intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Hinh Duyệt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

74
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng quản lý các dự án đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Bố Trạch,làm rõ nhưng thành công và hạn chế, chỉ ra nguyên nhân cơ bản của những hạn chế trong công tác quản lý các dự án ĐTXD cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn huyện Bố Trạch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ CHÍ NGHĨA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG THỪA THIÊN HUẾ- NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ CHÍ NGHĨA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS LÊ CHI MAI THỪA THIÊN HUẾ- NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Lê Chi Mai Các số liệu và những kết quả trong luận văn này trung thực, nội dung của luận văn này chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Một lần nữa tôi xin khẳng định tính trung thực của lời cam kết trên. Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 12 năm 2017 Học viên Lê Chí Nghĩa
  4. LỜI CẢM ƠN Được sự hướng dẫn tận tình của Quý thầy, cô Học viện Hành chính Quốc gia đã giúp tôi hoàn thành chương trình đào tạo cao học, chuyên ngành quản lý công. Tôi xin chân thành biết ơn Quý thầy, cô, Ban Giám đốc Học viện, khoa sau đại học của Học viện đã cho phép tôi thực hiện luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Lê Chi Mai – cô đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện luận văn, giúp tôi có cách hiểu đúng hơn về đề tài mình đã chọn; ngoài ra tôi cũng học hỏi được ở cô tinh thần làm việc nghiêm túc, hết mình vì công việc. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cấp lãnh đạo và các đồng nghiệp làm việc trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã giúp tôi hoàn thành luận văn này. Trân trọng cảm ơn! Học viên Lê Chí Nghĩa
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa CHXHCN Công hòa xã hội chủ nghĩa CNH-HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa QLNN Quản lý nhà nước ĐTXD Đầu tư xây dựng GPMB Giải phóng mặt bằng HĐND Hội đồng nhân dân KT-XH Kinh tế - Xã hội UBND Ủy ban nhân dân QLDA Quản lý dự án TW Trung ương ĐTNSNN Đầu tư ngân sách nhà nước NSĐP Ngân sách địa phương NSTW Ngân sách trung ương TSCĐ Tài sản cố định NSNN Ngân sách nhà nước XDCB Xây dựng cơ bản
  6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC..................................................................................................... 5 1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước .......................................................................................................... 5 1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản ............................................................... 5 1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước .. 8 1.1.3. Đặc điểm và tầm quan trọng của dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ..................................................................... 12 1.2. Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ................................................................................................ 15 1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. .................................................................... 15 1.2.2. Đặc điểm của quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp huyện ................................................... 18 1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ................................................................................ 19 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng.............................................................................................. 31 1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN của một số địa phương và bài học kinh nghiệm rút ra ............. 35 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước dự án đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN của Thành phố Bắc Ninh ............................................................................... 35 1.3.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước dự án đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN của Thành phố Đà Nẵng................................................................................ 37 1.3.3. Những bài học kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cho huyện Bố Trách, tỉnh Quảng Bình .......... 39
