intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Lưu trữ học: Nâng cao công tác Marketing trong lưu trữ tại các Trung tâm lưu trữ Quốc gia

Chia sẻ: Hao999 Hao999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

119
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được hoàn thành với các nội dung chính như: Tổng quan về Marketing trong công tác Lưu trữ; Thực trạng Marketing trong các TTLTQG hiện nay; Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác Marketing tại các TTLTQG

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Lưu trữ học: Nâng cao công tác Marketing trong lưu trữ tại các Trung tâm lưu trữ Quốc gia

  1. BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI KHOA VĂN THƢ – LƢU TRỮ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NÂNG CAO CÔNG TÁC MARKETING TRONG LƢU TRỮ TẠI CÁC TRUNG TÂM LƢU TRỮ QUỐC GIA Khoá luận tốt nghiệp ngành : LƢU TRỮ HỌC Ngƣời hƣớng dẫn : THS. TRẦN VIỆT HÀ Sinh viên thực hiện : MAI THỊ HỒNG VÂN Mã số sinh viên : 1405LTHC068 Khoá : 2014 – 2018 Lớp : ĐH.LTH 14C HÀ NỘI - 2018
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu sử dụng phân tích trong bài khóa luận có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu trong bài khóa luận là do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn tôi được khảo sát. Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2018 Sinh viên thực hiện Mai Thị Hồng Vân
  3. LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ ít hay nhiệu, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn đến ThS. Trần Việt Hà - giảng viên khoa Văn thư - Lưu trữ, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội là người đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian tìm hiểu nghiên cứu đề tài. Khóa luận là kết quả ghi nhận sự cố gắng tìm tòi và nỗ lực học hỏi của sinh viên. Tuy nhiên do bản than tôi là một sinh viên đang ở giai đoạn tích lũy kiến thức, thiếu kinh nghiệm thực tế và còn nhiều hạn chế trong nghiên cứu cho nên khóa luận sẽ không tránh khỏi nhiều thiếu sót, cần bổ sung. Chính vì vậy, tôi rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn để khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC HÌNH VẼ DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3 6. Kết cấu của khóa luận ................................................................................... 4 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ MARKETING TRONG CÔNG TÁC LƢU TRỮ…. ............................................................................................................. 5 1.1. Khái niệm Marketing ................................................................................ 5 1.1.1. Khái niệm Marketing chung: ................................................................ 5 1.1.2. Khái niệm về Marketing trong lưu trữ: ................................................ 6 1.2. Nội dung của Marketing ........................................................................... 6 1.2.1. Xác định sứ mệnh, mục tiêu hoạt động Marketing trong lưu trữ .............. 6 1.2.2. Phân tích môi trường Marketing trong lưu trữ .................................... 7 1.2.3. Lợi ích của Marketing trong lưu trữ: ................................................. 10 1.2.4. Chiến lược Marketing Mix (Marketing hỗn hợp) ............................... 10 1.2.5. Đánh giá Marketing ............................................................................ 12 1.3. Các loại Marketing .................................................................................. 13 1.4. Sự cần thiết công tác Marketing trong lưu trữ ........................................ 14 * Tiểu kết ........................................................................................................ 17
