intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: Nhumbien999 Nhumbien999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

49
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cụ thể của luận văn là làm rõ lý thuyết về quản lý nhà nước đối với DNN&V; thực trạng quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừatrên địa bàn tỉnh Lào Cai và đề xuất giải pháp để đổi mới quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lào Cai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HÀ ĐỨC BÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI, THÁNG 04 NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HÀ ĐỨC BÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ CÔNG Mã số: 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LƢƠNG MINH VIỆT Trƣởng khoa Quản lý nhà nƣớc về Kinh tế, Học viện Hành chính Quốc gia HÀ NỘI, THÁNG 04 NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN tr u r t t u s tr tr u u r r N tr tr u t uv t u tr t u t Hà Nội, ngày 10 tháng 04 ă 2018 Tác giả luận văn Hà Đức Bình
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và động viên. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Lương Minh Việt - Trưởng khoa Quản lý nhà nước về Kinh tế, Học viện Hành chính Quốc gia đã tận tâm hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc cùng toàn thể các Thầy giáo, Cô giáo Học Viện Hành chính Quốc Gia đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt hai năm học vừa qua. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo các sở, ban ngành, các địa phương của tỉnh Lào Cai đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu để thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp những người đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Cao Học Viên Hà Đức Bình
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục hình MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ......................................................................... 8 1.1. Tổng quan cơ sở lý luận về doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................ 8 1.1.1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa............................................................... 8 1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................................10 1.2. Quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp nhỏ vừa ..............................................14 1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa............................. 14 1.2.2. Sự cần thiết của quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................17 1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................20 1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .....22 1.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại một số địa phƣơng tƣơng đồng và bài học cho tỉnh Lào Cai ...........................25 1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Bình Dương ...........................................................................25 1.4.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh ................................................................................26 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Lào Cai .....................................................................27 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ......................................................................................................29
  6. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI ........................30 2.1. Thực trạng doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lào Cai thời gian qua.......................................................................................................................30 2.1.1. Về số lượng doanh nghiệp .........................................................................................30 2.1.2. Về quy mô lao động....................................................................................................32 2.1.3. Về vốn của doanh nghiệp .............................................................................. 34 2.1.4. Về doanh thu, lợi nhuận trên vốn, lợi nhuận trên doanh thu ..................................36 2.2. Thực trạng về quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lào Cai .................................................................................................40 2.2.1. Xây dựng, ban hành, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp luật về doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lào Cai hiện nay ...........................40 2.2.2. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................................................................................ 44 2.2.3. Thực trạng kiểm soát hoạt động các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lào Cai .................................................................................................................60 2.3. Đánh giá chung..........................................................................................................62 2.3.1. Những ưu điểm của quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lào Cai ....................................................................................................62 2.3.2. Những hạn chế của quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh lào cai ......................................................................................................67 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ..............................................................................74 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ......................................................................................................81 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI .............................................................................................. 82 3.1. Phƣơng hƣớng đổi mới công tác quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lào Cai .....................................................82
