intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng thực hiện chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu

Chia sẻ: Nhumbien999 Nhumbien999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

36
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cơ bản của luận văn này là trên cơ sở kết quả phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên, luận văn hướng đến mục đích nghiên cứu nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng thực hiện chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HÀ ĐÌNH THÔNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THAN UYÊN TỈNH LAI CHÂU LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HÀ ĐÌNH THÔNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THAN UYÊN TỈNH LAI CHÂU LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG Mã số: 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI THỊ THÙY NHI HÀ NỘI – 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đề tài "Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu" là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đƣợc trích dẫn đầy đủ theo quy định. Tác giả Hà Đình Thông
  4. LỜI CẢM ƠN Sau 2 năm học tập, tôi đã hoàn thành chƣơng trình đào tạo thạc sỹ chuyên ngành Quản lý công. Tôi đã tiến hành nghiên cứu và hoàn thành đề tài “Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu”. Trong quá trình học tập, nghiên cứu và viết luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo giảng dạy chƣơng trình cao học chuyên ngành Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS. Bùi Thị Thùy Nhi - ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ, lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Lai Châu, Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh Lai Châu, Ủy ban nhân dân huyện Than Uyên, Phòng Tài chính kế hoạch, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các xã trên địa bàn huyện Than Uyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, cộng tác để giúp tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan chủ quản, gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này./. Lai Châu, ngày tháng 5 năm 2018 Tác giả Hà Đình Thông
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chƣơng 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ................................................................... 8 1.1. Tổng quan về đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới .................................................................................................. 8 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm đầu tƣ xây dựng cơ bản .......................................8 1.1.2. Vai trò của đầu tƣ xây dựng đối với tăng trƣởng và phát triển kinh tế địa phƣơng ................................................................................................................11 1.1.3. Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới .....................12 1.1.4. Đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới .....................................................................................................17 1.2. Quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới ................................................................................ 18 1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới ...............................................................18 1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới .................................................19 1.2.3. Nội dung quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới ...............................................................20 1.2.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới .................................38 1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới ở một số địa phƣơng trong cả nƣớc và bài học cho Huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu ................................................ 43 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới ở một số địa phƣơng ..............43 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu ....................49 Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................... 50
  6. Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THAN UYÊN TỈNH LAI CHÂU .......................................................................................... 51 2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu ................................................................................................................ 51 2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ................................................................51 2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội ...........................................................................54 2.2. Tình hình đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên ........................................................ 