intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp: Đánh giá gánh nặng lao động đối với người lao động làm việc tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

13
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Đánh giá gánh nặng lao động đối với người lao động làm việc tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM)" được hoàn thành với mục tiêu nhằm tìm hiểu về thực trạng và gánh nặng lao động đặc thù của công nhân tại Công ty TNHH CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM); Đề xuất các giải pháp giảm thiểu gánh nặng lao động cho công nhân tại Công ty TNHH CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp: Đánh giá gánh nặng lao động đối với người lao động làm việc tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM)

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN NGUYỄN TÙNG LINH ĐÁNH GIÁ GÁNH NẶNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGƢỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ SỨC KHOẺ NGHỀ NGHIỆP MÃ SỐ: 8340417 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ THỊ LAN CHI HÀ NỘI, NĂM 2022
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Đánh giá gánh nặng lao động đối với người lao động làm việc tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM)” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Đỗ Thị Lan Chi. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả luận văn Nguyễn Tùng Linh
  3. LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin trân trọng cảm ơn: Ban giám hiệu cùng toàn thể các thầy, cô giáo trường Đại học Công đoàn đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường. Tôi xin cảm ơn lãnh đạo cùng các thầy cô giáo khoa Sau đại học và khoa Bảo hộ lao động đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp. Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Giảng viên TS. Đỗ Thị Lan Chi đã luôn nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới: Tập thể lãnh đạo, Các anh, chị phòng An toàn của Công ty TNHH CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian tìm hiểu và hoàn thành luận văn. Trân trọng!
  4. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu, hình, sơ đồ MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2 4. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................................... 2 5. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 3 6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3 7. Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu .............................................................. 4 8. Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 4 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ GÁNH NẶNG LAO ĐỘNG ................................ 5 1.1. Một số hái niệ cơ ản về iều iện la ộng, i trƣờng la ộng và căng thẳng nghề nghiệp ............................................................................... 5 1.1.1. Điều kiện lao động (ĐKLĐ) ..................................................................... 5 1.1.2. Căng thẳng nghề nghiệp ............................................................................ 5 1.1.3. Gánh nặng lao động và những yếu tố của công việc liên quan đến gánh nặng lao động ...................................................................................................... 6 1.2. Các phƣơng pháp ánh giá gánh nặng la ộng ƣợc sử dụng tr ng ề tài.................................................................................................................... 8 1.2.1. Phương pháp đánh giá tư thế làm việc theo đánh giá nhanh tư thế chi trên RULA ........................................................................................................... 8 1.2.2. Đánh giá tư thế làm việc theo phương pháp OWAS .............................. 13 1.2.3. Phương pháp đánh giá tâm sinh lý lao động bằng phương pháp trí nhớ hình .................................................................................................................... 15
