intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định chất lượng ở trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

25
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đề xuất biện pháp quản lý hệ thống thông tin phục vụ quá trình Tự kiểm định chất lượng dạy nghề tại các trường Trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói chung và tại Trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định chất lượng ở trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM VŨ MẠNH HÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN PHỤC VỤ TỰ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ NAM THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM VŨ MẠNH HÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN PHỤC VỤ TỰ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ NAM THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN ANH TUẤN THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những gì tôi viết trong luận văn này là do sự tìm tòi, nghiên cứu và vận dụng những kinh nghiệm thực tế trong quá trình tổ chức Tự kiểm định tại trường Trung Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên và kiến thức trong các lớp đào tạo Kiểm định viên mà tôi đã theo học và kinh nghiệm trong quá trình giảng bài cho các lớp Tự kiểm định chất lượng dạy nghề, các lớp đào tạo Kiểm định viên và quá trình đi kiểm định tại các trường đào tạo nghề trong cả nước. Mọi kết quả nghiên cứu cũng như ý tưởng của các tác giả khác (nếu có) đều được trích dẫn nguồn gốc. Luận văn này cho đến nay chưa từng được bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo vệ luận văn nào trên toàn quốc và cho đến nay chưa hề được công bố trên bất kỳ phương tiện thông tin nào. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những gì mà tôi cam đoan ở trên Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015 Tác giả Vũ Mạnh Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Đề hoàn thành luận văn tốt nghiệp, trong thời gian qua ngoài sự nỗ lực của bản thân, Tác giả bản luận văn còn nhận được sự giúp đỡ tận tình của quý Thầy, Cô giáo trong Khoa sau đại học – Trường Đại học sư phạm – Đại học Thái Nguyên, các đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp này em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới TS Trần Anh Tuấn, người thầy hướng dẫn khoa học trực tiếp và đã giành nhiều thời gian để góp ý, chỉnh sửa bản thảo của luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ Vụ kiểm định chất lượng dạy nghề (TCDN) và Ban giám hiệu, Ban Kiểm định chất lượng Trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên đã động viên, giúp đỡ cung cấp số liệu, tài liệu quý giá trong quá trình thực hiện luận văn này. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm của bản thân còn nhiều hạn chế, do đó luận văn không thể tránh khỏi những sai sót nhất định, rất mong quý Thầy, Cô và các anh chị đồng nghiệp xem xét, đóng góp ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015 Tác giả Vũ Mạnh Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN ii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHŨ VIẾT TẮT ....................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG .........................................................................................v MỞ ĐẦU...................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ..............................................................................................1 3. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................2 4. Giả thuyết khoa học ...............................................................................................2 5. Khách thể, đối tượng và giới hạn phạm vi nghiên cứu ............................................2 6. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................2 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THÔNG TIN TRONG TỰ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ ...................3 1.1. Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề ...............................................................3 1.1.1. Các nghiên cứu về quản lý hệ thống thông tin trong giáo dục ...........................3 1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý hệ thống thông tin trong kiểm định chất lượng trường trung cấp nghề....................................................................................6 1.2. Các khái niệm cơ bản ........................................................................................ 