intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Máy tính: Nâng cao hiệu năng hệ tư vấn dựa trên thừa số hóa ma trận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:67

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu các phương pháp tiếp cận nhằm nâng cao chất lượng hệ thống tư vấn theo hướng thừa số hóa ma trận; nghiên cứu hệ thống tư vấn theo hướng thừa số hóa ma trận không âm dựa trên việc học các nhân tố ẩn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Máy tính: Nâng cao hiệu năng hệ tư vấn dựa trên thừa số hóa ma trận

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Vy Vân NÂNG CAO HIỆU NĂNG HỆ TƯ VẤN DỰA TRÊN THỪA SỐ HÓA MA TRẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ MÁY TÍNH Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Vy Vân NÂNG CAO HIỆU NĂNG HỆ TƯ VẤN DỰA TRÊN THỪA SỐ HÓA MA TRẬN Chuyên ngành : Khoa Học Máy Tính Mã số : 8480101 LUẬN VĂN THẠC SĨ MÁY TÍNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HỒ BẢO QUỐC Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
  3. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cám ơn Danh mục thuật ngữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục hình vẽ Chương 1. GIỚI THIỆU ................................................................................. 1 1.1. Giới thiệu................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu của luận văn ............................................................................. 4 1.3. Nội dung thực hiện .................................................................................. 5 1.4. Giới hạn luận văn .................................................................................... 6 1.5. Tóm tắt những đóng góp của luận văn.................................................... 6 1.5.1. Đóng góp về mặt khoa học ............................................................... 6 1.5.2. Đóng góp về mặt thực tiễn ................................................................ 7 1.6. Tổ chức luận văn ..................................................................................... 7 Chương 2. CÁC HỆ THỐNG TƯ VẤN ........................................................ 9 2.1. Tổng quan về hệ thống tư vấn ................................................................. 9 2.2. Các hệ thống tư vấn lọc cộng tác .......................................................... 15 2.2.1. Phương pháp lân cận gần nhất ........................................................ 16 2.2.2. Các mô hình thống kê ngẫu nhiên (Statistical Random Effects Models) .............................................................................. 17 2.2.3. Phương pháp thừa số hóa ma trận................................................... 19 2.2.4. Bài toán thừa số hóa ma trận không âm ......................................... 26 Chương 3. TƯ VẤN THÔNG TIN DỰA TRÊN THỪA SỐ HÓA MA TRẬN KHÔNG ÂM ........................................................... 28 3.1. Cách tiếp cận ......................................................................................... 28 3.2. Các thuật toán đề xuất cho hệ thống ..................................................... 31 3.2.1. Khởi tạo giá trị ban đầu cho hai ma trận thành phần ...................... 31 3.2.2. Hàm chi phí cho bài toán thừa số hóa ma trận không âm .............. 33 3.2.3. Thuật toán đề xuất nâng cao hiệu năng cho bài toán thừa số hóa ma trận không âm........................................................................... 40
