intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về công tác phòng chống thiên tai trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: Dongcoxanh10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

21
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý nhà nước về công tác phòng chống thiên tai trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nhận thức lý luận và tổng hợp, phân tích, đánh giá thực tiễn hoạt động QLNN về phòng chống thiên tai qua thực tiễn huyện Chương Mỹ giai đoạn 2015- 2020, để đưa ra những kiến nghị, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về phòng chống thiên tai trên địa bàn Huyện trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về công tác phòng chống thiên tai trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ------------/------------ ----/---- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THANH THỌ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƯƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI, NĂM 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ------------/------------ ----/---- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THANH THỌ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƯƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ XUÂN THANH HÀ NỘI, NĂM 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các tài liệu, số liệu trong luận văn này được trích dẫn theo đúng quy định. Hà Nội, ngày 21 tháng 04 năm 2022 Học viên Nguyễn Thanh Thọ
  4. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học cao học chuyên ngành quản lý công tại Học viện Hành chính Quốc gia, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia, Ban Quản lý đào tạo sau đại học, Khoa QLNN về Xã hội, các Khoa chuyên môn, thư viện của Học viện, các thầy, cô giáo đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Đặc biệt, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Vũ Xuân Thanh, Giảng viên hướng dẫn khoa học đã luôn quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện để tôi thực hiện luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến UBND huyện Chương Mỹ và các phòng, bộ phận liên quan đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Dù có nhiều cố gắng nhưng công trình khó tránh khỏi những hạn chế nhất định do kinh nghiệm nghiên cứu khoa học còn khiêm tốn, tôi rất mong nhận được góp ý của quý thầy cô và các bạn đọc để tôi hoàn thiện luận văn này. Hà Nội, ngày 21 tháng 04 năm 2022 Học viên Nguyễn Thanh Thọ
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải CBCC Cán bộ, công chức KT-XH Kinh tế - xã hội PCTT Phòng, chống thiên tai QLNN Quản lý nhà nước UBND Uỷ ban nhân dân
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI..................................................................................................................... 9 1.1. Một số khái niệm .................................................................................................... 9 1.1.1. Thiên tai ................................................................................................................ 9 1.1.2. Phòng, chống thiên tai ......................................................................................10 1.1.3. Quản lý nhà nước về phòng, chống thiên tai ..................................................11 1.2. Sự cần thiết khách quan nhà nước phải phòng, chống thiên tai .......................12 1.2.1. Xuất phát từ chức năng của nhà nước.............................................................12 1.2.2. Xuất phát từ những tác động bất lợi của thiên tai đối với tự nhiên và con người..............................................................................................................................13 1.3. Nguyên tắc cơ bản trong phòng, chống thiên tai .......................................13 1.4. Nội dung quản lý nhà nước về phòng chống thiên tai.......................................18 1.4.1. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về phòng, chống thiên tai ..............................................................................................................18 1.4.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về phòng, chống thiên tai .......................22 1.4.3. Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về phòng chống thiên tai ..............................................................................................................28 1.4.4. Huy động, đảm bảo tài chính cho hoạt động phòng, chống thiên tai...........29 1.4.5. Hợp tác với các địa phương và hợp tác quốc tế về quản lý nhà nước đối với phòng, chống thiên tai .................................................................................................30 1.4.6. Tổng kết, đánh giá hoạt động quản lý nhà nước về phòng, chống thiên tai 32
