intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoàn thiện thể chế quản lý chương trình xã hội hóa và liên kết tại Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam (VOV)

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

24
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn củng cố thêm một số vấn đề lý luận về thể chế quản lý chương trình xã hội hóa và liên kết truyền hình, bổ sung những nhận định về thực trạng và đề xuất, chi tiết một số giải pháp hoàn thiện thể chế quản lý chương trình xã hội hóa và liên kết truyền hình tại Đài VTC.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoàn thiện thể chế quản lý chương trình xã hội hóa và liên kết tại Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam (VOV)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ TUYẾT HOÀN THIỆN THỂ CHẾ QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH XÃ HỘI HÓA VÀ LIÊN KẾT TẠI ĐÀI TRUYỀN HÌNH KỸ THUẬT SỐ VTC THUỘC ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM (VOV) LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ TUYẾT HOÀN THIỆN THỂ CHẾ QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH XÃ HỘI HÓA VÀ LIÊN KẾT TẠI ĐÀI TRUYỀN HÌNH KỸ THUẬT SỐ VTC THUỘC ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM (VOV) LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN HẬU HÀ NỘI - NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Tuyết 1
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, trƣớc tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các thầy cô tại Học viện Hành chính Quốc gia đã góp ý kiến, nhận xét và quan tâm chỉ bảo, giúp đỡ tận tình trong quá trình tôi thực hiện đề tài. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Văn Hậu đã luôn sát cánh bên tôi, nhiệt tình quan tâm, động viên và hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian vừa qua. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc đến gia đình đã tạo động lực và mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành tốt mọi công việc trong quá trình thực hiện luận văn. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện nhƣng luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô và bạn bè để tiếp tục hoàn thiện thêm nghiên cứu của mình. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Tuyết
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Bộ TTTT Bộ Thông tin và Truyền thông Đài TNVN Đài Tiếng nói Việt Nam Đài VTC Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC
  6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ............................................... 3 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... 7 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ..................................................... 8 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn ................................ 8 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ............................................................... 9 7. Kết cấu luận văn .................................................................................................... 10 CHƢƠNG I. LÝ LUẬN VỀ THỂ CHẾ QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH XÃ HỘI HÓA VÀ LIÊN KẾT TRUYỀN HÌNH .................................................................... 11 1.1. Chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình ............................................... 11 1.1.1. Khái niệm xã hội hóa và liên kết truyền hình ................................................. 11 1.1.2. Những yếu tố thúc đẩy sự ra đời, phát triển của xã hội hóa và liên kết truyền hình ............................................................................................................................ 13 1.1.3. Mục đích và yêu cầu của xã hội hóa và liên kết truyền hình .......................... 14 1.1.4. Điều kiện xã hội hóa và liên kết truyền hình .................................................. 16 1.