  7. Tóm tắt chương 1 .......................................................................................... 39 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở HUYỆN BỐ TRẠCH.................................................................... 41 2.1. Khái quát tình hình kinh tế- xã hội huyện Bố Trạch ........................... 41 2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ............................................................. 41 2.1.2. Đặc điểm về nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của huyện ............. 41 2.1.3. Thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh tế - xã hội của huyện ........................................................................................................................ 44 2.2. Đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Bố Trạch giai đoạn 2011-2016 ........................................................... 45 2.2.1. Khái quát về tình hình đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Bố Trạch... 45 2.2.2 Thực trạng quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nước ở huyện Bố Trạch. ........................................ 49 2.2.4. Quản lý quá trình lập và triển khai dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ..................................................................... 54 2.2.5.Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng ...................................... 57 2.2.6. Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dưng .................................... 60 2.2.7. Cấp giấy phép xây dựng ....................................................................... 61 2.2.8. Quản lý thi công xây dựng công trình.................................................. 62 2.2.9. Quy trình cấp phát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua Kho bạc nhà nước................................................................................................................ 63 2.2.10. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công ..................................... 64 2.2.11. Thanh tra, kiểm tra đối với công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ..................................................................... 65 2.3. Đánh giá thực trạng về quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Bố Trạch. ................................................................... 67 2.3.1 Những thành tựu ................................................................................... 67 2.3.2 Những hạn chế ...................................................................................... 68 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................ 75
  8. Tóm tắt chương 2 .......................................................................................... 76 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH .......................................................................................................... 77 3.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện ................................ 77 3.1.1. Quan điểm phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2025........................... 77 3.1.2. Phương hướng, mục tiêu tổng quát ..................................................... 78 3.1.3. Định hướng đổi mới quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Bố Trạch ................................ 79 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Bố Trạch ........................................................................................................ 80 3.2.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư XDCB bằng vốn NSNN .................................................................................. 80 3.2.2. Đánh giá đầy đủ năng lực của các nhà thầu tư vấn và xây lắp làm cơ sở cho các chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Bố Trạch ....................................................................................... 84 3.2.3 Hướng dẫn cụ thể văn bản quy phạm pháp luật khi có sửa đổi, bổ sung, đồng thời hướng dẫn xử lý chuyển tiếp khi thay đổi cơ chế quản lý ............. 85 3.2.4. Hoàn thiện quy trình quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn cấp huyện ....................................................................................................... 86 3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư XDCB bằng vốn NSNN ................................................................. 90 3.2.6. Tăng cường thanh tra, giám sát, kiểm tra việc thực hiện quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn cấp huyện: ........................................ 91 3.2.7. Đẩy nhanh tiến trình cải cách thủ tục hành chính trong quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB................................................................................ 94 3.2.8. Một số giải pháp khác........................................................................... 97
  9. 3.3. Một số đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Bố Trạch. ............. 98 Tóm tắt chương 3 ........................................................................................ 100 KẾT LUẬN .................................................................................................. 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Cơ sở kinh doanh dịch vụ, du lịch giai đoạn 2011 – 2015 ..................... 43 Bảng 2.2. Doanh thu dịch vụ, du lịch giai đoạn 2011 – 2015 ................................. 44 Bảng 2.3: Một số công trình XDCB về CSHT giai đoạn 2012 – 2015 ................... 47 Bảng 2.4. Thống kê một số văn bản pháp quy về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN giai đoạn từ năm 2014 trở về trước ..................................... 50