11 1.2.1. Quản lý........................................................................................................... 11 1.2.2. Hệ thống thông tin và quản lý hệ thống thông tin ........................................... 12 1.2.3. Quản lý giáo dục và Quản lý hệ thống thông tin giáo dục ............................... 14 1.2.4. Chất lượng dạy nghề và Kiểm định chất lượng dạy nghề ................................ 16 1.2.5. Tự kiểm định chất lượng dạy nghề .................................................................18 1.2.6. Quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định chất lượng dạy nghề ............... 19 1.2.7. Biện pháp quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định CLDN ............... 19 1.2.8. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 20 1.3. Những vấn đề cơ bản của kiểm định chất lượng trường trung cấp nghề .......... 21 1.3.1. Trường Trung cấp nghề trong Hệ thống giáo dục quốc dân ............................ 21 1.3.2. Mục đích, chức năng và Phương pháp của kiểm định CLDN .......................... 22 1.3.3. Quy trình Tự kiểm định CLDN trong trường trung cấp nghề .......................... 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.4. Mục tiêu và nội dung cơ bản của quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định chất lượng trường trung cấp nghề................................................ 27 1.4.1. Vai trò của hệ thống thông tin trong kiểm định và tự kiểm định CLDN .......... 27 1.4.2. Mục tiêu quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định CLDN................. 29 1.4.3. Nội dung cơ bản của quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định .......... 29 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định trường trung cấp nghề.................................................................................. 30 1.5.1. Các yếu tố khách quan .................................................................................... 30 1.5.2. Các yếu tố chủ quan ....................................................................................... 30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 31 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THÔNG TIN TRONG TỰ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ NAM THÁI NGUYÊN ......................................................................................... 32 2.1. Khái quát về các trường trung cấp nghề tại Thái Nguyên hiện nay .................... 32 2.1.1. Các trường, loại hình và cơ cấu ngành nghề ................................................... 32 2.1.2. Trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên .................................................... 32 2.2. Thực trạng hoạt động Kiểm định và Tự kiểm định chất lượng ở các trường trung cấp nghề tại Thái Nguyên hiện nay ..................................................... 33 2.2.1. Sơ lược về hệ thống kiểm định chất lượng giáo dục trung cấp chuyên nghiệp ở Việt Nam ...................................................................................... 33 2.2.2. Kiểm định chất lượng trong hệ thống dạy nghề Việt Nam .............................. 34 2.3 Thực trạng quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định CLDN tại trường trung cấp nghề Nam Thái Nguyên .................................................... 36 2.31. Mô tả cách thức khảo sát ............................................................................. 36 2.3.2. Nhận thức của các cấp quản lý, cán bộ và giáo viên về tự kiểm định ........... 36 2.3.3. Thực trạng hệ thống thông tin phục vụ TKĐ - CLDN tại trường trung cấp nghề Nam Thái Nguyên ........................................................................ 38 2.3.4. Các kênh thông tin phục vụ Tự kiểm định CLDN tại trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên ............................................................................... 39 2.3.5. Những thận lợi và khó khăn của việc thu thập, phân tích và xử lý minh chứng trong quá trình Tự kiểm định chất lượng dạy nghề ............................ 41 2.4. Đánh giá chung quản lý hệ thống thông tin trong Tự kiểm định chất lượng tại Trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên ............................................ 43 2.4.1. Tồn tại ......................................................................................................... 43 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.4.2. Nguyên nhân quản lý thông tin trong Tự kiểm định chất lượng tại Trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên .............................................................. 