiệp – những vấn đề và giải pháp, NXB Giáo dục Hà Nội . 5 PGS.TS Đỗ Văn Cương TS Mạc Văn Tiến (2004), hát triển lao động kỹ thuật ở Việt Nam – Lý luận và thực ti n , NXB Lao động- Xã hội, Hà Nội . 2 Th.s Phan Chính Thức (2003), Luận án Tiến sĩ Kinh tế Những giải pháp phát triển đào tạo nghề góp phần đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa , Đại học Sư phạm Hà Nội.
  14. 9 Nam. Trong quá trình thực hiện đề tài, bên cạnh việc kế thừa có chọn lọc những thành tựu nghiên cứu đã có, tác giả cũng tham khảo, kết hợp việc khảo sát những vấn đề mới phát sinh nhất là về lý luận và thực tiễn của chất lượng và hiệu quả trong các cơ sở đào tạo nghề tại tỉnh Hòa Bình. Từ đó, tác giả đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tại các cơ sở đào tạo nghề ở đ a phương trong thời gian tới. Các công trình nghiên cứu trên đây chủ yếu tập trung vào các vấn đề về: chính sách hoàn thiện hệ thống giáo dục và đào tạo; chính sách nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo; nghiên cứu lý luận và thực tiễn để xác đ nh phương hướng và nội dung hoàn thiện pháp luật về giáo dục và đào tạo ở Việt Nam... Đến nay, chưa có công trình nào nghiên cứu vấn đề thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp. Vì vậy, luận văn là công trình đầu tiên thực hiện đề tài này trong phạm vi một thành phố. Tuy vậy, các công trình nghiên cứu nêu trên là nguồn tài liệu quý giá để tác giả tham khảo trong việc thực hiện đề tài này. 3. Mục đích và nhiệm vụ ngiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu: Luận văn làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn, đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần bảo đảm thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp ở một số trường Cao đẳng nghề trên đ a bàn thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: Một là, Hệ thống hóa, phân tích làm rõ thêm lý luận thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp với mục tiêu đưa pháp luật về giáo dục nghề nghiệp vào cuộc sống, góp phần phòng ngừa, hạn chế các vi phạm pháp luật về giáo dục nghề nghiệp trong phạm vi cả nước nói chung và ở trường cao đẳng nghề thành phố Hà Nội nói riêng trong giai đoạn hiện nay.
  15. 10 Hai là, Phân tích, đánh giá thực trạng thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp ở một số trường cao đẳng nghề trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội bao gồm ưu điểm, nhược điểm, xác đ nh nguyên nhân của những kết quả đạt được và những hạn chế, thiếu sót, rút ra những bài học kinh nghiệm. Ba là, Trên cơ sở thực trạng thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp ở thành phố Hà Nội, cùng với những quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước, luận văn bước đầu xây dưng các giải pháp nhằm góp phần bảo đảm thực thi pháp luật giáo dục nghề nghiệp ở thành phố Hà Nội. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về những vấn đề lý luận và thực tiễn của hoạt động thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: một số trường cao đẳng nghề trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Về thời gian: Nghiên cứu tình hình từ khi nhà nước ban hành Luật Giáo dục nghề nghiệp (năm 2014) đến nay. Về nội dung: chủ yếu tập trung làm rõ việc thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp, về tổ chức hoạt động và quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp. 5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu: 5.1. Cơ sở lý luận của luận văn: Luận văn được nghiên cứu dựa trên lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước và pháp luật; bám sát đường lối, chủ trương của Đảng về thực thi pháp luật, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa gắn với việc quản lý xã hội bằng pháp luật nhằm xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  16. 11 5.2. Phương pháp nghiên cứu 5.2.1. hư ng pháp thu thập thông tin - Thu thập thông tin thứ cấp: Các tài liệu, các kết quả nghiên cứu, báo cáo, văn bản chính sách liên quan đến các chính sách nghiên cứu thuộc phạm vi đề tài. Phương pháp này được sử dụng chủ yếu trong quá trình xây dựng khung lý thuyết của đề tài; - Thu thập thông tin s cấp: + Tổ chức các phỏng vấn sâu với giáo viên, Cán bộ quản lý các trường cao đẳng nghề, các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiẹp, các chuyên gia, cộng đồng, chính quyền đ a phương. Phương pháp này được sử dụng trong quá trình khảo sát đánh giá thực trạng, giải pháp và đánh giá tác động của các chính sách; + Điều tra phỏng vấn bằng phiếu hỏi (structured survey) với 50 giáo viên, cán bộ quản lý giáo duc nghề nghiệp, chuyên viên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội… về thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp tại