  7. 1.4.7. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý nhà nước về phòng, chống thiên tai..........................................................................................................................32 1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về phòng, chống thiên tai...33 1.5.1. Những yếu tố khách quan .................................................................................33 1.5.2. Những yếu tố chủ quan .....................................................................................34 1.6. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về phòng, chống thiên tai tại một số địa phương và bài học kinh nghiệm cho huyện Chương Mỹ .......................................................35 1.6.1. Tại huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội .........................................................35 1.6.2. Tại huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình.....................................................................36 1.6.3. Bài học kinh nghiệm ..........................................................................................38 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .............................................................................................39 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƯƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI .................................................................................................................. 40 2.1. Khái quát về huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội ..........................................40 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ..............................................................................................40 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................................41 2.2. Diễn biến thiên tai trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội giai đoạn 2015-2020 .....................................................................................................................43 2.2.1. Năm 2015 ...........................................................................................................43 2.2.2. Năm 2016 ...........................................................................................................46 2.2.3. Năm 2017 .........................................................................................................49 2.2.4. Năm 2018 .........................................................................................................50 2.2.5. Năm 2019 ...........................................................................................................52 2.2.6. Năm 2020 ...........................................................................................................54 2.3. Thực trạng quản lý nhà nước về phòng, chống thiên tai trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội giai đoạn 2015 – 2020 ...........................................55
  8. 2.3.1. Về việc xây dựng và thực hiện các văn bản pháp luật về phòng chống thiên tai trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội ............................................55 2.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về quản lý nhà nước về phòng, chống thiên tai trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.................................62 2.3.3. Năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức và huy động sự tham gia của các lực lượng trong quá trình phòng, chống thiên tai trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội .........................................................................................................64 2.3.4. Huy động và đảm bảo tài chính cho hoạt động phòng, chống thiên tài chính trên địa bàn Huyện.......................................................................................................65 2.3.5. Hợp tác với các địa phương khác và tổng kết, đánh giá hoạt động quản lý nhà nước về phòng chống thiên tai trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội..................................................................................................................................66 2.3.6. