intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định

Chia sẻ: Tuhai999 Tuhai999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

36
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá thực trạng ưu, nhược điểm quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định giai đoạn 2013-2018. Đề xuất phương hướng, giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN tại huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ......../........ ....../...... HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA DOÃN VĂN TRÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN GIAO THUỶ, TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SỸ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG Mã số: 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. DÌU ĐỨC HÀ HÀ NỘI, NĂM 2019
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả ghi trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2019 Học viên Doãn Văn Trí
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể và cá nhân. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các tập thể và cá nhân đó. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Dìu Đức Hà, người trực tiếp hướng dẫn, đã hết lòng tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới toàn thể các thầy, cô giáo của Học viện Hành chính, những người đã giảng dạy, động viên, khuyến khích và tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè đã chia sẽ cùng tôi những khó khăn, động viên và khích lệ tôi trong học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Do giới hạn về mặt thời gian và trình độ còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiểu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo để luận văn này được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Học viên Doãn Văn Trí
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục chữ cái viết tắt Danh mục các bảng, biểu, hình vẽ Danh mục các mục lục MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở CẤP HUYỆN ...........7 1.1. Lý luận chung về dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước..................... 7 1.1.1. Các khái niệm: ....................................................................................................... 7 1.1.2. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước: ............................... 8 1.1.3. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước: .......................... 9 1.1.4. Nguyên tắc của đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước:........................ 9 1.1.5. Phân loại và trình tự đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước: .............. 10 1.2. Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở cấp huyện: ................................................................................................................................ 12 1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở cấp huyện. .......................................................................................... 12 1.2.2. Ý nghĩa và vai trò của quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của cấp huyện.................................................................... 13 1.2.3. Nguyên tắc cơ bản của quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở cấp huyện: ...................................................................... 19 1.2.4. Nội dung quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở cấp huyện. .......................................................................................... 19
  5. 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở cấp huyện. ................................................. 35 1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở các địa phương và bài học cho huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định. ...... 40 1.3.1. Kinh nghiệm của các địa phương. ...................................................................... 40 1.3.2. Bài học cho huyện Giao Thuỷ. ........................................................................... 46 Chương 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN GIAO THUỶ, TỈNH NAM ĐỊNH .....................................................................................48 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và định hướng đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách tại huyện Giao Thuỷ ....................................................................................................... 48 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................... 48 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Giao Thuỷ trong những năm qua. ............... 50 2.1.3. Kết quả đạt được về đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu của huyện Giao Thuỷ. ........................................................................................................................................ 52 2.1.4. Định hướng đầu tư xây dựng cơ bản. ................................................................. 56 2.2. Thực trạng quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định giai đoạn 2013-2018............................... 58 2.2.1. Hướng dẫn thực thi chính sách pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. ............. 58 2.2.2. Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Giao Thuỷ. ............................................................. 60 2.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. ...................................................................................................... 62 2.2.4. Phân cấp quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. ............................................................................................................... 64 2.2.5. Về thanh tra, kiểm tra giám sát việc quản lý nhà nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Giao Thuỷ......................... 70
  6. 2.3. Đánh giá chung thực trạng quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Giao Thuỷ. ................................................................ 71 2.3.1. Những kết quả đạt được. ..................................................................................... 71 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân.......................................................................... 72 Chương 3 PHƯƠNG HƯƠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN GIAO THỦY, TỈNH NAM ĐỊNH ...........................83 3.1. Bối cảnh, quan điểm định hướng đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước hiện nay..........83 3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội quốc tế và trong nước tác động đến đầu tư xây dựng cơ bản. ................................................................................................................................. 83 3.1.2. Xu hướng phát triển của đầu tư xây dựng cơ bản của nước ta. ......................... 85 3.2. Quan điểm và phương hướng quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Giao Thủy. ........................................................... 86 3.2.1. Quan điểm chỉ đạo về quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Giao Thủy. ........................................................ 86 3.2.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Giao Thủy. ................................................... 87 3.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định đến năm 2025........................ 88 3.3.1. Hướng dẫn cụ thể văn bản quy phạm pháp luật về quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Giao Thủy. ........................................................................................................................................ 88 3.3.2. Nâng cao chất lượng công tác lập quy hoạch xây dựng và kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản. .................................................................................................................. 89 3.3.3. Nâng cao năng lực của bộ máy chính quyền huyện Giao Thủy trong thực hiện quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. 90 3.3.4. Hoàn thiện quy trình quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Giao Thủy. ........................................................ 95
  7. 3.3.5. Tăng cường thanh tra, giám sát, kiểm tra việc thực hiện quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Giao Thủy.. 98 3.3.6. Các giải pháp khác. ........................................................................................... 100 3.4. Điều kiện để thực hiện giải pháp. ................................................................................. 102 KẾT LUẬN ............................................................................................................104 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................105
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CSHT Cơ sở hạ tầng ĐTPT Đầu tư phát triển ĐTXD Đầu tư xây dựng GTSX Giá trị sản xuất KBNN Kho bạc Nhà nước CCN Cụm công nghiệp KSTTVĐT Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư KT-XH Kinh tế - xã hội NSNN Ngân sách Nhà nước TMĐT Tổng mức đầu tư XDCB Xây dựng cơ bản TC-KH Tài chính - Kế hoạch
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 1.1 Tình hình dự toán và thực hiện chi ngân sách địa phương cho đầu tư các dự án xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Giao Thủy qua các năm……………………………………………………... 63 Bảng 2.2 Tình hình thu ngân sách nhà nước trên địa bàn qua các năm….. 63 Bảng 2.3 Kết quả thực hiện việc đấu thầu rộng rãi các dự án đầu tư XDCB do UBND huyện làm chủ đầu tư các năm………………. 67 Sơ đồ 1.1 Mô hinh hóa hệ thống văn bản pháp luật và văn bản pháp quy liên quan quản lý NSNN cho đầu tư XDCB…………………….. 20 Sơ đồ 1.2 Mô hình hóa quản lý, vận hành quản lý đối với từng dự án đầu tư XDCB sử dụng NSNN……………………………………….. 31
  10. DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1 Quy trình hoàn thiện 1 công trình do huyện ký chủ trương đầu tư (dưới 10 tỷ đồng)……………………………………... 109 Phụ lục 2 Một số công trình xây dựng cơ bản về cơ sở hạ tầng giai đoạn 2013-2018 trên địa bàn huyện Giao Thủy…………………… 111
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là đầu tư cho hệ thống hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật, đô thị nông thôn, các công trình công cộng xã hội... Bất kỳ địa phương nào muốn kinh tế - xã hội phát triển đều phải đầu tư hoàn thiện những công trình thiết yếu này. Đầu tư XDCB cần nguồn lực về tài chính rất lớn; trong đó, nguồn NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn cấp huyện có vai trò quan trọng. Hàng năm, NSNN dành khoảng 30% để chi cho lĩnh vực đầu tư XDCB. Để quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách này, Nhà nước sử dụng các cơ quan hành chính nhà nước của mình cùng với các công cụ là các văn bản quy phạm pháp luật như Luật, Nghị định, Thông tư. Thất thoát ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản ở cấp huyện không chỉ xảy ra ở