  5. 1.2.4. Phương pháp đánh giá tâm sinh lý lao động bằng kỹ thuật đo và đánh giá khả năng chú ý ............................................................................................. 16 1.2.5. Lập phiếu khảo sát .................................................................................. 17 1.3. Các nghi n cứu ở nƣớc ng ài về gánh nặng la ộng ối với c ng nhân may .......................................................................................................... 18 1.4. Các nghi n cứu ở tr ng nƣớc về gánh nặng la ộng ối với c ng nhân may .......................................................................................................... 21 1.5. Nghi n cứu các iện pháp giả nhẹ căng thẳng nghề nghiệp ............. 23 1.5.1. Nguyên nhân dẫn đến căng thẳng nghề nghiệp ...................................... 23 1.5.2. Các biện pháp khắc phục căng thẳng nghề nghiệp ................................. 24 Tiểu kết chƣơng 1 ............................................................................................ 26 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG GÁNH NẶNG LAO ĐỘNG DO TƢ THẾ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM)...................................................................................................... 27 2.1. Tổng quan về C ng ty Trách nhiệ hữu hạn CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) .................................................................................................... 27 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................. 28 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty ........................................................ 29 2.1.3. Quy trình công nghệ ................................................................................ 33 2.2. Thực trạng c ng việc của ngƣời la ộng tại C ng ty Trách nhiệ hữu hạn CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) .............................................. 36 2.2.1. Thời gian làm việc và chế độ lương thưởng ........................................... 36 2.2.2. Môi trường lao động tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) .................................................................................... 38 2.2.3. Đặc điểm điều kiện làm việc ................................................................... 39 2.3. Thực trạng gánh nặng la ộng ối với ngƣời la ộng tại C ng ty Trách nhiệ hữu hạn CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) ....................... 50 2.3.1. Đánh giá tư thế lao động ......................................................................... 50 2.3.2. Đánh giá gánh nặng về căng thẳng thần kinh đối với người lao động............ 61
  6. 2.4. Nguy n nhẫn dẫn ến gánh nặng la ộng ối với c ng nhân tại C ng ty Trách nhiệ hữu hạn CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) ......... 66 Tiểu kết chƣơng 2 ............................................................................................ 68 Chƣơng 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU GÁNH NẶNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) ................................................................................................................. 69 3.1. Giải pháp ỹ thuật ................................................................................... 69 3.1.1. Giải pháp bục đứng điều chỉnh chiều cao bề mặt làm việc với những người lao động trong tư thế đứng...................................................................... 69 3.1.2. Giải pháp sử dụng bàn có ghế có thể thay đổi chiều cao ........................ 70 3.1.3. Giải pháp về bố trí thảm chống mệt mỏi nơi làm việc............................ 70 3.1.4. Giải pháp trang bị phương tiện hỗ trợ nâng nhấc. .................................. 71 3.2. Giải pháp tổ chức quản lý ....................................................................... 72 3.3. Giải pháp về tuy n truyền, huấn luyện .................................................. 76 Tiểu kết chƣơng 3 ............................................................................................ 79 KẾT LUẬN........................................................................................................ 