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò, nội dung và các yếu tố ảnh hƣởng đến thể chế quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình .......................................... 17 1.2.1. Khái niệm thể chế quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình .. 17 1.2.2. Đặc điểm của thể chế quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình ................................................................................................................................... 19 1.2.3. Vai trò của thể chế quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình . 20 1.2.4. Nội dung của thể chế quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình ................................................................................................................................... 23 1.2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thể chế quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình................................................................................................................. 33 Tiểu kết chƣơng 1...................................................................................................... 36
  7. CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG THỂ CHẾ QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH XÃ HỘI HÓA VÀ LIÊN KẾT TRUYỀN HÌNH TẠI ĐÀI TRUYỀN HÌNH KỸ THUẬT SỐ VTC ........................................................................................................................... 37 2.1. Khái quát về Đài truyền hình kỹ thuật số VTC.................................................. 37 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 37 2.1.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn .......................................................... 38 2.1.3. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 39 2.2. Những kết quả đạt đƣợc về thể chế quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình tại Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC ................................................... 40 2.2.1. Thể chế về nội dung chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình ............ 42 2.2.2. Thể chế về hình thức chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình........... 52 2.2.3. Thể chế về tài chính chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình ............ 59 2.2.4. Thể chế tổ chức quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình ...... 59 2.3. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế về thể chế quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình tại Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC ........................................................................................................................... 65 2.3.1. Những tồn tại, hạn chế .................................................................................... 66 2.3.2. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ................................................................... 69 Tiểu kết chƣơng 2...................................................................................................... 72 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THỂ CHẾ QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH XÃ HỘI HÓA VÀ LIÊN KẾT TRUYỀN HÌNH TẠI ĐÀI TRUYỀN HÌNH KỸ THUẬT SỐ VTC ................................................... 73 3.1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện thể chế quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình tại Đài truyền hình kỹ thuật số VTC ...................................................... 73 3.1.1. Nhu cầu xã hội hóa và liên kết truyền hình ở Việt Nam và Đài truyền hình kỹ thuật số VTC ............................................................................................................. 73 3.1.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện thể chế quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết tại Đài truyền hình kỹ thuật số VTC ......................................................................... 74 3.2. Giải pháp hoàn thiện thể chế quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình tại Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC ............................................................... 75
