intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Năng lực thực thi công vụ của công chức Tư pháp – Hộ tịch cấp xã ở thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: Tomcangnuongphomai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

28
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là năng lực thực thi công vụ của công chức Tư pháp – Hộ tịch và thực trạng công chức Tư pháp – Hộ tịch cấp xã ở thị xã Quảng Yên, luận văn đề xuất một số quan điểm và giải pháp nhằm nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức Tư pháp – Hộ tịch cấp xã ở thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Năng lực thực thi công vụ của công chức Tư pháp – Hộ tịch cấp xã ở thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………../…………. ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐẶNG VĂN HIỆP NĂNG LỰC THỰC THI CÔNG VỤ CỦA CÔNG CHỨC TƢ PHÁP - HỘ TỊCH Ở THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI – 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………../…………. ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐẶNG VĂN HIỆP NĂNG - Ở THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TS. Nguyễn Đăng Th HÀ NỘI – 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là những nghiên cứu của cá nhân tôi. Các kết quả đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất cứ công trình nào khác. Nội dung luận văn có sử dụng tài liệu tham khảo đều đƣợc trích dẫn nguồn một cách đầy đủ và chính xác. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Đặng Văn Hiệp
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu Luận văn, mặc dù còn gặp rất nhiều khó khăn song đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè, gia đình và ngƣời thân. Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia, các thầy, cô giáo giảng viên thuộc các Ban, Khoa, các Tổ bộ môn của Học viên đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy GS.TS. Nguyễn Đăng Thành (Giảng viên Học viện Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh) đã dành nhiều thời gian, công sức và tâm huyết hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn theo đúng tiến độ. Cũng qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo UBND thị xã, Cơ quan Tổ chức – Nội vụ thị xã; lãnh đạo UBND các xã, phƣờng đã cung cấp các số liệu, tài liệu cần thiết cũng nhƣ những kiến thức thực tế liên quan đến Đề tài luận văn. Và cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè những ngƣời đã luôn bên cạnh, tạo mọi điều kiện tốt nhất về tinh thần, vật chất, thời gian để tôi hoàn thiện khóa học này. Rất mong nhận đƣợc những đóng góp quý báu của thầy, cô và các bạn. Trân trọng cảm ơn! TÁC GIẢ Đặng Văn Hiệp
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBCC : Cán bộ, công chức CCHC : Cải cách hành chính CCTP : Cải cách tƣ pháp CĐ : Cao đẳng ĐH : Đại học HCNN : Hành chính nhà nƣớc HĐND : Hội đồng nhân dân PBGDPL : Phổ biến giáo dục pháp luật QLNN : Quản lý nhà nƣớc QPPL : Quy phạm pháp luật UBND : Ủy ban nhân dân
  6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chƣơng 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NĂNG LỰC THỰC THI CÔNG VỤ CỦA CÔNG CHỨC TƢ PHÁP – HỘ TỊCH CẤP XÃ .................................... 9 1.1. Công chức cấp xã và công chức Tƣ pháp - Hộ tịch cấp xã........................ 9 1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 9 1.1.2. Đặc điểm của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã ............................. 11 1.1.3. Vị trí, vai trò của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã ........................ 14 1.1.4. Tiêu chuẩn của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã ........................... 15 1.1.5. Nhiệm vụ, quyền hạn công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã ................. 16 1.2. Năng lực thực thi công vụ của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã ............ 24 1.2.1. Khái niệm và các yếu tố cấu thành năng lực......................................... 24 1.2.2. Các yếu tố cấu thành năng lực thực thi công vụ của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã............................................................................................... 26 1.3. Tiêu chí đánh giá năng lực thực thi công vụ của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã........................................................................................................ 27 1.3.1. Tiêu chí về trình độ, kiến thức .............................................................. 