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 82 PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐKLĐ: Điều kiện lao động GNLĐ: Gánh nặng lao động MTLĐ: Môi trường lao động NLĐ: Người lao động QTMTLĐ: Quan trắc môi trường lao động TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Xác định điểm tư thế tay ....................................................................10 Bảng 1.2. Xác định điểm tư thế lao động ...........................................................11 Bảng 1.3. Xác định điểm tư thế thân ..................................................................12 Bảng 1.4. Mức độ nguy cơ về xương khớp ........................................................13 Bảng 1.5: Bảng phân loại tư thế .........................................................................13 Bảng 1.6: Bảng phân loại tư thế lao động theo phương pháp OWAS có tính đến trọng lượng vật cầm (tay nắm/giữ hoặc thao tác) .......................14 Bảng 1.7: Mức độ cấp bách phải thực hiện các biện pháp điều chỉnh đối với các nhóm tư thế hay loại tư thế ..........................................................15 Bảng 1.8. Phân loại theo mức độ khả năng trí nhớ ngắn hạn ............................16 Bảng 1.9. Mức điểm của Hệ thống chỉ tiêu về điều kiện lao động ....................16 Bảng 1.10. Bảng so sánh kết quả thử nghiệm chú ý trước và sau ca lao động ..17 Bảng 1.11. Bảng tính điểm dựa trên mức tăng thời gian làm test chú ý so với đầu ca..................................................................................................17 Bảng 1.12. Nguyên nhân dẫn đến căng thẳng nghề nghiệp ...............................23 Bảng 2.1: Chế độ lương thưởng, phụ cấp ..........................................................37 Bảng 2.2: Kết quả quan trắc môi trường lao động .............................................38 Bảng 2.3. Kết quả đánh giá RULA bộ phận chuyền may ..................................52 Bảng 2.4. Kết quả đánh giá RULA bộ phận là hơi ............................................53 Bảng 2.5. Kết quả đánh giá RULA bộ phận Cắt ................................................54 Bảng 2.6. Kết quả đánh giá OWAS bộ phận kho ..............................................56 Bảng 2.7. Kết quả đánh giá OWAS bộ phận sửa máy .......................................57 Bảng 2.8. Người lao động bị đau hoặc khó chịu do công việc kéo dài từ 2 ngày trở lên theo giới tính ..................................................................59 Bảng 2.9. Người lao động bị đau hoặc khó chịu do công việc kéo dài từ 2 ngày trở lên theo tuổi .........................................................................60 Bảng 2.10. Kết quả thử nghiệm trí nhớ hình ......................................................61 Bảng 2.11. Bảng kết quả thử nghiệm chú ý Platonop ........................................63 Bảng 3.1. Nguyên tắc chiều cao bề mặt làm việc ..............................................75 Bảng 3.2. Tiêu chuẩn mang vác - Giới hạn trọng lượng cho phép ....................76
  9. DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ Biểu đồ 1.1. Số lượng người lao động được khảo sát bằng phiếu ở một số bộ phận .............................................................................................. 18 Biểu đồ 2.1. Mức độ xuất hiện các yếu tố nguy hại theo cảm nhận của người lao động ........................................................................................ 39 Biểu đồ 2.2. Mức độ thực hiện công việc lặp đi lặp lại .................................... 58 Biểu đồ 2.3. Tỉ lệ biểu hiện căng cơ trong quá trình thực hiện công việc ........ 58 Biểu đồ 2.4. Mức độ căng thẳng của công nhân tham gia khảo sát .................. 62 Biểu đồ 2.5. Mức độ căng thẳng gây giảm khả năng chú ý .............................. 64 Biểu đồ 2.6. Trạng thái căng thẳng thần kinh sau ca làm việc ......................... 64 Biểu đồ 2.7. Trạng thái giảm sức nhìn sau ca làm việc .................................... 65 Biểu đồ 2.8. Sự mệt mỏi dẫn đến khó ngủ hoặc ngủ li bì ................................. 66 Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức .................................................................................30 Sơ đồ 2.2. Dây chuyền sản xuất .........................................................................34
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Các mức điểm liên quan đến vị trí cánh tay.........................................8 Hình 1.2. Các mức điểm liên quan đến vị trí cẳng tay.........................................9 Hình 1.3. Các mức điểm liên quan đến vị trí cổ tay ............................................9 Hình 1.4. Xác định điểm vị trí cổ .......................................................................11 Hình 1.5. Xác định điểm vị trí thân....................................................................11 Hình 2.1: Hình ảnh Công ty Trách nhiệm hữu hạn CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) ..................................................................................................27 