  5. Chƣơng 2. THỰC TRẠNG MARKETING TRONG CÁC TTLTQG HIỆN NAY ..................................................................................................... 19 2.1.Giá trị TLLT của TTLTQG ...................................................................... 19 2.2.Thực trạng Marketing trong các TTLTQG hiện nay ................................ 22 2.2.1. Hoạt động quảng bá tại các TTLTQG ở Việt Nam ............................... 22 2.2.2. Chất lượng sản phẩm và dịch vụ của các TTLTQGVN ........................ 24 2.3.Nhận xét, đánh giá công tác Marketing tại các TTLTQG ........................ 31 2.3.1. Môi trường Marketing tại các TTLTQG ............................................... 31 2.3.2. Hiệu quả của hoạt động truyền thông Marketing sản phẩm và dịch vụ……. ………. ................................................................................................. 31 2.3.3. Nhận xét chung...................................................................................... 32 * Tiểu kết ........................................................................................................ 35 Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC MARKETING TẠI CÁC TTLTQG ..................................... 37 3.1.Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác Marketing tại các TTLTQG…. .................................................................................................... 37 3.1.1. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả Marketing hỗn hợp ...................... 37 3.1.2. Nhóm giải pháp tổ chức và con người .................................................. 39 3.1.3. Nhóm giải pháp đề xuất với cơ quan cấp trên và các cơ quan liên quan… ………… .............................................................................................. 44 3.2.Một số khuyến nghị khác .......................................................................... 46 * Tiểu kết ........................................................................................................ 49 KẾT LUẬN .................................................................................................... 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 54 PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Mô hình Marketing 4C................................................................ 11 Hình 1.2: Các loại Marketing ...................................................................... 13 Hình 3.1: Logo của Viện lưu trữ Nhà nước Liên bang Nga ....................... 47 Hình 3.2: Logo của Kho lưu trữ lịch sử thứ hai của Trung Quốc (SHAC) 47 Hình 3.3: Logo của Viện lưu trữ nhà nước lịch sử - quân sự Nga.............. 48
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt tiếng Việt Chữ viết đầy đủ TLLT Tài liệu lưu trữ TTLTQG Trung tâm Lưu trữ Quốc gia CC Công chúng
