intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng chuyên ngành – Bộ Xây dựng

Chia sẻ: Tomhum999 Tomhum999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

57
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu luận văn là nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án ĐTXD chuyên ngành – Bộ Xây dựng và năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng của cơ quan này. Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án ĐTXD chuyên ngành – Bộ Xây dựng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng chuyên ngành – Bộ Xây dựng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ --------------/------------ -------/------ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÃ MINH CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH - BỘ XÂY DỰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ --------------/------------ -------/------ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÃ MINH CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH - BỘ XÂY DỰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành : Quản lý công Mã số : 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN: PGS. TS. LƢU NGỌC TRỊNH HÀ NỘI - NĂM 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu là của riêng tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, các thông tin, tài liệu đưa vào luận văn được trích dẫn đúng quy định và được ghi đầy đủ về nguồn gốc, không trùng lặp với các công trình khoa học đã công bố. Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2020 Tác giả luận văn Lã Minh Cƣờng
  4. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập, nghiên cứu và viết luận văn thạc sĩ, trước hết tôi chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã giảng dạy tôi trong suốt khóa học thạc sĩ từ đó tôi đã có một vốn kiến thưc về chuyên ngành Quản lý công. Tôi xin bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Lưu Ngọc Trịnh đã tận tình góp ý hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu hoàn thiện luận văn này. Ngoài ra tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, các phòng tại Ban quản lý dự án Đầu tư chuyên ngành – Bộ Xây dựng đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thiện luận văn. Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2020 Tác giả luận văn Lã Minh Cƣờng
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ Ban quản lý dự án Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng chuyên ngành – Bộ Xây dựng BXD Bộ Xây dựng CĐT Chủ đầu tư Cục KTXD Cục Kinh tế xây dựng – Bộ Xây dựng Cục QLHĐXD Cục Quản lý hoạt động xây dựng – Bộ Xây dựng Cục GĐNN&CLCTXD Cục Giám định Nhà nước về Chất lượng công trình xây dựng CTXD Công trình xây dựng DAĐTXD Dự án đầu tư xây dựng ĐTXD Đầu tư xây dựng HSMT/HSYC Hồ sơ mời thầu/Hồ sơ yêu cầu HSDT/HSĐX Hồ sơ dự thầu/Hồ sơ đề xuất Luật Xây dựng Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 Luật Đầu tư công Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019 Luật Ngân sách Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày Nhà nước 25/6/2015 Luật Đấu thầu Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 NSNN Ngân sách nhà nước NĐ 59/2015/NĐ-CP Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 NĐ 63/2014/NĐ-CP Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 QLDA Quản lý dự án QLNN Quản lý nhà nước Vụ KHTC Vụ Kế hoạch Tài chính – Bộ Xây dựng
  6. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Nguyên tắc QLNN đối với Dự án ĐTXD ....................................... 19 Hình 1.2. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng.............................. 25 Hình 1.3. Các nhân tố tác động đến công tác QLNN đối với dự án ĐTXD ... 30 Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án ......................................... 46
  7. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ............................................................................................................... 4 1.1. Những vấn đề cơ bản về Dự án đầu tƣ xây dựng............................... 4 1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng ................................................... 4 1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng.............................................. 5 1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng ..................................................... 6 1.2. Quản lý, QLNN và QLNN đối với dự án đầu tƣ xây dựng ............. 11 1.2.1. Quản lý và quản lý nhà nước ........................................................ 11 1.2.2. Quản lý nhà nước về dự án đầu tư xây dựng ................................ 13 1.2.3. Chức năng của QLNN đối với các dự án đầu tư xây dựng ........... 15 1.2.4. Nguyên tắc và sự cần thiết của QLNN đối với dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước ............................................ 16 1.2.5. Phạm vi, công cụ QLNN về dự án đầu tư xây dựng ..................... 19 1.2.6. Nội dung quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng ... 22 1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLNN đối với các dự án đầu tư xây dựng.............................................................................................. 30 1.3. Một số kinh nghiệm QLNN đối với các dự án ĐTXD tại Ban quản lý dự án của một số địa phƣơng ................................................................ 34 1.3.1. Đánh giá công tác QLNN đối với các dự án ĐTXD tại Ban quản lý