Hình 2.2. Logo tập đoàn Crystal ........................................................................29 Hình 2.3. Hình ảnh nhân viên khối văn phòng Công ty Trách nhiệm hữu hạn CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) ......................................................40 Hình 2.4. Hình ảnh bộ phận kho Công ty Trách nhiệm hữu hạn CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM)........................................................................41 Hình 2.5. Hình ảnh công nhân cắt Công ty Trách nhiệm hữu hạn CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM)........................................................................42 Hình 2.6. Hình ảnh chuyền may Công ty Trách nhiệm hữu hạn CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM)........................................................................43 Hình 2.7. Hình ảnh bộ phận là hơi Công ty Trách nhiệm hữu hạn CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM)........................................................................44 Hình 2.8. Hình ảnh bộ phận Ép mex Công ty Trách nhiệm hữu hạn CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) ......................................................45 Hình 2.9. Hình ảnh bộ phận đóng thùng Công ty Trách nhiệm hữu hạn CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) ......................................................46 Hình 2.10. Hình ảnh bộ phận QC Công ty Trách nhiệm hữu hạn CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM)........................................................................47 Hình 2.11. Hình ảnh bộ phận vận chuyển hàng hóa Công ty Trách nhiệm hữu hạn CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) ...............................................48
  11. Hình 2.12. Hình ảnh bộ phận sửa chữa máy Công ty Trách nhiệm hữu hạn CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) ......................................................49 Hình 2.13. Hình ảnh công nhân thao tác tại chuyền may ..................................51 Hình 2.14. Hình ảnh công nhân thao tác là hơi ..................................................53 Hình 2.15. Hình ảnh công nhân đang thao tác máy cắt .....................................54 Hình 2.16. Hình ảnh người lao động thao tác tại kho ........................................55 Hình 2.17. Hình ảnh người lao động thao tác sửa máy......................................56 Hình 3.1. Giải pháp bục thay đổi chiều cao .......................................................69 Hình 3.2. Ghế làm việc có thể thay đổi chiều cao .............................................70 Hình 3.3. Thảm chống mệt mỏi nơi làm việc ....................................................71 Hình 3.4. Xe đẩy tay- Xe nâng tay hỗ trợ di chuyển vật nặng...........................71 Hình 3.5. Xe nâng pallet tầm thấp .....................................................................72 Hình 3.6. Mô hình 5S .........................................................................................74 Hình 3.7. Vùng thao tác theo mặt phẳng ngang .................................................75 Hình 3.8. Tư thế nâng nhấc vật nặng đúng ........................................................77 Hình 3.9. Giới hạn trong lượng vật cầm ở các tư thế khác nhau .......................77
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của ề tài Ngành may là ngành nghề sử dụng lao động nhiều nhất tại Việt Nam, người lao động chủ yếu là nữ từ các vùng nông thôn nghèo lên thành thị làm việc. Trong thời gian qua cũng có rất nhiều các nghiên cứu đưa ra những giải pháp nhằm giúp bảo vệ sức khỏe công nhân may như giảm thiểu các yếu tố có hại trong môi trường, thiết kế ghế ngồi chống đau mỏi lưng, khẩu trang chống bụi, tập thể dục giữa giờ để nâng cao sức khỏe… Tuy nhiên, công tác huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cho người lao động còn mang tính chất đối phó, chưa thực sự được quan tâm đúng mức về tài liệu, phương pháp và thời lượng huấn luyện, đặc biệt là thiếu tài liệu huấn luyện riêng cho công nhân may. Do người lao động thiếu kiến thức về an toàn và vệ sinh lao động, dẫn đến tỷ lệ ốm đau, bệnh tật, tai nạn lao động vẫn không ngừng gia tăng. Theo đánh giá mới nhất về thực trạng của người lao động trong ngành dệt may từ Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam, lực lượng