  8. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài TLLT là di sản văn hóa của mỗi Quốc gia, dân tộc, có giá trị đặc biệt đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc đối với từng Quốc gia. Bảo vệ, bảo quản an toàn và tổ chức khai thác có hiệu quả TLLTQuốc gia là trách nhiệm của các cơ quan lưu trữ . Đã từ lâu con người đã biết lưu trữ và khai thác sử dụng TLLTđể phục vụ cho nhu cầu tồn tại và phát triển. Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội, nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu ngày càng gia tăng, bởi TLLT là nguồn thông tin quá khứ, có độ chính xác cao và có giá trị đặc biệt góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ toàn vẹn chủ quyền lãnh thổ của từng địa phương và Quốc gia. TTLTQG chính là cơ quan quan trọng sưu tầm, thu thập, bổ sung, ch nh lý, bảo quản và tổ chức sử dụng có hiệu quả tài liệu, tư liệu lưu trữ có giá trị. Tuy nhiên, các Trung tâm lưu trữ ở trong một thị trường mà sự cạnh tranh gia tăng từ kênh thông tin và các cơ quan thông tin khác; sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ trên toàn thế giới; sự đa dạng người khai thác và sử dụng tin tại các lưu trữ quốc gia; ngân sách bị phụ thuộc và ngày càng cắt giảm. Bên cạnh đó thì TLLT vẫn chưa được nhiều người biết đến. Do vậy, Marketing đóng vai trò đặc biệt trong việc hoàn thành sứ mệnh và mục tiêu của Trung tâm lưu trữ. Tuy nhiên, từ thực tế cho thấy việc vận dụng phù hợp các mô hình Marketing với các TTLTQG không hề đơn giản chút nào. Nhằm việc có thể vận dụng hiệu quả mô hình Marketing góp phần thu hút nhiều đối tượng đến các TTLTQG thì rất cần nghiên cứu thực trạng hoạt động Marketing tại Trung tâm, bên cạnh đó là việc tham khảo thêm trên thế giới về các mô hình 1
  9. Marketing để vận dụng một cách linh hoạt, thuận tiện và phù hợp với mỗi trường thực tế tại Việt Nam. Từ các lý do trên, chúng tôi đã lựa chọn vấn để “Nâng cao công tác Marketing trong lưu trữ tại các Trung tâm lưu trữ Quốc gia” làm đề tài khoá luận chuyên ngành Lưu trữ học . 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Từ năm 2010 tới nay đã có tổng cộng 09 nghiên cứu đề cập trực tiếp đến vấn đề Marketing trong lưu trữ. Việc ứng dụng Marketing trong cơ sở thực tế các TTLTQG mới được khảo sát và đánh giá qua 05 công trình nghiên cứu, còn lại ch là lý thuyết chung. Từ các con số khiêm tốn trên đã đặt ra nhiệm vụ thúc đẩy số lượng lẫn quy mô công trình của ngành Lưu trữ học. Tại các nước khác trên thế giới cũng đã có một số sách tham khảo, giáo trình nghiên cứu hoạt động Marketing trong lưu trữ. Điển hình là các nước: Nga, Đức, Mỹ, Pháp,... viết các tài liệu trên cơ sở lý luận và thực tiễn. Tuy nhiên, việc nghiên cứu sâu về TTLTQG chưa có nhiều mà ch dừng lại ở lý thuyết chung. Đây chính là nguyên nhân gây ra khó khăn trong việc vận dụng kết quả thực tế vào lưu trữ cơ quan. Nhiều tác giả nước ngoài đã quan tâm, nghiên cứu về Marketing trong lưu trữ như Ookeditse và cộng sự (Botswana), Sabine Stropp (Đức), ADock Dube và cộng sự (Zimbabwe),… Bên cạnh đó, các tác giả trong nước như Bùi Loan Thùy, Trương Mai Anh, Trần Việt Hà, Trần Phương Hoa,… cũng nghiên cứu, chia sẻ với những bài viết nghiên cứu về Marketing trong lưu trữ. Cụ thể, trong bài viết Marketing xã hội tài liệu lưu trữ - biện pháp hữu hiệu phát huy giá trị tài liệu lưu trữ//Kỷ yếu hội thảo khoa học“Tổ chức khai thác, sử dụng tài liệu tại TTLTQG II - Thực trạng và giải pháp, ngày 20/05/2016, tr.5-11.” của PGS. TSKH. Bùi Loan Thùy đã nêu ra: 2