  4. Chương 4. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM..................................................... 43 4.1. Qui trình thực nghiệm ........................................................................... 43 4.1.1. Tập dữ liệu Dataset ......................................................................... 44 4.1.2. Các thước đo đánh giá .................................................................... 44 4.2. Kết quả thực nghiệm ............................................................................. 45 4.2.1. Độ chính xác ................................................................................... 46 4.2.2. Độ hội tụ ......................................................................................... 47 4.2.3. Thời gian thực thi ............................................................................ 48 Chương 5. TỔNG KẾT ................................................................................. 50 5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 50 5.1.1. Về mặt lý thuyết .............................................................................. 50 5.1.2. Về mặt thực nghiệm ........................................................................ 51 5.2. Ưu và nhược điểm của phương pháp đề xuất ....................................... 52 5.3. Hướng mở rộng trong tương lai ............................................................ 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 54
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này của tự bản thân tôi tìm hiểu, nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Hồ Bảo Quốc. Các số liệu sử dụng phân tích có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn hoàn toàn trung thực, khách quan và chưa từng được công bố trong bất kì nghiên cứu nào khác. Các tài liệu tham khảo được trích dẫn và chú thích đầy đủ. Học viên thực hiện Vy Vân
  6. LỜI CÁM ƠN Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến PGS.TS. Hồ Bảo Quốc – giảng viên hướng dẫn luận văn. Trong quá trình làm luận văn, Thầy đã luôn hỗ trợ, động viên, hết lòng hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cô − Trường Đại học Sư Phạm TP. HCM đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong quá trình học tập. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các bạn đồng nghiệp Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai đã hỗ trợ và tạo điều kiện cho tôi trong thời gian qua. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với gia đình, những người sát cánh cùng tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn. TP. HCM, tháng 09 năm 2018 Học viên thực hiện Vy Vân
  7. DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Thuật ngữ tiếng Anh Viết tắt Collaborative Filtering CF Content-based CB Frobenius - Kullback Leibler - Itakura Saito FKI Latent Semantic Indexing LSI Matrix Factorization MF Mean Absolute Error MAE Mean Measure of Divergence MMD Method of Moments MM Non-negative Matrix Factorization NMF Pearson Correlation Coefficient PCC Pearson-Jaccard PJ Principal Component Analysis PCA Recommender System RS Root Mean Square Error RMSE Singular Value Decomposition SVD Stochastic Gradient Descent SGD
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Minh họa một ma trận đánh giá thưa R cho bài toán tư vấn .......... 28 Bảng 4.1. So sánh chỉ số MAE và RMSE của thuật toán đề xuất với một số thuật toán khác.................................................................... 46 Bảng 4.2. Bảng so sánh thời gian thực thi của một số thuật toán khác nhau........................................................................................ 49