27 1.3.2. Tiêu chí về kỹ năng trong thực thi công vụ .......................................... 29 1.3.3. Thái độ ứng xử, cách thức thực thi công vụ của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã.................................................................................................. 31 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực thực thi công vụ của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã ...................................................................................... 33 1.4.1. Công tác tuyển dụng công chức ............................................................ 33 1.4.2. Công tác bố trí và sử dụng công chức ................................................... 35 1.4.3. Công tác đào tạo, bồi dƣỡng công chức ................................................ 35 1.4.4. Công tác đánh giá công chức cấp xã ..................................................... 36 1.4.5. Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiệt bị và phƣơng tiện làm việc ......... 37 1.4.6. Chính sách tiền lƣơng và chế độ đãi ngộ .............................................. 38
  7. 1.4.7. Sự hoàn thiện của các quy định pháp luật về tiêu chuẩn chức danh công chức cấp xã ...................................................................................................... 39 1.5. Kinh nghiệm nâng cao năng lực của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã ở một số địa phƣơng và các giá trị tham khảo ................................................ 40 1.5.1. Kinh nghiệm của các tỉnh, thành phố.................................................... 40 1.5.2. Các giá trị tham khảo rút ra ................................................................... 43 Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 45 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC THỰC THI CÔNG VỤ CỦA CÔNG CHỨC TƢ PHÁP – HỘ TỊCH CẤP XÃ Ở THỊ XÃ QUẢNG YÊN, 46 TỈNH QUẢNG NINH ..................................................................................... 46 2.1. Khái quát chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................. 46 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội thị xã Quảng Yên ........................ 46 2.1.2. Ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội đến năng lực thực thi công vụ của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã ..................................... 48 2.2. Khái quát về công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã trên địa bàn thị xã Quảng Yên....................................................................................................... 50 2.2.1. Công chức Tƣ pháp –Hộ tịch cấp xã..................................................... 50 2.2.2. Về cơ cấu ............................................................................................... 51 2.3. Phân tích thực trạng năng lực thực thi công vụ của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã trên địa bàn thị xã Quảng Yên giai đoạn (2017 - 2019) ......... 53 2.3.1. Về trình độ, kiến thức............................................................................ 53 2.3.2. Về kỹ năng giải quyết công việc ........................................................... 58 2.3.3. Về thái độ, hành vi trong thực thi công vụ ........................................... 61 2.3.4. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao ............................................ 64 2.4. Đánh giá chung thực trạng năng lực thực thi công vụ của công chức Tƣ pháp - Hộ tịch cấp xã trên địa bàn thị xã Quảng Yên ..................................... 66 2.4.1. Ƣu điểm ................................................................................................. 66 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ................................................... 69 Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 76
