intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk

Chia sẻ: Tomhum999 Tomhum999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

41
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu luận văn nhằm đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN của huyện Krông Năng trong giai đoạn từ năm 2012-2016, chỉ ra được những mặt tích cực, những ưu điểm cần phát huy, những mặt hạn chế, yếu kém cần khắc phục, từ đó tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN của huyện Krông Năng trong những năm tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN SƠN TÙNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG ĐẮK LẮK - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN SƠN TÙNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH ĐẮK LẮK CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 60 34 04 03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG SỸ KIM ĐẮK LẮK - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn, các trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực của cá nhân tôi. Tác giả luận văn Trần Sơn Tùng i
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa sau đại học - Học viện Hành chính Quốc gia đã quan tâm và tạo điều kiện; đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của Tiến sỹ Hoàng Sỹ Kim - Học viện Hành chính Quốc gia là ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin đƣợc cảm ơn Lãnh đạo của Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện và các phòng, ban chuyên môn của huyện Krông Năng đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu, thu thập tài liệu để thực hiện luận văn. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đắk Lắk, ngày 08 tháng 02 năm 2018 Tác giả luận văn Trần Sơn Tùng ii
  5. MỤC LỤC trang LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn ................................................................. 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ..................................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ............................................................. 5 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 5 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn ...................... 6 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ..................................................... 7 7. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 8 Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ....................................................................... 9 1.1. Lý luận chung về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc ............ 9 1.2. Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc .... 17 1.3. Tiểu kết Chƣơng 1.................................................................................... 38 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH ĐẮK LẮK ............................................................... 40 2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên - kinh tế, xã hội của huyện Krông Năng.... 40 2.2. Thực trạng hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc ở huyện Krông Năng giai đoạn 2010-2016 ........................................................ 48 iii
  6. 2.3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc ở huyện Krông Năng từ 2012 đến 2016 ................................................. 58 2.4. Những hạn chế chủ yếu và nguyên nhân cơ bản của hạn chế trong quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng từ ngân sách nhà nƣớc ở huyện Krông Năng .. 72 2.5. Tiểu kết Chƣơng 2.................................................................................... 80 Chƣơng 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH ĐẮK LẮK ............................... 81 3.1. Định hƣớng, mục tiêu đầu tƣ xây dựng cơ bản của huyện Krông Năng tới năm 2020 ......................................................................................................... 81 3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc ở huyện Krông Năng ...................................... 82 3.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 98 3.4. Tiểu kết Chƣơng 3.................................................................................. 103 KẾT LUẬN ................................................................................................... 104 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 106 iv
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CCHC: Cải cách hành chính GPMB: Giải phóng mặt bằng HĐND: Hội đồng nhân dân KT-XH: Kinh tế - Xã hội MTQG: Mục tiêu quốc gia NĐ: Nghị định NSNN: Ngân sách nhà nƣớc NSTW: Ngân sách Trung ƣơng QLDA: Quản lý dự án QLNN: Quản lý nhà nƣớc TSCĐ: Tài sản cố định TW Trung ƣơng UBND: Ủy ban nhân dân XDCB: Xây dựng cơ bản VAT: Thuế giá trị gia tăng v