  8. dự án đầu tư xây dựng huyện Gia Lâm giai đoạn 2014÷2018: .............. 34 1.3.2. Đánh giá công tác QLNN đối với các dự án ĐTXD tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên: ........................................................................... 36 1.3.3. Bài học kinh nghiệm ..................................................................... 38 Tiểu kết Chƣơng 1 ......................................................................................... 39 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD CHUYÊN NGÀNH - BỘ XÂY DỰNG TỪ NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2019 ................................................................................................................. 40 2.1. Tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án Đầu tƣ xây dựng chuyên ngành – Bộ Xây dựng ................................................................... 40 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ban quản lý dự án ........... 40 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án .. 43 2.1.3. Phân công nhiệm vụ Ban quản lý dự án ....................................... 46 2.1.4. Công tác quản lý các dự án của Ban quản lý dự án từ năm 2015 đến năm 2019 .......................................................................................... 53 2.2. Thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban quản lý dự án................................................................ 53 2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng 54 2.2.2. Phân cấp quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng ........... 55 2.2.3. Thực thi chính sách, văn bản pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng ..... 60 2.2.4. Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng .............................. 64 2.2.5. Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án ..................................................................... 70 2.3. Đánh giá công tác quản lý nhà nƣớc đối với các dự án ĐTXD tại Ban quản lý dự án ...................................................................................... 71
  9. 2.3.1. Các kết quả đạt được trong giai đoạn từ năm 2015-2019 ............. 71 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế trong công tác QLNN đối với dự án ĐTXD.......72 Tiểu kết Chƣơng 2 ......................................................................................... 78 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD CHUYÊN NGÀNH - BỘ XÂY DỰNG .......................................................................... 79 3.1. Phƣơng hƣớng, nhiệm vụ tại Ban quản lý dự án giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025 ..................................................................................... 79 3.1.1. Dự báo tình hình............................................................................ 79 3.1.2. Định hướng chung ......................................................................... 80 3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN đối với các dự án ĐTXD tại Ban quản lý dự án .............................................................................................. 82 3.2.1. Nhóm giải pháp chung .................................................................. 82 3.2.2. Nhóm giải pháp về hoàn thiện QLNN đối với các dự án ĐTXD tại Ban quản lý dự án ................................................................................... 85 3.3. Một số kiến nghị .................................................................................. 95 3.3.1. Kiến nghị Bộ Xây dựng ................................................................ 95 3.3.2. Kiến nghị Bộ Tài chính: Hoàn thiện chế độ kế toán Chủ đầu tư .. 96 3.3.3. Kiến nghị Bộ Nội vụ: Việc quản lý số lượng biên chế viên chức và người làm việc và thực hiện tinh giản biên chế ...................................... 97 Tiểu kết Chƣơng 3 ......................................................................................... 98 KẾT LUẬN .................................................................................................... 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100 PHỤ LỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG DO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THỰC HIỆN TỪ NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2019 ................................. 102