  10. Các hình thức Marketing TLLT gồm  Tuyên truyền phổ biến rộng rãi về ý nghĩa, tầm quan trọng của TLLT và công tác lưu trữ để nâng cao nhận thức của CC;  Tuyên truyền về quy mô, số lượng và khả năng cung cấp TLLT của các TTLTQG qua các phương tiện truyền thông đại chúng;  Tổ chức những cuộc thi nhân dịp các ngày kỷ niệm lớn, các sự kiện lớn để kích thích sử dụng TLLT;  Xây dựng các chương trình tiếp cận TLLT cho từng loại đối tượng khác nhau. Bên cạnh đó, tác giả cũng phân tích rõ khái niệm Marketing xã hội TLLT; Marketing xã hội TLLT và những chữ “P” cũ; Marketing xã hội và những chữ “P” mới; Truyền thông trong marketing xã hội TLLT. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu tổng quan về hoạt động Marketing trong các TTLTQG - Nghiên cứu thực trạng hoạt động Marketing tại các TTLTQG - Đánh giá công tác Marketing tại các TTLTQG - Đề xuất giải pháp nâng cao, hoàn thiện hoạt động Marketing trong các TTLTQG. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Marketing trong các TTLTQG Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động Marketing tại bốn TTLTQG tại Việt Nam, giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2017. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu đề tài là vận dụng các phương pháp Luận của của phép duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, lấy học thuyết Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và các quan điểm của Đảng làm cơ sở lý. Bên cạnh đó, 3
  11. chúng tôi còn sử dụng tổ hợp phương pháp: Lô-gic, hệ thống, so sánh, phân tích, nghiên cứu khảo sát. Các phương pháp nêu trên đều được thực hiện một cách đan xen và kết hợp linh hoạt trong suốt quá trình thực hiện đề. 6. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu; kết luận; tài liệu tham khảo thì đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về Marketing trong công tác Lưu trữ Chương 2: Thực trạng Marketing trong các TTLTQG hiện nay Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác Marketing tại các TTLTQG 4
  12. Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ MARKETING TRONG CÔNG TÁC LƢU TRỮ 1.1. Khái niệm Marketing 1.1.1. Khái niệm Marketing chung: Theo một số tài liệu thì khái niệm Marketing xuất hiện lần đầu tiên tại Mỹ vào đầu thế kỷ XX và năm 1944 được đưa vào Từ điển tiếng Anh. Một số tài liệu khi dịch sang tiếng Việt thì Marketing lại mang nghĩa là “tiếp thị”. Nhưng, từ "tiếp thị" ch mang nghĩa hẹp, không thể hiện được hết nghĩa của Marketing. Có nhiều cách định nghĩa Marketing khác nhau. Marketing là các cơ chế kinh tế và xã hội mà các tổ chức và cá nhân sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của mình thông qua quy trình trao đổi sản phẩm trên thị trường. Marketing là quá trình quảng cáo và bán hàng. Hay Marketing là làm thị trường, nghiên cứu thị trường để thỏa mãn nó. Theo khái niệm của Philip Kotler [9, tr.12], “ Marketing là một quá trình quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác”. Khái niệm này chính là bài học cơ bản: Marketing 4P dành cho sinh viên chuyên ngành về Marketing. Theo Hiệp hội Marketing Mỹ [12, tr.20],“Marketing là quá trình lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch đó, định giá, khuyến mãi và phân phối sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để tạo ra sự trao đổi nhằm thoả mãn các mục tiêu của cá nhân và tổ chức”. Còn với định nghĩa của GS.TS. Trần Minh Đạo [1, tr.10] có nêu: “Marketing là quá trình làm việc với thị trường để thực hiện các cuộc trao đổi nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của con người. Cũng có thể hiểu, 5