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG trang Bảng 2.1 Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế huyện giai đoạn 2012-2016 ............. 46 Bảng 2.2 Tổng hợp các chỉ tiêu xã hội huyện giai đoạn 2012-2016 .............. 48 Bảng 2.3 Tổng hợp quy mô đầu tƣ XDCB trên địa bàn huyện Krông Năng giai đoạn 2012-2016 ........................................................................................ 49 Bảng 2.4 Kế hoạch phân bổ vốn đối với nguồn ngân sách tỉnh...................... 51 Bảng 2.5 Kế hoạch phân bổ vốn đối với nguồn ngân sách huyện .................. 52 Bảng 2.6 Tình hình quyết toán các công trình hoàn thành huyện Krông Năng giai đoạn 2012-2016 ........................................................................................ 54 Bảng 2.7 Số liệu về nguồn nhân lực làm công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản của huyện Krông Năng (phân loại theo trình độ tốt nghiệp) ................... 65 Bảng 2.8 Số liệu về nguồn nhân lực làm công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản ở huyện Krông Năng (phân loại theo ngành đào tạo) .............................. 66 vi
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH trang Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Krông Năng ............................................ 40 Hình 2.2 Sơ đồ bộ máy quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản của huyện Krông Năng .......................................................................................... 60 vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn Đầu tƣ xây dựng cơ bản giữ một vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam, tạo nên nền tảng vật chất kỹ thuật cho sản xuất và đời sống xã hội, góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Trong bối cảnh đổi mới nền kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi phải có hạ tầng kỹ thuật đồng bộ đáp ứng với yêu cầu mới thì vấn đề đầu tƣ xây dựng cơ bản càng mang tính cần thiết và cấp bách hơn bao giờ hết. Trong thời gian qua, huyện Krông Năng đã tăng cƣờng đầu tƣ xây dựng cơ bản để đáp nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của huyện. Nguồn vốn đầu tƣ cho xây dựng cơ bản hàng năm chủ yếu từ ngân sách nhà nƣớc: thu cấp quyền sử dụng đất, ngân sách tỉnh hỗ trợ, thu đấu giá quyền sử dụng đất. Các dự án đầu tƣ đã phát huy đƣợc hiệu quả, bộ mặt nông thôn ngày càng thay đổi văn minh hơn, cơ sở hạ tầng nhƣ: điện, đƣờng, trƣờng học, trạm y tế xã ngày càng đƣợc đồng bộ hoá, tạo tiền đề cho sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện, góp phần chung vào sự phát triển của tỉnh. Tuy nhiên quá trình quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Krông Năng còn nhiều tồn tại, hạn chế: nguồn vốn ngân sách bố trí cho các dự án hàng năm thấp, chƣa tƣơng xứng với nhu cầu; tiến độ thực hiện dự án chậm ở tất cả các khâu: chủ trƣơng đầu tƣ, thiết kế, thi công xây dựng, quyết toán hoàn thành…quản lý khai thác chƣa hiệu quả dẫn đến hiệu quả đầu tƣ còn hạn chế. Các nguyên nhân chủ yếu làm công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc còn kém hiệu quả là do đầu tƣ phân tán, do thiếu nguồn vốn, đầu tƣ dàn trải không theo quy hoạch; các thủ tục và quy 1
  11. định về đầu tƣ nhiều và phức tạp; bộ máy quản lý còn kém hiệu quả, chƣa nắm bắt kịp thời các quy định về quản lý; năng lực quản lý đầu tƣ của các chủ đầu tƣ còn hạn chế; tiến độ thi công thƣờng chậm theo kế hoạch và giải ngân không kịp thời. Năng lực của Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng còn hạn chế, năng lực của một số nhà thầu tƣ vấn, nhà thầu xây dựng chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của dự án, dẫn đến cung cấp những sản phẩm không tốt cho xã hội, gây ảnh hƣởng đến uy tín trong quản lý nhà nƣớc trên địa bàn huyện, gây lãng phí ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản, giảm lòng tin của nhân dân đối với các cơ quan công quyền... Từ những thực trạng trên, yêu cầu nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc là một nhiệm vụ cấp thiết không những trƣớc mắt mà cả lâu dài. Xuất phát từ tầm quan trọng của các vấn đề nói trên, với mong muốn nghiên cứu tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Krông Năng, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk” để thực hiện luận văn tốt nghiệp cao học ngành Quản lý công, Học viện hành chính Quốc gia. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Đã có nhiều tài liệu, luận văn nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc nhƣ: PGS. TS Nguyễn Bạch Nguyệt - Chủ biên (2007) “Giáo trình Kinh tế đầu tư”, Khoa Kinh tế Đầu tƣ - Đại học Kinh tế Quốc dân – Hà Nội đã nêu nên các khái niệm cơ bản về đầu tƣ phát triển, nguồn vốn đầu tƣ, quản lý đầu tƣ và những phƣơng pháp cơ bản về quản lý đầu tƣ, thẩm định dự án, đấu thầu trong các dự án đầu tƣ. Giáo trình đã nêu khái quát và toàn diện về đầu tƣ 2