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý nhà nước về phòng, chống thiên tai trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội ..........67 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về phòng chống thiên tai trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội giai đoạn 2015-2020.................................67 2.4.1. Những kết quả đạt được ....................................................................................67 2.4.2. Một số bất cập....................................................................................................69 2.4.3. Nguyên nhân của những bất cập......................................................................72 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .............................................................................................73 Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƯƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.........................................................................................................................74 3.1. Quan điểm và mục tiêu về phòng, chống thiên tai ............................................74 3.1.1. Quan điểm ..........................................................................................................74 3.1.2. Mục tiêu ..............................................................................................................75 3.2. Một số giải pháp quản lý nhà nước về phòng, chống thiên tai trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội ..................................................................................76
  9. 3.2.1. Rà soát, tổ chức thực hiện tốt hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của trung ương và thành phố Hà Nội về hoạt động quản lý nhà nước đối với phòng, chống thiên tai ..............................................................................................................76 3.2.2. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về phòng chống thiên tai..........77 3.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức và năng lực nghiên cứu khoa học thực hiện hiện vụ quản lý nhà nước về phòng, chống thiên tai ........................81 3.2.4. Đẩy mạnh triển khai công tác cứu hộ, cứu nạn, không để bị động, bất ngờ trong công tác phòng, chống thiên tai........................................................................82 3.2.5. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến kiến thức về phòng chống thiên tai.........84 3.2.6. Huy động nguồn lực tài chính thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai .86 3.2.7. Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng ....................................................87 3.2.8. Đẩy mạnh hợp tác, trao đổi kinh nghiệm về phòng, chống thiên tai ............88 3.2.9. Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật về phòng, chống thiên tai..........................................................................................................................89 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .............................................................................................91 KẾT LUẬN ..................................................................................................................92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................94
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Những tác động của thiên tai đã và đang tạo ra nhiều thách thức đối với việc phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của mọi quốc gia. Những thách thức đó đặt ra trách nhiệm nặng nề cho chính phủ các nước trong việc hoạch định các chính sách về phòng, chống thiên tai (PCTT) để giảm thiểu những tác động tiêu cực do thiên tai gây ra và tận dụng cơ hội này để tái cấu trúc nền kinh tế, tái cấu trúc hoạt động quản trị thích ứng với sự thay đổi trong giai đoạn mới. Việt Nam là một trong những quốc gia thường xuyên chịu tác động của nhiều loại hình thiên tai, đặc biệt trong những năm gần đây dưới tác động của biến đổi khí hậu (BĐKH), thiên tai đang có xu hướng bất thường, gia tăng cả về tần suất và cường độ. Những cơn bão có diễn biến bất thường; Lũ quét, sạt lở đất xảy ra liên tiếp tại các tỉnh miền núi; Hạn hán kéo dài ở Nam Trung Bộ và Tây Nguyên; Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền ở Đồng bằng sông Cửu Long; sạt lở nghiêm trọng ở ven sông, ven biển đã gây thiệt hại rất lớn về người và tài sản.... Theo thống kê, 20 năm gần đây, trung bình mỗi năm