58 2.3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu ........................................................................................ 63 2.3.1. Thực trạng về Ban hành văn bản quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu ........................................................................63 2.3.2. Thực trạng về xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu ........................................................................64 2.3.5. Thanh tra, kiểm tra giám sát đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới .......................................................................80 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than uyên ....................................................................................................... 81 2.4.1. Kết quả đạt đƣợc .......................................................................................81 2.4.2. Những hạn chế còn tồn tại trong quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu .......................................................................83 2.4.3. Nguyên nhân .............................................................................................87 Tiểu kết Chƣơng 2 .......................................................................................... 89
  7. Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THAN UYÊN TỈNH LAI CHÂU ................................................... 90 3.1. Quan điểm và định hƣớng về đầu tƣ đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới ........................................................... 90 3.1.1. Chủ trƣơng, quan điểm của tỉnh Lai Châu về xây dựng nông thôn mới nói chung và đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 ......................................................................................90 3.1.2. Chủ trƣơng, quan điểm của huyện Than Uyên về xây dựng nông thôn mới nói chung và đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 .............................................................................91 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu ........................................................................................ 94 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác lập quy hoạch, kế hoạch đầu tƣ xây dựng ..............................................................................................................................94 3.2.2. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cho bộ máy quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình. ..................................................................99 3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình ............................................................................................. 101 3.2.4. Giải pháp tăng cƣờng kiểm tra, giám sát hoạt động đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình ............................................................................................. 104 3.2.5. Tăng cƣờng sự tham gia của ngƣời dân đối với quản lý đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình ..................................................................................... 106 3.3. Kiến nghị ............................................................................................... 108 3.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ, ngành trung ƣơng ................................. 108 3.3.2. Đối với UBND tỉnh: .............................................................................. 108 Tiểu kết Chƣơng 3 ........................................................................................ 109 KẾT LUẬN .................................................................................................. 110 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 111
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT HĐND: Hội đồng nhân dân KTKT: Kinh tế kỹ thuật MTQG: Mục tiêu Quốc gia NTM: Nông thôn mới NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NSTW Ngân sách trung ƣơng PTNT: Phát triển nông thôn QLNN: Quản lý nhà nƣớc THPT Trung học phổ thông UBND: Ủy ban nhân dân XDCB: Xây dựng cơ bản