  7. 3.1.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước có ảnh hưởng đến phương hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lào Cai ................................................82 3.1.2. Quan điểm đổi mới quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ...........84 3.1.3. Phương hướng đổi mới quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong thời gian tới ........................................................................................................85 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lào Cai ............................................................... 86 3.2.1. Tiếp tục đổi mới hoạch định phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa................ 86 3.2.2. Tiếp tục hoàn thiện việc xây dựng, ban hành, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp luật dành cho đối tượng là doanh nghiệp nhỏ và vừa ....88 3.2.3. Đổi mới bộ máy quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa...................93 3.2.4. Giải pháp về đổi mới kiểm soát hoạt động doanh nghiệp nhỏ và vừa ................94 3.3. Một số kiến nghị ........................................................................................................96 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................................... 96 3.3.2. Kiếm nghị Bộ Kế hoạch & Đầu tư............................................................................97 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 98 KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................100
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CNH-HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CTMT Chương trình mục tiêu DN Doanh nghiệp DNN&V Doanh nghiệp nhỏ và vừa HĐND Hội đồng nhân dân KTXH Kinh tế xã hội NSNN Ngân sách Nhà nước NXB Nhà xuất bản QLNN Quản lý nhà nước TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ......................10 Bảng 2.1: Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lào Cai chia theo thành phần kinh tế giai đoạn 2013 - 2017 ......................................30 Bảng 2.2: Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lào Cai phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2013- 2017 ...............................................32 Bảng 2.3: Lao động tại các khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Lào Cai giai đoạn 2013 - 2017.......................................................................33 Bảng 2.4: Lao động trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lào Cai phân theo các nhóm ngành kinh tế giai đoạn 2013 - 2017...............34 Bảng 2.5: Đóng góp thuế ngân sách Nhà nước của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2013 - 2017 ....................................37 Bảng 2.6: Tổng hợp nguồn ngân sách tỉnh cấp hằng năm hỗ trợ phát triển DNN&V tỉnh Lào Cai 2012-2017 ..........................................................41 Bảng 2.7: Bảng tổng hợp hỗ trợ các DNN&V tỉnh Lào Cai 2012-2017.................50
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................44
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm vừa qua, tỉnh Lào Cai đã có nhiều chương trình, cơ chế chính sách liên quan đến hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) ra đời, đã tạo điều kiện cho DNN&V phát triển nhanh chóng về số lượng, từng bước nâng cao chất lượng, đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) của tỉnh. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của khu vực DNN&V, công tác quản lý nhà nước (QLNN) đối với DNN&V đã được đổi mới, khắc phục nhiều yếu kém của phương thức quản lý trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung trước đây, từng bước đổi mới theo hướng phù hợp với nền kinh tế thị trường, góp phần quan trọng vào sự phát triển và nâng cao vai trò của DNN&V trong nền kinh tế, đồng thời phát huy các nguồn nội lực, khơi dậy ý thức lập nghiệp cho người dân, tạo thêm nhiều cơ hội cho DN. Doanh nhân chủ động lựa chọn hình thức, lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh, làm phong phú thêm sản phẩm hàng hóa và dịch vụ phục vụ nhu cầu xã hội, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động QLNN đối với DNN&V trên địa bàn tỉnh Lào Cai còn tồn tại nhiều vấn đề như: công tác dự báo và xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển hệ thống DNN&V còn hạn chế, một số chính sách, quy định của Nhà nước và các chương trình, chính sách liên quan đến hỗ trợ DNN&V còn thiếu đồng bộ, chưa kịp thời, triển khai thực hiện chậm và hiệu quả kém; Bộ máy QLNN đối với DNN&V hoạt động chưa thực sự hiệu lực, hiệu quả, phù hợp, công bằng, bền vững; Đội ngũ cán bộ QLNN và cán bộ lãnh đạo quản lý DNN&V còn thiếu kinh nghiệm; Công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán đối với DNN&V chưa kịp thời, trách nhiệm giải trình còn chồng chéo, gây khó khăn cho quy trách nhiệm và xử lý khi có sai phạm làm cho DNN&V Lào Cai hiện nay còn gặp những khó khăn như thiếu vốn, đất đai và mặt bằng sản xuất, khả năng tiếp cận thị trường, kết nối KD, trình độ quản lý còn hạn chế, lực lượng lao động tay nghề thấp và trình độ công nghệ, kỹ thuật lạc hậu khó thực hiện đổi mới sáng tạo; hoạt động SXKD hiệu quả thấp, tăng trưởng chậm, thiếu bền vững.