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1. Một số hướng nghiên cứu tiếp cận của hệ thống tư vấn ................ 10 Hình 2.2. Ma trận đánh giá được phân tích thành 2 ma trận low-rank U và I .............................................................................................. 21 Hình 3.1. Kiến trúc NMF cho phương pháp đề xuất ...................................... 30 Hình 3.2. Đồ thị hàm phân kì beta biểu diễn các giá trị  = 2, 1, 0 tương ứng ....................................................................................... 35 Hình 4.1. Minh họa độ hội tụ của phương pháp đề xuất và một số phương pháp khác .......................................................................... 48
  10. 1 Chương 1. GIỚI THIỆU 1.1. Giới thiệu Đầu tiên, ý tưởng đơn giản về hệ thống tư vấn xuất hiện vào đầu những năm 1990 nhằm khai thác ý kiến của hàng triệu người dùng (users) trực tuyến với mong muốn giúp users dễ dàng tìm kiếm những nội dung hữu ích và thú vị hơn [1]. Trải qua thực tế, ý tưởng đơn giản ban đầu này đã chứng minh tính hiệu quả. Hệ thống tư vấn thu thập thông tin về sở thích của users cho tập hợp các items (ví dụ: phim, bài hát, sách, truyện cười, tiện ích, ứng dụng, trang web, điểm đến du lịch và tài liệu học trực tuyến). Thông tin có thể được thể hiện một cách rõ ràng (thường bằng cách thu thập các xếp hạng đánh giá của users) hoặc ngầm định (thường là theo dõi hành vi của users, chẳng hạn như bài hát được nghe, tải xuống ứng dụng, truy cập trang web và đọc sách). Hệ thống tư vấn có thể sử dụng các thông tin trong hồ sơ người dùng (như tuổi tác, quốc tịch, giới tính), thông tin xã hội (như người theo dõi, theo dõi và bài đăng) thường được sử dụng trong hệ thống website, mạng xã hội. Một xu hướng khác cũng đang được quan tâm, đó là sử dụng thông tin từ Internet (ví dụ: vị trí GPS, RFID, tín hiệu sức khỏe theo thời gian thực). Hiện nay, hệ thống tư vấn trên Internet đã trở nên khá phổ biến, điều này đã tạo điều kiện cho việc áp dụng hệ thống tư vấn trong các lĩnh vực đa dạng khác nhau. Các nghiên cứu thường tập trung vào tư vấn giới thiệu phim, tư vấn âm nhạc, chương trình truyền hình, sách, tài liệu, e-learning, thương mại điện tử và tìm kiếm thông tin [2]. Thông qua các nguồn thông tin khác nhau từ users, hệ thống tư vấn sử dụng các thông tin đó để cung cấp các dự đoán và đưa ra đề xuất về hàng hóa
  11. 2 hay dịch vụ (items) tư vấn trở lại cho users. Mục tiêu của hệ thống tư vấn chính là đảm bảo độ chính xác (tư vấn đúng những gì users cần hoặc mong muốn), mới lạ (tư vấn những thứ users chưa từng có kinh nghiệm nhưng gây được sự thích thú đối với users), phân tán (tư vấn phong phú nhiều lĩnh vực) và ổn định trong các tư vấn. Các phương pháp lọc cộng tác đóng một vai trò quan trọng trong tư vấn, mặc dù phương pháp này thường được sử dụng cùng với các kỹ thuật khác như các kỹ thuật dựa trên nội dung, dựa trên tri thức hoặc xã hội. Các loại lọc thông tin được sử dụng nhiều nhất vào thời kì đầu của hệ thống tư vấn là cộng tác, dựa trên nội dung và hồ sơ người dùng [3]. Ngoài ra, hệ thống tư vấn không chỉ dựa trên lọc cộng tác mà còn dựa trên cơ sở tri thức về users và items như Burke và cộng sự năm 1996 đã xây dựng hệ thống FindMe, hệ thống này đã chứng minh tính khả thi và tính hiệu quả của các hệ thống tư vấn và tạo ra sự khích lệ đáng kể cho nghiên cứu và thực hiện ở lĩnh vực thương mại. Sự phát triển của hệ thống tư vấn đã cho thấy tầm quan trọng của kỹ thuật lai của hệ thống tư vấn, kết hợp các kỹ thuật khác nhau để có được những ưu điểm của mỗi kỹ thuật. Thậm chí người ta còn mở các cuộc khảo sát tập trung vào hệ thống tư vấn lai hóa. Bên cạnh đó thương mại hóa diễn ra với tốc độ nhanh chóng đi cùng các hệ thống tư vấn nổi lên trong một môi trường kinh doanh Internet mở rộng. Để thành công, các công ty tư vấn phải áp dụng lý thuyết hệ thống tư vấn sang thực tiễn để chứng minh được những dự đoán chính xác, có thể cung cấp các tư vấn có giá trị - thường dưới hình thức chọn một vài items cụ thể để đề xuất tư vấn cho các giao dịch mua thêm (ví dụ như khi khách hàng mua máy laptop, hệ thống sẽ tư vấn thêm các sản phẩm khác như chuột, bàn phím rời, USB,...). Trong thực tế, các hệ thống tư vấn phải làm việc ở quy mô lớn hơn quy mô nghiên cứu trong phòng thí nghiệm, tức là phải xử lý hàng triệu users và