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mô hình hóa hệ thống văn bản pháp luật và văn bản pháp quy liên quan quản lý NSNN cho đầu tư XDCB ................................................... 20 Sơ đồ 1.2: Mô hình hóa quản lý, vận hành quản lý đối với từng dự án đầu tư XDCB sử dụng NSNN ............................................................................. 23 Sơ đồ 1.3: Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư XDCB ................................................ 26 Sơ đồ 2.1: Quy trình quản lý vận hành từng dự án đầu tư XDCB .......................... 53 Sơ đồ 2.2: Bộ máy cơ quan nhà nước tham gia quá trình quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Bố Trạch. .................................... 53 Sơ đồ 2.3: Quy trình lập và phân bổ kế hoạch NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Bố Trạch .......................................................................... 56 Sơ đồ 2.4: Quy trình thẩm định dự án đầu tư ......................................................... 58 Sơ đồ 2.5: Quy trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu ................................................. 61 Sơ đồ 2.6: Quy trình cấp phát thanh toán VĐT XDCB của Kho bạc NN Bố Trạch. ...................................................................................................... 63 Sơ đồ 3.1: Quy trình lập và phân bổ vốn NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn cấp huyện ................................................................................................. 87 Sơ đồ 3.2: Qui trình quản lý vận hành dự án XDCB trên địa bàn huyện ............... 89 Sơ đồ 3.3: Quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB của Kho bạc nhà nước huyện .............................................................................................. 90
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình phát triển, nhu cầu về đầu tư XDCB là rất lớn, nhất là đầu tư cho hệ thống hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật, đô thị nông thôn, các công trình công cộng xã hội… Do đó, đòi hỏi phải có những nguồn lực để đầu tư, nhất là nguồn lực về tài chính; trong đó, nguồn NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn cấp huyện có vai trò quan trọng. Nhà nước giữ vai trò hết sức quan trọng, là chìa khóa của tăng trưởng kinh tế. Hàng năm, NSNN dành khoảng 30% để chi cho lĩnh vực đầu tư XDCB. Để quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách này, Nhà nước đã ban hành các văn bản quy phạm pháp luật như Luật, Nghị định, Thông tư… Tuy nhiên, trên thực tế, việc quản lý sử dụng NSNN cho đầu tư XDCB đã và đang bộc lộ hiện tượng thất thoát, lãng phí, tiêu cực và kém hiệu quả từ việc quyết định cấp vốn, sử dụng vốn đến việc quyết toán vốn đầu tư, sự chồng chéo giữa các văn bản hướng dẫn…Mục tiêu chung của quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước là đáp ứng tốt nhất việc thực hiện các mục tiêu của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ của quốc gia nói chung và địa phương nói riêng. Huy động tối đa và sử dụng với hiệu quả cao nhất các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, tận dụng và khai thác tốt các tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên, đất đai, lao động và các tiềm năng khác, bảo vệ môi trường sinh thái, chống mọi hành vi tham ô, lãng phí trong sử dụng vốn đầu tư và khai thác các kết quả của đầu tư. Đảm bảo quá trình thực hiện đầu tư, xây dựng công trình theo quy hoạch kiến trúc và thiết kế kỹ thuật được duyệt, đảm bảo sự bền vững và mỹ quan, áp dụng công nghệ xây dựng tiên tiến, đảm bảo chất lượng và thời hạn xây dựng với chi phí hợp lý. Huyện Bố Trạch là một trong số ít huyện có vị trí địa lý đặc biệt, nằm ngay cửa ngõ phía Bắc thành phố Đồng Hới, thủ phủ của tỉnh Quảng Bình, có diện tích trải rộng từ Tây sang Đông chiếm toàn bộ chiều ngang của Việt Nam, vừa tiếp giáp với biển Đông vừa tiếp giáp đường biên giới giữa Việt Nam và Lào. Đặc biệt, huyện Bố Trạch có các tuyến đường giao thông huyết mạch chạy qua là đường Hồ Chí Minh, quốc lộ 1, đường sắt Bắc – Nam và các tỉnh lộ 2 (TL 561), 2B (TL 560), tỉnh lộ 3 (TL 566), tỉnh lộ 11 (TL 565) nối hệ thống quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh và đường 20 (TL 562) tạo thành mạng lưới giao thông ngang - dọc tương đối hoàn chỉnh. Hơn nữa, huyện Bố Trạch còn có cửa khẩu Cà Roòng - Noọng Ma (Việt Nam - Lào), có cảng Gianh, các 1