  12. 2 Đứng trước thực trạng đó, đòi hỏi DNN&V phải tự đổi mới, nhưng cũng đặt ra yêu cầu cấp thiết là Nhà nước phải đổi mới QLNN đối với DNN&V trên địa bàn tỉnh Lào Cai nhằm: - Định hướng hoạt động của DNN&V phù hợp với chiến lược phát triển KTXH của Tỉnh, khuyến khích DNN&V chủ động xây dựng chiến lược SXKD, mở rộng và phát triển thị trường trong và ngoài nước, tích cực tham gia hội nhập kinh tế quốc tế. - Tạo ra môi trường pháp lý phù hợp để DNN&V tận dụng các cơ hội, vượt qua các thách thức do quá trình toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế, phục vụ yêu cầu của thị trường nhằm mục tiêu lợi nhuận, qua đó tạo công ăn việc làm cho xã hội và tăng thu nhập cho người lao động, tăng thu ngân sách, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và phát triển KT-XH của Tỉnh. - Thúc đẩy DNN&V nâng cao năng lực cạnh tranh để có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường hội nhập và toàn cầu hoá. QLNN phải gây áp lực buộc DNN&V trên địa bàn tự đổi mới mình, nâng cao năng lực cạnh tranh của DN. Đặc biệt trong quá trình phát triển kinh tế, đòi hỏi QLNN cần có sự thay đổi để tạo ra môi trường đầu tư KD bình đẳng, minh bạch, thông thoáng, phát triển nguồn nhân lực, giúp DNN&V tiếp cận được hỗ trợ của Nhà nước và tận dụng được những cơ hội, vượt qua những thử thách mới trong bối cảnh toàn cầu hóa. Để phát huy hiệu quả hơn QLNN đối với sự phát triển DNN&V cần nhận diện rõ những tồn tại của QLNN đối với DNN&V trên địa bàn tỉnh Lào Cai, tìm ra những nguyên nhân chính của tồn tại đó. Nhằm đổi mới về QLNN đối với DNN&V trên địa bàn tỉnh Lào Cai cần nghiên cứu một cách đầy đủ và khoa học cả về lý luận, pháp lý và thực tiễn. Xuất phát từ những phân tích trên, học viên chọn đề tài: “Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lào Cai” làm luận văn thạc sĩ quản lý công, với hy vọng sẽ đóng góp được một phần nhỏ bé vào sự phát triển DNN&V trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
  13. 3 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu - Nguyễn Ngọc Lam (2007), “ quả ý ớ vớ p ỏ v vừ ở Đ bằ s uL ” NXB Hà Nội [18] Nghiên cứu này chỉ khái quát về tình hình phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn 13 tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long, cụ thể các số liệu khoa học nhưng ở một địa bàn nghiên cứu quá rộng hơn 13 tỉnh thành và không nói chi tiết về các doanh nghiệp, các cơ quan cụ thể để các số liệu và dẫn chứng có thể so sánh đối chiếu trên thực tế. - Lâm Chí Dũng, (2004), “N u quả quả ý ớ vớ p ỏ v vừ M ru qu ả sát - v ả p p” Luận văn Thạc sĩ Đại học Quy nhơn, Bình Định.[12] Nghiên cứu của thạc sĩ Lâm Chí Dũng trong công trình luận văn của mình đã nêu được những thực trạng tồn tại trong các công ty lữ hành hoạt động suốt dọc các tỉnh miền Trung qua khảo sát số liệu và khảo sát thực tế. Luận văn cũng đồng thời nêu ra một số định hướng giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước cho các công ty lữ hành nhỏ và vừa trên địa bàn, song vì địa bàn rộng, các khảo sát chỉ tập trung vào một số khu vực nên kết quả nghiên cứu có thể chưa thật sự khách quan và khoa học. - Nhóm nghiên cứu Kinh tế Phát triển (DERG) Đại học Copenhagen (UoC), “ í sẵ v u quả p ỏ v vừ V t N : Bằ từ Đ u tr t ếp u p ỏ v vừ ở V t N ạ 2006-2010”. Viện nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương (CIEM) Bộ Kế hoạch và Đầu tư (MPI), Trung tâm Tư vấn Chính sách kinh tế(CAP) Viện Chính sách và Chiến lược phát triển du lịch (IPSARD) Văn hóa Thể Thao và Du lịch (MARD) phối hợp thực hiện theo chương trình Phát triển du lịch (ARD), Đại sứ quán Đan Mạch tại Việt Nam. [23] Bài báo cáo đã nêu ra những nguồn lực, tiềm năng sẵn có trong nguồn lực của các DNN&V của nước ta, đó là văn hóa, yếu tố con người và sự năng động. Đây là sự tổng kết của quá trình điều tra sát với thực tế do nhiều cơ quan liên kết thực hiện, mang giá trị khoa học và áp dụng thực tế rất cao mà tác giả đã kế thừa trong quá trình nghiên cứu độc lập của mình.