44 2.4.3. Đánh giá công tác quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định chất lượng trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên ........................................ 45 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 47 CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN PHỤC VỤ TỰ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ NAM THÁI NGUYÊN ............................................................................... 48 3.1. Các nguyên tắc xác lập biện pháp quản lý ......................................................... 48 3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ .................................................................................... 48 3.1.2. Đảm bảo tính khách quan ............................................................................... 48 3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn và khả thi ...................................................................49 3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ...................................................................................... 49 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học .................................................................49 3.1.6. Nguyên tắc kế thừa và phát triển ....................................................................49 3.2. Biện pháp quản lý hệ thống thông tin phục vụ tự KĐCL tại trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên. .............................................................................. 50 3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên trường trung cấp nghề Nam Thái Nguyên về công tác tự kiểm định ........................................................ 50 3.2.2. Đổi mới công tác lập kế hoạch tự kiểm định ................................................... 51 3.2.3. Tăng cường quản lý hệ thống thông tin phục vụ tự KĐCL.............................. 54 3.2.4. Cải tiến các phương pháp thu thập, xử lý và cung cấp thông tin...................... 60 3.2.5. Tổ chức hướng dẫn cán bộ giáo viên cách thu thập, xử lý thông tin ............... 65 3.3. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ...................................77 3.3.1. Cách thức khảo sát ......................................................................................... 77 3.3.2. Kết quả và phân tích ....................................................................................... 77 Kết luận Chương 3 ...................................................................................................80 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................... 81 1. Kết luận ............................................................................................................... 81 2. Khuyến nghị......................................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 83 CÁC PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. DANH MỤC CÁC CHŨ VIẾT TẮT 1. ADB Ngân hàng phát triển Châu Á 2. Bộ LĐTBXH Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội 3. Bộ GD&ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo 4. Cục KĐCLDN Cục Kiểm định chất lượng dạy nghề 5. CNTT-QLGD Công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục 6. CSDN Cơ sở dạy nghề 7. CSĐT Cơ sở đào tạo 8. CTDN Chương trình dạy nghề 9. ĐBCL Đảm bảo chất lượng 10. ILO Tổ chức lao động quốc tế 11. KĐCL Kiểm định chất lượng 12. KĐCLDN Kiểm định chất lượng dạy nghề 13. QLCL Quản lý chất lượng 14. QLGD Quản lý giáo dục 15. QLCLGD Quản lý chất lượng giáo dục 16. SEAMEO Hội đồng Bộ trưởng giáo dục các nước Đông Nam Á 17. TCDN Tổng cục Dạy nghề 18. TKĐ-CLDN Tự kiểm định chất lượng dạy nghề 19. WB Ngân hàng thế giới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả khảo sát nhận thức về vai trò công tác kiểm định và tự kiểm định hiện nay. ............................................................ 37 Bảng 2.2. Kết quả khảo sát nhận thức về hệ thống thông tin phục vụ TKĐ - CLDN. ............................................................................. 39 Bảng 3.1. Biểu đồ Gantt về các giai đoạn của quá trình Tự kiểm định ........ 58 Bảng 3.2. Lộ trình thực hiện Tự kiểm định CLDN của trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên ........................................................ 59 Bảng 3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ............................. 78 Bảng 3.4. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ................... 