  12. phát triển, cung cấp cơ sở lý thuyết để quản lý hoạt động đầu tƣ phát triển nói chung, đầu tƣ xây dựng cơ bản nói riêng [17]. Nguyễn Đức Nhƣơng (2013), “Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam” Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học nông nghiệp Hà Nội. Luận văn đã nêu cơ sở lý luận về dự án đầu tƣ XDCB từ NSNN và công tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB từ NSNN và các yếu tố ảnh hƣởng; phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam và đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB từ NSNN [13]. Lê Thu Phƣợng (2013), “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ở tỉnh Vĩnh Phúc bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước” Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh. Luận văn đã hệ thống hóa lý luận liên quan đến quản lý nhà nƣớc đối các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc; đã phân tích và đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản để phân tích nguyên nhân dẫn đến lãng phí, chỉ ra những tồn tại của quy chế quản lý đầu tƣ xây dựng hiện hành [12]. Võ Thị Quyên (2014), “Hoàn thiện khung pháp luật về xây dựng cơ bản ở Việt Nam” Luận văn thạc sĩ luật học, Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã đánh giá về thực trạng ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật ngày càng tốt hơn nhằm thúc đẩy hoạt động đầu tƣ xây dựng, tuy nhiên cơ chế quản lý còn hạn chế, phân cấp chƣa khoa học, còn chƣa đạt hiệu quả cao từ đó đã đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện khung pháp luật về xây dựng cơ bản ở Việt Nam [16]. Nguyễn Hải Sơn (2014), “Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang” Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh. Luận văn đã 3
  13. nêu hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản lý nhà nƣớc đối hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách; Luận văn đã phân tích và đánh giá thực trạng vai trò nhà nƣớc đối với công tác đầu tƣ xây dựng cơ bản, những tồn tại và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nƣớc [14]. Nguyễn Thế Anh (2015), “Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách trên địa bàn huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An” Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế, Đại học Kinh tế. Đề tài đã nêu cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc của huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An; từ đó, rút ra các thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của nó, nêu ra sự cần thiết phải quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc. Trên cơ sở đó luận văn đã đề xuất phƣơng hƣớng và các giải pháp quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc [15]. Qua tìm hiểu và nghiên cứu tài liệu và các luận văn nói trên, thấy rằng: các luận văn đều đã đề cập đến cơ sở lý luận công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản và một số nội dung về công tác quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách ở cấp tỉnh và huyện. Tuy nhiên, chƣa phân tích đƣợc cụ thể về quy trình quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trong quá trình đầu tƣ, từ giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ đến giai đoạn kết thúc đầu tƣ; chƣa phân tích một số công cụ quan trọng trong công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản, giải pháp nhằm tăng cƣờng trách nhiệm quản lý nhà nƣớc và của các chủ đầu tƣ; đẩy nhanh tiến độ thực hiện đầu tƣ, kiểm tra, giám sát hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách. 4
  14. Vì vậy, Luận văn này vẫn có tính cần thiết cả về lý luận và thực tiễn, đặc biệt là đối với địa bàn huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích nghiên cứu Việc nghiên cứu luận văn nhằm mục đích đánh giá tình hình quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN của huyện Krông Năng trong giai đoạn từ năm 2012-2016, chỉ ra đƣợc những mặt tích cực, những ƣu điểm cần phát huy, những mặt hạn chế, yếu kém cần khắc phục, từ đó tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN của huyện Krông Năng trong những năm tiếp theo. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Khái quát hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nƣớc. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012-2016. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN của huyện Krông Năng trong giai đoạn hiện nay và định hƣớng đến năm 2020. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu hoạt động quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Krông Năng. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc do huyện Krông Năng quản lý. 5