  14. 4 - Trương Đông Lộc (2010), “ trạ quả ý ớ vớ p ỏ v vừ tr b H uG ” Nghiên cứu khoa học đại học Bách khoa Đà Nẵng.[21] Đây là nghiên cứu khoa học nghiên cứu về thực trạng quản lý, đào tạo lao động tại các DNN&V trên địa bàn Hậu Giang, nhưng nghiên cứu chỉ đề cập trọng tâm phần thực trạng mà ít đi sâu vào giải pháp thực tiễn. - Nguyễn Đức Tú (2016), “Đ t trạ quả ý p ỏ v vừ u t tú ở u Mớ tỉ Bắ Kạ ” Tạp chí Du Lịch số 08, ngày 14/3/2016.[28] Đây là một nghiên cứu về hình thức du lịch tự túc, kinh doanh du lịch độc lập tại các DNN&V liên kết với người dân ở Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn. Nhưng nghiên cứu này cũng chỉ đề cập trọng tâm phần thực trạng mà ít đi sâu vào giải pháp thực tiễn. - Nguyễn Linh (2006), với đề tài “H trạ v ả p p quả ý ớ vớ p ỏ v vừ sả uất ếbế èở b u Đ Hỷ - N u ” Luận văn thạc sĩ Kinh tế, trường đại học Kinh tế Đà Nẵng. [19] Luận văn này nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất chế biến chè trên địa bàn nghiên cứu là huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, song thực trạng phần lớn chỉ phản ánh qua lý thuyết mà quá ít số liệu để dẫn chứng đưa đến kết luận và giải pháp không thuyết phục và mang tính thực tế không cao. Như vậy, đã có nhiều nghiên cứu trước đây về công tác quản lý nhà nước đối các doanh nghiệp nhỏ và vừa, với nhiều ý tưởng hay có thể kế thừa. Tuy nhiên, một phần các nghiên cứu hoặc đã được viết từ cách đây khá lâu, hoặc do địa bàn nghiên cứu khác nhau nên đối tượng nghiên cứu cũng khác nhau, có đặc điểm và nhu cầu riêng. Vì vậy, việc thực hiện đề tài nghiên cứu “Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lào Cai” là một hướng đi mới. Đây cũng chính là điểm khác biệt của luận văn này so với các công trình nghiên cứu khác đã được công bố từ trước đến nay.
  15. 5 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu chung là nhằm đưa ra những phương hướng và giải pháp cụ thể hướng tới đổi mới QLNN đối với DNN&V trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Mục đích cụ thể của luận văn là làm rõ lý thuyết về QLNN đối với DNN&V; thực trạng QLNN đối với DNN&V trên địa bàn tỉnh Lào Cai và đề xuất giải pháp để đổi mới QLNN đối với DNN&V trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích trên, đề tài có nhiệm vụ: Hệ thống hóa có bổ sung cơ sở lý luận về QLNN đối với DNN&V qua việc làm rõ khái niệm, nội dung của QLNN đối với DNN&V; phân tích kinh nghiệm về QLNN đối với DNN&V của một số địa phương và rút ra những bài học kinh nghiệm về QLNN đối với DNN&V có giá trị tham khảo cho tỉnh Lào Cai. Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN đối với DNN&V để chỉ ra những kết quả đã đạt được, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân những hạn chế trong QLNN đối với DNN&V trên địa bàn tỉnh Lào Cai hiện nay. Hình thành quan điểm, xác định phương hướng và đề xuất hệ thống giải pháp nhằm đổi mới QLNN đối với DNN&V trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động QLNN đối với DNN&V. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Về thời gian: Luận văn nghiên cứu QLNN đối với DNN&V trên địa bàn tỉnh Lào Cai từ năm 2013-2017, định hướng nghiên cứu đến năm 2020 và tầm nhìn chiến lược đến năm 2030. Về nội dung: Luận văn nghiên cứu nội dung của QLNN đối với DNN&V. DNN&V là DN được xác định theo tiêu chí tại Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ.