  12. 3 items với hàng trăm hoặc hàng ngàn giao dịch mỗi giây. Thách thức mới cho hệ thống tư vấn ngoài việc đảm bảo tính chính xác (tư vấn đúng items khách hàng có nhu cầu hoặc yêu thích) thì còn đảm bảo không làm chậm tốc độ truy cập các trang web. Thực ra có thể nói không quá là hệ thống tư vấn phát triển không được nhắm vào nghiên cứu mà là nhắm vào vấn đề tiếp thị items. Nghiên cứu về hệ tư vấn ở giai đoạn phát triển đã giải quyết nhiều thách thức về vấn đề nêu trên. Thuật toán mới được phát triển để giảm thời gian tính toán trực tuyến, bao gồm các thuật toán tương quan dựa trên items và những phương pháp tiếp cận nhằm giảm kích thước dữ liệu đều được sử dụng cho tới hiện nay. Một loạt các nghiên cứu khám phá các vấn đề liên quan đến các xếp hạng đánh giá của users dưới dạng ngầm định, vấn đề thiếu thông tin ở những users mới và items mới (cold-start) cũng như các vấn đề liên quan đến trải nghiệm users, chẳng hạn như độ tin cậy và tính minh bạch. Các hệ thống tư vấn mới ra đời được áp dụng rộng rãi trong thương mại điện tử. Đồng thời, với việc nghiên cứu về các hệ thống tư vấn bùng nổ là việc tiếp cận tới các lĩnh vực khác như thu thập thông tin, khai phá dữ liệu (data mining). Nghiên cứu kinh doanh tiếp thị sản phẩm đã xuất hiện các phân tích và cách tiếp cận mới cho các hệ thống tư vấn. Nghiên cứu thuật toán mới được thúc đẩy bởi sự xuất hiện các tập dữ liệu lớn, sẵn có trong thương mại điện tử từ thực tiễn. Đa số các hệ thống tư vấn hiện nay được xây dựng theo ba cách tiếp cận chính: dựa trên nội dung (Content Based), dựa trên lọc cộng tác (Collaborative Filtering) và dựa trên việc lai ghép các phương pháp với nhau (Hybrid Approach). Chi tiết từng cách tiếp cận sẽ được trình bày tiếp ở chương 2 của luận văn.
  13. 4 Phương pháp thừa số hóa ma trận (một nhánh nghiên cứu trong phương pháp lọc cộng tác) [4] nhanh chóng trở thành một xu hướng nghiên cứu mới, mang lại nhiều thành tựu vượt trội và cho đến nay vẫn được coi là một phương pháp thế mạnh của hệ thống tư vấn. Y. Koren [4] đã chiến thắng giải Netflix cho bài toán tư vấn dựa trên phương pháp thừa số hóa ma trận. Giải Netflix trị giá một triệu đô la để cải thiện độ chính xác cho dự đoán tư vấn 10 phần trăm đã mang lại sự phấn kích cho các nhà nghiên cứu, cùng nhau nỗ lực để đưa ra các phương pháp dự đoán chính xác hơn. Xuất phát từ những nhu cầu thực tiễn như đã nêu trên, cùng với việc áp dụng thành quả nghiên cứu của phương pháp thừa số hóa ma trận đã đạt được từ các nghiên cứu trước đó. Đặc biệt, việc học các nhân tố ẩn (latent factor) [5], [6] trong phương pháp thừa số hóa ma trận không âm nhằm mang lại độ chính xác cao hơn cho hệ thống tư vấn. Luận văn sẽ sử dụng, tiếp thu những kiến thức nghiên cứu trước, đi vào tập trung nghiên cứu và đề xuất nâng cao hiệu quả việc áp dụng thừa số hóa ma trận không âm trong các hệ thống tư vấn với mong muốn cải tiến một số nhược điểm cho hệ thống tư vấn. 1.2. Mục tiêu của luận văn Trong luận văn, tác giả tập trung vào nghiên cứu việc nâng cao hiệu năng hệ tư vấn dựa trên thừa số hóa ma trận. Mục tiêu cụ thể: i. Nghiên cứu các phương pháp tiếp cận nhằm nâng cao chất lượng hệ thống tư vấn theo hướng thừa số hóa ma trận. ii. Nghiên cứu hệ thống tư vấn theo hướng thừa số hóa ma trận không âm dựa trên việc học các nhân tố ẩn, đặc biệt:  Các phương pháp cải thiện các hệ số tốt hơn cho ma trận khởi tạo ban đầu.