một khâu mà ở tất cả các khâu trong đầu tư xây dựng: từ lập chủ trương đầu tư, kế hoạch vốn, khảo sát, thiết kế, thẩm định thiết kế, thẩm định dự án đầu tư, đấu thầu, thi công, giám sát thi công và nghiệm thu, thanh quyết toán công trình. Do vậy, thời gian qua, nhiều vụ việc tiêu cực, tham nhũng trong quản lý đầu tư xây dựng cơ bản đã được các cơ quan thanh tra, kiểm tra phát hiện và xử lý cũng như được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng phần nào thấy được mức độ tiêu cực trong đầu tư xây dựng cơ bản. Giao Thủy là huyện đồng bằng ven biển của tỉnh Nam Định. Những năm qua, việc đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước góp phần tạo nên sự thành công trong phát triển kinh tế - xã hội, góp phần không nhỏ trong công cuộc xây dựng huyện Giao Thuỷ đạt chuẩn nông thôn mới và trở thành huyện thứ 50 trong cả nước về đích xây dựng nông thôn mới năm 2017. Tuy nhiên, đầu tư xây dựng cơ bản nói chung và đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện còn bộc lộ nhiều yếu kém, thiếu sót. Đáng chú ý nhất là tình trạng đầu tư dàn trải, kéo dài và kém hiệu quả, nợ đọng trong đầu tư tăng cao, đã trở thành vấn đề bức xúc hiện nay. Các hiện tượng tiêu cực ngày càng nhiều trong xây dựng cơ 1
  12. bản làm ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng, tiến độ công trình xây dựng, gây thất thoát, lãng phí lớn đang là vấn đề được quan tâm sâu sắc trong xã hội. Những tồn tại, hạn chế trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước có nhiều nguyên nhân. Tuy nhiên, nguyên nhân chủ yếu vẫn là công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. Vì vậy, tìm ra những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Giao Thủy nói riêng và các địa phương khác trong cả nước nói chung giai đoạn hiện nay là thực sự cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên tôi đã chọn và nghiên cứu đề tài: "Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định" làm luận văn thạc sỹ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn. Đề tài nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của nguồn ngân sách nhà nước đã được nhiều tác giả nghiên cứu, thực hiện bằng các đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn tiến sỹ, luận văn thạc sỹ. Một số công trình nghiên cứu liên quan đến hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, công tác quản lý đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước như: Về luận án, luận văn: Luận văn thạc sỹ kinh tế “Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách nhà nước ở tỉnh Quảng Bình” của Nguyễn Khoa Tân (2014). Đề tài đã phân tích, đánh giá kết quả quản lý vốn đầu tư giai đoạn 2008-2012 của tỉnh Quảng Bình, rút ra được ưu điểm, hạn chế và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Tuy nhiên, phần đánh giá vẫn còn chung chung, giải pháp vẫn còn dàn trải, chưa cụ thể. Đề tài này không đề cập đến việc quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách nhà nước. Luận văn thạc sỹ “Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa” của Lê 2
  13. Hoằng Bá Huyền (2008). Tác giả đã đánh giá thực tế tình hình chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện, ưu điểm, tồn tại hạn chế và nguyên nhân, từ đó đưa ra giải pháp để nâng cao hiệu quả trong công tác chi ngân sách nhà nước cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản. Đề tài này tác giả cũng chỉ tập trung vào nội dung quản lý chi ngân sách nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, chưa tập trung nghiên cứu về quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước. Luận văn thạc sỹ “Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Đại học Huế” của Bùi Đức Huy (2017). Tác giả đã phân tích thực trạng quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, từ đó đề xuất những giải pháp hoàn thiện. Tác giả đã đưa ra được những giải pháp tuy nhiên các giải pháp đó vẫn mang tính chung chung, chưa gắn với thực tiễn của một đơn vị sự nghiệp là trường đại học. Luận văn thạc sỹ “Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Ngãi” của Trương Thị Minh Cảnh (2017). Tác giả đã chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân chủ quan, khách quan của hạn chế về quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Ngãi. Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Ngãi. Đề tài này tác giả đã nghiên cứu công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN, tuy nhiên quy mô cấp tỉnh do đó các giải pháp đưa ra có phạm vi rộng, chung chung. Luận văn thạc sỹ “Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng” của Vũ Anh Đào (2017). Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về đầu tư, đầu tư xây dựng và quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng; phân tích thực trạng công tác đầu tư xây dựng bằng nguồn ngân sách nhà nước tại thành phố Đà Lạt từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. Đề tài đã nghiên cứu chuyên sâu về 3