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tóm tắt một số nội dung về lập kế hoạch 5 năm và hàng năm .......... 24 Bảng 2.1. Các chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu huyện Than Uyên giai đoạn 2010-2016............................................................................................................ 57 Bảng 2.2. Tổng hợp các nguồn vốn đầu tƣ xây dựng thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên giai đoạn 2011-2016 .......................... 59 Bảng 2.3. Tổng hợp các quyết định giao kế hoạch vốn đầu tƣ trực tiếp thực hiện chƣơng trình giai đoạn 2011-2016 .............................................................. 68 Bảng 2.4. Tổng hợp năng lực cán bộ trực tiếp thực hiện công tác quản lý đầu tƣ xây dựng .......................................................................................................... 73 Bảng 2.5. Tổng hợp số lƣợng, loại dự án đầu tƣ sử dụng vốn đầu tƣ trực tiếp thực hiện chƣơng trình giai đoạn 2011-2016 ...................................................... 75 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy QLNN về đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng NTM .............................................................................. 29 Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Than Uyên ................................................ 51 Hình 2.2. Cơ cấu đầu tƣ theo ngành, lĩnh vực ................................................... 60 Hình 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy QLNN về đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng NTM huyện Than Uyên ................................................. 70 Hình 3.1. Cơ cấu nhu cầu vốn đầu tƣ theo ngành lĩnh vực ............................. 94
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Nông nghiệp, nông thôn và nông dân có vai trò to lớn từ trong quá trình lịch sử hình thành quốc gia dân tộc và trong sự nghiệp đấu tranh giành độc lập, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Qua các thời kỳ khác nhau, Đảng và Nhà nƣớc ta đã có nhiều chỉ thị, nghị quyết về phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống của ngƣời nông dân. Trực tiếp và toàn diện nhất là Nghị quyết số 26-NQ/TW, Hội nghị Trung ƣơng 7, khóa X, về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, trong đó có nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới. Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thô -NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành các quyết định: số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 về phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010- 2020; số 1600/QĐ-TTg, ngày 16/8/2016 về phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020 (thay thế các quyết định số 800/QĐ-TTg và số 695/QĐ-TTg). Trong những năm qua việc triển khai thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lai Châu đã đạt đƣợc nhiều kết quả tích cực, trong đó huyện Than Uyên đƣợc coi là một trong những điểm sáng của tỉnh trong thực hiện chƣơng trình. Là một huyện miền núi còn rất nhiều khó khăn, tuy nhiên với tinh thần đoàn kết, sáng tạo vƣợt qua khó khăn, thách thức, chính quyền và nhân dân các dân tộc trên địa bàn đã đạt đƣợc nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế xã hội nói chung và xây 1
  11. dựng nông thôn mới nói riêng, đến hết năm 2016 huyện có 03/11 xã (chiếm 27,3%) đạt chuẩn nông thôn mới, có 01 xã đạt từ 15-18 tiêu chí, 07 xã đạt từ 10-14 tiêu chí, bình quân toàn huyện đạt 13,55 tiêu chí trên xã, không có nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện chƣơng trình. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt đƣợc việc triển khai thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới nhất là công tác quản lý đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình trên địa bàn huyện còn nhiều khó khăn, hạn chế về nguồn vốn đầu tƣ, năng lực quản lý điều hành của chính quyền cơ sở hạn chế, hiệu quả đầu tƣ một số công trình chƣa cao… Để góp phần thực hiện mục tiêu "…huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội; triển khai thực hiện và giải quyết tốt các chính sách; tập trung phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới... tạo tiền đề quan trọng để đến năm 2020 trở thành huyện có trình độ phát triển khá trong tỉnh..." [12] nhƣ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Than Uyên lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2015 - 2020 đã xác định, việc nâng cao hiệu quả đầu tƣ xây dựng thực hiện thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện đƣợc xác định là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của huyện trong thời gian tới. Đó là lí do em lựa chọn nghiên cứu đề tài "Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng thực hiện chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu" làm đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý công. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng nói chung và về xây dựng nông thôn mới không phải là những vấn đề mới. Đến nay đã có nhiều đề tài, luận văn, nghiên cứu khoa học về các vấn đề này. Khi đặt vấn đề nghiên cứu đề tài này, tác giả đã đƣợc tiếp cận, nghiên cứu tham khảo một số công trình khoa học, luận án, luận văn có liên quan đến đề tài ở những góc độ khác nhau, tiêu 2
