intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: Ocxaodua999 Ocxaodua999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

34
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở phân tích làm rõ cơ sở khoa học và phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động giám sát của HĐND huyện trong nhiệm kỳ 2016 – 2021, luận văn đề xuất phương hướng và giải pháp nâng cao chất lượng giám sát của HĐND huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trong những năm tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRIỆU THỊ HIỀN HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI, NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRIỆU THỊ HIỀN HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS BÙI HUY KHIÊN HÀ NỘI, NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu, dữ liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Học viên Triệu Thị Hiền
  4. LỜI CẢM ƠN Trong hai năm theo học Lớp Thạc sỹ Quản lý công HC.22.B3 tại Học viện Hành chính Quốc gia, là khoảng thời gian vô cùng quý báu, giúp cho bản thân có thêm những kiến thức, kinh nghiệm bổ ích của quý thầy, cô giảng viên của Học viện đã truyền dạy, qua đó giúp bản thân tôi tự tin áp dụng vào thực tiễn công việc của mình sau khi hoàn thành khóa học. Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và tƣ vấn cho tôi trong quá trình học tập. Đặc biệt xin cảm ơn Phó Giáo sƣ, Tiến sỹ Bùi Huy Khiên – ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn này. Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Thƣờng trực Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các đồng nghiệp của tôi đang công tác tại các Ban Hội đồng nhân dân, Văn phòng HĐND và UBND huyện Chợ Đồn và gia đình đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu, thu thập số liệu để hoàn thành luận văn. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn các bạn học viên lớp cao học Quản lý công HC.22.B3 đã cùng tôi chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Do thời gian và điều kiện nghiên cứu của học viên có hạn, luận văn không tránh khỏi những tồn tại, thiếu sót, rất mong nhận đƣợc thông tin góp ý của quý thầy, cô và bạn đọc. Xin chân thành cảm ơn./. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Học viên Triệu Thị Hiền
  5. DANH MỤC CÁC KÝ KIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Chi cục Thi hành án dân sự: CCTHADS Hội đồng nhân dân: HĐND Tòa án nhân dân: TAND Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: UBMTTQ Ủy ban nhân dân: UBND Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân: VP. HĐND&UBND Viện kiểm sát nhân dân: VKSND
  6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ..................................... 12 1.1. Một số vấn đề về giám sát, giám sát của Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cấp huyện ......................................................................................... 12 1.1.1. Khái niệm giám sát................................................................................ 12 1.1.2. Giám sát của Hội đồng nhân dân .......................................................... 14 1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân cấp huyện ..................... 15 1.2. Nội dung, quy trình giám sát của Hội đồng nhân dân cấp huyện ............ 20 1.2.1. Xem xét báo cáo công tác của Thƣờng trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Chi cục thi hành án dân sự cấp huyện .................................................................................................... 20 1.2.2. Xem xét việc trả lời chất vấn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Thủ trƣởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trƣởng Viện kiểm sát nhân dân, Chi cục trƣởng Chi cục thi hành án dân sự cấp huyện.................................... 21 1.2.3. Xem xét quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã khi thấy có dấu hiệu trái với Hiến pháp, pháp luật ................................................................................................................... 23 1.2.4. Thực hiện hoạt động giám sát chuyên đề.............................................. 24 1.2.5. Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với ngƣời giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu ................................................................................... 26 1.3. Điều kiện đảm bảo các hoạt động của Hội đồng nhân dân ...................... 28 1.3.1. Điều kiện đảm bảo thực hiện hoạt động giám sát ................................. 28 1.3.2. Điều kiện bảo đảm việc thực hiện kết luận, kiến nghị giám sát ........... 30 1.3.3. Điều kiện đảm bảo kinh phí và tổ chức phục vụ hoạt động giám sát ........... 31