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư phát triển được coi là một nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế và là chìa khóa của sự tăng trưởng đối với mỗi quốc gia. Đầu tư xây dựng là một hình thức đầu tư trong một thời gian dài chính vì thế việc tính toán của dự án cũng như các vấn đề nảy sinh thường xuyên xảy ra. Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XII tiếp tục khẳng định: “xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ” là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong nhiệm kỳ của Đại hội [7, tr. 218]. Do đó, đầu tư xây dựng cơ bản là động lực quan trọng cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội và hỗ trợ hoạt động của các thành phần kinh tế. Vai trò quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng được triển khai thực hiện theo đúng tinh thần của Luật Xây dựng, Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn có liên quan là rất cần thiết, tạo nên một quy trình đầu tư tương đối khép kín và đồng bộ. Trong đó, công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án có vai trò đặc biệt quan trọng nhằm đảm bảo việc thực hiện dự án mang lại hiệu quả cao. Tuy nhiên, trong thời gian qua, công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng ở nhiều địa phương vẫn còn những tồn tại, bất cập thể hiện ở một số điểm: tiến độ thi công bị kéo dài, chất lượng công trình chưa đảm bảo, các hình thức và phương pháp quản lý còn lỏng lẽo chưa chặt chẽ làm tăng chi phí. Chính vì thế hoạt động quản lý nhà nước đối với các dự án xây dựng đóng vai trò chủ chốt để Ban quản lý dự án triển khai thực hiện quản lý dự án đảm bảo hiệu quả đầu tư, nâng cao chất lượng công trình, rút ngắn thời gian thi công, giảm chi phí, an toàn lao động, vệ sinh môi trường. Xuất phát từ thực tế trên, tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài “Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng chuyên ngành – Bộ Xây dựng” nhằm đánh giá thực trạng và đề xuất các giải 1
  11. pháp để hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng chuyên ngành – Bộ Xây dựng. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn 2.1. Mục đích nghiên cứu: Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án ĐTXD chuyên ngành – Bộ Xây dựng được giao. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục đích cần tập trung nghiên cứu các nhiệm vụ chủ yếu sau đây:  Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận, thực tiễn và pháp lý về công tác quản lý nhà nướccác dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án ĐTXD chuyên ngành – Bộ Xây dựng.  Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án ĐTXD chuyên ngành – Bộ Xây dựng và năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng của cơ quan này.  Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án ĐTXD chuyên ngành – Bộ Xây dựng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn  Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước tại Ban quản lý dự án ĐTXD chuyên ngành – Bộ Xây dựng.  Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng do Ban quản lý dự án ĐTXD chuyên ngành – Bộ Xây dựng thực hiện.  Phạm vi về thời gian: Từ năm 2015 đến năm 2019. 2
  12. 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, luận văn đã sử dụng các phương pháp thống kê, thu thập số liệu, phân tích, so sánh và tổng hợp về thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước. Phương pháp phân tích định tính kết hợp định lượng để phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp hoàn thiện, nâng cao năng lực quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng. 5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn  Ý nghĩa lý luận: Luận văn góp phần hệ thống hóa một số vấn đề lý luận liên quan đến quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án.  Ý nghĩa thực tiễn: Vận dụng các lý luận liên quan đến quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng để giải quyết các vấn đề tồn tại trong công tác quản lý nhà nước các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án ĐTXD chuyên ngành – Bộ Xây dựng. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các chữ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 03 chương như sau:  Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về Quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng.  Chương 2: Thực trạng công tác Quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án ĐTXD chuyên ngành – Bộ Xây dựng từ năm 2015 đến năm 2019.  Chương 3: Phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án ĐTXD chuyên ngành – Bộ Xây dựng. 3
  13. CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG 1.1. Những vấn đề cơ bản về Dự án đầu tƣ xây dựng 1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng Dự án đầu tư xây dựng (DAĐTXD) là tổng thể các hoạt động với các nguồn lực và chi phí cần thiết được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với quy trình thời gian và địa điểm xác định nhằm đạt đươc mục tiêu đã định trước. Hiện nay, có nhiều quan niệm khác nhau về dự án đầu tư xây dựng, phải xem xét ở các góc độ khác nhau: - Xét về mặt hình thức, dự án đầu tư xây dựng là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai; - Xét về góc độ quản lý, dự án đầu tư xây dựng là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả kinh tế tài chính trong một thời gian dài; - Xét trên góc độ kế hoạch hóa, dự án đầu tư xây dựng là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển KT-XH, làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. Dự án đầu tư xây dựng là một hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hóa nền kinh tế nói chung; - Dù xét theo bất kỳ góc độ nào thì một dự án đầu tư xây dựng cũng đều bao gồm: Mục tiêu của dự án, các kết quả, các hoạt động và các nguồn lực. Các kết quả được xem là cột mốc đánh dấu tiến độ của dự án. Vì vậy, trong quá trình thực hiện dự án phải thường xuyên theo dõi các đánh giá kết quả đạt được. 4