  14. 5  Các phương pháp cập nhật ma trận thành phần cho bài toán lặp để đạt được hội tụ nhanh hơn. Việc kiểm tra hiệu quả cụ thể của thuật toán sẽ sử dụng một một số tập dữ liệu phổ biến trong hệ thống tư vấn như MovieLens, Book-Crossing. Việc đánh giá chất lượng cho phương pháp, luận văn sẽ sử dụng các độ đo thông dụng như Mean Absolute Error (MAE) và Root Mean Square Error (RMSE). 1.3. Nội dung thực hiện Nhằm đạt được những mục tiêu đã nêu, luận văn sẽ thực hiện các công việc sau đây: i. Tiến hành nghiên cứu những công trình nghiên cứu có liên quan đến phương pháp thừa số hóa ma trận. ii. Tìm hiểu hiện trạng về các hệ thống tư vấn, phân tích ưu và khuyết điểm của những phương pháp được áp dụng phổ biến. iii. Tìm hiểu về các phương pháp thừa số hóa ma trận cùng với các thuật toán tư vấn: Phương pháp lân cận gần nhất, Các mô hình thống kê, Matrix factorization, Non-negative matrix factorization, … iv. Nghiên cứu các thuật toán của Machine learning. v. Xây dựng thuật toán cho tư vấn theo thừa số hóa ma trận không âm dựa trên các thuật toán Machine learning đang áp dụng, kết hợp với các kiến thức toán học khác để tối ưu hóa cho bài toán ma trận khởi tạo lẫn bài toán lặp, đặc biệt chú trọng đến vấn đề dữ liệu thưa. Về mặt thực nghiệm, những thuật giải tư vấn do luận văn đề xuất sẽ được thử nghiệm và đánh giá trên một bộ dữ liệu mẫu trong lĩnh vực hệ thống tư vấn, ví dụ như MovieLens [7] được xem là một bộ dữ liệu “chuẩn” để tiến hành những thực nghiệm trong lĩnh vực của luận văn. Quá trình thử nghiệm của luận văn sẽ được tiến hành theo những bước chính như sau:
  15. 6  Chuẩn bị dữ liệu  Thu thập các chỉ số đánh giá và xây dựng quy trình thực nghiệm  Tiến hành thử nghiệm để phân tích và đánh giá các độ đo về tính chính xác, tính hội tụ và thời gian thực thi 1.4. Giới hạn luận văn Trong phạm vi nghiên cứu, luận văn chỉ tập trung nghiên cứu bài toán theo hướng thừa số hóa ma trận không âm. Việc cập nhật trong quá trình huấn luyện, luận văn chỉ sử dụng một phương pháp cập nhật duy nhất là Stochastic gradient descent, chưa tiến hành thử nghiệm các phương pháp cập nhật khác của machine learning như Conjugate gradient. Thời gian thực thi của phương pháp đề xuất trong luận văn nhiều hơn phương pháp thừa số hóa ma trận không âm thông thường. 1.5. Tóm tắt những đóng góp của luận văn Luận văn có những đóng góp về mặt khoa học và thực tiễn, chi tiết được trình bày ở phần 1.5.1 và 1.5.2. 1.5.1. Đóng góp về mặt khoa học Luận văn đã đề xuất được hai cải tiến cho bài toán thừa số hóa ma trận không âm, cụ thể:  Luận văn đề xuất độ đo PJ để đánh hệ số khởi tạo cho hai ma trận thành phần U, I ban đầu.  Luận văn cải tiến thuật toán cập nhật hệ số cho hai ma trận U, I bằng cách đề xuất tính hàm chi phí FKI và sử dụng hàm chi phí này làm cơ sở để cập nhật cho hai ma trận thành phần U, I trong quá trình huấn luyện (tối ưu hóa) bằng vòng lặp.