  12. biểu là một số công trình sau: (1) Đề tài luận án tiến sỹ chuyên ngành quản lý công, Học viện hành chính quốc gia năm 2017 "Quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước ở Việt Nam" của tác giả Nguyễn Huy Chí. Luận án tập trung vào các chức năng của QLNN về đầu tƣ xây dựng cơ bản đối với 2 giai đoạn đầu trong quá trình đầu tƣ xây dựng cơ bản gồm chuẩn bị đầu tƣ và thực hiện đầu tƣ. Luận án đã hệ thống hóa, bổ sung và hoàn thiện khung lý thuyết về đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nƣớc; Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tƣ xây dựng cơ bản, thực trạng công tác QLNN đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn Ngân sách nhà nƣớc ở Việt Nam. Từ đó đề xuất các phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn hiện QLNN đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nƣớc ở Việt Nam trong giai đoạn tới [6]. (2) Đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý công, Học viện hành chính quốc gia năm 2016: "Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội” của tác giả Cấn Xuân Trƣờng. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về QLNN về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc; tìm hiểu kinh nghiệm của một số địa phƣơng. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ở huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội; tìm ra những hạn chế và nguyên nhân từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội thực hiện các định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 [25]. (3) Đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý công, Học viện hành chính quốc gia năm 2016: "Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ" của tác giả Nguyễn Thị Bích Lệ. Luận văn đã phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới, đánh 3
  13. giá những kết quả đạt đƣợc, những khó khăn trong quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới tại huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, từ đó đề xuất một số giải pháp quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới ở huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 [15]. (4) Đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý công, Học viện hành chính quốc gia năm 2016: "Xây dựng nông thôn mới ở huyện Mỹ Hào tỉnh Hưng Yên" của tác giả Phạm Văn Lâm. Luận văn đã đánh giá việc xây dựng nông thôn mới ở huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên, thông qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện Chƣơng trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới 2016-2020 ở huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên trong giai đoạn hiện nay [14]. (5) Đề tài luận văn thạc sỹ theo định hƣớng ứng dụng chuyên ngành quản lý kinh tế, trƣờng Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh – Đại học Thái nguyên năm 2016: "Quản lý vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Lai Châu" của tác giả Nguyễn Thị Hồng Tuyến. Luận văn làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về thực trạng quản lý vốn ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Lai Châu. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn ngân sách nhà nƣớc đầu tƣ xây dựng nông thôn mới trong thời gian tới [27]. Các công trình nghiên cứu trên đã đề cập đến các vấn đề lý luận chung về quản lý đối với đầu tƣ xây dựng và quản lý xây dựng nông thôn mới, cũng nhƣ thực tiễn triển khai công tác này tại một số địa phƣơng trên cả nƣớc. Mặc dù có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực của luận văn nhƣng nghiên cứu một cách toàn diện, hệ thống quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu thì chƣa có một công trình, đề tài nào đề cập đến. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài luận văn có thể đƣợc coi là công trình khoa học đầu tiên, không bị trùng lặp, nghiên cứu một cách có hệ thống về quản lý nhà 4
  14. nƣớc đối với đầu tƣ thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than uyên, tỉnh Lai Châu. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn - Mục đích: Trên cơ sở kết quả phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên, luận văn hƣớng đến mục đích nghiên cứu nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu. - Nhiệm vụ: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. + Phân tích, đánh giá công tác quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên; xác định rõ những kết quả đạt đƣợc, tồn tại hạn chế và nguyên nhân. + Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu đến năm 2020. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. - Phạm vi nghiên cứu: +V luận văn tập trung nghiên cứu sâu về quản lý nhà nƣớc của chính quyền địa phƣơng đối với đầu tƣ xây dựng bằng nguồn vốn đầu tƣ công hỗ trợ trực tiếp thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới (gồm: vốn ngân sách nhà nƣớc, vốn trái phiếu Chính phủ), ngoài ra luận văn còn đề cập đến các chủ thể khác có liên quan theo hệ thống. 5