thiên tai đã làm khoảng 400 người chết và mất tích, thiệt hại vật chất ước tính khoảng 1% đến 1,5% GDP cả nước, ảnh hưởng đến môi trường, điều kiện sống cũng như các hoạt động KT-XH. Ðảng, Nhà nước, Chính phủ đã quan tâm ban hành nhiều chính sách, chương trình, dự án để phòng chống thiên tai nói chung và đã có những kết quả bước đầu. Chương Mỹ là một huyện ngoại thành nằm ở phía Tây Nam của thủ đô Hà Nội, cách trung tâm Thủ đô 20 km; phía Bắc giáp huyện Quốc Oai; phía Đông giáp với quận Hà Đông, huyện Thanh Oai; phía Nam giáp huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức; phía Tây giáp với huyện Lương Sơn (tỉnh Hoà Bình). Tổng diện tích tự nhiên của huyện là 237,4 km², là huyện có diện tích lớn thứ 3 của thành phố. 1
  11. Dân số 337,6 nghìn người. Toàn huyện có 32 đơn vị hành chính cấp xã gồm 30 xã và 2 thị trấn. Dân tộc Kinh chiếm đại đa số, dân tộc Mường có 01 thôn Đồng Ké (thuộc xã Trần Phú); ngoài ra còn có một số dân tộc thiểu số khác tại các xã, thị trấn. Có gần 100 cơ quan, đơn vị Nhà nước, Trung ương và Thành phố đóng trên địa bàn; Chương Mỹ có 01 khu công nghiệp, 09 cụm điểm công nghiệp và trên 10 nghìn cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp cá thể đang hoạt động mang lại hiệu quả kinh tế, góp phần chuyển dịch mạnh về cơ cấu kinh tế trong những năm qua. Huyện Chương Mỹ có nhiều lợi thế về điều kiện tự nhiên với vị trí cửa ngõ phía Tây Nam của Thủ đô, có Quốc lộ 6 và đường Hồ Chí Minh chạy qua, là đầu mối giao thương giữa Thủ đô, vùng đồng bằng Bắc Bộ với khu vực Tây Bắc của đất nước. Huyện có tiềm năng lớn về đất đai, nguồn nước, địa hình đa dạng, nguồn nhân lực dồi dào và nhiều làng nghề thủ công truyền thống. Song, huyện cũng gặp không ít khó khăn trong phát triển KT-XH do nằm trong vùng phân lũ, chậm lũ, thường xuyên bị ảnh hưởng của thiên tai bão lụt, lũ rừng ngang. Trong những năm qua mặc dù đã có nhiều cố gắng để tăng cường quản lý nhà nước (QLNN) về PCTT, giảm thiểu những tác động bất lợi do thiên tai đưa đến cho người dân, doanh nghiệp và nhà nước trên địa bàn Huyện nhưng hiệu quả hoạt động QLNN về PCTT trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội thời gian qua còn một số bất cập như về tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật phòng chống thiên tai; tổ chức bộ máy; năng lực đội ngũ cán bộ, công chức (CBCC); huy động nguồn lực; thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về PCTT trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội (nhất là giai đoạn 2015-2020). Trước những yêu cầu của tình hình mới, những thách thức, diễn biến thiên tai ngày càng phức tạp trên địa bàn Huyện tác giả đã chọn đề tài “Quản lý nhà nước về công tác PCTT trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội” để làm luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý công. 2
  12. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn - Tác giả Nguyễn Đại Khánh (2009), Tăng cường năng lực dự báo khí tượng thủy văn phục vụ phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, trọng tâm là dự báo bão, mưa lớn, lũ, lụt ở Việt Nam, Hà Nội. Bài viết của tác giả đã luận giải sự cần thiết phải tăng cường năng lực dự báo khí tượng thủy văn phục vụ phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, trọng tâm là dự báo bão, mưa lớn, lũ, lụt ở Việt Nam để giảm những tác động của chúng đến đời sống KT-XH của nước ta. Phân tích những kết quả đạt được, một số hạn chế và chỉ ra nguyên nhân hạn chế trong việc năng lực dự báo khí tượng thủy văn phục vụ phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, trọng tâm là dự báo bão, mưa lớn, lũ, lụt ở Việt Nam để từ đó đề xuất một số giải pháp tăng cường năng lực dự báo khí tượng thủy văn phục vụ phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, trọng tâm là dự báo bão, mưa lớn, lũ, lụt ở Việt Nam, đáp ứng yêu cầu của giai đoạn mới. - Đoàn Thanh Chung (2012), Xây dựng tài liệu hướng dẫn lập kế hoạch phòng chống lụt, bão và giảm nhẹ thiên tai cấp tỉnh và huyện khu vực đồng bằng sông Cửu Long, Hà Nội. Tác giả đã phân tích sự cần thiết khách quan phải nhanh chóng xây dựng tài liệu hướng dẫn lập kế hoạch phòng chống lụt, bão và giảm nhẹ thiên tai cấp tỉnh và huyện khu vực đồng bằng sông Cửu Long vì đây là vùng có vị trí chiến lược về an ninh lương thực quốc gia, là vựa lúa, vùng nuôi trồng thủy sản, chuyên canh cây ăn trái lớn nhất cả nước. Phân tích và xây dựng khung tài liệu hướng dẫn lập kế hoạch phòng chống lụt, bão và giảm nhẹ thiên tai cấp tỉnh và huyện khu vực đồng bằng sông Cửu Long để có thể sử dụng được trong thực tế tại các bộ, ngành và các tỉnh, thành phố trong khu vực 13 tỉnh, thành phố Đồng bằng sông Cửu Long. - Tác giả Nguyễn Viết Tiến (2013), Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, Hà Nội. Công trình của tác giả đã làm rõ một số khía cạnh lý luận về nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, chỉ ra một số kết quả của hoạt động nâng cao nhận thức 3