  13. danh thắng nổi tiếng như vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng được UNESCO công nhận di sản thiên nhiên thế giới, khu du lịch, nghỉ mát tắm biển Đá Nhảy... là những lợi thế phát triển giao lưu kinh tế, văn hóa xã hội. Những năm gần đây với tư duy làm việc mới của lãnh đạo huyện Bố Trạch thì bộ mặt kinh tế - xã hội của huyện đã khởi sắc rất nhiều. Những năm qua, huyện Bố Trạch đã được hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tương đối lớn. Bên cạnh kết quả bước đầu đáng khích lệ nhưng kết quả đạt được còn thấp so với yêu cầu phát triển KT-XH. Hơn nữa, việc thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước còn bộc lộ những hạn chế, yếu kém từ khâu lập quy hoạch, lập dự án, thực hiện dự án, giám sát thi công, nghiệm thu đến thanh, quyết toán vốn đầu tư, dẫn đến tình trạng xây dựng dàn trải, nợ đọng XDCB lớn nên chưa phát huy tốt nguồn vốn đầu tư của ngân sách cho phát triển KT-XH ở huyện. Vì vậy, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN cho cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện Bố Trạch còn hạn chế. Tình trạng thất thoát, lãng phí vốn đầu tư XDCB từ NSNN vẫn còn nhiều. Để góp phần tháo gỡ những vướng mắc nêu trên, trong khuôn khổ kiến thức của chương trình đào tạo cao học Quản lý công, tác giả chọn đề tài “Quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình” được đặt ra là cấp thiết cả về lý luận lẫn thực tiễn. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Liên quan đến đề tài này, đã có một số công trình khoa học nghiên cứu từng lĩnh vực đầu tư của Nhà nước như: - Trần Chí Việt – Giải pháp quản lý đầu tư XDCB bằng vốn ngân sách ở tỉnh Quảng Bình, Luận văn thạc sĩ Quản lý công, Thừa Thiên Huế, 2015. Luận văn đã khái quát được lý luận về quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn vốn ngân sách làm cơ sở cho nghiên cứu; đồng thời đánh giá được thực trạng quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và kiến nghị một số giải pháp để nâng cao hiệu quả QLNN về đầu tư XDCB bằng NSNN tại Quảng Bình. - Nguyễn Thế Bảo – Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng ở huyện Quảng Trạch tỉnh Quảng Bình, Luận văn thạc sĩ Quản lý công, Thừa Thiên Huế, 2015. Luận văn là chuyên khảo nghiên cứu tương đối hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn QLNN về đầu tư XDCB ở huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình; luận văn góp phần hệ thống hóa và làm rõ thêm lý luận QLNN về đầu tư xây dựng, kết quả nghiên cứu có 2
  14. thể là tài liệu tham khảo về quản lý đầu tư xây dựng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trung ương và địa phương. Tuy đã có các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài và những công trình này đã đề cập đến vai trò vốn đầu tư của NSNN cho các dự án XDCB để phát triển kết cấu hạ tầng góp phần tích cực phát triển KT-XH nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu về quản lý nhà nước về các dự án đầu tư XDCB từ NSNN với các huyện. Đề tài này không trùng lặp với các công trình khoa học đã công bố. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn 3.1 Mục đích nghiên cứu Đánh giá thực trạng quản lý các dự án đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Bố Trạch,làm rõ nhưng thành công và hạn chế, chỉ ra nguyên nhân cơ bản của những hạn chế trong công tác quản lý các dự án ĐTXD cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn huyện Bố Trạch. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả quản lý các dự án đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện nhằm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. 3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về tổ chức quản lýnhà nước đối với các dự án đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Bố Trạch. - Nghiên cứu kinh nghiệm quản lý nhà nước các dự án đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước một số địa phương khác trong nước , rút ra bài học cho huyện Bố Trạch. - Khảo sát, phân tích tình hình quản lý nhà bước các dự án trên địa bàn huyện Bố Trạch trong những năm gần đây. - Đánh giá thực trạng tình hình công tác quản lý nhà nước các dự án đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Bố Trạch. Những kết quả đạt được , những tồn tại cần khắc phục, để tiếp tục đổi mới và phát triển. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nân cao hiệu quả quản lý nhà nước các dự án đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Bố Trạch nhằm đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của Luận văn 3
  15. Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Phạm vi nội dung: Quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Bố Trạch Phạm vi không gian: huyện Bố Trạch. Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích lấy từ năm 2011 – 2015. và định hướng đến năm 2020. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của Luận Văn Luận văn sử dụng phương pháp mô tả, phân tích, tổng hợp, kết hợp với việc tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong ngành, tham khảo các báo cáo đánh giá công tác giám sát đầu tư của Hội động Nhân dân huyện Bố Trạch, Phòng Tài chính kế hoạch huyện, Ban quản lý các dự án huyện; các báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước trên địa bàn của tỉnh qua các năm. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của Luận văn Luận văn có giá trị lý luận và thực tiễn: Vận dụng các lý luận cơ bản về quản lý nhà nước về dự án đầu tư để giải quyết các vấn đề tồn tại của các dự án đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trện địa bàn huyện Bố Trạch, trên cơ sở đó đề xuất với chính quyền huyện Bố Trạch một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Bố Trạch. Luận văn còn có thể sử dụng cho các nhà đầu tư nghiên cứu, tham khảo khi thực hiện các dự án tại huyện Bố Trạch và là tài liệu trong công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học trong Nhà Trường. 7. Kết cấu Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn được cấu trúc thành ba chương như sau: Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn huyện Bố Trạch. Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước các lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn huyện Bố Trạch . Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Bố Trạch. 4
  16. Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước 1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.1.1 Khái niệm dự án: Hiện nay, có nhiều cách diễn giải khác nhau về khái niệm dự án, mỗi cách diễn giải đều dựa trên những cách thức tiếp cận khác nhau của các nhà nghiên cứu. Tuy giữa các cách gọi có sự khác nhau về mặt ngôn từ nhưng xét cho cùng thì đều hướng đến một nội dung nhất quán, đó là cái được đề cập để làm rõ là nội hàm của thuật ngữ dự án. Theo từ điển tiếng Anh OXFORD: Dự án là một chuỗi các sự việc tiếp nối được thực hiện trong khoảng thời gian giới hạn và ngân sách được xác định nhằm xác định mục tiêu là đạt được một kết quả duy nhất nhưng được xác định rõ. Theo Viện quản trị dự án: Dự án là một nỗ lực nhất thời được thưc hiện để tạo ra một sản phẩm hay một dịch vụ độc nhất vô nhị. Theo Đại bách khoa toàn thư: - Dự án (Project) là điều người ta có ý định làm hay đặt kế hoạch cho một ý đồ, một quá trình hành động v. v... - Dự án là một nỗ lực tổng hợp bao gồm các nhiệm vụ có liên quan với nhau được thực hiện trong giới hạn về thời gian và ngân sách và với một mục tiêu được định nghĩa một cách rõ ràng. - Dự án là một tập hợp có tổ chức các hoạt động và các quy trình đã được tạo ra để thực hiện các mục tiêu riêng biệt trong các giới hạn về nguồn lực, ngân sách và các kỳ hạn đã được xác định trước Tuy vậy, hiện nay ở Việt Nam khái niệm dự án được thừa nhận một cách phổ biến nhất: Dự án là tổng thể các hoạt động phụ thuộc lẫn nhau nhằm tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất trong khoảng thời gian xác định với sự ràng buộc về nguồn lực trong bối cảnh không chắc chắn. Như vậy, có thể hiểu một cách khái quát nhất về dự án là bao gồm nhiều công việc mà tất cả đều phải kết thúc bằng một sản phẩm trong một khoảng thời gian được xác định phải hoàn thành và sử dụng nguồn kinh phí được đảm bảo từ chủ đầu tư . 5
  17. 1.1.1.2. Khái niệm dự án đầu tư - Đầu tư: Là sự bỏ vốn ( chi tiêu vốn ) cùng với các nguồn lực khác trong hiện tại để tiến hành một hoạt động nào đó ( tạo ra, khai thác, sử dụng một tài sản ) nhằm thu về các kết quả có lợi trong tương lai. [21, tr.9] Đầu tư là sự bỏ ra, sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại (tiền, của cải, công nghệ, đội ngũ lao động, trí tuệ, bí quyết công nghệ, …), để tiến hành một hoạt động nào đó ở hiện tại, nhằm đạt kết quả lớn hơn trong tương lai. Theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tại Điều 3 – Giải thích từ ngữ, khái niệm đầu tư được hiểu: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”. [29, tr.3] - Đầu tư cơ bản: Là hoạt động đầu tư để tạo ra các tài sản cố định đưa vào hoạt động trong các lĩnh vực KT - XH khác nhau. Trong hoạt động đầu tư, các nhà đầu tư phải quan tâm đến các yếu tố: sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động. Khác với đối tượng lao động (nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm…) các tư liệu lao động (như máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải…) là những phương tiện vật chất mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động, biến đổi nó thành mục đích của mình. Xét về mặt tổng thể thì không một hoạt động đầu tư nào mà không cần phải có các TSCĐ, nó bao gồm toàn bộ cơ sở kỹ thuật đủ tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước và có thể được điều chỉnh cho phù hợp với giá cả từng thời kỳ. [1, tr.9], [21, tr.11] - Đầu tư xây dựng cơ bản: Hoạt động đầu tư cơ bản thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng để tạo ra các TSCĐ được gọi là đầu tư XDCB. Đầu tư Xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu đựơc lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tư Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế. [1, tr.10], [21, tr.12] * Dự án đầu tư 6