79 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, Hệ thống thông tin quản lý (Management Information System - MIS) đã trở thành một lĩnh vực khoa học và đang phát huy vai trò to lớn của nó vào nhiều lĩnh vực đời sống xã hội, trong đó có giáo dục; Những ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực quản lý giáo dục đã có nhiều bước tiến quan trọng, góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục và đào tạo. Hiện nay, ứng dụng CNTT được sử dụng nhiều, giúp nâng cao hiệu quả trong khai thác dữ liệu phục vụ cho hoạt động quản trị trường học… Công tác Kiểm định chất lượng dạy nghề (KĐCLDN) và Tự kiểm định chất lượng dạy nghề (TKĐ-CLDN) tại các trường trung cấp nghề hiện bắt đầu được triển khai. Tuy đã có một số kết quả nhất định, song nhìn chung còn gặp khó khăn trong việc tổ chức thu thập, phân tích và xử lý minh chứng, hoặc có những minh chứng đưa vào sử dụng nhưng không phù hợp với nội hàm của chỉ số trong quá trình kiểm định. Tại Thái Nguyên hiện có 9 trường Trung cấp nghề đang triển khai công tác TKĐ- CLDN. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện còn nhiều lúng túng, từ việc triển khai, thu thập minh chứng, phân loại,...đến quản lý các minh chứng để phục vụ cho công tác Tự kiểm định CLDN. Do đó, tác giả chọn đề tài “Quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định chất lượng ở trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên” với mong muốn góp phần tham mưu cho Ban giám hiệu các trường Trung cấp nghề trên địa bàn Thái Nguyên thực hiện tốt công tác Tự kiểm định chất lượng dạy nghề, đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả công tác Kiểm định chất lượng các trường Trung cấp nghề hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất biện pháp quản lý hệ thống thông tin phục vụ quá trình Tự kiểm định chất lượng dạy nghề tại các trường Trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói chung và tại Trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên nói riêng. 1
  11. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Hệ thống hóa và xây dựng cơ sở lý luận về Quản lý hệ thống thông tin trong Tự kiểm định chất lượng dạy nghề. 3.2. Đánh giá thực trạng công tác Quản lý hệ thống thông tin trong Tự kiểm định chất lượng ở Trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên hiện nay (Khảo sát tại Trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên trong thời gian 2011- 2013). 3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định chất lượng ở Trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên. 4. Giả thuyết khoa học Nếu hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định chất lượng trong các trường Trung cấp nghề được quản lý bằng các biện pháp được xác lập dựa trên các cơ sở lý luận quản lý giáo dục, quản lý thông tin và giải quyết được các vấn đề thực tiễn đặt ra, thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác Tự kiểm định và Kiểm định chất lượng các trường Trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên hiện nay. 5. Khách thể, đối tượng và giới hạn phạm vi nghiên cứu 5.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý hệ thống thông tin trong giáo dục 5.2. Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định chất lượng ở Trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên. 5.3. Phạm vi nghiên cứu: Tác giả chỉ tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý hệ thống thông tin phục vụ quá trình Tự kiểm định chất lượng ở Trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên. 6. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và các danh mục tài liệu tham khảo, các phụ lục của luận văn, nội dung của luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thông tin trong Tự kiểm định chất lượng trường Trung cấp nghề Chương 2: Thực trạng quản lý thông tin trong Tự kiểm định chất lượng tại trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên Chương 3: Biện pháp quản lý hệ thống thông tin phục vụ Tự kiểm định chất lượng tại trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên 2
  12. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THÔNG TIN TRONG TỰ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ 1.1. Khái quát về lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu về quản lý hệ thống thông tin trong giáo dục 1.1.1.1. Tổng quan kết quả nghiên cứu thông tin trong giáo dục Các kế t quả nghiên cứu về thông tin giáo du ̣c ở Viê ̣t Nam giai đoa ̣n 1990 đế n nay, đươc̣ nhóm thành ba chủ đề chính, đó là: Thông tin khoa ho ̣c giáo du ̣c, hê ̣ thố ng thông tin quản lý giáo du ̣c và hê ̣ thố ng chỉ số giáo du ̣c. Trên cơ sở phân tích những thành công và ha ̣n chế của kế t quả nghiên cứu về thông tin giáo du ̣c trong thế kỷ 21. Trong bối cảnh hiện đại hoá