  13. marketing là một dạng hoạt động của con người (bao gồm cả tổ chức) nhằm thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi ”. Từ những khái niệm trên cho thấy điểm chung trong Marketing, đó là ch các hoạt động trong các tổ chức (cả tổ chức kinh doanh và tổ chức phi lợi nhuận) bao gồm việc tạo dựng giá trị từ khách hàng, xây dựng mối quan hệ với khách hàng, xây dựng mô hình sản phẩm, giá cả, hệ thống phân phối và chiến dịch quảng cáo... với mục đích nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn nhu cầu của một hoặc nhiều nhóm khách hàng nhất định và thu về giá trị lợi ích từ những giá trị đã được tạo ra. Căn cứ vào các khái niệm, qua phân tích, chúng tôi đưa ra nhận thức của mình về khái niệm Marketing như sau: Marketing là sự tổng hòa của nhiều hoạt động nhằm hấp dẫn, thu hút CC đến với tổ chức của mình và đáp ứng những nhu cầu của họ. 1.1.2. Khái niệm về Marketing trong lưu trữ: Theo định nghĩa cơ bản về Marketing đã nêu trên,chúng tôi xin đề xuất định nghĩa Marketing trong lưu trữ như sau: “Marketing trong lưu trữ là sự tổng hòa của nhiều hoạt động nhằm hấp dẫn, thu hút CC đến với tổ chức, thỏa mãn nhu cầu của người sử dụng TLLT, giúp các cơ quan lưu trữ đạt được mục tiêu và hướng tới sự hài lòng của xã hội”. 1.2. Nội dung của Marketing 1.2.1. Xác định sứ mệnh, mục tiêu hoạt động Marketing trong lưu trữ Sứ mệnh là lý do tồn tại của tổ chức. Việc xác định sứ mệnh đúng đắn có một ý nghĩa quan trọng với công tác quản trị chiến lược nói riêng hay quản trị nói chung. Và, sứ mệnh được coi là xương sống của mỗi tổ chức bởi nó hình thành mục tiêu chiến lược: sứ mệnh lớn sẽ nảy ra mục tiêu cao. Sứ mệnh tạo nên sự gắn kết của các thành viên đối với tổ chức, thúc đẩy họ cố gắng vì mục tiêu chung; khơi gợi, củng cố niềm tin của họ với tổ chức.Cụ thể, TTLTQG có sứ mệnh quan trọng: tăng cường bảo quản, cung cấp, phát huy 6
  14. giá trị của TLLT phục vụ công cuộc xây dựng, phát triển đất nước. Mục tiêu của hoạt động Marketing trong lưu trữ là hướng tới CC. Việc quảng bá, thu hút, đáp ứng nhu cầu của CC sẽ giúp họ biết tới TLLT và giá trị mà TLLT đem lại. 1.2.2. Phân tích môi trường Marketing trong lưu trữ Theo Philip Kotler, môi trường Marketing bao gồm những tác nhân và những lực lượng nằm ngoài chức năng quản trị Marketing của tổ chức và tác động đến khả năng quản trị Marketing trong việc phát triển cũng như duy trì các trao đổi có lợi đối với các khách hàng. Tác động đến các quyết định Marketing trong lưu trữ có rất nhiều yếu tố, lực lượng. Căn cứ vào phạm vi tác động mà người ta phân chia môi trường Marketing thành hai loại: môi trường Marketing vi mô và môi trường Marketing vĩ mô. Môi trƣờng Marketing vi mô “Môi trường vi mô là những lực lượng, những yếu tố tác động trực tiếp đến từng công ty (tổ chức) và tác động đến khả năng phục vụ khách hàng của nó”[1, tr.63] . Những lực lượng này gồm có lực lượng bên trong (bộ phận, phòng, ban, đơn vị trong cơ quan; trang thiết bị; tài sản; tài liệu; các dữ liệu về CC, đội ngũ nhân sự của cơ quan) và lực lượng bên ngoài (nhà cung ứng, trung gian Marketing, đối thủ cạnh tranh và CC trực tiếp). Xét trong phạm vi một lưu trữ quốc gia, có thể hiểu môi trường vi mô chịu sự tác động của các yếu tố như: + Chức năng và nhiệm vụ chính trị: Chức năng và nhiệm vụ chính trị của TTTLQG là trực tiếp quản lý,thực hiện hoạt động lưu trữ đối với TLLT thuộc phạm vi quản lý. Đồng thời các TTLTQG phục vụ và đáp ứng nhu cầu của CC theo đúng các văn bản được ban hành bởi Nhà nước. Do đó hoạt động Marketing tại các Trung tâm cũng phải tuân thủ chức năng và nhiệm vụ chính trị của lưu trữ. 7