  7. 1.4. Kinh nghiệm hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân ở một số địa phƣơng ............................................................................................................. 32 1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng .................................................... 32 1.4.2. Giá trị tham khảo đối với hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ........................................................................ 34 Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 36 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN ................................... 37 2.1. Khái quát về Hội đồng nhân dân huyện Chợ Đồn ................................... 37 2.1.1. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân huyện Chợ Đồn ...................... 37 2.1.2. Đại biểu Hội đồng nhân dân huyện Chợ Đồn ....................................... 40 2.2. Kết quả hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ........................................................................................................... 42 2.2.1. Giám sát thông qua xem xét các báo cáo công tác ............................... 42 2.2.2. Giám sát qua hoạt động chất vấn, trả lời chất vấn tại kỳ họp ............... 47 2.2.3. Giám sát thông qua xem xét quyết định của UBND huyện, nghị quyết của HĐND cấp xã khi phát hiện có dấu hiệu trái với Hiến pháp, pháp luật ... 48 2.2.4. Hoạt động giám sát chuyên đề .............................................................. 50 2.2.5. Giám sát thông qua việc lấy phiếu tín nhiệm đối với những ngƣời giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu................................................................. 57 2.2.6. Đánh giá của đại biểu Hội đồng nhân dân và cử tri đối với hoạt động giám sát của HĐND huyện Chợ Đồn nhiệm kỳ 2016 – 2021 ........................ 58 2.3. Đánh giá chung về hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ........................................................................................... 64 2.3.1. Kết quả đã đạt đƣợc .............................................................................. 64 2.3.2. Những hạn chế, bất cập ......................................................................... 68 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế, bất cập............................................. 71 Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 75
  8. Chƣơng 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN ............................................................................................ 76 3.1. Phƣơng hƣớng nâng cao chất lƣợng quản sát của Hội đồng nhân dân huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ........................................................................ 76 3.2. Các giải pháp nâng cao chất lƣợng giám sát của Hội đồng nhân dân huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ........................................................................ 79 3.2.1. Tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng trong hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân huyện ...................................................................................... 79 3.2.2. Tiếp tục hoàn thiện các quy định của pháp luật về hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân .................................................................................... 82 3.2.3. Nâng cao chất lƣợng hoạt động giám sát chuyên đề............................. 86 3.2.4. Nâng cao năng lực của chủ thể thực hiện hoạt động giám sát .............. 90 3.2.5. Tăng cƣờng sự phối hợp giữa cơ quan, tổ chức trong thực hiện hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân huyện ................................................. 93 3.2.6. Tăng cƣờng tiếng nói của ngƣời dân trong hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân huyện ...................................................................................... 95 3.2.7. Bảo đảm các điều kiện cần thiết cho Hội đồng nhân dân huyện trong thực hiện hoạt động giám sát .......................................................................... 96 3.2.8. Thực hiện nghiêm chỉnh các kết luận, kiến nghị sau giám sát của Hội đồng nhân dân huyện ...................................................................................... 99 Tiểu kết chƣơng 3.......................................................................................... 101 KẾT LUẬN ................................................................................................... 102 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 104 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 110