và toàn cầu hoá hiện nay các hệ thống thông tin trở thành yếu tố quan trọng trong hệ thống quản lý của các tổ chức, là chìa khoá giúp quản lý có hiệu quả và góp phần tăng sức cạnh tranh các tổ chức trong môi trường toàn cầ u. Giáo dục và đào ta ̣o (GD&ĐT) trong giai đoạn hiện nay phát triển với qui mô tăng nhanh và mở rộng nhiều loại hình trường lớp ở tấ t cả các cấp bậc học... khiến cho công tác quản lý giáo dục (QLGD) ngày càng trở nên phức tạp. Vai trò của thông tin trong QLGD được coi trọng hơn với mục tiêu nâng cao hiệu quả công tác quản lý, đặc biệt trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin phục vụ quá trình lập kế hoạch, xây dựng chính sách, theo dõi và đánh giá các hoạt động giáo dục. Trên thế giới vấn đề thông tin giáo du ̣c rấ t đươc̣ coi tro ̣ng và phát triể n đồ ng hành với những đổi mới của hê ̣ thố ng QLGD. Tại hội thảo khu vực “Thông tin, Chính sách và các vấn đề Quản lý Giáo dục”, do Văn phòng khu vực Châu Á - Thái Bình Dương của UNESCO (UNESCO-PROAP) tổ chức năm 1997, vấ n đề thông tin trong QLGD là một trong những nội dung của hội thảo và đươc̣ các quan chức cấp cao của 17 nước thảo luận sôi nổi liên quan đến nhu cầ u thông tin của các nhà quản lý, cơ chế sử du ̣ng và cung cấp thông tin, vấn đề thu thập, xử lý và phổ biế n thông tin phu ̣c vu ̣ hiê ̣u quả viê ̣c ra quyết đinh ̣ giáo du ̣c.... 3
  13. Ở Viê ̣t Nam, từ những thâ ̣p niên 1990 đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu (bài viế t đăng trên các ta ̣p chí khoa ho ̣c giáo du ̣c, thông tin-tư liê ̣u, dự án, đề tài nghiên cứu khoa ho ̣c, luận văn, luận án, kỷ yế u hô ̣i thảo ...) bàn các vấ n đề về thông tin giáo dục nói chung và thông tin trong quản lý giáo dục nói riêng. Các nghiên cứu lý luâ ̣n và thực tiễn về vấ n đề này có thể nhóm thành các chủ đề chính sau: - Thông tin khoa ho ̣c giáo du ̣c - Hệ thống thông tin quản lý giáo du ̣c - Hê ̣ thố ng chỉ số giáo du ̣c - Các nghiên cứu về quản lý hệ thống thông tin trong kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp (CLDN) Có thể kể một số nghiên cứu tiêu biểu: - Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực theo ISO & TQM, Trần Khánh Đức (2004), Nxb Giáo dục. - Giáo trình Khoa học quản lý, Trần Quốc Thành (2009) - Giáo trình Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục, Nguyễn Thị Tính (2013) 1.1.1.2. Các nghiên cứu về hê ̣ thố ng thông tin quản lí giáo dục Nghiên cứu về hê ̣ thố ng thông tin QLGD ở cấp vi ̃ mô Hệ thống thông tin quản lí giáo dục (Education Management Information System - EMIS) là công cụ nâng cao hiệu quả công tác QLGD. Các kết quả nghiên cứu cho thấy hệ thống thông tin QLGD Việt Nam đã và đang phát triển cùng với những cải cách trong lĩnh vực QLGD ở các cấp quản lí. Các nghiên cứu lý luâ ̣n về hê ̣ thố ng thông tin QLGD đề câ ̣p đến: Quan niệm về hệ thống thông tin QLGD; Vai trò của hệ thống thông tin trong QLGD; Các nguyên tắc và phương pháp trong xây dựng hệ thống thông tin QLGD theo hướng hoạt động có hiệu quả; Tiêu chí đánh giá hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng hê ̣ thố ng này... Về thực tiễn, các nghiên cứu chú tro ̣ng các vấ n đề bao gồ m: Cơ cấu tổ chức của hệ thống thông tin QLGD; Các kênh thông tin trong hệ thống thông tin QLGD; 4
  14. Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thông tin QLGD Việt nam, đặc biệt là các vấn đề như: Ðầu tư trang thiết bị hiện đại và việc sử dụng có hiệu quả; Công tác kiểm tra, giám sát các hoạt động thông tin trong toàn hệ thống; Trao đổi, chia sẻ thông tin giữa các nguồn thông tin khoa học và giáo dục; Thu thập, lưu trữ và cung cấp thông tin giáo dục trong và ngoài nước... Những đánh giá tổ ng quát thông qua nghiên cứu thực tiễn cho thấ y: Hệ thống thông tin QLGD của nước ta vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của công tác quản lý nói riêng và sự phát triển ngành GD&ÐT nói chung. Thiết kế, tổ chức của hệ thống thông tin chưa hoàn chỉnh; thiếu cán bộ có trình độ chuyên môn - nghiệp vụ thông tin và tinh thần trách nhiệm trong hoạt động thông tin quản lý giáo dục; chưa xây dựng được phương pháp khoa học trong công tác thông tin để giúp các nhà quản lý, các nhà chuyên môn sử dụng thông tin một cách dễ dàng và có hiệu quả; trang thiết bị, phương tiện hiện đại cho vận hành hệ thống còn chưa đồ ng bộ; nhiều nơi có phương tiện, thiết bị hiện đại nhưng chưa phát huy được tác dụng của nó trong việc thu thập và xử lý số liệu, truyền dẫn thông tin; thiếu một cơ chế, chính sách và biện pháp để đưa toàn hệ thống thông tin vào hoạt động có nền nếp, có kỷ luật. Thực trạng hê ̣ thố ng thông tin QLGD Viê ̣t Nam đã đươc̣ thảo luâ ̣n và nghiên cứu thông qua mô ̣t số hội thảo mở rô ̣ng, ví du ̣ Hô ̣i thảo “Thông tin quản lý giáo du ̣c đa ̣i ho ̣c” do Viê ̣n Phát triể n Giáo du ̣c tổ chức ta ̣i Hà Nô ̣i (22-24/8/1995),... Trong những năm đầu của thế kỷ 21, hê ̣ thống thông tin QLGD cũng đươc̣ nhiề u tổ chức quốc tế quan tâm, tài trơ ̣ để xây dựng hệ thố ng. Ví du ̣ Cộng đầ u Châu Âu (EU) thông qua Dự án Hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục (SREM) đã giúp Bộ GD&ĐT xây dựng hệ thố ng thông tin QLGD với các hoa ̣t đô ̣ng như: Thiế t kế phầ n mề m, cài đă ̣t và vâ ̣n hành trong hệ thố ng; Tập huấ n cán bộ quản lý thông tin giáo du ̣c các cấp (Bộ, Sở, Phòng GD&ĐT); Xây dựng các bô ̣ chỉ số đánh giá chấ t lươṇ g, hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng trường ho ̣c và hê ̣ thống chỉ số đánh giá hiê ̣u trưởng.... Ngân hàng phát triể n Châu Á đã tài trơ ̣ hoa ̣t đô ̣ng “Xây dựng hê ̣ thố ng thông tin quản lý giáo du ̣c nghề nghiê ̣p” (9/2004-7/2005). Phầ n mề m quản lý thông tin giáo 5
  15. du ̣c nghề nghiê ̣p đã đươc̣ cài đă ̣t, vâ ̣n hành thử nghiê ̣m ta ̣i 15 trường nghề trước khi triể n khai rô ̣ng cho các trường nghề trong toàn quố c. Nghiên cứu về hê ̣ thố ng thông tin QLGD ở cấ p vi mô Đây là mô ̣t hướng nghiên cứu đươc̣ áp du ̣ng nhiề u ở các Sở, Phòng giáo dục, các trường phổ thông và cao đẳ ng, đại ho ̣c. Những nghiên cứu này đã khẳ ng đinh ̣ tầ m quan tro ̣ng của hê ̣ thố ng thông tin QLGD, góp phần nâng cao hiệu quả và chấ t lươṇ g công tác lâ ̣p kế hoa ̣ch, chỉ đạo, thực hiê ̣n và kiể m tra, đánh giá các hoạt đô ̣ng giáo du ̣c ta ̣i cơ sở. Kế t quả nghiên cứu của các đề tài, dự án, luâ ̣n văn, luâ ̣n án phản ánh thực tra ̣ng hoa ̣t đô ̣ng của hê ̣ thố ng thông tin quản lý ở các cơ sở như: Công tác thu thập và xử lý thông tin, việc quản lý và khai thác hê ̣ thống thông tin QLGD, cơ chế báo cáo, thu thập và phân phố i thông tin, ứng dụng CNTT &TT vào hệ thống... Căn cứ trên các phân tích thực tiễn, các nghiên cứu này đã đề xuấ t các biê ̣n pháp/giải pháp hoàn thiê ̣n và nâng cao chấ t lươṇ g hoa ̣t đô ̣ng của hệ thống thông tin QLGD ở các cơ sở. Mă ̣c dù có những đặc thù và sự khác biê ̣t ở từng cơ sở khác nhau, nhưng tựu chung các kết quả nghiên cứu đề u đưa ra các nhâ ̣n xét và ha ̣n chế của hê ̣ thố ng thông tin QLGD ta ̣i các cơ sở liên quan đế n: Đội ngũ làm công tác thông tin QLGD ở nhiều đơn vi ̣thường không ổ n định, kỹ năng tin học, ngoa ̣i ngữ còn ha ̣n chế ; Cơ sở vâ ̣t chấ t, hạ tầng tin học được đầ u tư chưa đồ ng bô ̣, chưa phát huy hế t đươc̣ hiê ̣u quả trong sử du ̣ng và khai thác; Qui chế thu thập, xử lý, khai thác và phân phố i thông tin còn bấ t câ ̣p, thâ ̣m chí chồ ng chéo gây khó khăn cho các đơn vi ̣ cấ p dưới; Hê ̣ thố ng biể u mẫu thu thâ ̣p thông tin chưa hoàn chỉnh, nhiều thông tin cầ n thiế t chưa đươc̣ thu thâ ̣p; Việc triển khai các phầ n mề m chưa hiê ̣u quả, chưa đáp ứng yêu cầ u triể n khai đồ ng bô ̣ trong toàn hê ̣ thố ng. 1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý hệ thống thông tin trong kiểm định chất lượng trường trung cấp nghề Quản lý chất lượng là một hoạt động quan trọng đảm bảo hiệu quả và chất lượng của hoạt động của bất kỳ một tổ chức nào, quyết định sự phát triển nói chung và chất lượng của một hệ thống nói riêng. 6
  16. Xét về mức độ của các hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng trong các cơ sở giáo dục đào tạo hiện nay, hiện nay, có 3 mức độ: Kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và quản lý chất lượng tổng thể. Theo đánh giá của các nhà nghiên cứu, hầu hết các cơ sở giáo dục đào tạo hiện nay mới áp dụng mức độ kiểm soát chất lượng và xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng tiếp cận hệ thống quản lý chất lượng tổng thể. Do đó, Bộ LĐTBXH, Tổng cục Dạy nghề đã và đang chỉ đạo các đơn vị chức năng xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng trong và ngoài cơ sở dạy nghề, coi đây là công cụ nâng cao chất lượng dạy nghề, góp phần nâng cao niềm tin của xã hội đối với công tác dạy nghề. 1.1.2.1. Vai trò của hệ thống đảm bảo chất lượng đối với việc xây dựng niềm tin của Xã hội đối với công tác dạy nghề Theo chiến lược phát triển dạy nghề giai đoạn 2011 - 2020, các cơ sở dạy nghề phải chịu trách nhiệm đảm bảo chất lượng đào tạo của mình, phải đảm bảo chuẩn hóa “đầu vào” và “đầu ra”. Như vậy, các cơ sở dạy nghề được tự chủ trong việc đảm bảo chất lượng đào tạo của mình và phải có trách nhiệm với các dịch vụ mình cung cấp cho xã hội. Điều này làm cho các trường năng động, tự chủ hơn trong hoạt động của mình, tuy nhiên cũng sẽ đưa ra một vấn đề là làm thế nào để duy