  15. + Cơ cấu tổ chức, nhân sự Marketing trong TTLTQG: Bộ phận Marketing sẽ phân tích môi trường bên trong của mỗi TTLTQG nhằm đưa ra những dữ liệu quan trọng, giúp lãnh đạo Trung tâm ra quyết định. Đó là các quyết định mấu chốt để phân tích ra những điểm mạnh, điểm hạn chế của Trung tâm . Vì vậy , mỗi TTLTQG cần xây dựng cho mình một cơ cấu tổ chức với số lượng nhân sự phù hợp với phòng ban Marketing dựa trên tình hình thực tế. Đặc biệt, để đạt được mục tiêu Marketing đề ra thì cần sự ủng hộ của các cá nhân, tập thể trong tổ chức khi phối hợp cùng phòng ban Marketing. + Quy trình hoạt động Marketing của TTLTQG Các hoạt động của TTLTQG được tổ chức tốt theo quy trình sẽ đáp ứng đầy đủ, nhanh chóng nhu cầu thông tin của CC. Ngược lại, nếu hoạt động không được thực hiện theo quy trình sẽ không thể đáp ứng nhu cầu CC, gây ảnh hưởng nhiều tới hoạt động Marketing. + Kinh phí và trang thiết bị của TTLTQG Hiện nay, các TTLTQG được cấp ngân sách từ nhà nước để duy trì hoạt động phục vụ CC. Bên cạnh đó, các Trung tâm có nguồn thu từ hoạt động cung cấp các dịch vụ lưu trữ như  Phục vụ hồ sơ,  TLLT gốc tại phòng đọc,  Cung cấp bản sao chụp TLLT,  Dịch vụ tham quan cơ quan lưu trữ,  Dịch vụ ch nh lý TLLT,  Dịch vụ cho thuê kho lưu trữ… Cơ sở vật chất đầy đủ, trang thiết bị hiện đại và địa điểm làm việc đẹp, thuận tiện là yếu tố thu hút CC đến nghiên cứu tại Trung tâm. 8
  16. + Khách hàng của TTLTQG Khách hàng ở đây chính là cơ quan, tổ chức; cá nhân có nhu cầu, CC và các nhà nghiên cứu. Nhưng, số lượng khách hàng tìm đến vẫn còn hạn chế do việc Marketing tại các TTLTQG I, II, III, IV chưa phát huy được ý nghĩa, vai trò của mình. Môi trƣờng Marketing vĩ mô Môi trường Marketing vĩ mô là “những lực lượng trên bình diện xã hội rộng lớn. Nó tác động đến quyết định Marketing của các tổ chức trong toàn ngành, thậm chí trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân và do đó nó ảnh hường đến cả các lực lượng thuộc môi trường Marketing vi mô”[1, tr.63] . Môi trường vĩ mô trong lưu trữ bao gồm: + Chính trị Yếu tố này gồm có hệ thống văn bản luật, văn bản dưới luật và công cụ quản lý khác của Nhà nước. Chính yếu tố này có sự ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động tại Trung tâm nói chung cũng như hoạt động Marketing trong các TTLTQG nói riêng. + Kinh tế Trong tình hình kinh tế thế giới biến động không ngừng, có xu hướng suy thoái thì các Trung tâm luôn đứng trước nguy cơ bị cắt giảm nguồn kinh phí và các khoản tài trợ khác. Từ thực tế đó cho thấy yếu tố kinh tế gây ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của TTLTQG hiện nay. + Văn hóa-giáo dục Vài năm trở lại đây, dưới tác động của việc đổi mới chương trình giáo dục trong các hệ đào tạo, các thiết bị đọc trở nên đa dạng, cách thức tiếp cận thông tin thông qua internet chủ động và tiện hơn, văn hóa đọc của CC tại Việt Nam đã có những thay đổi đáng kể. 9
  17. + Khoa học và công nghệ Với sự phát triển mạnh mẽ về khoa học và công nghệ ứng dụng trong lĩnh vực lưu trữ có tác động rất lớn đến TTLTQG. Cán bộ TTLTQG luôn phải tiếp cận, nghiên cứu cách vận hành, quản trị nhằm phát huy công suất của thiết bịcông nghệ một cách tối đa. Bên cạnh đó, CC cũng được hưởng lợi khi có nhiều cơ hội tiếp cận dưới nhiều hình thức, trực tiếp hay từ xa với các sản phẩm công nghệ. 1.2.3. Lợi ích của Marketing trong lưu trữ: Việc nghiên cứu Marketing sẽ giúp các lãnh đạo của Trung tâm có được những thông tin kịp thời, chính xác, đưa ra những quyết định quan trọng. Chính công tác nghiên cứu này sẽ là kim ch nam cho mọi hoạt động Marketing. Bên cạnh đó thì hoạt động Marketing giúp các cơ quan lưu trữ xác định được mong muốn của CC (họ mong muốn được cung cấp thông tin có ích, miễn phí, giá cả hợp lý,…); để từ đó đáp ứng nhu cầu CC và cung cấp sản phẩm tốt ra xã hội. Nhờ vậy mà TLLT tới với CC được nhiều hơn, phát huy được giá trị của TLLT. Quá trình đổi mới, mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế không ch đưa nền kinh tế tăng tốc mà còn mang lại những cơ hội, cũng như thách thức mới cho nước ta. Trong đó có sự ảnh hưởng, thúc đẩy đến ngành công tác lưu trữ. 1.2.4. Chiến lược Marketing Mix (Marketing hỗn hợp) 10