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Thống kê số lƣợng, chất lƣợng thành viên Thƣờng trực HĐND huyện ............................................................................................................... 38 Bảng 2.2. Thống kê số lƣợng, chất lƣợng thành viên các Ban của HĐND huyện ............................................................................................................... 39 Bảng 2.3. Tổ đại biểu HĐND huyện Chợ Đồn ............................................... 39 Bảng 2.4. Tính đại diện thông qua nghề nghiệp, vị trí công tác ..................... 40 Bảng 2.5. Bảng đại diện theo cấp hành chính ................................................. 40 Bảng 2.6. Trình độ chuyên môn và lý luận chính trị ...................................... 41 Bảng 2.7. Độ tuổi của đại biểu HĐND ........................................................... 41 Bảng 2.7. Mức độ tham gia của đại biểu HĐND vào hoạt động giám sát của HĐND huyện................................................................................................... 59 Bảng 2.8. Đánh giá chất lƣợng hoạt động giám sát và kiến nghị nội dung giám sát của HĐND huyện cần đƣợc đổi mới trong thời gian tới ........................... 60 Bảng 2.9. Đánh giá chất lƣợng hoạt động giám sát của HĐND huyện nhiệm kỳ 2016 - 2021................................................................................................. 62 Bảng 2.10. Đánh giá hiệu quả của hoạt động giám sát trong nhiệm kỳ ............. 63
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiến pháp năm 2013 đã khẳng định: “Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân”, tất cả quyền lực nhà nƣớc đều thuộc về Nhân dân, do đó “Các cơ quan nhà nƣớc, cán bộ, công chức, viên chức phải tôn trọng Nhân dân, tận tụy phục vụ Nhân dân, liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của Nhân dân”. Để thực hiện quyền làm chủ của mình, Nhân dân thông qua HĐND các cấp đề xuất nguyện vọng, kiến nghị tới các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết. Luật Tổ chức chính quyền địa phƣơng năm 2015 quy định: “Hội đồng nhân dân gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở địa phƣơng bầu ra, là cơ quan quyền lực nhà nƣớc ở địa phƣơng, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, chịu trách nhiệm trƣớc Nhân dân và cơ quan nhà nƣớc cấp trên” [45, tr.10]. Giám sát là một trong hai chức năng cơ bản của HĐND nhằm thực hiện vai trò là cơ quan quyền lực nhà nƣớc ở địa phƣơng, đảm bảo nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nƣớc thuộc về Nhân dân, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân. Thực tiễn hoạt động của HĐND trong những năm qua cho thấy, HĐND đã có nhiều hình thức và phƣơng pháp để tăng cƣờng hoạt động giám sát, kết quả hoạt động giám sát của HĐND đã có tác dụng tích cực trong việc giải quyết các vấn đề bức xúc ở địa phƣơng; chất lƣợng và hiệu quả của hoạt động giám sát đã từng bƣớc đƣợc nâng lên, góp phần bảo đảm tính nghiêm minh của pháp luật và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phƣơng. Tuy nhiên, cũng còn nhiều ý kiến cho rằng, hoạt động giám sát của HĐND vẫn chƣa đƣợc thƣờng xuyên, hiệu quả giám sát còn hạn chế, một số 1