các trường cao đẳng nghề trên đ a bàn thành phố Hà Nội. Phương pháp này được sử dụng trong quá trình khảo sát đánh giá thực trạng và đánh giá tác động của các chính sách; 5.2.2. hư ng pháp phân tích, xử lý thông tin: - Phân tích đ nh lượng tập trung vào thống kê mô tả, so sánh nhằm phân tích thực trạng thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp từ thực tiễn các trường cao đẳng nghề thành phố Hà Nội. - Phân tích đ nh tính dựa trên các ý kiến và đánh giá của đối tượng cung cấp thông tin, có sự đối chiếu giữa các nguồn cung cấp. 5.2.3. hư ng pháp phân tích, đánh giá: - Phương pháp đ nh tính: dựa vào ý kiến đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước đ a phương, chuyên gia và giáo viên, cán bô quản lý giáo duc
  17. 12 nghề nghiệp. Cách đánh giá này cho biết việc thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp, có khó khăn gì, có những yếu tố nào ảnh hưởng đến thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp ,... Nguồn tư liệu phân tích đ nh tính có từ báo cáo, các cuộc khảo sát, phỏng vấn cán bô quản lý giáo duc, giáo viên, chuyên gia… - Phương pháp phân tích tài liệu: phân tích các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản chiến lược và liên quan đến chiến lược nhằm xác đ nh các vấn đề còn thiếu, các điểm bất cập. - Phương pháp phân tích thống kê: thống kê số liệu qua các báo cáo, qua kết quả khảo sát và mô tả thực trạng thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp giúp cho hiểu rõ logic của quá trình triển khai pháp luật trên thực tế. Phân tích cũng cho phép xác đ nh các nguyên nhân của các tiêu cực, tích cực của việc thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp. 6. Đóng góp của luận văn: 6.1. Về lý luận: Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần làm sáng tỏ thêm một số vấn đề lý luận của thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp, làm phong phú thêm lý luận chung về Nhà nước và pháp luật. 6.2. Về thực tiễn: Thông qua việc làm rõ thực trạng của vấn đề thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp từ thực tiễn các trường cao đẳng nghề trực thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố Hà Nội - kết quả đã đạt được và những hạn chế, bất cập, luận văn góp phần khẳng đ nh nhu cầu thực tiễn của việc bảo đảm thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp ở thành phố Hà Nội. Đề xuất một số giải pháp mang tính thực tiễn cho công tác thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp tại một số trường cao đẳng nghề thành phố Hà Nội.
  18. 13 6.3. Những nội dung mới của luận văn: Thông qua việc làm rõ thực trạng của vấn đề thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp từ thực tiễn các trường cao đẳng nghề trực thuộc thành phố Hà Nội, đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế bất cập, luận văn góp phần khẳng đ nh nhu cầu thực tiễn của việc đảm bảo thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp từ thực tiễn các trường cao đẳng nghề thành phố Hà Nội. Khẳng đ nh, củng cố nhận thức về vai trò, ý nghĩa của việc thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp trong việc phát huy tính tích cực, chủ động trong thực thi pháp luật, phòng ngừa và giảm thiểu các vi phạm pháp luật để phát triển sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp nhằm đào tạo nguồn nhân lực trực tiếp cho sản xuất và d ch vụ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần làm sáng tỏ thêm một số vấn đề lý luận của thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp, do đó làm phong phú thêm lý luận chung về Nhà nước và pháp luật. Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho cấp ủy, chính quyền thành phố Hà Nội trong việc xây dựng, củng cố, kiện toàn tổ chức hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. Luận văn cũng có thể làm tài liệu tham khảo cho Sở Lao động Thương binh và xã hội của thành phố trong việc nghiên cứu và chỉ đạo các hoạt động về giáo dục nghề nghiệp trong phạm vi thành phố. 7. Kết cấu luận văn: Tên luận văn: Thực thi pháp luật giáo dục nghề nghiệp - t thực ti n các trường cao đẳng nghề trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội . Kết cấu luận văn: Ngoài mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, kết luận, tài liệu tham khảo, phần nội dung luận văn gồm 3 chương: hư ng 1: Cơ sở lý luận về thực thi pháp luật giáo dục nghề nghiệp
  19. 14 hư ng 2: Thực trạng thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp ở các trường cao đẳng nghề trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội. hư ng 3: Phương hướng, giải pháp đảm bảo thực thi pháp luật về giáo dục nghề nghiệp từ thực tiễn các trường cao đẳng nghề trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2