  14. công tác đầu tư, các quy trình về chi cho đầu tư xây dựng cơ bản, chưa nghiên cứu làm rõ việc quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản. Về báo, tạp chí khoa học: - “Quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước” của thạc sỹ Nguyễn Văn Tuấn trên tạp chí Tài chính ngày 09/7/2013; phân tích thực tế quản lý vốn đầu tư từ NSNN hiện nay quá phức tạp, thủ tục còn rườm rà do có quá nhiều cấp, nhiều ngành tham gia quản lý nhưng sự chồng chéo đó lại không đảm bảo có hiệu quả và chặt chẽ trong quản lý. Đây cũng chính là rào cản lớn đối với hiệu quả đầu tư, tăng trưởng và chất lượng tăng trưởng. - “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB” của Tào Hữu Phùng trên tạp chí Tài chính (6/440); “Tăng cường quản lý chi NSNN theo kết quả đầu ra ở Việt Nam” của Thạc sỹ Nguyễn Xuân Thu trên tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ số (14/311) ngày 15/7/2010; “Nâng cao hiệu quả đầu tư công ở Việt Nam” của PGS.TS. Nguyễn Đình Tài tạp chí Tài chính số tháng 4/2010… Những bài báo này ít nhiều đã phân tích được thực trạng về quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB và có đề xuất giải pháp để giải quyết những tồn tại. Tóm lại những công trình nghiên cứu trên đã đề cập đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB của NSNN tại địa phương cụ thể, nhưng chưa có công trình nghiên cứu đề cập đến quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. Đặc biệt trên địa bàn tỉnh Nam Định và huyện Giao Thủy chưa có tác giả nào có công trình nghiên cứu về quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước được công bố. Điều đó cho thấy việc nghiên cứu đề tài này là vấn đề mới đang đặt ra, vừa khó khăn, phức tạp vừa nhạy cảm đòi hỏi phải nghiên cứu những điều kiện đặc thù của huyện, nhằm đưa ra các giải pháp có hiệu quả hơn. Có thể khẳng định rằng chủ đề lựa chọn không có tính trùng lắp và là vấn đề cần thiết nhằm góp phần tích cực trong công tác quản lý đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định. 4
  15. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Luận văn. Mục đích: Mục đích nghiên cứu của Luận văn là xây dựng căn cứ khoa học cho việc đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định. Nhiệm vụ: Hệ thống hóa khung lý thuyết về đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở cấp huyện. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng ưu, nhược điểm quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định giai đoạn 2013-2018. Đề xuất phương hướng, giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN tại huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng: Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp huyện. Phạm vi: Nghiên cứu các hoạt động quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định giai đoạn 2013 – 2018, gồm các nội dung: hướng dẫn thực thi chính sách pháp luật; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; tổ chức bộ máy quản lý; phân cấp quản lý và kiểm tra, giám sát trong quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. Thời gian xác định cho các giải pháp đề xuất là năm 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu và phương pháp luận. Để đạt được mục đích nghiên cứu mà đề tài đặt ra, trong quá trình thực hiện luận văn tác giả đã sử dụng các phương pháp sau: Luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. 5
  16. Sử dụng phương pháp nghiên cứu cụ thể như: Thu thập, xử lý số liệu, phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phân tích tổng hợp và đánh giá thực tiễn, phân tích và hệ thống hoá. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của Luận văn. Ý nghĩa lý luận: Trên cơ sở hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở cấp huyện, đề tài đã bổ sung để hoàn thiện khung lý thuyết về quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở cấp huyện. Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn đã phân tích làm rõ được thực trạng quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định. Tìm ra những thành công, hạn chế và phân tích nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định. Từ đó đề xuất phương hướng và giải pháp góp phần hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định đến năm 2025. Kết quả nghiên cứu của luận văn là nguồn tài liệu tham khảo có ích cho các nhà hoạch định, quản lý cấp huyện, các nhà nghiên cứu và những độc giả quan tâm đến lĩnh vực này. 7. Kết cấu của Luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, Luận văn chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở cấp huyện. Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định. Chương 3. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định. 6
  17. Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở CẤP HUYỆN 1.1. Lý luận chung về dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. 1.1.1. Các khái niệm: - Đầu tư: Là sự bỏ vốn (chi tiêu vốn) cùng với các nguồn lực khác trong hiện tại để tiến hành một hoạt động nào đó (tạo ra, khai thác, sử dụng một tài sản) nhằm thu về các kết quả có lợi trong tương lai.[34,tr.6] Đầu tư là sự bỏ ra, sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại (tiền, của cải, công nghệ, đội ngũ lao động, trí tuệ, bí quyết công nghệ, ...), để tiến hành một hoạt động nào đó ở hiện tại, nhằm đạt kết quả lớn hơn trong tương lai. Theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tại Điều 3 - Giải thích từ ngữ, khái niệm đầu tư được hiểu: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”.[4] Đầu tư cơ bản: Là hoạt động đầu tư để tạo ra các tài sản cố định đưa vào hoạt động trong các lĩnh vực KT - XH khác nhau. Trong hoạt động đầu tư, các nhà đầu tư phải quan tâm đến các yếu tố: sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động. Khác với đối tượng lao động (nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm) các tư liệu lao động (như máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải) là những phương tiện vật chất mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động, biến đổi nó thành mục đích của mình. Xét về mặt tổng thể thì không một hoạt động đầu tư nào mà không cần phải có các TSCĐ, nó bao gồm toàn bộ cơ sở kỹ thuật đủ tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước và có thể được điều chỉnh cho phù hợp với giá cả từng thời kỳ.[34,tr.6] Dự án đầu tư: Là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định (Luật đầu 7