  13. cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng thời gian qua qua đó phân tích một số giải pháp, chỉ ra mô hình hiệu quả để nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng. - Trần Đức An (2014), sách chuyên khảo Phòng chống thiên tai, bài học kinh nghiệm từ một số quốc gia châu Á, Nxb. Văn hóa-Thông tin, Hà Nội. Cuốn sách của tác giả đã làm rõ nội hàm một số khái niệm liên quan đến PCTT, phân tích sự cần thiết khách quan phải triển khai các biện pháp mạnh mẽ để PCTT trên thực tế. Làm rõ, nghiên cứu kinh nghiệm của một số quốc gia châu Á về PCTT và đúc rút ra những kinh nghiệm quý báu trong PCTT cho các quốc gia thường xuyên phải chịu tác động của thiên tai trên thế giới. Cuốn sách cũng là tài liệu tham khảo có giá trị cho hoạt động PCTT ở Việt Nam hiện nay. - Nguyễn Quang Bình (2015), luận văn thạc sỹ Đại học Thủy lợi, Tăng cường PCTT trên địa bàn thành phố Hà Nội, từ lý luận đến thực tiễn, Hà Nội. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về PCTT trên địa bàn thành phố Hà Nội, phân tích thực trạng PCTT trên địa bàn Thành phố, đánh giá những kết quả đạt được, chỉ ra những hạn chế và xác định nguyên nhân hạn chế để đề xuất các giải pháp tăng cường PCTT trên địa bàn thành phố Hà Nội trong tương lai. - TS. Nguyễn Thiện Dũng (2016), luận án tiến sỹ ngành thủy văn “Nghiên cứu cơ sở khoa học lập quy hoạch phòng chống úng ngập dựa trên phân tích rủi ro”, Hà Nội. Công trình của tác giả Nguyễn Thiện Dũng đã tổng quan các công trình khoa học nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam liên quan đến việc lập quy hoạch phòng chống úng ngập dựa trên phân tích rủi ro qua đó nhận xét, đánh giá các công trình nghiên cứu đó và xác định những khoảng trống mà luận án cần tiếp tục nghiên cứu. Luận án cũng làm rõ cơ sở khoa học lập quy hoạch phòng chống úng ngập dựa trên phân tích rủi ro, phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp cần thực hiện trong tương lai để lập quy hoạch phòng chống úng ngập dựa trên phân tích rủi ro được tốt hơn. 4
  14. - Cấn Thu Văn (2017), luận án tiến sỹ của Đại học Quốc gia Hà Nội, Nghiên cứu và xác lập cơ sở khoa học đánh giá tính dễ bị tổn thương phục vụ qui hoạch phòng chống thiên tai lũ lụt lưu vực sông Thu Bồn, Hà Nội. Tác giả đã đạt được một số kết quả nghiên cứu quan trọng như tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước và quốc tế liên quan đến vấn đề mà luận án nghiên cứu, phân tích cơ sở khoa học đánh giá tính dễ bị tổn thương phục vụ quy hoạch phòng chống thiên tai lũ lụt lưu vực sông Thu Bồn, đề xuất các phương pháp nghiên cứu và xác lập cơ sở khoa học để đánh giá tính dễ bị tổn thương phục vụ quy hoạch phòng chống thiên tai lũ lụt lưu vực sông Thu Bồn. Công trình của tác giả có tính ứng dụng cao trong thực tế. Các công trình nghiên cứu tiêu biểu nêu trên đã đạt được một số kết quả quan trọng như sau: - Thứ nhất, nêu bật tầm quan trọng của công tác PCTT của mỗi quốc gia để xây dựng nền nông nghiệp bền vững, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. - Thứ hai, phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn đối với hoạt động PCTT của các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng; - Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động PCTT trong các giai đoạn nhất định để thấy rõ những kết quả đạt được, phân tích một số bất cập, chỉ ra nguyên nhân bất cập để có căn cứ đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý PCTT trong tương lai để hạn chế tối đa các rủi ro do thiên tai mang lại cho nền KT-XH của mỗi quốc gia. Từ những nghiên cứu trên đây có thể rút ra một số khoảng trống mà công trình của tác giả cần nghiên cứu, bao gồm: - Hệ thống hoá, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của hoạt động PCTT ở Việt Nam; - Phân tích thực trạng QLNN về PCTT trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội giai đoạn 2015-2020; 5