lao động hoạt động trong ngành dệt may, với đặc thù hầu hết là lao động nữ, chiếm khoảng 80- 90% lực lượng sản xuất. Thời gian làm việc trung bình thường trên 8 giờ/ngày, nhiều khi công nhân phải làm việc tăng ca tới 10-12 giờ/ngày. Có tới 35% doanh nghiệp có điều kiện lao động và môi trường không đảm bảo vệ sinh. Các bệnh mắc chủ yếu do ảnh hưởng của môi trường và tính chất công việc là: bệnh tai mũi họng (chiếm 40-80%); bệnh đau đầu (75%), nhức mỏi cơ thể (56%); bệnh đau cột sống vùng thắt lưng (40-60%); ngoài ra là các bệnh về mắt (gần 20%), viêm da dị ứng (10-12%)…. Tỷ lệ công nhân bị giảm cân sau một thời gian làm việc chiếm khoảng 56%, trong đó độ tuổi 30 chiếm đa số. Với các vấn đề nêu trên, ngành công nghiệp Dệt may tiềm ẩn rất nhiều nguy cơ gây ô nhiễm MTLĐ. Hằng ngày người lao động (NLĐ) phải trực tiếp tiếp xúc với các yếu tố này trong suốt quá trình làm việc đã ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe của NLĐ cũng như năng xuất lao động.
  13. 2 CÔNG TY TNHH CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) là nhà máy hoạt động trong lĩnh vực dệt may với công suất khoảng 12.000.000 sản phẩm trên năm, mục tiêu chính là sản xuất trang phục dệt kim, đan móc nằm tại lô R(R1) của KCN Quang Châu, thuộc xã Quang Châu, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. Mặc dù công ty đã quan tâm đến công tác An toàn vệ sinh lao động, nhưng với đặc thù của nghề và tính chất công việc mà người lao động vẫn phải chịu tác động của gánh nặng lao động. Do đó, để bảo vệ sức khỏe người lao động cũng như bảo vệ các giá trị cốt lõi của doanh nghiệp, tôi xin được chọn đề tài: “Đánh giá gánh nặng lao động đối với người lao động làm việc tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM)” làm đề tài luận văn thạc sỹ. 2. Mục ti u nghi n cứu - Tìm hiểu về thực trạng và gánh nặng lao động đặc thù của công nhân tại Công ty TNHH CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM). - Đề xuất các giải pháp giảm thiểu gánh nặng lao động cho công nhân tại Công ty TNHH CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM). 3. Đối tƣợng và phạ vi nghi n cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công nhân sản xuất thời trang tại Công ty TNHH CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) 3.2. Phạm vi nghiên cứu -Theo không gian: Tại Công ty TNHH CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) - Thời gian nghiên cứu: tiến hành từ 3/2019 đến 9/2021. 4. Địa iể nghi n cứu - CÔNG TY TNHH CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM). - Địa chỉ: Lô R(R1), KCN Quang Châu, Xã Quang Châu, Huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
  14. 3 5. Nội dung nghi n cứu - Nghiên cứu tổng quan về gánh nặng trong lao động. Trong phần này sẽ nghiên cứu tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về gánh nặng lao động. - Thực trạng gánh nặng lao động đối với công nhân tại Công ty TNHH CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM). Trong nội dung này sẽ tìm hiểu thực trạng gánh nặng lao động và nguyên nhân gây ra các gánh nặng cho công nhân tại công ty. - Đề xuất các giải pháp giảm thiểu gánh nặng cho công nhân tại Công ty TNHH CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM). 6. Phƣơng pháp nghi n cứu - Hồi cứu số liệu: Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài. Sử dụng số liệu thống kê y tế của công ty liên quan đền đề tài. - Điều tra, khảo sát: + Lập 01 bảng khảo sát điều tra các thông tin về tác động của công việc đến khả năng lao động và sức khỏe của người lao động - Số phiếu khảo sát: 100 phiếu - Sử dụng phương pháp OWAS để đánh giá tư thế làm việc của người lao động - Sử dụng phương pháp RULA để đánh giá tư thế làm việc của người lao động - Sử dụng kỹ thuật đo và đánh giá khả năng trí nhớ để đánh giá gánh nặng nhiệt của người lao động - Sử dụng kỹ thuật đo và đánh giá khả năng chú ý theo phương pháp Platonop. - Phân tích, đánh giá: Thực hiện phân tích, đánh giá các yếu tố liên quan đến gánh nặng lao động của người lao động tại Công ty TNHH CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM).