  15. - Về không gian nghiên cứu: Luận văn đƣợc tiến hành nghiên cứu tại huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk. - Về thời gian nghiên cứu: Số liệu nghiên cứu của luận văn đƣợc thu thập trong thời gian 05 năm từ năm 2012 đến năm 2016. Định hƣớng nghiên cứu đến 2020. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn 5.1. Phương pháp luận Phƣơng pháp luận đƣợc sử dụng trong quá trình nghiên cứu là phuơng pháp luận duy vật biện chứng, phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật lịch sử của triết học Mác – Lênin. Tác giả luận giải các vấn đề về quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản theo tƣ duy logic biện chứng mang tính khách quan và trong mối liên hệ với các vấn đề khác liên quan đến hoạt động quản lý nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc. Luận văn cũng đƣợc hoàn thành dựa trên các quan điểm, đƣờng lối, chủ trƣơng, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nƣớc Việt Nam về quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc. 5.2. Các phương pháp nghiên cứu 5.2.1. Phương pháp thu thập thông tin - Về thông tin thứ cấp: Luận văn thu thập các thông tin thứ cấp thông qua các nguồn chính: báo cáo kinh tế - xã hội, báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động đầu tƣ xây dựng, niên giám thống kê, chuyên đề hội thảo, sách, báo và từ internet. - Về thông tin sơ cấp: Luận văn thu thập thông tin sơ cấp từ quá trình phỏng vấn các cán bộ thuộc các phòng ban, UBND các xã, thị trấn của huyện Krông Năng và đại diện đơn vị sử dụng các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Krông Năng. 6
  16. 5.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp Thông tin sau khi thu thập đƣợc, tác giả tiến hành phân loại, thống kê thông tin theo thứ tự ƣu tiên về mức độ quan trọng của thông tin, phân tích, đánh giá xem xét trên các khía cạnh của khoa học về quản lý nhà nƣớc, quản lý công. Đối với các thông tin là số liệu đƣợc nhập vào máy tính và tiến hành tổng hợp, phân tích, đánh giá. Công cụ sử dụng cho xử lý và tổng hợp là: Máy tính, phần mềm Excel. 5.2.3. Phương pháp thống kê mô tả Dựa trên các số liệu thống kê để mô tả sự biến động cũng nhƣ xu hƣớng phát triển của một hiện tƣợng kinh tế xã hội. Mô tả quá trình thực hiện công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB đƣợc thực hiện nhƣ thế nào, qua đó xác định đƣợc kết quả của từng khâu, sự khó khăn, phức tạp của công tác quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ XDCB dựa vào đó để chỉ ra các hạn chế, đề xuất các giải pháp. 5.2.4. Phương pháp thống kê so sánh Công tác quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN đƣợc nghiên cứu trong luận văn sẽ đƣợc so sánh thông qua phƣơng pháp thống kê so sánh nhằm chỉ ra sự khác biệt về kết quả bố trí dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản theo các năm, so sánh cơ cấu kế hoạch đầu tƣ xây dựng cơ bản theo các năm và theo các lĩnh vực, ngành kinh tế. Phân tích so sánh sự khác biệt về các vấn đề có liên quan, những vấn đề phát sinh trong công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN. Từ đó đƣa ra kết luận có căn cứ khoa học cho các giải pháp đồng thời đƣa ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN đối với huyện Krông Năng. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Sau khi nghiên cứu thành công, luận văn sẽ góp phần làm rõ thêm các vấn đề lý luận về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nƣớc; 7
  17. kết quả nghiên cứu về thực trạng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản của địa phƣơng, là cơ sở đề xuất đƣợc những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách trên địa bàn huyện Krông Năng; có ý nghĩa trong việc áp dụng thực tiễn đối với các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu nghiên cứu, tham khảo trong việc xây dựng các chính sách về đầu tƣ và quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Mục lục, Danh mục chữ viết tắt, Danh mục các bảng và hình, Danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của Luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở khoa học quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc. Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk. Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk. 8