  14. Như vậy, khái niệm về dự án đầu tư xây dựng: “DAĐTXD là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời gian và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng” [theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014]. Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình khác [theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014]. 1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng - Dự án đầu tư xây dựng có sản phẩm cuối cùng là công trình xây dựng (CTXD) hoàn thành đảm bảo các mục tiêu ban đầu đã đặt ra về thời gian, chi phí, chất lượng, an toàn, vệ sinh và bảo vệ môi trường… - Sản phẩm là công trình của dự án đầu tư xây dựng mang tính đơn chiếc, độc đáo và không phải là sản phẩm của một quá trình sản xuất liên tục, hàng loạt. - Dự án đầu tư xây dựng có chu kỳ riêng trải qua các giai đoạn hình thành và phát triển, có thời gian tồn tại hữu hạn, nghĩa là có thời điểm bắt đầu xuất hiện ý tưởng về xây dựng công trình dự án và kết thúc khi công trình xây dựng hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng, khi công trình dự án hết niên hạn khai thác và chấm dứt tồn tại. 5
  15. - Dự án đầu tư xây dựng có sự tham gia của nhiều chủ thể, đó là chủ đầu tư, chủ công trình, đơn vị thiết kế, đơn vị quản lý dự án, đơn vị giám sát, đơn vị thi công, đơn vị tư vấn khác, nhà cung cấp … - Các chủ thể này có lợi ích khác nhau, quan hệ giữa họ thường mang tính đối tác. Môi trường làm việc mang tính đa phương và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa các chủ thể. Vì vậy, khi tiến hành hoạt động đầu tư xây dựng cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các chủ thể trong quản lý quá trình đầu tư. - Dự án đầu tư xây dựng luôn bị hạn chế bởi các nguồn lực là tiền vốn, nhân lực, công nghệ, kỹ thuật, vật tư thiết bị… kể cả thời gian, ở góc độ là thời gian cho phép. - Dự án đầu tư xây dựng thường yêu cầu một lượng vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện dài, phụ thuộc vào quy mô, tính chất sản phẩm và có tính chất bất định rủi ro cao. - Dự án đầu tư xây dựng luôn trong môi trường hoạt động phức tạp và có tính rủi ro cao chủ yếu là do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài. - Trong thời gian này các yếu tố kinh tế, chính trị và của tự nhiên biến động sẽ gây nên những thất thoát, lãng phí, gọi chung là những tổn thất mà nhà đầu tư không lường trước được hết khi lập dự án. - Chịu tác động từ nhiều yếu tố khách quan khác nhau mà con người không thể làm chủ được như nắng, mưa, bão, ... Vì vậy, điều kiện sản xuất xây dựng thiếu tính ổn định, luôn luôn biến động và thường bị gián đoạn. - Sự thay đổi cơ chế chính sách của nhà nước như thay đổi chính sách thuế, thay đổi nguồn nhiên liệu, nhu cầu sử dụng cũng có thể gây nên thiệt hại cho hoạt động đầu tư. 1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng Phân loại đầu tư xây dựng là sắp xếp các dự án đầu tư theo từng nhóm dựa trên các tiêu thức nhất định. Việc phân loại các dự án là tiền đề để xác 6
  16. định chu trình thích hợp, giúp việc quản lý các dự án được dễ dàng và khoa học. Theo Điều 5, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng thì việc phân loại đầu tư xây dựng được mô tả như sau: 1. Theo nguồn vốn đầu tư 3. Theo yêu cầu lập Báo cáo 2. Theo quy mô dự án kinh tế - kỹ thuật ĐTXD 1.1.3.1. Theo nguồn vốn đầu tư - Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước; - Dự án sử dụng vốn Nhà nước ngoài ngân sách, gồm: + Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh; + Dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; + Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước; + Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của các đơn vị hành chính sự nghiệp công. - Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn. 1.1.3.2. Theo quy mô dự án Để tiến hành quản lý và phân cấp quản lý, tùy theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư, các dự án công trình được chia ra gồm dự án quan trọng quốc gia và 3 nhóm A, B, C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công: 7
  17. a) Dự án quan trọng quốc gia Các dự án đầu tư xây dựng có sử dụng vố đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên. Các dự án đầu tư xây dựng có mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm: - Nhà máy điện hạt nhân; - Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; - Rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; - Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên; - Rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên; sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên; - Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác; - Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định. Các dự án này không tính đến mức vốn đầu tư. b) Dự án nhóm A - Các dự án đầu tư xây dựng: tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt; địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh; thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật quốc gia; các dự án đầu tư xây dựng: sản xuất chất độc hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất. Các dự án này không tính đến mức vốn đầutư. - Các dự án đầu tư xây dựng: giao thông (bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), công nghiệp điện, khai thác dầu 8