  8. 3.2.1. Thay đổi, nâng cao nhận thức về xã hội hóa và liên kết truyền hình tại Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC ................................................................................... 75 3.2.2. Hoàn thiện pháp luật về quản lý chƣơng trình xã hội hóa truyền hình tại Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC ................................................................................... 78 3.2.3. Hoàn thiện quy định, quy trình và việc thực hiện quy định, quy trình quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết tại Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC .............. 78 3.2.4. Hoàn thiện, nâng cao trách nhiệm bộ máy quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình tại Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC ...................................... 87 3.2.5. Nâng cao hiệu quả kiểm soát việc quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình tại Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC ................................................... 91 Tiểu kết chƣơng 3...................................................................................................... 92 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 96 PHỤ LỤC................................................................................................................100
  9. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động xã hội hóa và liên kết truyền hình ở Việt Nam đang ngày một phát triển. Tuy nhiên, nhận thức về hoạt động này vẫn còn nhiều ý kiến chƣa thống nhất. Một số quan điểm cho rằng: xã hội hóa và liên kết sản xuất chƣơng trình truyền hình là một xu thế tất yếu. Nếu không mở cửa đón nhận xu thế này truyền hình sẽ mất cơ hội để phát triển. Nhƣng cũng có quan điểm lại cho rằng: không nên xã hội hóa và liên kết sản xuất chƣơng trình đối với truyền hình vì nó dễ khiến cho truyền hình bị thao túng bởi quyền lực tƣ nhân và các mục đích kinh doanh thuần túy. Trong khi tồn tại sự khác biệt về quan điểm thì xã hội hóa và liên kết trong lĩnh vực sản xuất chƣơng trình truyền hình vẫn đã và đang diễn ra và có chiều hƣớng phát triển. Hoạt động này mặc dù thúc đẩy quá trình phát triển nhƣng cũng đang đặt ra những thách thức không nhỏ đối với các đài truyền hình trong đó có Đài VTC trên nhiều phƣơng diện: quản lý, nội dung, cấu trúc nhân sự, xây dựng chiến lƣợc phát triển, giữ vững định hƣớng tuyên truyền, đặc biệt là những vấn đề xoay quanh thể chế quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình. Có thể dễ dàng nhận thấy, các văn bản pháp lý của nhà nƣớc liên quan đến quản lý lĩnh vực xã hội hóa truyền hình tƣơng đối ít, chƣa theo kịp sự phát triển của xu hƣớng xã hội hóa và liên kết truyền hình trong thời điểm hiện nay. Để quản lý một lĩnh vực không nhỏ là lĩnh vực xã hội hóa và liên kết truyền hình mà điểm lại chỉ thấy có một Thông tƣ số 19/2009/TT-BTTTT ngày 28/5/2009 của Bộ trƣởng Bộ TTTT và Điều 16, nghị định 06/2016/NĐ-CP là quá ít. Bên cạnh đó các đài truyền hình phải tự đƣa ra các quy định, quy chế quản lý của riêng mình trong lĩnh vực này để bổ sung, củng cố vai trò quản lý của mình trong lĩnh vực quản lý xã hội hóa và liên kết truyền hình. Đài VTC hiện nay là một trong những đài truyền hình có nhiều kênh sóng nhất trên cả nƣớc. Trong tổng số 15 kênh truyền hình của Đài thì có đến 1