  15. - Đánh giá thực trạng QLNN về PCTT trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội giai đoạn 2015-2020; - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện QLNN về PCTT trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nhận thức lý luận và tổng hợp, phân tích, đánh giá thực tiễn hoạt động QLNN về PCTT qua thực tiễn huyện Chương Mỹ giai đoạn 2015- 2020, để đưa ra những kiến nghị, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về PCTT trên địa bàn Huyện trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Luận văn tập trung giải quyết những nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu sau: - Làm rõ cơ sở lý luận QLNN về PCTT; - Đánh giá thực trạng QLNN về PCTT qua thực tiễn huyện Chương Mỹ giai đoạn 2015-2020, chỉ ra những thành tựu đạt được và hạn chế trong hoạt động QLNN về PCTT trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội giai đoạn từ năm 2015-2020; - Đề xuất các giải pháp, kiến nghị hoàn thiện QLNN về PCTT trên địa bàn huyện Chương Mỹ trong giai đoạn 2021-2025. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoàn thiện QLNN về PCTT qua thực tiễn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. - Về thời gian: Từ 2015 - 2020. - Về nội dung: QLNN về công tác PCTT trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. 6
  16. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận: Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. - Phương pháp nghiên cứu cụ thể như: + Phương pháp nghiên cứu tài liệu Nghiên cứu tài liệu là hoạt động đọc và tra cứu tài liệu đã có từ trước để làm nền tảng cho nghiên cứu khoa học. Đây là nguồn kiến thức vô cùng quý giá được tích lũy qua quá trình nghiên cứu mang tính lịch sử lâu dài với các mục đích như giúp người nghiên cứu nắm rõ các phương pháp của những người đã từng nghiên cứu trước đó, làm rõ hơn đề tài nghiên cứu của mình, hỗ trợ người nghiên cứu có những phương pháp luận hay các luận cứ chặt chẽ hơn, người nghiên cứu sau có thêm những kiến thức sâu rộng về lĩnh vực cần nghiên cứu, tránh trùng lặp với các nghiên cứu trước đây, giúp người nghiên cứu xây dựng các luận cứ để chứng minh giả thuyết nghiên cứu khoa học. + Phương pháp phân tích, tổng hợp Trên cơ sở các tài liệu, thông tin và dữ liệu thu thập được, phân tích, đánh giá, xem xét trên các khía cạnh khoa học quản lý. Qua đó tổng hợp lại để có những kết luận, những đề xuất mang tính khoa học, phù hợp với lý luận và thực tiễn việc nâng cao năng lực công chức. + Phương pháp so sánh Phương pháp này được sử dụng để làm rõ sự khác nhau về việc thực hiện công tác PCTT qua các năm. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài 6.1. Về mặt lý luận Nghiên cứu góp phần làm rõ cơ sở lý luận của QLNN về PCTT, khẳng định vai trò to lớn của cơ quan nhà nước, của cộng đồng dân cư trong công tác PCTT ở nước ta nói chung và ở huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội nói riêng. 7
  17. 6.2. Về mặt thực tiễn Thông qua việc đề xuất các giải pháp, luận văn góp phần tăng cường hiệu quả QLNN về PCTT ở nước ta nói chung và ở huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội nói riêng. Kết quả nghiên cứu có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan QLNN về PCTT trên địa bàn Huyện và cho các nghiên cứu chuyên ngành. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 03 chương chính như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về phòng, chống thiên tai; Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước về phòng, chống thiên tai trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội; Chương 3. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về phòng, chống thiên tai trên địa bàn huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. 8
  18. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Thiên tai Thiên tai là sự gián đoạn các hoạt động KT-XH gây tổn thất về người, tài sản, môi trường và điều kiện sống do các hiểm họa tự nhiên gây ra [25]. Việc phân biệt khái niệm về hiểm họa (thường đề cập đến một hiện tượng vật lý) và khái niệm về thiên tai là rất quan trọng. Một hiểm họa khi xảy ra không nhất thiết sẽ dẫn tới một thiên tai. Tuy nhiên, nếu hiểm họa gây nên những ảnh hưởng nghiêm trọng tới cộng đồng và có phạm vi ảnh hưởng rộng, dẫn tới các thiệt hại lớn và gây gián đoạn cuộc sống bình thường của cộng đồng thì lúc đó thiên tai sẽ xảy ra. Các tác động của thiên tai có thể bao gồm thiệt hại về người, gây thương tích, dịch bệnh và các tác động xấu tới sức khỏe con người, tinh thần và phúc lợi xã hội, cùng với thiệt hại về của cải vật chất, hủy hoại tài sản, đình trệ các dịch vụ, gián đoạn các hoạt động KT- XH và suy thoái môi trường. Khái niệm “thiên tai” được đề cập tại Khoản 1, Điều 3, Luật PCTT năm 2013[25]. Đến năm 2020 Quốc hội đã ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCTT và Luật Đê điều, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2021 (số 60/2020/QH14 ngày 17/6/2020) tại đây khái niệm thiên tai được hiểu là: “Thiên tai là hiện tượng tự nhiên bất thường có thể gây thiệt hại về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và các hoạt động KT-XH, bao gồm bão, áp thấp nhiệt đới, gió mạnh trên biển, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt; sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy hoặc hạn hán; nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, cháy rừng do tự nhiên, rét hại, mưa đá, sương mù, sương muối, động đất, sóng thần và các loại thiên tai khác” [27]. 9