  8. Chƣơng 3. MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC THỰC THI CÔNG CỤ CỦA CÔNG CHỨC TƢ PHÁP – HỘ TỊCH CẤP XÃ Ở THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH ......................... 77 3.1. Quan điểm, mục tiêu nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã ở thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh .................. 77 3.1.1. Nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch trên địa bàn thị xã Quảng Yên cần quán triệt các quan điểm của Đảng về xây dựng đội ngũ cán bộ công chức ...................................................................... 77 3.1.2. Nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch trên địa bàn thị xã Quảng Yên cần căn cứ vào mục tiêu phát triển đội ngũ công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã đã đƣợc đề ra tại địa phƣơng ............... 78 3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch trên địa bàn thị xã Quảng Yên ................................................ 80 3.2.1. Đổi mới công tác tuyển dụng công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã .......... 81 3.2.2. Làm tốt công tác bố trí và sử dụng công chức ...................................... 81 3.2.3. Làm tốt công tác đánh giá công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã.......... 83 3.2.4. Tăng cƣờng công tác đào tạo, bồi dƣỡng công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã............................................................................................................... 84 3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra, hƣớng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ công tác tƣ pháp của Phòng Tƣ pháp cấp huyện ..................................................... 86 3.2.6. Thực hiện chế độ, chính sách đãi ngộ đối với công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã........................................................................................................ 88 3.2.7. Tăng cƣờng trang bị cơ sở vật chất, phƣơng tiện làm việc ................... 89 3.2.8. Giải pháp nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch gắn với vị trí việc làm......................................................................... 90 Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................ 91 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 95 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 100
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ Bảng số liệu: Số lƣợng công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã giai đoạn (2015- 2019)................................................................................................................ 50 Biểu đồ: Cơ cấu về giới tính ........................................................................... 51 Biểu đồ: Cơ cấu về độ tuổi .............................................................................. 52 Biểu đồ: Cơ cấu về dân tộc – tôn giáo ............................................................ 53 Biểu đồ: Trình độ chuyên môn........................................................................ 54 Biểu đồ: Trình độ lý luận chính trị .................................................................. 55 Biểu đồ: Kiến thức quản lý nhà nƣớc ............................................................. 56 Bảng số liệu: Trình độ tin học, ngoại ngữ của công chức Tƣ pháp – ............. 57 Hộ tịch cấp xã.................................................................................................. 57 Biểu đồ: Kết quả khảo sát của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch......................... 59 Biểu đồ: Kết quả khảo sát của lãnh đạo cấp ủy, chính quyền, các tổ chức đoàn thể .................................................................................................................... 60 Biểu đồ: Kết quả khảo sát sự hài lòng của ngƣời dân khi đến UBND xã giải quyết công việc................................................................................................ 62 Biểu đồ: Kết quả công tác đăng ký và quản lý hộ tịch giai đoạn (2015 – 2019) ......................................................................................................................... 64
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết: “Cấp xã là gần gũi nhân dân nhất, là nền tảng của hành chính. Cấp xã làm đƣợc việc thì mọi công việc đều xong xuôi” [36]. Trong hệ thống tổ chức bộ máy nhà nƣớc bốn cấp của Nhà nƣớc ta, chính quyền cấp xã là tổ chức ở cấp thấp nhất. Đặc thù của tổ chức chính quyền cấp xã là vừa thực hiện chức năng quản lý; vừa thực hiện chức năng tự quản; là cấp hành động, tổ chức hành động, đƣa chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nƣớc vào cuộc sống. Trong đó, lĩnh vực Tƣ pháp – Hộ tịch và ngƣời công chức Tƣ pháp – Hộ tịch giữ một vị trí hết sức quan trọng. Có thể khẳng định rằng Tƣ pháp – Hộ tịch là một lĩnh vực khó và phức tạp đòi hỏi công chức Tƣ pháp – Hộ tịch phải am hiểu về pháp luật; có tầm hiểu biết sâu, rộng về chuyên môn, nghiệp vụ; thông thạo về đặc điểm dân cƣ, phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa, trình độ phát triển của địa phƣơng; có kỹ năng giao tiếp, giải thích, phân tích... Có nhƣ vậy công chức Tƣ pháp – Hộ tịch mới có thể áp dụng một cách linh hoạt pháp luật của nhà nƣớc, từ đó mới có thể giúp Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc (QLNN) về Tƣ pháp – Hộ tịch một cách hiệu quả cao nhất. Tuy nhiên, công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã hiện nay đang bộc lộ những hạn chế, bất cập nhƣ: Số lƣợng công chức còn thiếu, yếu về nghiệp vụ, nhiều địa phƣơng chỉ đƣợc bố trí 01 công chức Tƣ pháp – Hộ tịch, số đầu việc mà mỗi công chức phải đảm nhận ngày càng nhiều, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) thƣờng xuyên thay đổi; một bộ phận công chức Tƣ pháp – Hộ tịch chƣa đƣợc đào tạo cơ bản về chuyên môn; việc bồi dƣỡng nghiệp vụ cho công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã chƣa đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, kịp thời; công tác bố trí, luân chuyển cán bộ làm cho công tác 1
  11. Tƣ pháp – Hộ tịch chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Chính những nguyên nhân này đã ảnh hƣởng không nhỏ đến hiệu quả và chất lƣợng công tác Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã. Xuất phát từ lý do trên, việc tìm hiểu, nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã không chỉ mang tính lý luận khoa học mà còn có ý nghĩa thực tiễn đáp ứng đƣợc yêu cầu bức xúc của việc cải cách hành chính (CCHC), cải cách tƣ pháp (CCTP) nói chung trong quá trình hoàn thiện bộ máy nhà nƣớc hiện nay. Đặc biệt, thị xã Quảng Yên là một đơn vị có điều kiện kinh tế - xã hội khá phát triển của tỉnh Quảng Ninh. Trong những năm gần đây, thị xã Quảng Yên đã phát triển không ngừng cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng và xu thế hội nhập quốc tế. Chính sự phát triển đó đã đặt thị xã Quảng Yên đứng trƣớc nhiều thời cơ và thách thức mới đòi hỏi bộ máy QLNN, nhất là bộ máy quản lý ở cấp cơ sở phải thay đổi để bắt kịp cùng xu thế mới. Xuất phát từ những lý do trên tôi đã quyết định chọn đề tài “Năng lực thực thi công vụ của công chức Tư pháp – Hộ tịch cấp xã ở thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh” để nghiên cứu viết luận văn. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận văn Khi bàn về vấn đề nâng cao năng lực của công tác Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã có rất nhiều nhà quản lý và các nhà nghiên cứu quan tâm. Vì đây là một trong những vấn đề hết sức quan trọng, nhất là trong những năm gần đây đất nƣớc ta ngày càng đổi mới, hội nhập và phát triển. Trong quá trình CCHC, công chức Tƣ pháp – Hộ tịch không ngừng học hỏi, rèn luyện để nâng cao năng lực đáp ứng đƣợc yêu cầu, nhiệm vụ đặt ra trong tình hình mới. Nhiều công trình nghiên cứu tiêu biểu về năng lực của công chức nói chung và công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã nói riêng đã đƣợc công bố trên nhiều sách, báo, các kênh thông tin đại chúng nhƣ: 2
  12. - PGS. TS Ngô Thành Can (2012), “Công chức và chất lượng thực thi công vụ trong cơ quan hành chính nhà nước”. Tạp chí Tổ chức Nhà nƣớc, Bộ Nội vụ, số (11), tr.31 - 34 [10]. Trong bài viết, tác giả lí giải chất lƣợng thực thi công vụ của công chức phụ thuộc vào các yếu tố nhƣ: Năng lực, kiến thức, kỹ năng và thái độ của họ đối với công việc, môi trƣờng làm việc của công chức; sự động viên, khuyến khích của ngƣời lãnh đạo, quản lí bằng các chế độ, chính sách đãi ngộ, cơ hội thăng tiến đối với công chức. Tác giả đánh giá thực trạng công chức trong cơ quan hành chính nhà nƣớc và nêu ra những bất cập về năng lực của công chức. Qua đó, tác giả đƣa ra một số ý kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng thực thi công vụ của nhà nƣớc nhƣ: Thực hiện đổi mới trong tuyển dụng công chức; đổi mới phƣơng thức đào tạo, bồi dƣỡng công chức theo hƣớng hiệu quả, thiết thực; sử dụng công chức hợp lí, hiệu quả; chú trọng tạo động lực cho công chức trong thực thi công vụ. - Trần Văn Quảng (2010), “Tăng cường năng lực tư pháp xã, phường, thị trấn đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, cải cách tư pháp”. Đề án cấp Bộ, Viện Khoa học Pháp lý, Bộ Tƣ pháp, Hà Nội [38]. Trong Đề án, tác giả đã xây dựng cơ sở lý luận năng lực công chức tƣ pháp cấp xã thông qua việc làm rõ khái niệm, đặc điểm, vị trí, vai trò