  10. 6/15 kênh là kênh xã hội hóa liên kết toàn bộ kênh, 3 kênh đặt hàng nhà nƣớc và chỉ có 6 kênh là do Đài VTC sản xuất nội dung. Trong những năm qua, bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc, thể chế xã hội hóa và liên kết truyền hình ở Việt Nam nói chung và của Đài VTC nói riêng còn tồn tại nhiều bất cấp, hạn chế, cụ thể: Một là, thể chế về nội dung chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình còn nhiều bất cập, chƣa rõ ràng, minh bạch. Hai là, thể chế về hình thức chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình chƣa đa dạng, chƣa phân định rõ quyền, nghĩa vụ của các bên liên kết và trách nhiệm của nhà nƣớc. Ba là, thể chế về tài chính chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình còn phức tạp, hoạt động liên kết chƣa thực sự hiệu quả, đối tác nợ đọng vốn còn nhiều. Bốn là, bộ máy quản lý ở ở trung ƣơng và của Đài VTC đối với chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình còn cồng kềnh, chức năng, nhiệm vụ chƣa rõ ràng, năng lực quản lý còn nhiều hạn chế. Nhƣ vậy, cả trong lý luận và thực tiễn, việc bổ sung, hoàn thiện thể chế quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình đều đặt ra những yêu cầu cần phải đƣợc nghiên cứu, giải quyết nhằm nâng cao hơn nữa chất lƣợng quản lý chƣơng trình của truyền hình Việt Nam nói chung và Đài VTC nói riêng nhằm đáp ứng tốt nhu cầu thông tin, thƣởng thức của khán giả, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nƣớc, nâng cao vị thế, hiệu quả kinh doanh của Đài VTC. Với lý do trên đây, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện thể chế quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết tại Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam (VOV)” làm Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công, mã số: 8 34 04 03. 2
  11. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Tình hình nghiên cứu trong nước Nhóm các công trình nghiên cứu về truyền hình, xã hội hóa truyền hình, liên kết truyền hình Những nghiên cứu liên quan đến cơ sở lý luận truyền hình, những xu hƣớng phát triển của truyền hình Việt Nam trong xã hội hiện đại, đặc biệt là trong tiến trình hội nhập, toàn cầu hoá... Các công trình đó có thể kể tới đó là: - Sách “Truyền hình hiện đại: Những lát cắt 2015 – 2016” do Bùi Chí Trung, Đinh Thị Xuân Hòa (Chủ biên), Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2015. Cuốn sách tập trung trình bày những vấn đề bao quát, thời sự mà truyền hình thế giới cũng nhƣ Việt Nam đang phải đƣơng đầu và giải quyết: Truyền hình trên giao diện đa màn hình, truyền hình trực tuyến, truyền hình trên hệ thống mobile, quản trị truyền hình qua chỉ số đo lƣờng hiệu suất, vấn đề bản quyền và độc quyền chƣơng trình truyền hình trả tiền. - Luận án Tiến sĩ kinh tế “Những phƣơng hƣớng và biện pháp chủ yếu nhằm phát triển sản phẩm truyền hình cho phù hợp với cung cầu về truyền hình ở Việt Nam hiện nay” của tác giả Đinh Quang Hƣng, Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội, 1996 đã phân tích vai trò và đặc điểm cung cầu của sản phẩm truyền hình, cơ sở của việc phát triển sản phẩm truyền hình cho phù hợp với cung cầu về truyền hình trong nền kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam; Phân tích thực trạng sản phẩm truyền hình ở Việt Nam trong thời gian qua và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển sản phẩm truyền hình cho phù hợp với cung cầu về truyền hình ở Việt Nam hiện nay. - Tác giả Bùi Chí Trung với công trình “Nghiên cứu xu hƣớng phát triển của truyền hình từ góc độ kinh tế học truyền thông” Luận án Tiến sĩ Báo chí, Trƣờng đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 2012. Nội dung Luận án đi sâu phân tích cơ sở lý luận kinh tế học truyền thông trong môi trƣờng truyền thông Việt Nam. Thực trạng hệ thống truyền hình Việt Nam nhìn từ 3