  18. tư số 67/2014/QH13). Nói cách khác, dự án đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực bằng các hoạt động có liên quan nhằm thực hiện có hiệu quả kế hoạch đã định trong thời gian nhất định, hay dự án đầu tư chính là toàn bộ hồ sơ, tài liệu chi tiết và có hệ thống các hoạt động về đầu tư một dự án từ các thủ tục hành chính, chi phí, quản lý dự án, tiến độ thực hiện, chất lượng, nghiệm thu đưa vào sử dụng, bảo hành…. - Đầu tư xây dựng cơ bản: Hoạt động đầu tư cơ bản thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng để tạo ra các TSCĐ được gọi là đầu tư XDCB. Đầu tư Xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu đựơc lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tư Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế.[34,tr.6] - Ngân sách Nhà nước: Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.[5] - Đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước: Đầu tư XDCB từ NSNN là việc nhà nước đầu tư vào việc xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp và nó được thực hiện bằng chế độ cấp phát không hoàn trả từ ngân sách Nhà nước. Các dự án đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước sẽ được tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội bao gồm đường giao thông, kể cả giao thông nông thôn, cầu cống, chương trình cấp nước sạch, phát triển mạng lưới điện, phát triển hệ thống thuỷ lợi.. tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các nguồn vốn của các thành phần kinh tế hoặc vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài để phát triển đất nước.[3],[4] 1.1.2. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước: Đầu tư xây dưng cơ bản từ ngân sách nhà nước là hoạt động có vai trò đặc biệt trong nền kinh tế quốc dân, thể hiện ở một số mặt sau: 8
  19. Thứ nhất, hoạt động đầu tư xây dựng trực tiếp tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành kinh tế quốc dân, để sau đó các ngành kinh tế quốc dân tiến hành khai thác sinh lợi. Thứ hai, trực tiếp góp phần thay đổi các mối quan hệ phát triển giữa các ngành kinh tế như: quan hệ giữa phát triển công nghiệp với nông nghiệp, quan hệ giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hóa, giáo dục và các mối quan hệ khác. Thứ ba, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động xã hội, dân sinh, chất lượng cuộc sống của cộng đồng xã hội. Thứ tư, trực tiếp góp vào tăng trưởng kinh tế, tăng thu nhập vào ngân sách quốc gia. 1.1.3. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước: Thứ nhất: Đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước chủ yếu là đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng KT-XH không có khả năng thu hồi vốn, nhưng hiệu quả kinh tế - xã hội do đầu tư những công trình này đem lại là rất lớn và có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của từng địa phương. Thứ hai: Đầu tư XDCB từ NSNN thường chiếm tỷ trọng vốn khá lớn trong tổng đầu tư phát triển từ NSNN của cả nước nói chung và của từng địa phương nói riêng. Thứ ba: Chính phủ, Trung ương hay chính quyền địa phương tham gia trực tiếp vào quản lý toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng các công trình từ nguồn NSNN nhằm đảm bảo sự phù hợp với chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội. Thứ tư: Các công trình sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN phụ thuộc rất lớn vào quy mô và khả năng cân đối của ngân sách. Thứ năm: Vốn từ NSNN trong đầu tư XDCB được kiểm tra, kiểm soát chặt nhằm ngăn chặn tình trạng sử dụng không đúng mục đích, kém hiệu quả, lãng phí hoặc phổ biến là tham nhũng, tham ô, gây thất thoát nguồn NSNN. 1.1.4. Nguyên tắc của đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước: Thứ nhất, Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hoá 9
  20. của từng địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu. Thứ hai, Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng. Thứ ba, Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng công trình thuận lợi, an toàn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công trình công cộng, nhà cao tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin công trình trong hoạt động đầu tư xây dựng. Thứ tư, Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức khoẻ con người và tài sản; phòng chống cháy nổ; bảo vệ môi trường. Thứ năm, Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Thứ sáu, Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện năng lực phù hợp với các loại dự án; loại, cấp công trình xây dựng và công việc theo quy định của pháp luật. Thứ bảy, Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng. Thứ tám, Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng với chức năng quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.[9] 1.1.5. Phân loại và trình tự đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước: - Phân loại dự án: (quy định tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015): Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công. Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm: Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo; Công 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2