của công chức tƣ pháp cấp xã; yêu cầu của Nhà nƣớc pháp quyền đối với nâng cao năng lực công chức tƣ pháp cấp xã; đề ra 4 yêu cầu CCHC và CCTP cấp xã; đồng thời, Đề án nhận định trong số các nhóm nhiệm vụ đƣợc đƣợc giao, công chức tƣ pháp chủ yếu tập trung nhiều vào nhóm nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật, đăng ký, quản lý hộ tịch và chứng thực mà chƣa dành nhiều thời gian cho công tác xây dựng pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật. Trên cơ sở đó, đánh giá thực trạng, đề xuất quan điểm, phƣơng hƣớng hoàn thiện nâng cao năng lực công chức tƣ pháp cấp xã ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. - Lê Thị Thu Ba, (2003)“Cán bộ tư pháp cấp xã, phường, thị trấn, thực trạng và phương hướng kiện toàn nâng cao năng lực hoạt động”[9]. Tác giả 3
  13. đã có những đóng góp nhất định trong việc xác rõ vị trí, vai trò của Ban tƣ pháp và công chức tƣ pháp xã. Đánh giá thực trạng về tổ chức và hoạt động của công chức tƣ pháp cấp xã, nêu lên những ƣu, nhƣợc điểm và nguyên nhân của những ƣu nhƣợc điểm đó. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp để kiện toàn tổ chức, nâng cao hiệu quả hoạt động của công chức tƣ pháp xã đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đƣợc giao. - UBND tỉnh Quảng Ninh, (2018) “Kiện toàn cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện và công tác Tư pháp cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”[48]. Đề án đã đề cập nhiều vấn đề: Thực trạng cơ cấu tổ chức, cán bộ của Sở Tƣ pháp, Phòng Tƣ pháp cấp huyện và công tác Tƣ pháp cấp xã; phân tích những thuận lợi, khó khăn; những tồn tại, hạn chế trong hoạt động Tƣ pháp trên địa bàn tỉnh; chỉ rõ nguyên nhân của hạn chế, bất cập; sự cần thiết xây dựng Đề án; đề ra mục đích, yêu cầu; nhiệm vụ, giải pháp và lộ trình để nâng cao năng lực của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. - Trần Văn Trọng, (2018) “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ Tư pháp - Hộ tịch cấp xã”, Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam [46]. Tác giả đã đƣa ra tồn tại, hạn chế của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã, đó là đội ngũ công chức Tƣ pháp – Hộ tịch còn mỏng; chuyên môn nghiệp vụ chƣa đồng đều; một số ít cán bộ chƣa đạt chuẩn về trình độ; công chức Tƣ pháp – Hộ tịch hiện còn kiêm nhiệm cùng lúc nhiều hoạt động nên ít có thời gian nghiên cứu, nâng cao trình độ chuyên môn. Hơn nữa một số công chức Tƣ pháp – Hộ tịch có kinh nghiệm lại đƣợc điều động, bố trí, bổ nhiệm ở những vị trí công việc khác nhƣng các địa phƣơng chƣa kịp thời tuyển dụng bổ sung dẫn đến quá trình triển khai thực hiện có nhiều khó khăn, lúng túng. Từ đó, khẳng định: Để nâng cao năng lực của đội ngũ công chức Tƣ pháp – Hộ tịch đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới, trong thời gian tới cần tiếp tục củng cố, kiện toàn đội ngũ công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã đảm bảo chất 4
  14. lƣợng, đủ về số lƣợng và tiêu chuẩn nghiệp vụ. Quan tâm tạo điều kiện cho đội ngũ công chức Tƣ pháp – Hộ tịch tham gia các lớp đào tạo tập trung, tập huấn, bồi dƣỡng kiến thức pháp luật để không ngừng nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ trong giải quyết các công việc hằng ngày. Nhà nƣớc cần có những chính sách đãi ngộ cho phù hợp, bảo đảm quyền lợi cho công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã. Tình hình nghiên cứu trên cho thấy, các công trình khoa học, đề tài nghiên cứu, luận văn, bài viết, sách chuyên khảo đều đã tiếp cận ở nhiều nội dung cụ thể, khác nhau để giải quyết tốt mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề ra. Trong phạm vi nhất định, các nghiên cứu trên đây đã góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận và thực tiễn quan trọng về năng lực công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã ở Việt Nam trong tình hình mới. Tuy nhiên, cho đến nay chƣa có công trình nào nghiên cứu một cách toàn diện, sâu sắc và có hệ thống về “Năng lực thực thi công vụ của công chức Tư pháp – Hộ tịch cấp xã ở thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh” dƣới góc độ khoa học Quản lý công. Vì vậy, trên cơ sở kế thừa và có chọn lọc kết quả nghiên cứu đã đƣợc công bố, cùng với những tìm tòi, điều tra, nghiên cứu, tác giả luận văn hy vọng có thể trình bày, phân tích và luận giải vấn đề này một cách có hệ thống, sáng rõ hơn. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích Trên cơ sở lý luận về năng lực thực thi công vụ của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch và thực trạng công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã ở thị xã Quảng Yên, luận văn đề xuất một số quan điểm và giải pháp nhằm nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã ở thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ Để thực hiện đƣợc mục đích trên, đề tài thực hiện các nhiệm vụ sau: 5