  11. kiến nghị của HĐND chƣa đƣợc các cơ quan hữu quan thực hiện nghiêm túc và kịp thời. Trong thực tế đã có không ít những ý kiến, kiến nghị xác đáng của đoàn giám sát chƣa đƣợc các cơ quan, tổ chức tiếp thu một cách nghiêm túc và không đƣợc triển khai thực hiện đầy đủ. Hạn chế này đã làm giảm hiệu lực, hiệu quả giám sát của HĐND, làm mất lòng tin của cử tri, của Nhân dân vào cơ quan dân cử. Do vậy, thực hiện tốt hoạt động giám sát là một trong những yêu cầu cấp bách để nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của HĐND các cấp, góp phần xây dựng bộ máy nhà nƣớc trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính nhà nƣớc trong giai đoạn hiện nay. Chợ Đồn là một huyện nằm ở phía Tây của tỉnh Bắc Kạn, có 21 xã và 01 thị trấn, với 242 thôn, tổ và dân số trên 50.000 ngƣời gồm nhiều dân tộc cùng sinh sống, phân bố rải rác khắp các xã, thị trấn trong toàn huyện. Kinh tế huyện Chợ Đồn chủ yếu là sản xuất nông – lâm nghiệp nên đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, do đƣợc thiên nhiên ƣu đãi với thế mạnh về tài nguyên khoáng sản và một số loại cây rừng thuộc loại quý hiếm nên trong những năm vừa qua, kinh tế huyện Chợ Đồn đã có một số bƣớc phát triển đáng kể. Thực hiện kế hoạch 5 năm, giai đoạn 2011 – 2015, tăng trƣởng kinh tế của huyện đạt khá so với giai đoạn 2006 – 2010. Sản xuất công nghiệp, dịch vụ, du lịch từng bƣớc phát huy đƣợc thế mạnh và tiềm năng có sẵn nên đời sống nhân dân dần đƣợc nâng cao. Thực hiện kế hoạch 5 năm giai đoạn 2016 – 2021, để phấn đấu trở thành huyện có tiềm năng phát triển kinh tế lớn nhất trong cả tỉnh thì hoạt động của chính quyền địa phƣơng các cấp càng phải đƣợc củng cố và tăng cƣờng, trong đó hoạt động giám sát của HĐND là một trong những yếu tố quan trọng góp phần quyết định vào sự phát triển đó. Thông qua hoạt động giám sát, HĐND phát hiện những bất cập, hạn chế trong việc triển khai thực hiện chủ trƣơng, chính sách của Trung ƣơng và địa phƣơng, từ đó đƣa ra kiến nghị để bổ sung, hoàn thiện hệ thống chính sách 2
  12. đã ban hành, làm trong sạch và nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nƣớc ở địa phƣơng. Hoạt động giám sát của HĐND huyện hƣớng đến việc bảo đảm cho các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ƣơng và địa phƣơng đƣợc thi hành nghiêm chỉnh, đáp ứng yêu cầu phát triển của địa phƣơng và các tầng lớp nhân dân. Do vậy, hoạt động giám sát của HĐND có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là một phƣơng thức thể hiện quyền lực nhà nƣớc của chính quyền ở địa phƣơng. HĐND huyện Chợ Đồn khóa XIX, nhiệm kỳ 2016 – 2021 hoạt động trong điều kiện thuận lợi là đƣợc Quốc hội ban hành Luật Tổ chức chính quyền địa phƣơng năm 2015 và Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015. Do vậy, Thƣờng trực HĐND huyện thực hiện tốt chức năng lãnh đạo chuyên môn; các Ban của HĐND thực hiện tốt hoạt động giám sát chuyên đề; các đại biểu HĐND nâng cao tinh thần trách nhiệm, thực hiện tốt các nhiệm vụ và trách nhiệm của ngƣời đại biểu nên ngay từ đầu nhiệm kỳ, hoạt động giám sát của HĐND đã phát huy đƣợc vị trí, vai trò của mình, thực sự là cơ quan quyền lực ở địa phƣơng, đại diện cho ý chí và nguyện vọng của ngƣời dân địa phƣơng. Bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc, công tác chỉ đạo, điều hành của UBND huyện cũng chƣa thật sự hiệu quả trên một số lĩnh vực. Diện tích, năng suất một số loại cây trồng chƣa đạt kế hoạch; tiến độ thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới còn chậm; tình trạng khai thác, vận chuyển lâm sản, khoáng sản trái phép vẫn diễn ra; công tác giải phóng mặt bằng của một số công trình chậm, kéo dài nhiều năm; tiến độ giải ngân đƣợc giao trong năm đạt thấp; công tác thu ngân sách chƣa đƣợc đảm bảo đúng tiến độ,... Nguyên nhân của những hạn chế này là công tác quản lý nhà nƣớc nói chung và công tác giám sát của HĐND, các Ban của HĐND nói riêng chƣa thật sự mang lại hiệu quả; hoạt động giám sát chuyên đề của HĐND cũng nhƣ các Ban của HĐND chƣa bao quát hết đƣợc tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Các 3
  13. cuộc giám sát chủ yếu thông qua việc xem xét các báo cáo bằng văn bản, các đại biểu chƣa dành nhiều thời gian khảo sát thực tế nên chƣa kịp thời thấy đƣợc những hạn chế, bất cập trong hoạt động của bộ máy nhà nƣớc ở địa phƣơng. Các cơ quan, tổ chức chịu sự giám sát của HĐND chƣa nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của hoạt động giám sát nên các báo cáo thƣờng còn sơ sài, chƣa đáp ứng đƣợc nội dung mà đoàn giám sát yêu cầu. Sau giám sát, HĐND chƣa thực sự vào cuộc để theo dõi, đôn đốc các cơ quan chức năng giải quyết các kiến nghị sau giám sát. Một số cơ quan, tổ chức cho rằng hoạt động giám sát là hình thức nên không coi trọng công tác xử lý các kiến nghị, chƣa có các chế tài đối với những hành vi không thực hiện các kiến nghị sau giám sát... Tất cả những hạn chế trên là một trong những nguyên nhân dẫn đến kết quả hoạt động giám sát của HĐND huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trong thời gia qua chƣa thực sự hiệu quả. Do đó, học viên chọn đề tài: “Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn” làm đề tài luận văn Thạc sỹ Quản lý công của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Giám sát là chức năng, nhiệm vụ quan trọng của HĐND, của đại biểu HĐND nhằm bảo đảm cho các quy định pháp luật đƣợc triển khai, thực hiện đúng, đầy đủ và nghiêm túc. Tăng cƣờng và nâng cao chất lƣợng, hiệu quả hoạt động giám sát của HĐND là nhằm phát huy tốt hơn vai trò của cơ quan đại diện cho nhân dân, bảo đảm quyền lực nhà nƣớc thực sự thuộc về nhân dân, giúp HĐND thực hiện tốt hơn chức năng quyết định các vấn đề quan trọng của địa phƣơng và giải quyết những vấn đề cử tri quan tâm, góp phần tích cực trong việc thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ chính trị của địa phƣơng và củng cố niềm tin của nhân dân đối với Đảng và Nhà nƣớc. Nghiên cứu hoạt động giám sát của HĐND các cấp đã đƣợc nhiều tác giả quan tâm và đề cập nhằm tìm ra những giải pháp tối ƣu nhất để nâng cao chất lƣợng, hiệu quả hoạt động giám sát của HĐND. Đến nay, đã có nhiều 4
  14. công trình nghiên cứu ở những cấp độ khác nhau đƣợc công bố thể hiện qua những cuốn sách chuyên khảo, sách tham khảo, các đề tài nghiên cứu khoa học, luận án, luận văn... Có thể kể ra một số công trình nghiên cứu tiêu biểu sau đây: - Trong cuốn sách chuyên khảo “Hội đồng nhân dân trong nhà nước pháp quyền” của tác giả Nguyễn Đăng Dung (2012) đã phân tích sâu sắc các yêu cầu của nhà nƣớc pháp quyền đối với cơ quan đại diện của nhân dân ở địa phƣơng, tác giả còn đi sâu vào cách thức, kỹ năng hoạt động của HĐND cùng các Ban của HĐND, nhất là kỹ năng của đại biểu HĐND. - Trong cuốn sách chuyên khảo “Xây dựng và hoàn thiện cơ chế nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp – cơ sở lý luận và thực tiễn” của tác giả Phan Trung Lý và Đặng Xuân Phƣơng đồng chủ biên năm 2017 đã tập trung luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ chế Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nƣớc bằng dân chủ trực tiếp để thấy đƣợc những ƣu điểm và hạn chế, thuận lợi và thách thức đặt ra đối với việc thực hiện quyền lực nhà nƣớc bằng dân chủ trực tiếp của Nhân dân, đồng thời nêu ra những giải pháp để hoàn thiện cơ chế này. - Trong cuốn sách “Thể chế pháp lý về kiểm soát quyền lực nhà nước ở Việt Nam” của tác giả Nguyễn Long Hải (2017) đã hệ thống thể chế pháp lý về kiểm soát quyền lực nhà nƣớc ở nƣớc ta hiện nay; phân tích thực trạng và đƣa ra các quan điểm, yêu cầu và đề xuất những giải pháp nhằm tiếp tục xây dựng và hoàn thiện thể chế pháp lý về kiểm soát quyền lực nhà nƣớc. - Trong cuốn sách chuyên khảo “Cơ chế pháp lý kiểm soát quyền lực nhà nước trong điều kiện xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam” của tác giả Nguyễn Minh Đoan chủ biên (2018) đã phân tích những vấn đề lý luận và thực tiễn về cơ chế kiểm soát quyền lực nhà nƣớc, đề xuất quan điểm và giải pháp hoàn thiện cơ chế kiểm soát quyền lực nhà nƣớc 5
  15. trong điều kiện xây dựng nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay. - Trong cuốn sách “Cẩm nang dành cho đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp” của tập thể tác giả thuộc Viện khoa học tổ chức nhà nƣớc, Bộ Nội Vụ biên soạn do tác giả Trần Văn Ngợi làm chủ biên (năm 2016) đã giúp đại biểu HĐND các cấp hiểu rõ hơn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016 – 2021 và vai trò, trách nhiệm của đại biểu HĐND. Bên cạnh đó, cuốn sách cũng hƣớng dẫn các kỹ năng cơ bản cho đại biểu HĐND các cấp trong quá trình thực hiện quyền và trách nhiệm của mình. - Trong cuốn sách “Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng yêu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay” của tác giả Đào Trí Úc và Trƣơng Thị Hồng Hà đồng chủ biên (2018) tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận và phân tích thực trạng hệ thống pháp luật Việt Nam, đánh giá những kết quả đã đạt đƣợc, những hạn chế, những vấn đề còn bất cập của từng ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam và nguyên nhân của các hạn chế, bất cập. Trên cơ sở đó, cuốn sách đƣa ra những giải pháp hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đáp ứng yêu cầu của Nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn tới đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất, công khai, minh bạch gắn với yêu cầu nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nƣớc và bảo đảm quyền tự do, dân chủ của Nhân dân. - Đề tài khoa học “Dân chủ trực tiếp và hoàn thiện cơ chế pháp lý thực thi dân chủ trực tiếp trong Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam” (2014) do PGS.TS. Nguyễn Thị Việt Hƣơng làm chủ nhiệm đề tài nêu mục tiêu tổng quát của đề tài là phát huy dân chủ, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân, xây dựng thành công Nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. Từ đó, đƣa ra 2 mục tiêu cụ thể cần đạt đƣợc, đó là: Nhận diện trạng thái hiện hành của dân chủ trực tiếp ở 6