  19. 1.1.2. Rủi ro thiên tai Rủi ro thiên tai là thiệt hại do thiên tai có thể gây ra về người, tài sản, môi trường sống, các hoạt động KT-XH tại một số cộng đồng trong một khoảng thời gian nhất định. Rủi ro thiên tai là thiệt hại mà thiên tai có thể gây ra về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và hoạt động KT-XH. Rủi ro thiên tai nhằm chỉ khả năng xảy ra các thiên tai hơn là mô tả các sự kiện thiên tai thực tế. Định nghĩa về rủi ro thiên tai phản ánh khái niệm về thiên tai như là kết quả của những điều 12 kiện rủi ro hiện tại tiếp diễn. Rủi ro thiên tai bao gồm những loại hình thiệt hại tiềm tàng khác nhau thường rất khó định lượng. Tuy nhiên, với kiến thức về những hiểm họa hiện có và những mô hình phát triển dân số và KT-XH, các rủi ro thiên tai có thể được đánh giá và lập bản đồ (ít nhất là theo nghĩa rộng). Vấn đề quan trọng ở đây là cần phải hiểu rằng rủi ro thiên tai không chỉ liên quan tới các mối đe dọa về vật chất của các hiểm họa. Một hiểm họa có thể chỉ dẫn tới một thiên tai nếu một cá nhân và các hệ thống xã hội đang ở tình trạng dễ bị tổn thương dưới các tác động của hiểm họa đó. Do đó việc xem xét cả về hiểm họa và tình trạng dễ bị tổn thương là rất quan trong khi đánh giá về rủi ro thiên tai [25, tr.11-12]. 1.1.2. Phòng, chống thiên tai “PCTT là quá trình mang tính hệ thống, bao gồm hoạt động phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai” [25; 27] Như vậy, đây là hoạt động có sự liên kết, logic với nhau gồm các giai đoạn nhất định, từ phòng ngừa, ứng phó và khắc phục. Trong đó hoạt động phòng ngừa được đề cập đầu tiên để giảm thiểu những thiệt hại do thiên tai gây ra. - Phòng ngừa là hoạt động mang tính chủ động của các cơ quan có thẩm quyền nhằm mục đích hạn chế những tác động bất lợi của thiên tai có thể diễn ra trong tương lai, phòng ngừa mang tính chất giống như phòng bệnh hơn chữa 10
  20. bệnh nên kinh phí cho hoạt động này thường thấp hơn so với việc ứng phó và khắc phục hậu quả. - Ứng phó thiên tai tức là thực hiện các giải pháp để giảm thiểu thiệt hại về người và của cho các địa phương, hoạt động ứng phó thiên tai được thực hiện kịp thời sẽ có tác động tích cực đến việc giảm tác động, giảm thiểu thiệt hại tối đa đến con người và tài sản cho các địa phương. - Khắc phục hậu quả thiên tai là giai đoạn khi thiên tai đã xảy ra rồi trên địa bàn các địa phương đó, đây là lúc các thiệt hại về người và tài sản đã diễn ra nên cần có sự khắc phục các hậu quả này, việc khắc phục hậu quả thiên tai phụ thuộc vào các điều kiện khách quan, chủ quan khác nhau, có nơi, có lúc khắc phục nhanh chóng, có nơi, có lúc khắc phục kéo dài do hậu quả để lại của thiên tai là nặng nề hơn và ngược lại. 1.1.3. Quản lý nhà nước về phòng, chống thiên tai Theo cuốn Thuật ngữ hành chính [16]: QLNN là thuật ngữ để chỉ:“Hoạt động nhằm thực hiện các chức năng đối nội và đối ngoại của nhà nước trên cơ sở các quy luật phát triển xã hội, nhằm mục đích ổn định và phát triển đất nước”. Mặt khác trong cuốn sách đó, tác giả cũng đã nêu lên các cách hiểu khác nhau về QLNN (cả theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp). QLNN là một dạng quản lý xã hội đặc biệt, mang tính quyền lực nhà nước và sử dụng pháp luật nhà nước để điều chỉnh hành vi hoạt động của con người trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội do các cơ quan trong bộ máy nhà nước thực hiện, nhằm thỏa mãn nhu cầu hợp pháp của con người, duy trì sự ổn định và phát triển của xã hội. Từ những quan niệm về QLNN nêu trên, trong luận văn này chúng tôi hiểu và sử dụng: QLNN là hoạt động thực thi quyền lực nhà nước của các cơ quan trong bộ máy nhà nước (chủ yếu là các cơ quan trong hệ thống hành pháp), mang tính quyền lực nhà nước và sử dụng pháp luật nhà nước để điều chỉnh hành vi hoạt động của con người trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, nhằm 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2