  15. - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã, năng lực thực thi công vụ của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã. - Phân tích thực trạng năng lực thực thi công vụ của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã, đánh giá những ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế về năng lực thực thi công vụ của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã ở thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh hiện nay. - Đề xuất một số quan điểm và giải pháp nhằm nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã ở thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là năng lực thực thi công vụ công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu đƣợc tiến hành tại 19 xã, phƣờng trên địa bàn thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. - Về thời gian: Đề tài sử dụng các số liệu niên giám thống kê năm 2018 của UBND thị xã Quảng Yên; số liệu điều tra, khảo sát đƣợc thu thập trong giai đoạn (2015 - 2019) 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Dựa trên lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và các quan điểm, chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và Nhà nƣớc về năng lực công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Để làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu, luận văn sử dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp trong đó tập trung vào một số phƣơng pháp sau: 6
  16. - Phƣơng pháp khảo cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu có liên quan để có những luận cứ khoa học cho việc đánh giá năng lực công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã nói chung và tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh nói riêng làm cơ sở để đề ra một số giải pháp nâng cao năng lực công chức Tƣ pháp –Hộ tịch cấp xã trên địa bàn thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. - Phƣơng pháp điều tra xã hội học: Sử dụng phiếu điều tra để đánh giá về năng lực của công chức Tƣ pháp-Hộ tịch cấp xã. Trƣng cầu ý kiến của 29 công chức Tƣ pháp - Hộ tịch để minh họa và làm rõ thực trạng năng lực công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã thuộc địa bàn nghiên cứu. Lấy phiếu khảo sát 106 ngƣời là cán bộ, công chức của cấp ủy, chính quyền, Mặt trận, đoàn thể và các cơ quan chuyên môn cấp xã; cán bộ công chức Khối MTTQ và các đoàn thể chính trị - xã hội thị xã Quảng Yên Khảo sát lấy ý kiến đánh giá của 380 ngƣời dân tại 19 xã, phƣờng về kết quả giải quyết công việc của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp trên địa bàn thị xã Quảng Yên. - Phƣơng pháp quan sát: Dùng để thu thập thông tin về hành vi, thái độ, điều kiện làm việc của công chức Tƣ pháp –Hộ tịch cấp xã. - Phƣơng pháp so sánh: Dùng để đối chiếu các số liệu có nội dung, tính chất tƣơng tự để xác định xu hƣớng, mức độ biến động của các chỉ tiêu. 6. Ý nghĩa của luận văn - Ý nghĩa về lý luận: Luận văn hệ thống hóa lý luận cơ bản về năng lực thực thi công vụ của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã ở thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. - Ý nghĩa về thực tiễn: Tìm ra giải pháp để nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã ở thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. 7
  17. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo luận văn gồm 3 phần chính: Chƣơng 1: Cơ sở khoa học về năng lực thực thi công vụ của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã. Chƣơng 2: Thực trạng năng lực thực thi công vụ của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã ở thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. Chƣơng 3: Một số quan điểm và giải pháp nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã ở thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. 8