  15. Luận văn nghiên cứu QLNN theo các chức năng cơ bản của hoạt động quản lý nhƣ: xây dựng quy hoạch, kế hoạch; ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quản lý nhà nƣớc; kiểm tra giám sát; tổ chức bộ máy quản lý… + Về không gian: Luận văn nghiên cứu trên địa bàn các xã trong phạm vi huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu. + Về thời gian: luận văn tập trung thu thập số liệu đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn tại huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu từ năm 2011 đến năm 2016; đề xuất kiến nghị giải pháp đến năm 2020. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn - Phƣơng pháp luận: Luận văn đƣợc triển khai nghiên cứu trên cơ sở quan điểm Chủ nghĩa Mác - Lê Nin và các chủ trƣơng, chính sách pháp luật của Đảng và nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng nói chung và đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nói riêng. Luận văn cũng kế thừa một số kết quả của các công trình nghiên cứu, các luận văn đã đƣợc công bố có liên quan đến nội dung nghiên cứu của luận văn. - Để thực hiện đề tài luận văn sử dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp nghiên cứu gồm: + Phƣơng pháp nghiên cứu và tổng hợp lý thuyết (Nghiên cứu tại bàn): Nghiên cứu tài liệu thực tế (Cơ chế, chính sách; tổ chức bộ máy) từ đó xây dựng khung lý thuyết. + Phƣơng pháp thống kê thu thập số liệu thứ cấp (Nghiên cứu thực tiễn cơ chế chính sách, bộ máy tổ chức thực hiện chƣơng trình từ huyện đến xã, các đơn vị quản lý, sử dụng vốn đầu tƣ): từ đó đánh giá đƣợc thực trạng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. + Phƣơng pháp phân tích, so sánh: Phân tích so sách giữa khung lý thuyết và thực trạng trong công tác quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ để đƣa ra các giải pháp hoàn thiện. 6
  16. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng xây dựng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Tổng hợp một số kinh nghiệm của các địa phƣơng làm cơ sở cho các giải pháp kiến nghị sau này. - Nhận xét, đánh giá tƣơng đối toàn diện về những kết quả đạt đƣợc, hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị cụ thể có tính khả thi để hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu. - Luận văn có thể sử dụng cho UBND tỉnh, các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh làm tài liệu tham khảo trong quá trình thực hiện. 7. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm 03 chƣơng: Chƣơng 1 khoa học quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu đến năm 2020 7
  17. Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 1.1. Tổng quan về đầu tƣ xây dựng thực hiện chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm đầu tư Hiện nay có nhiều quan niệm về đầu tƣ, tuy nhiên theo Giáo trình quản lý nhà nƣớc trên các lĩnh vực kinh tế của Học viện hành chính quốc gia, khái niệm đầu tƣ đƣợc định nghĩa nhƣ sau: Theo nghĩa rộng: "Đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở thời điểm hiện tại để tiến hành một hay nhiều hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai". Nguồn lực đầu tƣ ở đây có thể là tiền, tài nguyên, sức lao động, máy móc, công nghệ, tài sản vật chất, trí tuệ hay thời gian… Kết quả đầu tƣ có thể hiểu là sự tăng thêm về tiền, tài sản, cơ sở vật chất (công trình giao thông, trƣờng học, bệnh viện, thiết bị…); tài sản trí tuệ (trình độ văn hóa, chuyên môn, quản lý, khoa học kỹ thuật…) và nguồn nhân lực có đủ điều kiện làm việc, có năng suất lao động cao hơn trong nền sản xuất xã hội [9]. Theo nghĩa hẹp "Đầu tư kinh tế là việc bỏ tư bản, bỏ vốn vào một hoạt động nào đó để đạt được mục đích kinh tế - mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư". Hoạt động đầu tƣ có hai đặc trƣng cơ bản đó là tính sinh lợi và thời gian kéo dài. Sẽ không thể coi là đầu tƣ nếu việc sử dụng tiền vốn không nhằm mục đích sinh lợi, giúp thu lại một khoản tiền có giá trị lớn hơn khoản tiền đã bỏ ra ban đầu. Do đó có thể nói tính sinh lợi là đặc trƣng hàng đầu của đầu tƣ. Đặc trƣng này giúp phân biệt đầu tƣ với các hoạt động khác nhƣ cất trữ, để 8
  18. dành, hay mua sắm nhằm mục đích tiêu dùng; việc chi tiêu vì lý do nhân đạo hoặc tình cảm. Tính kéo dài về thời gian thể hiện ở chỗ hoạt động đầu tƣ phải là một quá trình, thƣờng diễn ra trong nhiều năm, có thể kéo dài đến 50 năm, 70 năm hoặc lâu hơn. Đặc trƣng này giúp phân biệt hoạt động đầu tƣ với hoạt động kinh doanh. Kinh doanh thƣờng đƣợc coi là một giai đoạn của đầu tƣ, đầu tƣ và kinh doanh có chung đặc trƣng là tính sinh lợi nhƣng khác nhau ở thời gian thực hiện [9]. 