  15. 4 7. Đóng góp ới của ề tài nghi n cứu - Luận văn đã đánh giá được thực trạng gánh nặng lao động đối với người lao động tại Công ty TNHH CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) nhằm góp thêm những thông tin liên quan đến gánh nặng lao động trong ngành may. - Luận văn đã đề xuất một số giải pháp giảm thiểu gánh nặng lao động đối với công nhân may tại Công ty TNHH CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM), góp phần cải thiện điều kiện lao động từ đó nâng cao sức khỏe người lao động, đồng thời tăng năng suất lao động của công ty. Trên cơ sở này, các Công ty có quy trình sản xuất tương tự Công ty TNHH CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) có thể áp dụng, nâng cao sự đóng góp của ngành dệt may vào quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 8. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn bao gồm 3 chương: - Chương 1: Tổng quan về gánh nặng lao động - Chương 2: Thực trạng gánh nặng lao động tại Công Ty Trách nhiệm hữu hạn Crystal Martin (Việt Nam) - Chương 3: ề xu t gi i pháp gi m thiểu gánh nặng lao động tại Công Ty Trách nhiệm hữu hạn Crystal Martin (Việt Nam)
  16. 5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ GÁNH NẶNG LAO ĐỘNG 1.1. Một số hái niệ cơ ản về iều iện la ộng, i trƣờng la ộng và căng thẳng nghề nghiệp 1.1.1. Điều kiện lao động (ĐKLĐ) - Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố kỹ thuật, tổ chức lao động, kinh tế, xã hội, tự nhiên, môi trường và văn hoá xung quanh con người nơi làm việc. Điều kiện lao động thể hiện qua quá trình công nghệ, công cụ lao động, đối tượng lao động, năng lực của người lao động và sự tác động qua lại giữa các yếu tố trên tạo nên điều kiện làm việc của con người trong quá trình lao động sản xuất. - Môi trường lao động là một thành tố của ĐKLĐ, là môi trường trong đó diễn ra quá trình lao động bao gồm: các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học, tâm lý xã hội, rủi ro nguy hiểm phát sinh bởi các yếu tố công nghệ, máy móc thiết bị; nguyên, nhiên liệu; nhà xưởng, tổ chức sản xuất, điều kiện tự nhiên, khí hậu, yếu tố kinh tế-xã hội… - Như vậy các quá trình lao động khác nhau sẽ tạo nên môi trường lao động rất khác nhau, và do đó mức độ tác động của chúng đến người lao động cũng sẽ khác nhau. Tuy nhiên, cùng một quá trình lao động như nhau, nhưng do được tổ chức hợp lý và tuân thủ các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, vệ sinh xây dựng, các tiêu chuẩn tổ chức nơi làm việc, hoặc thực hiện các giải pháp cải thiện... nên những tác động có hại của các yếu tố trên tới sức khoẻ của người lao động có thể hạn chế được rất nhiều. 1.1.2. Căng thẳng nghề nghiệp Căng thẳng nghề nghiệp là sự tương tác giữa các yếu tố cấu thành điều kiện lao động với những nét đặc trưng của người lao động làm thay đổi các chức năng bình thường về tâm lý hoặc sinh lý hoặc cả hai. Theo Viện Quốc gia An toàn và Sức khỏe nghề nghiệp Hoa kỳ, căng thẳng nghề nghiệp được định nghĩa như là sự đáp ứng về thể chất và cảm xúc với các yếu tố tác hại
  17. 6 nghề nghiệp mà người lao động không đủ khả năng đáp ứng cho công việc, dẫn đến ảnh hưởng khả năng lao động, sức khỏe và khả năng tái sản xuất sức lao động. 1.1.3. Gánh nặng lao động và những yếu tố của công việc liên quan đến gánh nặng lao động 1.1.3.1. Gánh nặng lao động Gánh nặng lao động là mức độ tác động chung của tất cả các yếu tố điều kiện lao động (vệ sinh lao động, tâm sinh lý, tâm lý xã hội, thẩm mỹ…) đến khả năng lao động, sức khỏe, hoạt động sống và quá trình tái sản xuất sức lao động của con người. Gánh nặng lao động được hiểu là độ tác động của điều kiện lao động cụ thể tới con người, thể hiện bởi các phản ứng và biến đổi gây ra trong cơ thể. 1.1.3.2. Các yếu tố của công việc liên quan đến gánh nặng lao động  Các yếu tố vật lý (hoạt động hoặc điều kiện) Các yếu tố vật lý của môi trường lao động như điều kiện vi khí hậu, ánh sáng, tiếng ồn … đều có thể tạo nên gánh nặng cho người lao động nếu các yếu tố này vượt quá giới hạn cho phép của các thông số trong tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho phép. Nhiệt độ môi trường quá nóng hoặc quá lạnh sẽ gây ra các biến đổi liên quan đến căng thẳng nhiệt, ảnh hưởng đến quá trình điều nhiệt của cơ thể. Tiếng ồn quá lớn ảnh hưởng đến chức năng nghe của tai, ánh sáng quá mạnh hoặc quá yếu ảnh hưởng đến khả năng nhìn của mắt… tất cả những yếu tố trên đều ảnh hưởng đến các chức năng bình thường của cơ thể tạo nên gánh nặng cho cơ thể, ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động  Thiết kế và bố trí nơi làm việc ảnh hưởng đến tư thế của người lao động: - Thiết kế công việc: + Thiết kế công việc liên quan đến khoảng thời gian của các thao tác, gánh nặng cơ đặc biệt là đối với các công việc lặp lại và thời gian trong ca lao động. + Các tư thế lao động có nhiều yếu tố nguy cơ có thể kể tới như: tay cao qua đầu; cúi, với về phía trước; quỳ hoặc luồn.