  16. Việt Nam hiện nay và xác lập cơ sở khoa học hoàn thiện cơ chế pháp lý thực thi dân chủ trực tiếp trong Nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Đề tài nghiên cứu khoa học: “Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân” (2016), do ThS. Nguyễn Thị Thu Huyền, Trƣởng phòng Phòng Quản lý khoa học, Viện Khoa học tổ chức nhà nƣớc làm chủ nhiệm đã xây dựng và tìm ra phƣơng hƣớng và các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giám sát của HĐND trong giai đoạn hiện nay, trong đó có nhóm giải pháp chung và nhóm giải pháp riêng: nâng cao hiệu quả hoạt động của chủ thể giám sát; nâng cao năng lực các chủ thể thực hiện giám sát; nâng cao chất lƣợng thực hiện các hình thức giám sát. Có thể nói hoạt động của HĐND nói chung và hoạt động giám sát của HĐND nói riêng đƣợc các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý tiếp cận dƣới nhiều góc độ khác nhau, các công trình đã đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động giám sát của HĐND các cấp. Bên cạnh những công trình nghiên cứu khoa học, có thể kể đến một số bài viết, báo đƣợc đăng trên các tạp chí chuyên ngành nhƣ: - Bùi Xuân Đức, “Bàn về tính chất của Hội đồng nhân dân trong điều kiện cải cách bộ máy nhà nƣớc hiện nay”, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, số tháng 12/2003. - Phạm Hồng Thái, “Hiến pháp 2013 về chính quyền địa phƣơng và việc ban hành Luật Tổ chức chính quyền địa phƣơng”, Tạp chí Tổ chức nhà nước, số tháng 01/2015. - Nguyễn Quốc Tuấn, “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp”, Tạp chí Tổ chức nhà nước, số tháng 6/2002. - PGS.TS Nguyễn Tất Viễn, “Nhân dân bầu cử Quốc hội và bầu cử HĐND các cấp - suy nghĩ về vấn đề tất cả quyền lực nhà nƣớc thuộc về nhân dân, Tạp chí Tổ chức nhà nước, số tháng 3/2011. 7
  17. - Trƣơng Đắc Linh, “Tổ chức và hoạt động của các ban của HĐND”, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp, số tháng 2/2003. - Đinh Ngọc Quang, “Về đổi mới tổ chức và hoạt động của HĐND các cấp nhiệm kỳ 2004 – 2009”, Tạp chí Quản lý nhà nước, số tháng 2/2005. Các công trình nghiên cứu trên nghiên cứu về hoạt động của HĐND khi thực hiện Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 đến khi thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phƣơng năm 2015; từ khi chƣa có các quy định cụ thể về hoạt động giám sát, khi HĐND cấp huyện chỉ thực hiện một Phó Chủ tịch và một ủy viên Thƣờng trực; các Ban HĐND chỉ thực hiện nhiệm vụ kiêm nhiệm cho đến khi có quy định cụ thể về hoạt động giám sát của HĐND, HĐND cấp huyện thực hiện hai Phó Chủ tịch chuyên trách và các Phó Ban chuyên trách. Với thực tiễn hoạt động của một đại biểu HĐND huyện, một Phó Ban chuyên trách của HĐND và qua quá trình tiếp thu có chọn lọc kết quả nghiên cứu của các tài liệu nói trên, luận văn chỉ ra những kết quả đã đạt đƣợc, những hạn chế, bất cập và phƣơng hƣớng, giải pháp để đảm bảo hoạt động giám sát của HĐND huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trong thời gian tới. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở phân tích làm rõ cơ sở khoa học và phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động giám sát của HĐND huyện trong nhiệm kỳ 2016 – 2021, luận văn đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp nâng cao chất lƣợng giám sát của HĐND huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trong những năm tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, luận văn đặt ra các nhiệm vụ nghiên cứu sau đây: - Phân tích làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động giám sát của HĐND cấp huyện. 8