1.1.1.2. Đầu tư xây dựng cơ bản và đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản Xây dựng cơ bản là hoạt động nhằm tạo ra các công trình xây dựng, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài sản cố định và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội thông qua các hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản cố định. Đầu tƣ XDCB trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tƣ phát triển. Đó là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động hoạt động xây dựng mới, mở rộng, hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng các tài sản cố định trong nền kinh tế. Đầu tƣ XDCB dẫn đến tích luỹ vốn, xây dựng thêm công trình giao thông, y tế, giáo dục, thủy lợi, trụ sở và mua sắm thiết bị có ích, làm tăng sản lƣợng tiềm năng của đất nƣớc và về lâu dài đƣa tới sự tăng truởng kinh tế. [25]. Đầu tƣ XDCB có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế, tạo ra nhiều công trình, nhà máy, đƣờng giao thông, trụ sở cơ quan… đƣa lại nhiều lợi ích kinh tế xã hội thiết thực góp phần làm thay đổi cơ cấu kinh tế, thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển. Đầu tƣ xây dựng cơ bản có những đặc điểm sau: Một là, Đầu tư xây dựng cơ bản đòi hỏi vốn lớn, thời kỳ đầu tư thường kéo dài: Sản phẩm của đầu tƣ xây dựng cơ bản các công trình xây dựng thƣờng có giá trị, khối lƣợng lớn, đòi hỏi phải đầu tƣ một số lƣợng lớn về tài chính, lao động, vật tƣ. Thời kỳ đầu tƣ thƣờng kéo dài, có công trình xây dựng phải hàng chục năm mới xong. Do nhu cầu vốn lớn lại nằm khê đọng 9
  19. trong suốt quá trình đầu tƣ, mặt khác trong thời kỳ đầu tƣ chƣa tạo ra sản phẩm cho xã hội nhƣng lại sử dụng nhiều vật tƣ, nhân lực của xã hội nên khi lập kế hoạch đầu tƣ cần tính toán, cân nhắc, thận trọng, phân kỳ đầu tƣ hợp lý trên cơ sở khả năng huy động vật tƣ, tiền vốn, nhân công. Việc quản lý theo dõi quá trình sản xuất thi công phải chặt chẽ, đảm bảo sử dụng vốn tiết kiệm, bảo đảm chất lƣợng thi công công trình [25]. Hai là, thành quả của đầu tư xây dựng cơ bản có giá trị sử dụng lâu dài: Các công trình XDCB thƣờng có thời gian sử dụng lâu dài hàng chục, có khi hàng trăm năm nên mọi sai lầm trong quá trình thi công thƣờng khó sửa chữa, sai lầm trong XDCB vừa gây lãng phí, vừa để lại hậu quả có khi rất nghiêm trọng, lâu dài và khó khắc phục. Do đó trong quá trình đầu tƣ cần phải thƣờng xuyên kiểm tra giám sát chất lƣợng công trình. Trong suốt quá trình vận hành các thành quả đầu tƣ chịu tác động hai mặt, cả tích cực và tiêu cực của nhiều yếu tố tự nhiên, chính trị, kinh tế, xã hội,… [25]. Ba là, Đầu tư xây dựng cơ bản có tính chất cố định: Sản phẩm của đầu tƣ xây dựng cơ bản đƣợc sử dụng tại chỗ ngay nơi mà nó đƣợc tạo dựng nên, sau khi đi vào hoạt động công trình không thể di dời đi chỗ khác. Quá trình XDCB bị tác động nhiều bởi yếu tố tự nhiên, vì vậy phải nghiên cứu thật kỹ các điều kiện về địa chất, thuỷ văn, kết hợp các yêu cầu về phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài để lựa chọn địa điểm đầu tƣ phù hợp bảo đảm các yêu cầu về an ninh quốc phòng, phải phù hợp với kế hoạch, quy hoạch để phát huy hiệu quả đầu tƣ [25]. Bốn là, Đầu tư xây dựng cơ bản thường liên quan đến nhiều ngành: Để thực hiện xong một công trình XDCB đòi hỏi phải thực hiện nhiều thủ tục liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành có thể ở phạm vi nhiều địa phƣơng với nhau. Một dự án đầu tƣ XDCB có thể do nhiều đơn vị cùng tham gia thực hiện. Để hoạt động đầu tƣ XDCB diễn ra thuận lợi, hiệu quả cần phải tăng cƣờng công tác phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành trong suốt quá trình đầu tƣ [25]. 10
  20. 1.1.2. Vai trò của đầu tư xây dựng đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế địa phương Đầu tƣ XDCB trƣớc hết cũng là một hoạt động đầu tƣ nên cũng có những vai trò chung của hoạt động đầu tƣ nhƣ: tác động đến tổng cung và tổng cầu, tác động đến sự ổn định, tăng trƣởng và phát triển kinh tế, tăng cƣờng khả năng khoa học và công nghệ của đất nƣớc. Bên cạnh đó đầu tƣ xây dựng cơ bản còn tạo ra cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, tạo động lực quan trọng góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế địa phƣơng. Cụ thể nhƣ sau: Thứ nhất, đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ảnh hướng đến tăng trưởng và phát triển kinh tế: Khi đầu tƣ XDCB vào các ngành khác nhau với quy mô, mức vốn và hiệu quả sử dụng khác nhau sẽ ảnh hƣởng đến tốc độ phát triển, khả năng tăng cƣờng cơ sở vật chất kỹ thuật, sức sản xuất của từng ngành, tạo tiền đề vật chất để phát triển các ngành mới do đó làm thay đổi cơ cấu và quy mô phát triển của ngành kinh tế. Việc nâng cao hiệu quả đầu tƣ xây dựng cơ bản sẽ tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng. Đầu tƣ XDCB sẽ tái tạo và tăng cƣờng năng lực sản xuất để tăng năng suất lao động, tăng thu nhập. Bên cạnh đó đầu tƣ XDCB cũng làm tăng tích lũy vốn, thu hút ngƣời lao động, sử dụng có hiệu quả các tài nguyên của đất nƣớc và thúc đẩy phát triển công nghệ mới. Hoạt động đầu tƣ XDCB đúng hƣớng và sẽ góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý, tăng trƣởng và phát triển cân đối [6], [25]. Thứ hai, tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật cho nền kinh tế. Kết quả của đầu tƣ XDCB là các tài sản cố định là các công trình, cơ sở vật chất kỹ thuật (giao thông, thủy lợi, nƣớc sinh hoạt, trƣờng học…) phục vụ đời sống, sản xuất, chúng sẽ tác động trực tiếp làm gia tăng tổng tài sản của nền kinh tế. Tác động này đƣợc phản ánh thông qua các chỉ số về năng lực tăng thêm của 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2