  18. Hình 1.1: Mô hình Marketing 4C Bốn yếu tố chính là sản phẩm, giá, phân phối và hỗ trợ bán hàng đã cấu thành kế hoạch Marketing của tổ chức được gọi là Marketing hỗn hợp (Marketing mix). Với ngành lưu trữ thì mô hình Marketing 4C rất phù hợp để ứng dụng. Bằng việc đưa "CC" vào vị trí trung tâm thay vì đưa chính "TTLTQG" vào vị trí này. Marketing 4C chú trọng vào bốn yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới CC: + Nhu cầu CC: Trong môi trường cạnh tranh cao này, sản phẩm của cơ quan lưu trữ sẽ không tạo ra nhu cầu riêng của mình nếu CC không mong muốn. Cơ quan cần phải nghiên cứu mong muốn của CCtrước khi phát triển sản phẩm vì nó sẽ kích hoạt nhu cầu. Điều này không ch giúp cơ quan phát triển một sản phẩm mong muốn mà còn giúp cơ quan trong việc phát triển một chiến lược định vị cho sản phẩm của mình, và trong tiếp thị sản phẩm theo nhu cầu của CC. 11
  19. + Chi phí của CC: Chi phí khai thác và sử dụng TLLT được thực hiện theo Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ.Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017 thay thế Thông tư số 30/2004/TT- BTC ngày 07/4/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ. + Sự tiện lợi: Các TTLTQG đã đầu tư vào việc đánh dấu địa ch Trung tâm trên bản đồ số, website, facebook nhằm mang đến sự thuận tiện để CC dễ dàng tìm thấy Trung tâm. Ngoài ratrong trung tâm nên cung cấp dịch vụ Internet wifi miễn phí và các khu sạc điện thoại tại nơi dừng ngh cho CC là rất cần thiết. Hơn nữa là việc sử dụng công nghệ QR code nhằm thuyết minh, cung cấp các thông tin cho CC bên cạnh vật trưng bày và các tác phẩm. Chính điều này sẽ đem lại trải nghiệm lạ cho CC, tiết kiệm được nhân lực vật lực hơn. + Truyền thông hai chiều: Trung tâm quảng bá về sản phẩm dịch vụ đến CC - CCphản hồi về ưu/nhược điểm của sản phẩm dịch vụ. Tiếp thu những phản hồi CCđể hiểu rõnhững nhu cầu của họ cũng là điều mà mỗi TTLTQG cần chú ý. Đừng dùng các phương thức quảng cáo “nhồi sọ” 1 chiều bởi nó dễ gây nên ác cảm. Cần để CC cảm thấy mình được trân trọng và lắng nghe, Trung tâm vì họ mà tạo ra sản phẩm dịch vụ. Khi nào CC thấu hiểu và có những trải nghiệm sâu sắc về sản phẩm thì lúc đó, việc truyền thông hai chiều mới được coi là thành công. 1.2.5. Đánh giá Marketing Việc đánh giá hiệu quả các chiến dịch Marketing cần được xây dựng một cách chi tiết, rõ ràng trước khi các TTLTQG bắt đầu chiến dịch Marketing của mình. 12
  20. Hiệu quả Marketing của Trung tâm được phản ánh qua mức độ, thể hiện ở năm nội dung chủ yếu của định hướng Marketing, đó là: - Triết lý về CC - Tổ chức các phối thức Marketing (Marketing-mix) - Thông tin Marketing chính xác - Định hướng chiến lược - Hiệu suất hoạt động. 1.3. Các loại Marketing Marketing có thể chia thành ba loại: Marketing truyền thống , Internet Marketing và Marketing chiến lược. Marketing Internet truyền Marketing thống Marketing Marketing chiến lược chiến lược Hình 1.2: Các loại Marketing 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2