  18. Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.1. Lý luận chung về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc 1.1.1. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản Đầu tƣ theo nghĩa rộng có nghĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tƣ các kết quả nhất định trong tƣơng lai mà kết quả này thƣờng phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực đã bỏ ra. Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản vật chất khác hoặc sức lao động. Sự biểu hiện bằng tiền, tất cả các nguồn lực đã bỏ ra trên đây gọi là vốn đầu tƣ . Trong các kết quả đạt đƣợc có thể là tài sản vật chất, tài sản trí tuệ, nguồn nhân lực tăng thêm,...Những kết quả của đầu tƣ đem lại là sự tăng thêm tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đƣờng xá, của cải vật chất khác), tài sản trí tuệ (trình độ văn hoá, chuyên môn, khoa học kỹ thuật,... của ngƣời dân). Các kết quả đã đạt đƣợc của đầu tƣ đem lại góp phần tăng thêm năng lực sản xuất của xã hội. Theo nghĩa hẹp, đầu tƣ chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tƣ hoặc xã hội kết quả trong tƣơng lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt đƣợc kết quả đó. Theo Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11, khái niệm đầu tƣ đƣợc hiểu: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư” [21, tr1]. Nhƣ vậy, theo nghĩa rộng hay nghĩa hẹp thì đầu tƣ hay đầu tƣ công có thể hiểu chung là là việc bỏ vốn để mở rộng, cải tạo những cơ sở vật chất nhất định 9
  19. nhằm đạt sự tăng trƣởng về số lƣợng, chất lƣợng hoặc duy trì, cải tiến chất lƣợng trong một thời gian xác định. Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất nằm trong giai đoạn thực hiện đầu tƣ với chức năng tạo ra các tài sản có tính chất sản xuất và không sản xuất thông qua các hình thức: xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục TSCĐ. Kết quả của các hoạt động xây dựng cơ bản là các tài sản cố định, với năng lực sản xuất phục vụ nhất định. Đầu tƣ xây dựng cơ bản là một bộ phận của đầu tƣ, đó là việc bỏ vốn để thực hiện hoạt động xây dựng cơ bản: xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Do đó, Đầu tƣ xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng của quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế, là hoạt động chủ yếu tạo ra TSCĐ đƣa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu đƣợc lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. 1.1.2. Khái niệm ngân sách nhà nước, vốn đầu tư xây dựng cơ bản Thuật ngữ ngân sách nhà nƣớc xuất hiện khá sớm trong hoạt động tài chính của các quốc gia, tuy nhiên chƣa có một khái niệm đƣợc coi là chuẩn tắc. Tùy theo mục đích nghiên cứu mà ngƣời ta đƣa ra các nhận thức khác nhau về thuật ngữ “ngân sách nhà nƣớc”. Theo giáo trình Lý thuyết tài chính của trƣờng Đại học tài chính kế toán Hà Nội (nay là Học viện Tài chính) do nhà xuất bản Tài chính ấn hành năm 2000: “Ngân sách nhà nƣớc đƣợc đặc trƣng bằng sự vận động của các nguồn tài chính gắn liền với quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của nhà nƣớc nhằm thực hiện chức năng của nhà nƣớc trên cơ sở luật định. Nó phản ánh quan hệ kinh tế giữa nhà nƣớc và các chủ thể trong xã hội, phát sinh khi nhà nƣớc tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu” [4]. 10
  20. Theo Luật Ngân sách nhà nƣớc năm 2015 định nghĩa: Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước [24, tr3]. Để quản lý ngân sách nhà nƣớc hiệu quả hơn, thực tế hơn, Nhà nƣớc đã phân cấp quản lý ngân sách; xác định phạm vi, trách nhiệm và quyền hạn của chính quyền các cấp, các đơn vị dự toán ngân sách trong việc quản lý ngân sách nhà nƣớc phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội. Trên cơ sở các cấp, các ngành tự cân đối thu chi đúng quy định và phải báo cáo thƣờng xuyên về việc sử dụng ngân sách lên cấp trên. Các cấp chính quyền địa phƣơng đƣợc phân bổ sử dụng ngân sách lần lƣợt theo đơn vị hành chính nhƣ cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Ngân sách nhà nƣớc có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nƣớc; là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của nhà nƣớc. Thông qua hoạt động chi Ngân sách, Nhà nƣớc sẽ cung cấp kinh phí đầu tƣ cho cơ sở kết cấu hạ tầng, hình thành các doanh nghiệp thuộc các ngành then chốt trên cơ sở đó tạo môi trƣờng và điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Vốn đầu tƣ XDCB là toàn bộ những chi phí đã bỏ ra để đạt đƣợc mục đích đầu tƣ bao gồm chi phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị đầu tƣ, chi phí thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác đƣợc ghi trong tổng dự toán. Theo quy định tại Luật Đầu tƣ công số 49/2014/QH13: “Vốn nhà nƣớc là từ những nguồn sau (1) Vốn từ NSNN; (2) Vốn công trái quốc gia; (3) Vốn trái phiếu Chính phủ; (4) Vốn trái phiếu chính quyền địa phƣơng; (5) Vốn hỗ 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2