  16. 7 1.5.2. Đóng góp về mặt thực tiễn Bên cạnh những đóng góp về mặt khoa học, luận văn còn có những đóng góp về mặt thực tiễn:  Luận văn đánh giá những phương pháp đề xuất bằng cách thực nghiệm trên bộ dữ liệu chuẩn Movielens.  Độ hội tụ và độ chính xác khi áp dụng trên bộ dữ liệu Movielens cho kết quả đáng khích lệ. 1.6. Tổ chức luận văn Để đạt được mục tiêu trên, luận văn được trình bày thành năm chương có cấu trúc như sau:  Chương 1: Giới thiệu. Trong chương này, tác giả trình bày về đề tài nghiên cứu của luận văn như mục tiêu, nội dung nghiên cứu, giới hạn luận văn cũng như những đóng góp của luận văn.  Chương 2: Các hệ thống tư vấn. Trong chương này, tác giả trình bày về hiện trạng của các hệ thống tư vấn truyền thống, những cách tiếp cận lọc cộng tác cũng như trình bày mô hình thường được áp dụng trong Matrix Factorization gồm: Matrix Factorization và Non-negative Matrix Factorization.  Chương 3: Tư vấn thông tin dựa trên thừa số hóa ma trận không âm. Trong chương này, tác giả trình bày về thuật toán đề xuất, được xây dựng từ việc lai hóa công thức tính độ tương đồng PJ cho ma trận khởi tạo và hàm chi phí FKI cũng như công thức cập nhật cho các ma trận thành phần khi thực hiện phân tích nhân tử ma trận không âm.  Chương 4: Kết quả thực nghiệm. Trong chương này, tác giả trình bày quá trình tiến hành cũng như kết quả thử nghiệm của các thuật toán đề xuất trên bộ dữ liệu MovieLens. Những đánh giá và phân tích cũng được
  17. 8 trình bày nhằm giúp làm rõ kết quả thực nghiệm cho các thuật toán đề xuất.  Chương 5: Tổng kết. Trong chương này, tác giả trình bày phần kết luận và nêu lên một số hướng phát triển trong tương lai của luận văn.
  18. 9 Chương 2. CÁC HỆ THỐNG TƯ VẤN 2.1. Tổng quan về hệ thống tư vấn Các hệ thống tư vấn (Recommender Systems - RS) được quan tâm nghiên cứu xuất phát từ mục đích thương mại, các công ty bán hàng mong muốn có những hệ thống tư vấn tự động, nhằm cung cấp thông tin hữu ích cho users về các loại hàng hóa hay dịch vụ (items) đáp ứng chính xác, phù hợp hơn nhu cầu riêng của từng cá nhân [2], [8]. Ví dụ các hệ thống như Ebay, Amazon, MovieLens… có chức năng tư vấn những thông tin về một số items đáp ứng theo nhu cầu hay sở thích của từng user. Nhìn chung các hệ thống tư vấn hiện có dựa trên hai cách tiếp cận chính: tiếp cận dựa trên nội dung (Content-Based - CB ) và tiếp cận dựa trên lọc cộng tác (Collaborative Filtering – CF). Ngoài ra, cách tiếp cận “lai hóa” giữa 2 cách trên còn sử dụng, nhằm mang lại hiệu quả và sự phong phú cho các hệ thống tư vấn. Hình 2.1 thể hiện một số hướng nghiên cứu trong hệ thống tư vấn hiện nay. Theo cách tiếp cận dựa trên nội dung (CB) [9], [10] người ta chủ yếu dựa vào nội dung và đặc trưng của các items. Từ đó người ta tính được mức độ tương đồng của các items dựa vào các vector đặc trưng của items. Khi một user u đánh giá item ij, hệ thống sẽ tìm các items ik, ih,... có vector đặc trưng tương đồng với item ij để tư vấn cho user u đó. Cách tiếp cận này có ưu điểm là khả năng cao users sẽ nhận được các tư vấn về items phù hợp với sở thích của mình thông qua việc tính mức độ tương đồng của các items với nhau chứ không phải cùng đánh đồng sở thích của mọi users là như nhau. Khuyết điểm là nội dung mà user được tư vấn bị giới hạn, nghĩa là user chỉ nhận được các tư vấn về những items có độ tương đồng với items mà mình đã đánh giá, điều này vô tình làm cho user không có cơ hội nhận được những tư vấn về các items ở lĩnh vực khác mà có thể user cũng quan tâm.