  18. Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NĂNG LỰC THỰC THI CÔNG VỤ CỦA CÔNG CHỨC TƢ PHÁP – HỘ TỊCH CẤP XÃ 1.1. Công chức cấp xã và công chức Tƣ pháp - Hộ tịch cấp xã 1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Công chức Khái niệm “công chức” thƣờng đƣợc hiểu khác nhau giữa các quốc gia, bị chi phối bởi các yếu tố nhƣ hệ thống thể chế chính trị, tổ chức bộ máy nhà nƣớc, yếu tố văn hóa, lịch sử... Do đặc điểm cấu trúc của hệ thống chính trị nƣớc ta, quan niệm về công chức ở Việt Nam cũng có những nét đặc thù. Trƣớc đây, trong một số nghị quyết của Đảng cũng nhƣ một số văn bản pháp quy, mặc dù chƣa đƣa ra đƣợc định nghĩa rõ ràng nhƣng đã có đề cập đến khái niệm về công chức. Đến năm 1998, khi Pháp lệnh Cán bộ, công chức ra đời, cụm từ “cán bộ, công chức” đƣợc gọi chung cho những ngƣời làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, nhà nƣớc, đoàn thể. Tuy nhiên, vấn đề ai là “cán bộ”, ai là “công chức” vẫn chƣa đƣợc phân biệt. Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ban hành ngày 13/11/2008 của Quốc Hội, tại khoản 2, Điều 4, Luật Cán bộ, công chức quy định [39]: “Công chức là công dân Việt Nam, đƣợc tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ƣơng, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc; đối với công chức trong bộ máy 9
  19. lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lƣơng đƣợc bảo đảm từ quỹ lƣơng của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật”. Ngày 25/11/2019, tại kỳ họp thứ tám, Quốc hội khóa XIV đã thông qua Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức, có hiệu lực từ ngày 01/7/2020 [44]. Tại khoản 1, Điều 1, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức quy định: Công chức là công dân Việt Nam, đƣợc tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tƣơng ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ƣơng, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc. 1.1.1.2. Công chức cấp xã Tại Khoản 3, Điều 4 của Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định [39]: “…Công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ủy ban nhân dân xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước”. Công chức cấp xã là những ngƣời đƣợc tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch thuộc biên chế của xã, hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc và làm công tác chuyên môn theo quy định của pháp luật thuộc Ủy ban nhân dân xã, có trách nhiệm giúp ủy ban nhân dân xã quản lý nhà nƣớc trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội và thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND xã giao. 1.1.1.3. Công chức Tư pháp – Hộ tịch cấp xã Theo Khoản 2, Điều 3, Chƣơng II của Nghị định số 92/2009/NĐ – CP, ngày 22/10/2009 của Chính phủ quy định [18] công chức xã có 07 chức danh cụ thể nhƣ sau: Trƣởng Công an; Chỉ huy trƣởng Quân sự; Văn phòng – 10
  20. Thống kê; Địa chính – Xây dựng – Đô thị và Môi trƣờng (đối với phƣờng, thị trấn) hoặc Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trƣờng (đối với xã); Tài chính – Kế toán; Tƣ pháp – Hộ tịch; Văn hóa – Xã hội. Nhƣ vậy, công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã là một trong 7 chức danh công chức xã. Theo Điều 81, Nghị định số 158/2005/NĐ – CP về đăng ký và quản lý hộ tịch [15] quy định về công chức Tƣ pháp – Hộ tịch cấp xã nhƣ sau: - Công chức Tƣ pháp – Hộ tịch là công chức cấp xã, giúp UBND cấp xã thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trong đăng ký và quản lý hộ tịch. Đối với những xã, phƣờng, thị trấn có đông dân cƣ, số lƣợng công việc hộ tịch nhiều, thì phải có cán bộ chuyên trách làm công tác hộ tịch, không kiêm nhiệm các công tác tƣ pháp khác. - Công chức Tƣ pháp – Hộ tịch phải có đủ các tiêu chuẩn của cán bộ công chức cấp xã theo quy định của pháp luật về CBCC và phải có thêm các tiêu chuẩn sau đây: + Có bằng tốt nghiệp trung cấp luật trở lên; + Đƣợc bồi dƣỡng nghiệp vụ về công tác hộ tịch; + Chữ viết rõ ràng. - Việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý, khen thƣởng, kỷ luật đối với cán bộ Tƣ pháp – Hộ tịch đƣợc thực hiện theo quy định chung của pháp luật đối với công chức cấp xã. - Cán bộ Tƣ pháp – Hộ tịch phải thực hiện những nghĩa vụ và đƣợc hƣởng những quyền lợi của CBCC mà pháp luật quy định đối với công chức cấp xã. 1.1.2. Đặc điểm của công chức Tư pháp – Hộ tịch cấp xã Công chức Tƣ pháp – Hộ tịch mang đặc điểm chung của công chức cấp xã, đồng thời có những đặc điểm riêng biệt. Cụ thể nhƣ sau: 1.1.2.1. Đặc điểm chung Thứ nhất, công chức cấp xã phải đáp ứng các yêu cầu nhất định về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng, phẩm chất đạo đức, chính trị, sức khỏe... 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2