trì được tính bền vững, ổn định đối với chất lượng đầu ra của từng trường, đồng thời có được sự đồng đều về chất lượng đầu ra của toàn bộ các trường trong hệ thống dạy nghề, góp phần tạo niềm tin cho xã hội và người học đối với sản phẩm dịch vụ của các trường. Để làm việc này, Việt Nam đang triển khai một loạt các giải pháp đồng bộ như: xây dựng “Khung trình độ nghề quốc gia” (trong đó có khung trình độ nghề quốc gia), ban hành các bộ chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, xây dựng chương trình đào tạo dựa trên chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, xây dựng chuẩn đầu ra dựa trên khung trình độ nghề quốc gia..... Cấp văn bằng, chứng chỉ đào tạo trong dạy nghề cũng sẽ có nhiều sự đổi mới đã đưa vào Luật giáo dục nghề nghiêp được Quốc hội thông qua (Luật số: 74/2014/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2014), theo đó sẽ không còn kỳ thi tốt 7
  17. nghiệp cuối khóa, mà việc cấp văn bằng chứng chỉ theo hình thức xét công nhận tốt nghiệp trên cơ sở người học đạt yêu cầu tất cả các mô dun, môn học. Tuy đã có những giải pháp khá đồng bộ nêu trên, nhưng để các khâu trong quá trình đào tạo của trường hoạt động đồng bộ, ổn định, luôn cập nhật, phát triển phù hợp với yêu cầu của thực tiễn lại là một vấn đề cần phải được giải quyết. Do đó, với chức năng là xác định, xây dựng và vận hành chính sách, thủ tục, quy trình, hành động và thái độ nhằm đạt được, duy trì, giám sát và củng cố, thực hiện việc xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng giúp nhà trường thực hiện tốt ở tất cả các khâu trong quá trình đào tạo. Đối với loại hình trường dạy nghề, để đảm bảo chất lượng đào tạo, các yếu tố đảm bảo chất lượng cần thiết cho quá trình đào tạo nghề phải xây dựng phù hợp. Các yếu tố đảm bảo chất lượng bao gồm: Chương trình, giáo trình; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; cơ sở vật chất, trang thiết bị; và công tác quản lý. Tất cả bốn yếu tố trên đây luôn luôn phải phù hợp với nhau. Vì vậy, để đảm bảo chất lượng đào tạo, cả bốn yếu tố phải được đảm bảo và để làm được điều này, cần phải có hệ thống nền hay còn gọi là hệ thống quản lý chất lượng chi phối và làm đồng bộ hóa các yếu tố nêu trên. Theo đánh giá của Cục KĐCLDN, hiện một số trường đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001- 2008. Nội dung quản lý lý chất lượng theo ISO 9001 thường bao gồm từ 80 - 90 tiêu chí, từ công tác hành chính, đào tạo, công tác tài chính tới công tác phối hợp doanh nghiệp, theo dõi học sinh sinh viên của một cơ sở dạy nghề. Như vậy có thể nhận thấy, để xây dựng được một hệ thống đảm bảo chất lượng đầy đủ cho một trường dạy nghề là một công việc đồ sộ, đòi hỏi nguồn lực rất lớn. Một yếu tố không nhỏ tác động tới chất lượng đào tạo nghề là môi trường bên ngoài. Các yếu tố tác động bao gồm: Điều kiện kinh tế xã hội, Thể chế chính sách cho đào tạo nghề, Các đối tác xã hội của đào tạo nghề ... Vì vậy khi xây dựng hệ thống quản lý chất lượng nào tại trường dạy nghề, phải đảm bảo trước hết phù hợp với hệ 8
  18. thống luật pháp và các quy định về dạy nghề, sau đó mới đến việc phù hợp với từng trường cụ thể. Có rất nhiều mô hình quản lý chất lượng có thể áp dụng cho GD&ĐT, như mô hình đảm bảo chất lượng Australia, mô hình quản lý chất lượng quốc gia Malcolm Baldridge - Hoa Kỳ, mô hình quản lý chất lượng châu Âu, mô hình quản lý chất lượng ISO 9000/2000, mô hình quản lý chất lượng Nam Phi. Việc lựa chọn mô hình áp dụng tại từng nước, từng cơ sở đào tạo phụ thuộc vào các điều kiện thực tế và các quy định của mỗi quốc gia và mỗi cơ sở đào tạo. Tuy có nhiều mô hình như đã nêu trên, nhưng điểm chung nhất của các mô hình này là việc áp dụng mô hình đảm bảo chất lượng theo hướng mô hình quản lý chất lượng tổng thể (TQM), đó là hệ thống hướng tới người học, thỏa mãn mọi nhu cầu của người học; quản lý theo quá trình; quản lý mọi cá nhân, tổ chức, mọi thành tố của các cơ sở đào tạo nghề. Mỗi cơ sở đào tạo và các cá nhân trong cơ sở đào tạo tự chịu trách nhiệm về chất lượng công việc của chính mình, cố gắng làm đúng ngay từ đầu và làm đúng vào mọi thời điểm, liên tục và từng bước cải thiện chất lượng. Các mô hình này chỉ khác nhau về cách phân loại đối với các nội dung quản lý và một số thủ tục, và thể hiện của mô hình. Ngoài ra, kết hợp với hệ thống đảm bảo chất lượng bên ngoài (các hoạt động kiểm định chất lượng dạy nghề, hoạt động kiểm tra, giám sát định kỳ, đột suất của các cơ quan có thẩm quyền), sự ổn định của chất lượng đầu ra sẽ được đảm bảo và khảng định, từ đó xã hội và các đối tác liên quan tới nhà trường sẽ tin tưởng hơn vào văn bằng, chứng