  12. góc độ kinh tế học truyền thông và những xu hƣớng phát triển, kinh nghiệm, giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế truyền hình tại Việt Nam. - Luận án Tiến sĩ Báo chí “Vấn đề xã hội hoá sản xuất chƣơng trình truyền hình ở Việt Nam hiện nay” của tác giả Đinh Thị Xuân Hoà, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 2012. Luận án nghiên cứu khái quát về thực trạng, làm rõ những thành công, hạn chế của hoạt động xã hội hoá sản xuất chƣơng trình truyền hình ở Việt Nam; dự báo xu hƣớng phát triển và kiến nghị các giải pháp nhằm giải quyết hợp lý về xã hội hoá sản xuất chƣơng trình truyền hình phù hợp với điều kiện của Việt Nam. - “Vấn đề xã hội hoá hoạt động điện ảnh” – Luận án Tiến sĩ Văn hoá học của tác giả Vũ Ngọc Thanh, Viện nghiên cứu Văn hoá Nghệ thuật, 2001. Nội dung cơ bản của Luận án là nghiên cứu quá trình xã hội hoá hoạt động điện ảnh, đồng thời đề xuất những định hƣớng có tính nguyên tắc và những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động này trong sự nghiệp đổi mới hiện nay. - “Bƣớc đầu nghiên cứu xã hội hoá truyền hình ở Việt Nam - Khảo sát chƣơng trình “Làm giàu không khó” – VTV1, từ tháng 1 năm 2007 đến tháng 5 năm 2007” (Nguyễn Thị Tuyết Nhung - Khoá luận tốt nghiệp Đại học - Học viện Báo chí và Tuyên truyên, Hà Nội năm 2007). - “Xã hội hoá sản xuất chƣơng trình truyền hình hiện nay - Khảo sát tại Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Tây 2004 – 2006”. (Vũ Thu Hà - Luận văn Thạc sĩ Khoa học Báo chí - Đại học Quốc gia Hà Nội, trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Hà Nội 2007). - “Xã hội hoá truyền hình qua sản xuất chƣơng trình Thế hệ tôi ở VTV6 Đài truyền hình Việt Nam - Khảo sát từ tháng 8/2007 đến tháng 4/2008” (Phan Thị Hoài – Khoá luận tốt nghiệp Đại học - Học viện Báo chí và Tuyên truyền, Hà Nội 2008). - “Xã hội hóa sản xuất các chƣơng trình của Đài truyền hình Việt Nam” (Khảo sát từ tháng 1/2007 đến hết tháng 6/2008) (Lê Thị Thu Hòa – 4
  13. Luận văn thạc sĩ truyền thông đại chúng – Học viện Báo chí và Tuyên truyền, Hà Nội 2008). Ngoài những công trình nghiên cứu trên, một số tờ báo, trang web cũng có những bài viết đề cập đến những khía cạnh khác nhau của vấn đề xã hội hoá truyền hình nhƣ: “Xã hội hoá truyền hình: chƣa đƣợc nhƣ mong đợi”; “Xã hội hoá truyền hình cạnh tranh hay hợp tác” (Báo thanh niên, 2007); “Xã hội hoá truyền hình: không phải phân lô, bán sóng”, “Xã hội hoá truyền hình nhà nƣớc và tƣ nhân đều có nỗi niềm”(Báo văn hoá, 2007)… Nhóm các công trình nghiên cứu về thể chế quản lý đối truyền hình, xã hội hóa truyền hình, liên kết truyền hình - Luận án Tiến sĩ Kinh tế “Quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động truyền hình trả tiền tại Việt Nam” của Phạm Hoài Nam, Đại học Kinh tế Quốc dân, 2017. Luận án đã trình bày cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động truyền hình trả triền, thực trạng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động truyền hình trả tiền. Nhóm các công trình nghiên cứu về Đài VTC, thể chế quản lý đối với xã hội hóa, liên kết truyền hình tại Đài VTC - Luận văn Thạc sĩ “Hoàn thiện phát triển nguồn nhân lực của Đài VTC” của tác giả Dƣơng Thăng Long. Luận văn làm rõ cơ sở lý luận về nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, thực trạng nguồn nhân lực tại Đài VTC, quan điểm, phƣơng hƣớng phát triển nguồn nhân lực Đài VTC, các giải pháp phát triển nguồn nhân lực của Đài VTC: nhóm giải pháp nâng cao trí lực, nhóm giải pháp nâng cao thể lực và tầm vóc phát triển nguồn nhân lực, nhóm giải pháp nâng cao tâm lực cho phát triển nguồn nhân lực, nhóm giải pháp đào tạo chuyên môn kỹ năng mới để tƣơng thích với sự biến động của nguồn nhân lực... - Luận văn Báo chí “Các mô hình xã hội hóa của Đài VTC giai đoạn 2009 – 2012” của Khiếu Thị Linh Hƣơng, Trƣờng Đại học Khoa học - Xã hội 5
  14. và Nhân văn, 2014. Luận văn nêu khái quát cơ sở lý luận và thực trạng xã hội hóa các kênh truyền hình của Đài VTC; trình bày khái niệm về xã hội hóa, tiến trình xóa bỏ độc quyền trong ngành truyền hình ở Việt Nam cũng nhƣ chức năng kinh tế - dịch vụ của ngành truyền hình; nêu lên các mô hình xã hội hóa điển hình ở Đài VTC với năng lực, vai trò của các đơn vị đối tác liên kết cũng nhƣ vai trò định hƣớng, quản lý nội dung của Đài VTC trong việc phát triển và xây dựng các kênh xã hội hóa. Luận văn tập trung đánh giá về những thành công cũng nhƣ hạn chế của hai mô hình xã hội hóa điển hình: xã hội hóa theo chƣơng trình, sản phẩm, giờ phát sóng hoặc sự kiện; xã hội hóa theo kênh sóng thông qua những con số khảo sát khoa học và nhận xét, đánh giá khách quan của các chuyên gia, lãnh đạo cơ quan quản quản lý nhà nƣớc, lãnh đạo Đài VTC, các đối tác xã hội hóa và các phóng viên, nhà báo trực tiếp tham gia sản xuất chƣơng trình xã hội hóa. Từ đó, luận văn nêu lên các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng của các kênh truyền hình xã hội hóa của Đài VTC nói riêng cũng nhƣ các mô hình xã hội hóa truyền hình nói chung. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài - “Media law handbook” (Sổ tay Luật truyền thông), tác giả Jane Kirtley - Ấn phẩm của Chƣơng trình thông tin quốc tế, Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, tháng 12/2010). Cuốn sách đã trình bày có hệ thống nhiều vấn đề về báo chí, truyền hình nhƣ: khuôn khổ cho một nền báo chí tự do; tự điều tiết thay cho việc giải quyết bằng tòa án; các trách nhiệm của NLB. Đặc biệt, cuốn sách trình bày cụ thể về vai trò của tự do trao đổi thông tin trong việc nâng cao vai trò của xã hội công dân. - “Bốn học thuyết truyền thông” của Fred S. Siebert, Thedore Peterson, Wilbur schram, ngƣời dịch Lê Ngọc Sơn (Nxb Tri thức, 2014). Cuốn sách trình bày 4 học thuyết cơ bản truyền thông thế giới là thuyết độc đoán, thuyết tự do, thuyết trách nhiệm xã hội, thuyết toàn trị Xô viết. Ngoài ra còn có các tác giả nhƣ Grabennhicốp, “Báo chí trong nền kinh tế thị trƣờng”, Nxb Thông tấn, 2003; Michael Schudson, “Sức mạnh của 6
  15. tin tức truyền thông” (Thế Hùng, Trà My dịch, Minh Long hiệu đính), Nxb Chính trị Quốc gia, 2003; Serge Proilx, “Bùng nổ thông tin- sự ra đời một ý thức hệ mới” Nxb Văn hóa Thông tin, 1996. Nhƣ vậy, theo khảo cứu, đã có một số công trình ở trong nƣớc và quốc tế nghiên cứu có liên quan đến thể chế quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình ở các cấp độ khác nhau, phạm vi khác nhau, khía cạnh khác nhau. Có những công trình nghiên cứu ở phạm vi rộng (báo chí, truyền hình) hoặc một mảng hẹp (nhân lực, kỹ thuật...) trong truyền hình. Trong số các công trình kể trên, bƣớc đầu tác giả luận văn thấy rằng đã có những công trình triển khai nghiên cứu ở quy mô rộng lớn, chỉ ra những nội dung xã hội hóa và liên kết. Dù đã có những công trình nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề liên kết, xã hội hóa truyền hình, nhƣng cho đến thời điểm này, ở Việt Nam vẫn chƣa có một công trình nào nghiên cứu sâu về vấn đề hoàn thiện thể chế quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình nói chung và tại Đài VTC nói riêng. Đề tài hoàn thành nghiên cứu sẽ là công trình đầu tiên đề cập đầy đủ, có hệ thống về thể chế quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình tài Đài VTC. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ của luận văn - Mục tiêu Nghiên cứu những vấn đề lý luận, thực trạng và đƣa ra các giải pháp hoàn thiện thể chế quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình tại Đài VTC. - Nhiệm vụ Để đạt đƣợc mục đích nêu trên, luận văn phải thực hiện những nhiệm vụ sau: làm rõ những vấn đề lý luận về thể chế quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình. Tiến hành khảo sát, thống kê, phân tích, làm rõ thực trạng hoạt động quản lý xã hội hóa, liên kết truyền hình thông qua phân tích các hình thức hợp tác sản xuất và quản lý các chƣơng trình đã phát sóng trên Đài VTC thời gian qua. Từ những lý luận cơ bản cùng với việc tham 7
  16. khảo kinh nghiệm hoạt động liên kết của nƣớc ngoài, kết hợp với thực tiễn ở Việt Nam để dự báo, đƣa ra những khả năng phát triển tiếp theo của hoạt động xã hội hóa sản xuất chƣơng trình truyền hình và các hoạt động liên kết ở Đài VTC trong thời gian tới cùng những thách thức phải đối mặt. Từ đó, đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm hoàn thiện thể chế quản lý chƣơng trình liên kết, xã hội hóa sản xuất chƣơng trình truyền hình phù hợp với điều kiện của Đài VTC. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu Thể chế quản lý chƣơng trình xã hội hoá và liên kết truyền hình tại Đài VTC thuộc Đài TNVN. - Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi đối tƣợng: Đài VTC thuộc Đài TNVN. + Phạm vi thời gian: từ năm 2008 đến năm 2018 (tức là từ khi Đài VTC triển khai xã hội hóa và liên kết truyền hình đến nay). + Phạm vi nội dung: thể chế quản lý chƣơng trình xã hội hoá và liên kết truyền hình tại Đài VTC đƣợc tiếp cận dƣới góc độ mô hình hoạt động, bộ máy quản lý những hình thức xã hội hóa và liên kết truyền hình, những kênh chƣơng trình đã và đang đƣợc thực hiện liên kết với Đài VTC nhƣ: VTC4, VTC7 (Today TV), VTC9 (Let’s Việt)…và hệ thống các quy định pháp luật, các các văn bản quản lý hoạt động xã hội hóa và liên kết truyền hình. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận Việc nghiên cứu đề tài này đƣợc thực hiện dựa trên cơ sở quán triệt các văn kiện của Đảng Cộng sản Việt Nam tại các kỳ Đại hội gần đây, các chủ trƣơng, văn bản pháp luật của Nhà nƣớc có liên quan đến vấn đề liên kết phát sóng các kênh truyền hình, hoạt động báo chí và hệ thống lý luận báo chí nói chung, báo chí truyền hình nói riêng. - Phương pháp nghiên cứu 8
  17. + Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: đƣợc tiến hành với các công trình khoa học lý luận về truyền hình của các tác giả trong và ngoài nƣớc đã công bố. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng với mục đích khái quát, bổ sung hệ thống lý thuyết về truyền hình nói chung và hoạt động xã hội hóa, liên kết chƣơng trình truyền hình nói riêng. Đây chính là lý thuyết cơ sở đánh giá các kết quả khảo sát thực tế và đƣa ra những giải pháp khoa học cho vấn đề nghiên cứu. + Phƣơng pháp thống kê, so sánh: đƣợc sử dụng nhằm xác định tần số xuất hiện, mức độ phát triển, chất lƣợng, hiệu quả những chƣơng trình có sự phối hợp sản xuất giữa Đài VTC với các đối tác bên ngoài với những chƣơng trình hoàn toàn do phóng viên của đài độc lập sản xuất. Phƣơng pháp này đƣợc dựa chủ yếu trên các báo cáo thống kê định kỳ, các điều tra và khảo sát chuyên môn của các đài truyền hình, các công ty truyền thông và các đơn vị liên quan thực hiện. + Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp: đƣợc dung để phân tích, đánh giá và tổng hợp những kết quả nghiên cứu nhằm chỉ ra những thành công, hạn chế, nguyên nhân cùng những thách thức trong quá trình thực hiện liên kết sản xuất chƣơng trình, quản lý các kênh truyền hình liên kết ở Đài VTC. + Phƣơng pháp quan sát thực tiễn: đƣợc dùng để xác định ý tƣởng nghiên cứu phác thảo bức tranh về thực trạng liên kết chƣơng trình truyền hình và những vấn đề đặt ra trong công tác quản lý xã hội hóa và liên kết truyền hình tại Đài VTC. Đối tƣợng quan sát: các chƣơng trình, kênh truyền hình liên kết đƣợc thực hiện bằng hình thức xã hội hóa, liên kết, các nhà báo, nhà lãnh đạo quản lý Đài VTC, một số cá nhân, công ty, tổ chức bên ngoài đang tham gia sản xuất chƣơng trình truyền hình cho Đài VTC và các khán giả truyền hình của Đài VTC – đây là những ngƣời đón nhận và chịu ảnh hƣởng trực tiếp từ các chƣơng trình đƣợc sản xuất theo hình thức xã hội hóa và liên kết. 9
  18. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa lý luận Luận văn củng cố thêm một số vấn đề lý luận về thể chế quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình, bổ sung những nhận định về thực trạng và đề xuất, chi tiết một số giải pháp hoàn thiện thể chế quản lý chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình tại Đài VTC. - Ý nghĩa thực tiễn Những kết quả nghiên cứu xuất phát từ lý luận và thực tiễn của luận văn có thể là tài liệu tham khảo cho những nhà lãnh đạo, quản lý của Đài VTC hoặc một đài, kênh truyền hình, những ngƣời đang trực tiếp hoạt động, làm công tác quản lý chƣơng trình xã hội hóa, liên kết truyền hình; là tài liệu tham khảo cho sinh viên, ngƣời nghiên cứu về xã hội hóa và liên kết truyền hình ở Việt Nam. 7. Kết cấu luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 3 chƣơng bao gồm: Chương 1: Lý luận về thể chế quản lý chương trình xã hội hoá và liên kết truyền hình Chương 2: Thực trạng thể chế quản lý chương trình xã hội hoá và liên kết truyền hình tại Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện thể chế quản lý chương trình xã hội hoá và liên kết truyền hình tại Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC 10