  18. - Phân tích thực trạng hoạt động giám sát của HĐND huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn, đánh giá những kết quả đã đạt đƣợc, những hạn chế, bất cập, nguyên nhân của những hạn chế, bất cập đó. - Đề xuất phƣơng hƣớng và các giải pháp nâng cao chất lƣợng giám sát của HĐND huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trong những năm tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động giám sát của HĐND huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: Từ năm 2011 đến nay. - Về không gian: trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Luận văn đƣợc nghiên cứu trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, những quan điểm, đƣờng lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nƣớc ta về vai trò, vị trí, chức năng giám sát của Hội đồng nhân dân. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện, ngoài hoạt động quan sát thực tiễn, luận văn sử dụng kết hợp đồng thời nhiều phƣơng pháp nghiên cứu để phân tích làm rõ những vấn đề nghiên cứu, trong đó tập trung vào một số phƣơng pháp chính sau đây: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu có liên quan để có luận cứ khoa học về hoạt động giám sát của HĐND cấp huyện nói chung, HĐND huyện Chợ Đồn nói riêng, làm cơ sở để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động giám sát của HĐND huyện Chợ Đồn ở chƣơng 2. - Phương pháp phân tích, tổng hợp: đƣợc sử dụng nhằm phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động giám sát của HĐND huyện Chợ Đồn, từ đó chỉ 9
  19. ra những hạn chế, bất cập; nguyên nhân của những hạn chế, bất cập làm cơ sở cho việc nghiên cứu, đƣa ra phƣơng hƣớng và giải pháp ở chƣơng 3. - Phương pháp thống kê: đƣợc sử dụng để xử lý các số liệu thu thập đƣợc trong quá trình nghiên cứu đề tài. - Phương pháp điều tra xã hội học: đƣợc sử dụng để tiếp nhận ý kiến của đại biểu HĐND, cử tri đối với hoạt động giám sát của HĐND, làm cơ sở để đƣa ra những phƣơng hƣớng, giải pháp ở chƣơng 3. Trong phạm vi nghiên cứu của vấn đề, tác giả đã tiến hành khảo sát các đối tƣợng trong phạm vi thời gian, không gian cụ thể nhƣ sau: + Không gian: trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn + Đối tƣợng điều tra: về các hoạt động giám sát của HĐND huyện Chợ Đồn trong nhiệm kỳ 2016 – 2021. + Hình thức điều tra: sử dụng mẫu bảng hỏi để lấy kết quả tổng hợp. + Số lƣợng phiếu điều tra: Phiếu số 1: 32 phiếu (đại biểu HĐND huyện nhiệm kỳ 2016 – 2021); Phiếu số 2: 100 phiếu (cử tri trên địa bàn huyện); Phiếu số 3: 30 phiếu (đại biểu HĐND nhiệm kỳ 2011 – 2016). + Nội dung điều tra: Đánh giá hoạt động giám sát của HĐND huyện Chợ Đồn nhiệm kỳ 2016 – 2021. Bên cạnh đó, luận văn còn sử dụng và kế thừa kết quả nghiên cứu của một số công trình nghiên cứu khác và các tài liệu có liên quan. 6. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luận Luận văn phân tích làm rõ những vấn đề lý luận về hoạt động giám sát của HĐND nói chung, HĐND cấp huyện nói riêng, từ đó làm rõ một số vấn đề lý luận cho khoa học quản lý của chính quyền địa phƣơng các cấp. Luận văn xây dựng đƣợc khung lý thuyết để phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động giám sát của HĐND cấp huyện. 10
  20. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn - Luận văn là tài liệu tham khảo có giá trị, có thể vận dụng vào thực tiễn hoạt động của HĐND góp phần nâng cao năng lực hoạt động, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng cho các đại biểu HĐND, cán bộ chuyên trách trong HĐND cũng nhƣ trong các Ban của HĐND. Kết quả nghiên cứu của luận văn cũng góp phần giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa các cơ quan trong chính quyền địa phƣơng các cấp về việc phối hợp thực hiện quyền lực nhà nƣớc và các chức năng, nhiệm vụ ở địa phƣơng. - Kết quả nghiên cứu luận văn là cơ sở giúp cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nƣớc nhìn nhận đúng đắn vị trí, vai trò, tầm quan trọng trong hoạt động giám sát của HĐND tại địa phƣơng, trong việc thực thi quyền lực nhà nƣớc của mình, nâng cao hiệu lực và hiệu quả hoạt động của HĐND các cấp, thúc đầy kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; hạn chế tệ quan liêu, tham nhũng, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội. - Kết quả nghiên cứu góp phần hoàn thiện, đổi mới phƣơng thức tổ chức và hoạt động của HĐND cấp huyện. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân cấp huyện. Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và các giải pháp nâng cao chất lƣợng giám sát của Hội đồng nhân dân huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2