chỉ của cơ sở dạy nghề. 1.1.2.2. Định hướng phát triển hệ thống đảm bảo chất lượng trong dạy nghề Theo số liệu của Cục Kiểm định chất lượng dạy nghề, không phải lãnh đạo trường dạy nghề nào cũng nhận thức đầy đủ về ý nghĩa, vai trò của việc xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng của mình. Đây cũng là một trong những nguyên nhân làm cho chất lượng công tác đào tạo của các trường dạy nghề không được như mong muốn và cách thức hoạt động của các trường rất đa dạng, tùy thuộc vào sự quan tâm và nhận thức của từng trường. Do đó, xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng tại các trường dạy nghề là yêu cầu cấp bách đặt ra trong giai đoạn này. Chủ trương này đã 9
  19. được đưa vào rất nhiều các văn bản quan trọng như chiến lược phát triển dạy nghề giai đoạn 2011 - 2020, đề án xây dựng 40 trường chất lượng cao đến năm 2020 của Chính phủ và các quyết định của Bộ LĐTBXH về việc sử dụng chương trình mục tiêu giai đoạn 2012 - 2015. Cũng như một số mô hình hệ thống đảm bảo chất lượng của một số nước khác thì mô hình hệ thống đảm bảo chất lượng dạy nghề Việt Nam gồm 03 thành phần: - Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong các trường (hệ thống quản lý chất lượng bên trong cơ sở dạy nghề); - Hệ thống đảm bảo chất lượng bên ngoài nhà trường (hệ thống kiểm định chất lượng dạy nghề); - Hệ thống các tổ chức đảm bảo chất lượng (các tổ chức đánh giá ngoài, các tổ chức kiểm định độc lập). Trong thời gian qua, Tổng cục Dạy nghề, Bộ LĐTBXH là cơ quan quản lý Nhà nước về dạy nghề đã nỗ lực, tích cực triển khai hoạt động Kiểm định chất lượng dạy nghề (KĐCLDN), từ việc xây dựng các Tiêu chí, tiêu chuẩn, quy trình kiểm định, tổ chức thí điểm, đánh giá rút kinh nghiệm và dần đưa hoạt động KĐCLDN tại các cơ sở dạy nghề (CSDN) đi vào nề nếp. Tuy nhiên, chỉ triển khai KĐCLDN của Cơ quan quản lý Nhà nước không thể đủ mạnh tạo ra phong trào văn hóa chất lượng khi chưa có một Hệ thống quản lý đảm bảo chất lượng phù hợp với đặc thù KĐCLDN tại Việt Nam và sự chủ động vào cuộc của các CSDN tham gia hệ thống này. Chính vì vậy, cần có một hệ thống các tổ chức đảm bảo chất lượng. Theo kế hoạch đang được Bộ LĐTBXH đề xuất, đến năm 2020 sẽ thành lập 3 trung tâm KĐCLDN thuộc Cục KĐCLDN và khoảng 20 trung tâm KĐCLDN khác do các tổ chức và cá nhân thành lập. Theo số liệu của Cục KĐCLDN, hiện mới có khoảng 20 trường dạy nghề đang đang áp dụng, hoặc xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 - 2008. Ngay cả đối với các trường này, tuy đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng 10
  20. ISO 9001 - 2008, thì việc duy trì hoạt động của hệ thống cũng rất khó khăn do nhận thức của nhà trường và các điều kiện đảm bảo (đặc biệt là vấn đề tài chính). Chính vì vậy việc nhân rộng mô hình này cũng chưa được triển khai. Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện các chủ trương nêu trên, ngày 28/05/2014, tại Quyết định 511/QĐ- LĐTBXH, Bộ trưởng Bộ LĐTBXH đã cho phép thí điểm xây dựng hệ thống KĐCLDN ở 6 trường cao đẳng nghề được tập trung đầu tư thành trường chất lượng cao với mục tiêu xây dựng được mô hình khung Hệ thống quản lý đảm bảo CLDN phù hợp với điều kiện thực tiễn dạy nghề Việt Nam và áp dụng một số nội dung cơ bản tại 06 trường được lựa chọn. Hệ thống quản lý đảm bảo CLDN của CSDN phải đảm bảo nguyên tắc sau: - Mang tính hệ thống, hiện đại, nhấn mạnh vai trò của nhà quản lý, gắn kết sự tham gia của tất cả các thành viên trong tổ chức, tiếp cận theo quá trình, được xây dựng trên cơ sở pháp lý, được kiểm tra, giám sát thường xuyên và cải tiến liên tục tiếp cận theo nguyên tắc của hệ thống QLCL tổng thể (TQM). - Gắn kết hệ thống kiểm định chất lượng dạy nghề do Bộ LĐTBXH thực hiện. - Phù hợp với thực trạng của hệ thống trường cao đẳng nghề hiện nay để đảm bảo tính phù hợp và sự khả thi khi vận hành. Đây là một công việc mới và phức tạp do phải can thiệp vào hoạt động của các đơn vị thuộc các cơ quan chủ quản khác nhau và hiện tại đang có cách thức quản lý khác nhau. Chính vì vậy đòi hỏi công tác nghiên cứu, xây dựng và thí điểm phải được làm thận trọng, khoa học, có tính khả thi, tính ứng dụng cao, đồng thời cũng phải có độ mở cần thiết để có thể phát triển trong tương lai cũng như để phù hợp với các điều kiện đặc thù của từng trường. 1.2. Các khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Quản lý là một hoạt động phổ biến diễn ra trong mọi lĩnh vực xã hội, đặc biệt nó có liên quan mật thiết đến sự hợp tác và phân công lao động. C.Mác đã viết “Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trưởng”. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2