  16. 6 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở phương pháp luận; luận văn sử dụng kết hợp một số phương pháp nghiên cứu chính sau: - P ơ p pt ut pt u: Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại Cục thống kê tỉnh Lào Cai thông qua niên giám thống kê về tình hình các doanh nghiệp trên địa bàn giai đoạn 2013-2017; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành ở Trung ương để định hướng. - P ơ p p ýs uv p u: Phƣơng pháp phân tích: Phương pháp này được sử dụng để phân tích hệ thông thông tin thu được từ hai phương pháp trên, kết hợp với phỏng vấn, tham vấn, hỏi ý kiến một số nhà hoạch định chính sách, doanh nhân và nhà khoa học nhằm đưa ra những luận giải và đề xuất của học viên. Phương pháp này được sử dụng trong cả ba chương của luận văn. Phƣơng pháp so sánh: Phương pháp này được áp dụng để nghiên cứu kinh nghiệm tại một số tỉnh tương đồng, qua đó rút ra bài học hợp lý, phù hợp có thể tham khảo áp dụng với điều kiện KT-XH trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Phương pháp này chủ yếu sử dụng tập trung ở chương 1 của luận văn. Bên cạnh đó, học viên cũng sử dụng một số phương pháp nghiên cứu khác như phương pháp mô hình hóa, phương pháp sơ đồ hóa, phương pháp lịch sử, phương pháp quy nạp, phương pháp diễn dịch… để cung cấp thêm các luận cứ khoa học của luận văn.
  17. 7 6. Những đóng góp mới của đề tài Những đóng góp về khoa học của đề tài luận văn góp phần làm sáng tỏ và bổ sung thêm các vấn đề lý luận và thực tiễn trong QLNN đối với DNN&V, thể hiện ở những điểm sau: Về mặt lý luận: Trên cơ sở nghiên cứu kế thừa các tài liệu đã có, luận văn hệ thống hóa có cơ sở khoa học, phân tích một cách toàn diện, làm rõ nội hàm, bổ sung về mặt lý luận khái niệm DNN&V; khái niệm QLNN đối với DNN&V: chỉ ra chủ thể, đối tượng quản lý QLNN đối với DNN&V; các tiêu chí cụ thể đánh giá QLNN đối với DNN&V. Dựa trên lý thuyết về khoa học quản lý công, xây dựng nội dung QLNN đối với DNN&V bao gồm hoạch định phát triển hệ thống DNN&V; xây dựng, ban hành, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các văn bản pháp luật về DNN&V; hệ thống tổ chức bộ máy QLNN đối với DNN&V trên địa bàn tỉnh Lào Cai và kiểm soát hoạt động DNN&V trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Trên cơ sở phân tích kinh nghiệm QLNN đối với DNN&V ở một số địa phương, luận văn rút ra một số bài học kinh nghiệm có giá trị tham khảo cho tỉnh Lào Cai. Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo về QLNN đối với DNN&V. Luận văn có thể là tài liệu hữu ích cho cán bộ làm công tác QLNN trong việc hoạch định và thực thi chủ trương, chính sách về DNN&V và QLNN đối với DNN&V trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Kết quả nghiên cứu: Đề xuất phương hướng, hệ thống giải pháp và điều kiện thực hiện nhằm đổi mới QLNN đối với DNN&V trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong thời gian tới. 7. Cấu trúc của Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của Luận văn được chia thành 3 chương như sau: Chƣơng 1: Cơ sở khoa học về QLNN đối với DNN&V Chƣơng 2: Thực trạng về QLNN đối với DNN&V trên địa bàn tỉnh Lào Cai Chƣơng 3: Phương hướng và giải pháp đổi mới QLNN đối với DNN&V trên địa bàn tỉnh Lào Cai
  18. 8 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1. Tổng quan cơ sở lý luận về các doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa Khái niệm: DNN&V, tên tiếng Anh viết tắt là SMEs (Small and medium enterprise) những doanh nghiệp có số lao động hay doanh số ở dưới một mức giới hạn nào đó. Từ viết tắt SMEs được dùng phổ biến ở cộng đồng các nước châu Âu, các tổ chức quốc tế như Ngân hàng thế giới (WB), Liên hợp quốc (UN), Tổ chức thương mại thế giới (WTO) và được sử dụng nhiều nhất ở Mỹ. Các nước thuộc cộng đồng châu Âu truyền thống có cách định nghĩa riêng về SMEs của riêng họ, ví dụ ở Đức được định nghĩa là những doanh nghiệp có số lao động dưới 500 người, trong khi đó ở Bỉ là 100 người. Tuy nhiên, đến nay Liên minh Châu Âu đã có khái niệm về SMEs chuẩn hóa hơn. Theo đó, những doanh nghiệp có dưới 50 lao động là doanh nghiệp nhỏ, còn các doanh nghiệp có trên 250 lao động là doanh nghiệp vừa. Ngược lại, ở Mỹ những doanh nghiệp có dưới 100 lao động là doanh nghiệp nhỏ và dưới 500 lao động là doanh nghiệp vừa. Như vậy, ở mỗi quốc gia, mỗi khu vực có các định nghĩa về DNN&V là khác nhau, chính sự khác nhau đã khiến cho việc nghiên cứu về các DNN&V trở nên khó khăn hơn. Ở Việt Nam, tùy theo từng giai đoạn cụ thể khái niệm DNN&V được đưa ra để phù hợp với mục đích của việc xác định và mức độ phát triển doanh nghiệp. Đến nay, khái niệm DNN&V về cơ bản được hiểu theo định nghĩa trong Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ như sau: “D p ỏ v vừ ơ sở ã ă ý t e qu p p u t t b ấp: s u ỏ ỏ vừ t e qu tổ u v (tổ u v t ơ ơ tổ t sả tr bả ết p) ặ s ộ b qu ă (tổ u v t u í ut )”.