  18. - Theo luật đầu tư thì dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. Như vậy dự án đầu tư có thể xem xét từ nhiều góc độ khác nhau: + Về mặt hình thức nó là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. + Trên góc độ quản lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong một thời gian dài. + Trên góc độ kế hoạch, dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội, làm tiền đề cho cho các quyết định đầu tư và tài trợ. + Về mặt nội dung, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác định. 1.1.1.3. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản Công trình đầu tư xây dựng cơ bản là sản phẩm, kết quả của các dự án đầu tư nhằm phục vụ lợi ích chung của cộng đồng, của toàn xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn của Nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác [21, tr.26], ví dụ: Các công trình đường giao thông được xây dựng bằng tiền của Nhà nước, tiền đóng góp của các cá nhân và tổ chức; Trường dân lập được xây dựng từ phần vốn đóng góp của các cổ đông tư nhân và được quản lý bởi một hội đồng quản trị được thành lập trên cơ sở vốn góp. Tóm lại nói đến công trình đầu tư, người ta thường quan tâm nhiều đến tính năng sử dụng hơn là nguồn vốn đầu tư để tài trợ chúng. Một công trình đầu tư được xây dựng trên cơ sở khoa học và thực tiễn sẽ giúp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: - Xác định thứ tự ưu tiên hay tầm quan trọng tương ứng của một dự án trên cơ sở của một hệ thống tiêu chuẩn lựa chọn, sàng lọc, phân loại và xếp hạng dự án rõ ràng, nhất quán và luôn được cập nhật cho phù hợp với tình hình thực tế. - Tập trung nguồn lực vào những dự án có hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất, nhờ vậy chúng có thể thực thi nhanh chóng và phát huy hiệu quả trong thời gian hợp lý. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản là một tập hợp những đề xuất việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo, nâng cấp những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng 7
  19. trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định [36, tr.3]. Theo quy định tại Điều 51, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2104 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu sau [36, tr.16]: - Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có dự án đầu tư xây dựng; - Có phương án công nghệ và phương án thiết kế phù hợp; - Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng công trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; - Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; - Tuân thủ quy định khác của pháp luật liên quan. 1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước 1.1.2.1.Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Theo quy định tại Điều 4, Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.”. [27, tr.2] Theo Điều 2, Luật này: Thu ngân sách nhà nước bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. Chi ngân sách nhà nước bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. [27, tr.3] Theo quy định tại khoản 13, Điều 4, Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước là dự án đầu tư sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư ngân sách nhà nước . 8
  20. Lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước - Đầu tư chương trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. - Đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. - Đầu tư và hỗ trợ hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích. - Đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư. 1.1.2.2. Vai trò và đặc điểm của đầu tư XDCB từ NSNN NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của Nhà nước trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước. NSNN được phân chia thành hai hệ thống NSTW và NSĐP ( bao gồm ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã), gắn với quyền hạn và trách nhiệm các cấp hành chính được phân công, phân cấp trong hệ thống bộ máy nhà nước. Xét về mặt bản chất, sự phân định ngân sách thành các cấp ngân sách mang tính tương đối so với tính thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân chủ và cân đối tổng thể trên phạm vị toàn quốc gia của NSNN. NSNN là vốn thuộc sở hữu nhà nước, được hình thành từ các khoản thu NSNN bao gồm: thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt động kinh tế của nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật, nhằm phục vụ nhu cầu chi tiêu của nhà nước, như chi cho hoạt động bộ máy nhà nước, chi đầu tư phát triển, chi trả nợ, viện trợ .... Đầu tư NSNN cho đầu tư XDCB có vai trò hết sức quan trọng đối với toàn xã hội, đặc biệt đối với nền kinh tế đang trên đà chuyển dịch cơ cấu của các nước đang phát triển. - Làm tăng tổng cầu trong ngắn hạn của nền kinh tế để kích thích tăng trưởng và phát triển kinh tế. Dưới giác độ của đầu tư, NSNN cho đầu tư XDCB làm tăng tổng cầu của nền kinh tế trong ngắn hạn, qua đó làm tăng nhu cầu tiêu dùng cho sản xuất và đời sống để kích thích tăng trưởng kinh tế. Mặt khác, do mục đích của NSNN đầu tư XDCB cho là đầu tư cho duy trì, phát triển hệ thống hàng hóa công cộng và phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế mũi nhọn có quy mô lớn. Từ đó, khi đầu tư hoàn thành sẽ làm tăng tổng cung trong dài hạn và tạo tiền đề cơ sở vật chất kỹ thuật hạ tầng cho phát triển kinh tế. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2