  19. 10 Hình 2.1. Một số hướng nghiên cứu tiếp cận của hệ thống tư vấn Cách tiếp cận dựa trên lọc cộng tác (CF) [11], [12] chủ yếu dựa vào tính tương đồng của các users với nhau, theo cách này khi một user ui cung cấp đánh giá của mình cho một item i trong một ma trận đánh giá R (ratings matrix), với mỗi ui hệ thống sẽ xác định một cộng đồng các users uj, uk,... có tính tương đồng với user ui đó, dựa trên độ tương đồng vector đặc trưng của các users với nhau. Sau khi xác định cộng đồng những người tương đồng với user ui, hệ thống tư vấn sẽ đưa ra tư vấn những items mà cộng đồng này cho điểm cao. Ưu điểm của CF chính là sự chia sẻ thông tin trong cộng đồng các users, nghĩa là khi có một user u đánh giá thích một item i nào đó, thì hệ thống tư vấn có thể sử dụng thông tin này để tư vấn cho các users khác trong cùng cộng đồng. Việc này sẽ làm cho nội dung tư vấn được phong phú, khác với trường hợp CB chỉ tư vấn xung quanh các items cùng độ tương đồng nhất định dựa vào vector đặc trưng của items. Khuyết điểm của CF, có khả năng sẽ có một số users cá biệt trong cộng đồng, nghĩa là sở thích của họ về một số items nào đó có thể trái ngược
  20. 11 hoặc khác hoàn toàn với cộng đồng mà users đó đang thuộc về, dẫn đến tư vấn không còn chính xác. Cũng theo cách tiếp cận dựa trên lọc cộng tác, có hai hướng đi chính là dựa trên Memory based và hướng còn lại dựa trên Model based, cụ thể như sau: Hướng tiếp cận Memory based (Neighborhood base) [13] thu thập dữ liệu ratings trong hệ thống và dùng nó để tính toán ratings cho items mới. Memory based có thể được thực hiện theo hai cách, tư vấn dựa trên users hoặc dựa trên items. Tuy nhiên hướng tiếp cận Memory based bị hạn chế bởi các nhược điểm, đầu tiên là độ thưa thớt dữ liệu (sparsity), Memory based đưa ra tư vấn các items đa phần dựa vào sở thích của users đã có trong quá khứ, nếu xuất hiện users mới thì hệ thống sẽ cần thông tin đánh giá đủ số lượng items cho phép để hệ thống nắm bắt được sở thích của những users mới này một cách chính xác, như vậy khả năng đưa ra các tư vấn tin cậy càng lớn. Tương tự, các items mới cũng có chung một vấn đề. Khi các items mới được thêm vào hệ thống, chúng cần được đánh giá bởi số lượng users đáng kể trước khi các items có thể được tư vấn cho những users có cùng sở thích trong cộng đồng. Thứ hai về khả năng mở rộng (scalability) hay còn có thể hiểu là tốc độ xử lí sẽ giảm khi số lượng users-items lớn lên. Các thuật toán CF truyền thống gặp phải các vấn đề nghiêm trọng, với hàng chục triệu users và hàng triệu items thì độ phức tạp của bài toán là cả vấn đề. Theo hướng tiếp cận Model based [14], người ta sẽ thiết lập mô hình để huấn luyện và đánh giá những ratings chưa biết của users. Các nghiên cứu trước đây tập trung áp dụng nhiều phương pháp như: Phân tích ngữ nghĩa tiềm ẩn (Latent Semantic Analysis) [15], Cực đại entropy (Maximum Entropy) [16], Cấp phát Dirichlet ẩn (Latent Dirichlet Allocation) [17], Gom cụm Bayes (Bayesian Clustering) [18], Support Vector Machine và phân rã các giá trị đơn (Singular Value Decomposition) [8]. Mặt khác, phương pháp thừa số hóa ma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2