  18. 7 + Các hoạt động phải xoay người. + Yêu cầu về trí tuệ như: Các hiểu biết và đào tạo về kỹ thuật mới, trách nhiệm với công việc, do yêu cầu của công việc và thái độ cần phải ra quyết định. - Thiết kế các trang thiết bị nơi làm việc là việc xác định tư thế lao động và các chuyển động hoặc cách sắp xếp nơi làm việc; các thông tin được trình bày và cần kiểm soát ví dụ mặt đồng hồ, các nút bấm và công tắc; các thiết kế lựa chọn và duy trì công cụ; đánh giá về máy móc và cơ thể con người; điều kiện nơi làm việc như mặt bằng trơn, trượt, máy móc không an toàn, làm việc ở độ cao mà không có che chắn hoặc che chắn không an toàn. - Thiết kế môi trường lao động như: Không gian làm việc, đánh giá và sắp xếp công việc, tiếng ồn, điều kiện môi trường (nóng, ẩm, bụi, bẩn…)  Những yêu cầu nhiệm vụ công việc: - Trong quá trình lao động, yêu cầu nhiệm vụ công việc liên quan đến thiết kế quá trình sản xuất. Nhiệm vụ công việc có thể gây nên gánh nặng cho người lao động gồm: Công việc lặp đi lặp lại, thời gian làm việc kéo dài, tư thế làm việc tĩnh… Sự lặp lại của công việc là số lần cử động trung bình của một bộ phận cơ thể như ngón tay, bàn tay… trong một đơn vị thời gian, trong một chu kỳ thao tác nhất định. Số lần lặp lại càng cao thì nguy cơ gây rối loạn cơ xương nghề nghiệp càng lớn. Thời gian làm việc kéo dài dẫn đến thiếu thời gian nghỉ ngơi và phục hồi cần thiết cho hoạt động cơ bắp gây nên mệt mỏi cho người lao động. Tư thế làm việc tĩnh là trạng thái sinh công bất lợi nhất của hoạt động cơ, do mạch máu bị chèn ép không cung cấp đủ liều lượng và dinh dưỡng cho cơ hoạt động gây nên tình trạng sức khỏe kém.  Các yếu tố rủi ro tâm lý xã hội: - Rủi ro tâm lý xã hội và căng thẳng thần kinh liên quan đến công việc là một trong những vấn đề thách thức nhất gây nên gánh nặng lao động. Chúng tác động không nhỏ đến sức khỏe của người lao động. Rủi ro tâm lý xã hội phát sinh từ bối cảnh xã hội, thiết kế, tổ chức và quản lý công việc kém gây ảnh hưởng đến sức khỏe tâm thần, người lao động bị căng thẳng kéo
  19. 8 dài có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe thể chất nghiêm trọng như bệnh tim mạch hoặc các vấn đề về cơ xương khớp. Một số yếu tố gây nên rủi ro tâm lý và căng thẳng thần kinh trong lao động như: Khối lượng công việc quá lớn; Yêu cầu mâu thuẫn và vai trò thiếu rõ ràng; Thiếu tham gia vào việc đưa ra các quyết định ảnh hưởng đến người lao động và thiếu ảnh hưởng đến cách thực hiện công việc; Thay đổi tổ chức được quản lý kém, công việc không an toàn; Giao tiếp kém hiệu quả, thiếu sự hỗ trợ từ cấp quản lý hoặc đồng nghiệp; Quấy rối tâm lý và tình dục, bạo lực bên thứ ba. 1.2. Các phƣơng pháp ánh giá gánh nặng la ộng ƣợc sử dụng tr ng ề tài 1.2.1. Phương pháp đánh giá tư thế làm việc theo đánh giá nhanh tư thế chi trên RULA RULA được phát triển để đánh giá mức độ phơi nhiễm của từng người lao động với các yếu tố nguy cơ ergonomi liên quan đến chi trên. Công cụ đánh giá bằng phương pháp RULA xem xét các yêu cầu về cơ sinh học và tải trọng tư thế của các nhiệm vụ trên nhu cầu công việc đối với cổ, thân và chi trên. Một trang tính được sử dụng để đánh giá tư thế cơ thể, lực và sự lặp lại cần thiết. Dựa trên các đánh giá, điểm số được nhập cho từng vùng cơ thể trong phần A cho cánh tay và cổ tay, và phần B cho cổ và thân. Sau khi dữ liệu cho từng khu vực được thu thập và cho điểm, các bảng trên biểu mẫu sẽ được sử dụng để biên dịch các biến yếu tố rủi ro, tạo ra một điểm số duy nhất thể hiện mức độ rủi ro Bước 1: Xác định vị trí cánh tay: Hình 1.1. Các mức iể li n quan ến vị trí cánh tay Nguồn:Thường quy
  20. 9 Chú ý: - Nếu vai bị nâng lên: +1 - Nếu cánh tay bị dạng ra: +1 - Tay được đỡ hoặc người được dựa: -1 Bước 2: Xác định vị trí cẳng tay Hình 1.2. Các mức iểm liên quan ến vị trí cẳng tay Nguồn: [19] Chú ý: Một hoặc hai cẳng tay bắt chéo sang bên đối diện hoặc dạng ra cùng bên: +1 Bước 3: Xác định vị trí cổ tay Hình 1.3. Các mức iểm liên quan ến vị trí cổ tay Nguồn: [19] Chú ý: Nếu cổ tay bị bẻ sang bên: +1 Bước 4: Xác định kh năng xoáy vặn cổ tay - Xoắn vặn cổ tay vừa phải: +1 - Xoắn vặn cổ tay tối đa: +2 Bước 5: iểm tư thế tra cứu trong b ng A Sử dụng các giá trị từ bước 1-4 ở trên, xác định điểm số trong bảng A
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0