  19. 9 Các tiêu chí phân loại DNN&V: Các tiêu chí để phân loại doanh nghiệp có hai nhóm: tiêu chí định tính và tiêu chí định lượng. Nhóm tiêu chí định tính dựa trên những đặc trưng cơ bản của doanh nghiệp như chuyên môn hoá thấp, số đầu mối quản lý ít, mức độ phức tạp của quản lý thấp... Các tiêu chí này có ưu thế là phản ánh đúng bản chất của vấn đề nhưng thường khó xác định trên thực tế. Do đó chúng thường được dùng làm cơ sở để tham khảo trong, kiểm chứng mà ít được sử dụng để phân loại trong thực tế. Nhóm tiêu chí định lượng có thể dựa vào các tiêu chí như số lao động, giá trị tài sản hay vốn, doanh thu, lợi nhuận. Trong đó: Số lao động: có thể lao động trung bình trong danh sách, lao động thường xuyên, lao động thực tế; Tài sản hay vốn: có thể là tổng giá trị tài sản (hay vốn), tài sản (vốn) cố định, giá trị tài sản còn lại; Doanh thu: có thể là tổng doanh thu/năm, tổng giá trị gia tăng/năm (hiện nay có xu hướng sử dụng chỉ số này). Trong các nước APEC tiêu chí được sử dụng phổ biến nhất là số lao động. Còn một số tiêu chí khác thì tuỳ thuộc vào điều kiện từng nước. Tuy nhiên, sự phân loại doanh nghiệp theo quy mô lại thường chỉ mang tính tương đối và phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Trình độ phát triển kinh tế của một nước; tính chất ngành nghề; vùng lãnh thổ; tính lịch sử; mục đích phân loại. Như vậy, có thể xác định được quy mô DNN&V thuộc một ngành hoặc một địa bàn cụ thể theo công thức sau: F(Sba) = Ib* Ia*Sa/ Id Trong đó: F(Sba): quy mô một doanh nghiệp thuộc một ngành và trên một lãnh thổ cụ thể. Ib, Ia, Id: tương ứng là hệ số vùng, ngành, hệ số tăng trưởng quy mô doanh nghiệp; Sa: quy mô vừa và nhỏ chung trong một nước. Ở Việt Nam, theo quy định tại Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 30/6/2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, các doanh
  20. 10 nghiệp Việt Nam được phân thành 4 nhóm tùy thuộc vào quy mô lao động, vốn và khu vực kinh tế mà họ hoạt động, cụ thể bao gồm: doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp lớn. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam được biểu hiện trong bảng 1.1: Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam Quy mô Doanh Doanh nghiệp nghiệp Doanh nghiệp vừa Doanh nhỏ siêu nhỏ nghiệp lớn Lao động Lao động Lao động Lao động Vốn Vốn (ngƣời) (ngƣời) Vốn (tỷ) (ngƣời) (ngƣời) Khu vực (tỷ) (tỷ) I. Khu vực Trên 10 Trên 20 Trên 200 Trên nông, lâm nghiệp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2