  18. khí; hóa chất, phân bón, xi măng; chế tạo máy, luyện kim; khai thác, chế biến khoáng sản, xây dựng khu nhà ở có vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên. - Các dự án đầu tư xây dựng: giao thông (trừ các dự án cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), thủy lợi, cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, hóa dược, sản xuất vật liệu (trừ các dự án hóa chất, phân bón, xi măng), công trình cơ khí (trừ các dự án chế tạo máy, luyện kim), bưu chính, viễn thông có vốn đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên. - Các dự án đầu tư xây dựng: sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, công nghiệp có vốn đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên. - Các dự án đầu tư xây dựng: y tế, văn hóa, giáo dục, nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở) có vốn đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên. c) Dự án nhóm B - Các dự án đầu tư xây dựng: giao thông (bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), công nghiệp điện, khai thác dầu khí; hóa chất, phân bón, xi măng; chế tạo máy, luyện kim; khai thác, chế biến khoáng sản, xây dựng khu nhà ở có vốn đầu tư từ 120 đến 2.300 tỷ đồng. - Các dự án đầu tư xây dựng: giao thông (trừ các dự án cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), thủy lợi, cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, hóa dược, sản xuất vật liệu (trừ các dự án hóa chất, phân bón, xi măng), công trình cơ khí (trừ các dự án chế tạo máy, luyện kim), bưu chính, viễn thông có vốn đầu tư từ 80 đến 1.500 tỷ đồng. - Các dự án đầu tư xây dựng: sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, công nghiệp có vốn đầu tư từ 60 đến 1.000 tỷ đồng. 9
  19. - Các dự án đầu tư xây dựng: y tế, văn hóa, giáo dục, nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở) có vốn đầu tư từ 45 đến 800 tỷ đồng. d) Dự án nhóm C - Các dự án đầu tư xây dựng: giao thông (bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), công nghiệp điện, khai thác dầu khí; hóa chất, phân bón, xi măng; chế tạo máy, luyện kim; khai thác, chế biến khoáng sản, xây dựng khu nhà ở có vốn đầu tư dưới 120 tỷ đồng. - Các dự án đầu tư xây dựng: giao thông (trừ các dự án cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), thủy lợi, cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, hóa dược, sản xuất vật liệu (trừ các dự án hóa chất, phân bón, xi măng), công trình cơ khí (trừ các dự án chế tạo máy, luyện kim), bưu chính, viễn thông có vốn đầu tư từ dưới 80 tỷ đồng. - Các dự án đầu tư xây dựng: sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, công nghiệp có vốn đầu tư dưới 60 tỷ đồng. - Các dự án đầu tư xây dựng: y tế, văn hóa, giáo dục, nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở) có vốn đầu tư dưới 45 tỷ đồng. 1.1.3.3. Theo yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng - Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo. - Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất). - Nghiên cứu phân loại dự án đầu tư xây dựng có ý nghĩa cho việc quản lý dự án như: quy định về thẩm quyền, điều kiện năng lực của tổ chức và cá nhân, quản lý về thời gian, chi phí, những điểm cần chú ý trong quản lý dự án (phạm vi quản lý, tổ chức thực hiện, ...). 10
  20. 1.2. Quản lý, QLNN và QLNN đối với dự án đầu tƣ xây dựng 1.2.1. Quản lý và quản lý nhà nước a) Quản lý Quản lý, theo nghĩa chung là loại hình hoạt động xã hội bắt nguồn từ tính chất cộng đồng dựa trên sự phân công lao động xã hội và hiệp tác để tiến hành những công việc nhằm mục đích chung. Lý giải tính tất yếu của quản lý đối với lao động xã hội, C.Mác viết: “Bất kỳ lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào đó mà được tiến hành tuân theo một quy mô tương đối lớn đều cần có sự quản lý ở mức độ nhiều hay ít nhằm phối hợp những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất,… Một nhạc công tự điều khiển mình, nhưng một dàn nhạc phải có nhạc trưởng”. Như vậy, có thể quan niệm: Quản lý là tổng thể các hoạt động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lý tác động đến đối tượng quản lý nhằm đạt được các mục tiêu quản lý đã đề ra. Với mục đích nhằm phối hợp hoạt động chung của nhiều người, hoạt động quản lý hình thành ở mỗi lĩnh vực của đời sống xã hội với các cấp độ khác nhau, như: Quản lý các quá trình diễn ra trong giới vô sinh, quản lý các quá trình diễn ra trong cơ thể sống, quản lý các quá trình diễn ra trong xã hội loài người. Trong phạm vi đề tài luận án chỉ đề cập quản lý các quá trình diễn ra trong xã hội loài người (quản lý xã hội). Quản lý xã hội là dạng quản lý phức tạp nhất, bao gồm nhiều lĩnh vực, cấp độ như: quản lý nhà nước, quản lý hành chính, quản lý kinh tế, quản lý ngành, quản lý vĩ mô, quản lý vi mô,… b) Quản lý nhà nước Quản lý nhà nước là một nội dung trong quản lý xã hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện. Quản lý nhà nước được hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Theo nghĩa rộng, quản lý nhà nước là hoạt động của nhà nước trên 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2