  19. CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN VỀ THỂ CHẾ QUẢN LÝ CHƢƠNG TRÌNH XÃ HỘI HÓA VÀ LIÊN KẾT TRUYỀN HÌNH 1.1. Chƣơng trình xã hội hóa và liên kết truyền hình 1.1.1. Khái niệm xã hội hóa và liên kết truyền hình Liên kết, hợp tác, xã hội hóa sản xuất chƣơng trình truyền hình là một xu hƣớng phát triển tại nhiều nƣớc trên thế giới. Tuy nhiên, thuật ngữ “liên kết”(links) hay “hợp tác” (cooperation), “xã hội hoá” (Socialization) ít đƣợc sử dụng mà thƣờng đƣợc nhắc tới với tên gọi “hợp tác công tƣ” (Public – private partnership) hay “tƣ nhân hoá” (Privatization) hoặc “truyền hình thƣơng mại” (Commercial television). Mặc dù đƣợc gọi khác nhau nhƣng nhìn chung chúng đều có những điểm tƣơng đồng, đó là đều nói tới sự tham gia của công chúng vào việc sản xuất các chƣơng trình truyền hình. Xã hội hóa trên thế giới xuất hiện từ đầu thế kỷ XX. Xã hội hóa ở Việt Nam bắt đầu đƣợc đề cập từ Đại hội Đảng lần thứ VII và chính thức đƣợc đề cập ở Đại hội VIII. Xã hội hóa là một khái niệm của nhân loại học và xã hội học, đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa: Theo GS. Hoàng Phê (Chủ biên), xã hội hóa là “làm cho trở thành của chung của xã hội” [29, Tr.1140]. Xã hội hóa “là quá trình chuyển giao những nội dung, nhiệm vụ thuộc chính sách xã hội mà Nhà nƣớc không nhất thiết phải làm, phải thực hiện sang cho ngƣời dân và các tổ chức ngoài Nhà nƣớc thực hiện trên cơ sở các quy định, các quy chuẩn theo yêu cầu của Nhà nƣớc”[30]. Liên kết đƣợc hiểu là “kết lại với nhau từ nhiều thành phần hoặc tổ chức riêng rẽ” [29, Tr. 568]. Truyền hình “truyền hình ảnh, thƣờng đồng thời có cả âm thanh, đi xa bằng radio hoặc đƣờng dây” [29, Tr.1053]. 11
  20. Điều 3 Luật Báo chí 2016: chƣơng trình phát thanh, chƣơng trình truyền hình là tập hợp các tin, bài trên báo nói, báo hình theo một chủ đề trong thời lƣợng nhất định, có dấu hiệu nhận biết mở đầu và kết thúc. Báo nói là loại hình báo chí sử dụng tiếng nói, âm thanh, đƣợc truyền dẫn, phát sóng trên các hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ khác nhau. Báo hình là loại hình báo chí sử dụng hình ảnh là chủ yếu, kết hợp tiếng nói, âm thanh, chữ viết, đƣợc truyền dẫn, phát sóng trên các hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ khác nhau. Nghị định số 06/2016/NĐ-CP về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình quy định “hoạt động liên kết sản xuất chƣơng trình phát thanh, truyền hình là hoạt động hợp tác để thực hiện việc sản xuất chƣơng trình, kênh chƣơng trình trong nƣớc giữa đơn vị có Giấy phép sản xuất kênh chƣơng trình trong nƣớc và đối tác liên kết thông qua hợp đồng liên kết” (khoản 6, điều 3). Hoạt động liên kết, xã hội hóa sản xuất chƣơng trình truyền hình thực chất là việc các đài phát thanh, truyền hình không trực tiếp thực hiện việc sản xuất tất cả các công đoạn của một chƣơng trình phát thanh, truyền hình mà huy động các nguồn lực khác ngoài hệ thống của đài nhƣ mua bán, trao đổi chƣơng trình, khai thác tƣ liệu từ các chƣơng trình khác, thuê làm một số công đoạn trong quá trình sản xuất chƣơng trình (làm hậu kỳ, viết kịch bản…). Hiện nay, truyền hình bao gồm rất nhiều chƣơng trình khác nhau: quản lý, kỹ thuật, nghệ thuật, kinh tế, xã hội, chính trị… với các vị trí công tác khác nhau. Tất cả đều có chức năng nhiệm vụ rõ ràng trong hoạt động dây chuyền tạo ra sản phẩm truyền hình. Nói một cách khác, sản phẩm truyền hình là kết quả của một chuỗi các công đoạn kế tiếp nhau và để có những sản phẩm hoàn chỉnh, chất lƣợng cao, tất cả các công đoạn đều phải có sự phối hợp nhịp nhàng và đƣợc hoàn thành với trình độ chuyên môn cao. Yêu cầu công việc cho thấy việc tự đào tạo lẫn nhau, tự nâng cao trình độ là điều cần nhƣng chƣa 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2